Đề tài Báo cáo kế toán tổng hợp tại xí nghiệp Buýt Thăng Long

LỜI NÓI ĐẦU

PHẦN I : ĐẶC ĐIỂM SXKD VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN

 I. Khái quát chung về Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long

II. Cơ cấu Bộ máy quản lý của xí nghiệp

III. Cơ cấu sản xuất của xí nghiệp

PHẦN II. CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TẠI XI NGHIỆP XE BUÝT THĂNG LONG

I. Số dư đầu kỳ các Tài khoản

II. Số dư chi tiết các Tài khoản

III. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

IV. Định khoản và phản ánh lên sơ đồ Tài khoản liên quan

PHẦN III. KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỦA XÍ NGHIỆP

Chương I : Kế toán TSCĐ

I. Đặc điểm phân loại TSCĐ

II . Đánh giá TSCĐ

III. Hạch toán tăng giảm TSCĐ

IV .Kế toán khấu hao TSCĐ

V. Kế toán sữa chữa TSCĐ

VI. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng hạch toán

Chương II : Kế toán nguyên vật liệu - và công cụ dụng cụ

I . Đặc điểm và phân loại nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ :

II. Đánh giá vật liệu và công cụ dụng cụ :

III : Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên

IV Kế toán chi tiết vật liệu , công cụ , dụng cụ

V. Các nghiệp vụ KTPS liên quan trong tháng

Chương III: Kế toán chi phí nhân công và tính BHXH, BHYT,KPCĐ thu nhập của người lao động

I/ Những vấn đề chung về hạch toán lao động và tiền lương

 II/ Hạch toán lao động về mặt số lượng, thời gian và kết quả lao động

 

doc172 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1242 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Báo cáo kế toán tổng hợp tại xí nghiệp Buýt Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật liệu Khăn phế liệu Đơn bị tính : chiếc ; 1000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Só hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Só dư đầu tháng 403 4/5 Xuất kho khắn phế liệu cho PX 627 0.97 80 77.6 303 5/5 Nhập kho khăn phế liệu 112,331 0.97 1000 980 411 10/5 Xuất kho khắn phế liệu cho PX 627 0.97 90 87.3 417 16/5 Xuất kho khắn phế liệu cho PX 627 0.97 90 87.3 Cộng tháng x 0.97 1000 980 260 252.2 Ngày tháng 05 năm 2004 Người ghi sổ Trần thị Hà Ké toán trưởng Lê Văn Minh Sổ chi tiết Vật liệu sản phẩm hàng hoá Tháng 05 năm 2004 Tài khoản : Nguyên Vật liệu - 152 Tên kho : 01 - Tên quy cách hàng hoá : Vật liệu Lốp 900-200 Đơn bị tính : lít ; 1000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Só hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Só dư đầu tháng 308 11/5 Nhập kho lốp bằng 112,331 2.110 240 506.400 414 13/5 Xuất kho lốp cho đội xe 621 2.110 80 168.800 422 27/5 Xuất kho lốp cho đội xe 621 2.110 80 168.800 Cộng tháng x 2.110 240 506.400 160 337.600 Ngày tháng 05 năm 2004 Người ghi sổ Trần thị Hà Ké toán trưởng Lê Văn Minh Sổ chi tiết Vật liệu sản phẩm hàng hoá Tháng 05 năm 2004 Tài khoản : Nguyên Vật liệu - 152 Tên kho : 01 - Tên quy cách hàng hoá : Vật liệu Vải giáp TQ Đơn bị tính : mét ; 1000 đồng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Só hiệu Ngày tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Só dư đầu tháng 0 0 301 3/5 Nhập kho vải giap TQ 20 850 17.000 850 17.000 Cộng tháng x 20 850 176.400 850 17.000 Ngày tháng 05 năm 2004 Người ghi sổ Trần thị Hà Ké toán trưởng Lê Văn Minh Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Sổ nhật ký chung Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Xk400 2/5 Xuất dầu cho đội xe 621 14.700.000 152 14.700.000 Nk300 3/5 Nhập than quạt điều hoà 152 22.500.000 112 22.500.000 Nk301 3/5 Nhập dầu diezen 152 98.000.000 112 80.000.000 111 18.000.000 Xk402 4/5 Xuất dầu cho đội xe 621 6.370.000 152 6.370.000 Nk302 4/5 Nhập bóng đèn 24-70 152 6.500.000 331 6.500.000 Xk403 5/5 Xuất KPL cho phân xưởng 627 77.600 152 77.600 Xk404 5/5 Xuất xăng cho phân xưởng 627 232.000 152 232.000 Nk303 4/5 Nhập bóng đèn 24-70 152 980.000 331 980.000 Xk405 6/5 Xuất dầu cho đội xe 621 10.780.000 152 10.780.000 Nk304 4/5 Nhập Dầu diezen 152 78.400.000 112 78.400.000 Xk406 6/5 Xuất dầu cho đội xe 621 12.250.000 152 12.250.000 Xk407 7/5 Xuất Than quạt điều hoà 621 3.000.000 152 3.000.000 Xk408 8/5 Xuất xăng cho phân xưởng 627 310.600 152 310.600 Xk410 9/5 Xuất dầu cho đội xe 621 19.600.000 152 19.600.000 Xk411 10/5 Xuất KPL cho phân xưởng 627 87.300 152 87.300 Xuất dầu cho đội xe 621 12.250.000 152 12.250.000 Nk307 11/5 Nhập Xăng A83 152 29.000.000 112 14.500.000 331 14.500.000 Nk308 11/5 Nhập lốp 152 506.400.000 331 506.400.000 Xk412 12/5 Xuất bóng đèn cho đội xe 621 1.040.000 152 1.040.000 Xuất dầu cho đội xe 621 17.150.000 17.150.000 Nk308 12/5 Nhập kho vải giáp TQ 152 17.000.000 112 17.000.000 Xk413 12/5 Xuất dầu cho đội xe 621 6.125.000 152 6.125.000 Cộng chuyển trang sau 862.752.500 862.752.500 Sổ nhật ký chung Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 862.752.500 862.752.500 Xk414 13/5 Xuất lốp cho đội xe 621 168.800.000 152 168.800.000 Nk310 14/5 Nhập Tấm hợp kim chịu nhiệt 152 40.000.000 112 32.000.000 331 8.000.000 Xk415 14/5 Xuất dầu cho đội xe 621 17.150.000 152 17.150.000 Xk416 16/5 Xuất dầu cho đội xe 621 24.500.000 152 24.500.000 Xk417 18/5 Xuất khăn phế liệu cho PSXC 627 87.300 152 87.300 Nk311 18/5 Nhập Dầu bôi trơn 152 49.860.000 112 49.860.000 Xk419 19/5 Xuất Dầu bôi trơn 621 41.550.000 152 41.550.000 Xk420 20/5 Xuất dầu cho đội xe 621 9.310.000 152 9.310.000 Xk421 21/5 Xuất Tuy ô bơm mỡ cho PSXC 627 225.000 152 225.000 Xuất Than QĐH cho PSXC 627 375.000 152 375.000 Xk422 23/5 Xuất dầu cho đội xe 621 5.880.000 152 5.880.000 Xk423 27/5 Xuất lốp cho đội xe 621 168.800.000 152 168.800.000 Cộng chuyển trang sau 1..389.289.800 1..389.289.800 Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Nguyên vật liệu - Số hiệu : 152 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 252.484.600 Xk400 2/5 Xuất dầu cho đội xe 621 14.700.000 Nk300 3/5 Nhập than quạt điều hoà 112 22.500.000 Nk301 3/5 Nhập dầu diezen 112 80.000.000 111 18.000.000 Xk402 4/5 Xuất dầu cho đội xe 621 6.370.000 Nk302 4/5 Nhập bóng đèn 24-70 331 6.500.000 Xk403 5/5 Xuất KPL cho phân xưởng 627 77.600 Xk404 5/5 Xuất xăng cho phân xưởng 627 232.000 Nk303 4/5 Nhập bóng đèn 24-70 331 980.000 Xk405 6/5 Xuất dầu cho đội xe 621 10.780.000 Nk304 4/5 Nhập Dầu diezen 112 78.400.000 Xk406 6/5 Xuất dầu cho đội xe 621 12.250.000 Xk407 7/5 Xuất Than quạt điều hoà 621 3.000.000 Xk408 8/5 Xuất xăng cho phân xưởng 627 310.600 Xk410 9/5 Xuất dầu cho đội xe 621 19.600.000 Xk411 10/5 Xuất KPL cho phân xưởng 627 87.300 Xuất dầu cho đội xe 621 12.250.000 Nk307 11/5 Nhập Xăng A83 112 14.500.000 331 14.500.000 Nk307 11/5 Nhập Xăng A83 331 506.400.000 Xk412 12/5 Xuất bóng đèn cho đội xe 621 1.040.000 Xuất dầu cho đội xe 621 17.150.000 Nk308 12/5 Nhập kho vải giáp TQ 112 17.000.000 Xk413 12/5 Xuất dầu cho đội xe 621 6.125.000 Xk414 13/5 Xuất dầu cho đội xe 621 168.800.000 Nk310 14/5 Nhập Tấm hợp kim chịu nhiệt 112 32.000.000 331 8.000.000 Xk415 14/5 Xuất dầu cho đội xe 621 17.150.000 Xk416 16/5 Xuất dầu cho đội xe 621 24.500.000 Xk417 18/5 Xuất khăn phế liệu cho PSXC 627 87.300 Nk311 18/5 Nhập Dầu bôi trơn 112 49.860.000 Xk419 19/5 Xuất Dầu bôi trơn 621 41.550.000 Xk420 20/5 Xuất dầu cho đội xe 621 9.310.000 Xk421 21/5 Xuất Tuy ô bơm mỡ cho PSXC 627 225.000 Xuất Than QĐH cho PSXC 627 375.000 Xk422 23/5 Xuất dầu cho đội xe 621 5.880.000 Xk423 27/5 Xuất lốp cho đội xe 621 168.800.000 Cộng phát sinh tháng 05/2004 848.640.000 676.620.800 Số dư cuối tháng 05/2004 424.503.800 Sổ nhật ký chung Tháng 05 / 2004 Tài khoản : 153 - công cụ dụng cụ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang Xk409 8/5 Xuất công cụ dụng cụ 642 14.530.000 153 14.530.000 Nk306 9/5 Nhập công cụ dụng cụ 153 30.630.000 111 30.630.000 Xk418 18/5 Xuất công cụ dụng cụ 627 4.850.000 153 4.850.000 Cộng chuyển trang sau 50.010.000 50.010.000 Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Công cụ dụng cụ - Số hiệu : 153 Ngày tháng ghi sổ Chứng t/xừ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 16.038.289 Xk409 8/5 Xuất công cụ dụng cụ 642 14.530.000 Nk306 9/5 Nhập công cụ dụng cụ 111 30.630.000 Xk418 18/5 Xuất công cụ dụng cụ 627 4.850.000 Cộng phát sinh tháng 05/2004 30.630.000 19.380.000 Số dư cuối tháng 05/2004 27.288.289 Chương III: Kế toán chi phí nhân công và tính BHXH, BHYT,KPCĐ thu nhập của người lao động I/ Những vấn đề chung về hạch toán lao động và tiền lương 1/ Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lương Tiền lương là phần thù lao, lao động được biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiẹp trả cho người lao động căn cứ vào thời gian, khối lượng vật chất, khối lượng công việc của họ. Về bản chất tiền lương chính là biểu hiện bằng tiền của gia cả sức lao động. Mặt khác tiền lương còn là đòn bẩy kinh tế để khuýên khích tinh thần hăng hái lao động, kích thích và tạo mối quan tâm của người lao động đến kết quả lao động của mình. Nói cách khác tiền lương chính là nhân tố thúc đẩy năng xuất lao động. 2/ Nguyên tắc hạch toán lao động và tiền lương Để đảm bảo cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý, đòi hỏi ahchj toán lao động và tiền lương phải quán triệt các nguyên tắc: Phải phân lao động hợp lý: Do lao động trong doanh nghiệp có nhiều loại khác nhau nên để thuận lợi cho việc quản lý và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại. Phân loạilao động là việc sắp lao động vào các nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất nhất định, thông thưòng lao động đựoc phân theo các tiêu thức sau Phân theo thời gian lao động Toàn bộ lao động có thể phân theo lao động thường xuyên trong danh sách (gồm cả số hợp đồng ngắn hạn và hợp đồng dài hạn) và lao động tạm thời, mang tính thời vụ. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm đựơc tổng số lao động của mình từ đó lên kế hoạch sử dụng, bòi dưỡng tuyển dụng và huy động khi cần thiết. - Phân theo quan hệ với quá trình sản xuất. : Dựa theo mối quan hệ của lao động với quá trình sản xuất,lao động của doanh nghiệp đựơc chia làm hai loại. + lao động trực tiếp sản xuất: Lao động trực tiếp sản xuất chính là bộ phận công nhân trực tiếp sản xuất hay trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất + Lao động gián tiếp sản xuất: Đây là lao động tham gia một cách gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. => Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp đánh giá được tính hợp lý, của cơ cấu lao động. Từ đó có biện pháp tổ chức, bố trí lao động phù hợp với yêu cầu công việc, tinh giảm bộ máy gián tiếp Phân loại tiền lương một cách phù hợp Do tiền lưong có nhiều loại và có tính chất khác nhau,chi trả cho các đối tượng khác nhau nên cần phân loại tiền lương theo tiêu thức phù hợp. Trên thực tế có rất nhiều cách phân loại lương nhưng xí nghiệp xe buýt Thăng Long áp dụng hình thức trả lương theo hình thức lương khoán và hình thức trả lương theo thời gian Các chế độ trả lương trong xí nghiệp Lươnng theo thời gian: - Hình thức này thường áp dụng cho lao động làm văn phòng như hành chính quản trị, tổ chức lao động, tổ chức thống kê, tài vụ… Trả lương theo thời gian là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ vào thời gian lao động thực tế Hệ số lương của cán bộ công nhân viên trong xí nghệp + Giám hưởng lương hệ số 4,6 + Trưởng phòng hưởng theo hệ số 3,08 + Phó phòng hưởng lương theo hệ số: 2,7 + Chuyên viên, kĩ sư, kinh tế viên hưỏng lương theo hệ số: 2,08 + cán sự kĩ thuật viên, nhân viên khác: 1,76 - Lương tháng : tiền lương tháng là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao động. Từ cơ cấu trả lương theo thời gian với hệ số quy định như trên xí nghiệp có mức lương thời gian của 1 người trên tháng là Lương cơ bản Mức lương thời gian của 1 người Hệ số tháng lương cấp bậc trên tháng = X - Tiền lương tuần: Là tiền lương trả cho một tuần làm việc được xác định trên cơ sở tiền lương tháng nhân (x) với 12 tháng và chia (:) cho 52 tuần Xí nghiệp đã dựa theo chế độ nhà nước từ công thức trên để tính lương thời gian của 1 người trên tuần Mức lương thời Mức lương của công nhân 1 tháng x 12 tháng gian của một = người trên tuần 52 tuần - Tiền lương ngày: là tiền lương trả cho một ngày làm việc và được xác định bằng cách lấy tiền lương tháng chia cho 22 ngày Mức lương thời Mức lương thời gian tháng của 1 người Gian của 1 = người trên ngày 22 ngày - Số ngày làm việc thực tế 1 tháng của 1 lao động Số ngày Tổng số ngày tổng số ngày Tổng số ngày làm việc = ở bảng chấm + làm thêm + ghỉ lễ ghỉ phép thực tế công nếu có Tiền lương khoán: Tiền lươngkhoán là hình thức trả lương cho lao động theo khối lượng và chất lượng công việc mà họ hoàn thành. - Ngoài chế độ tiền lương xí nghiệp còn tiến hành xây dựng chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh của xí ngiệp. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua ( lấy từ quỹ khen thưởng của xí nghiệp), thưởng trong hoạt động kinh doanh ( thưởng nâng cao chất lượng phục vụ, …) Bên cạch chế độ tiền lương, thưởng được hưởng trong quá trình sản xuất, kinh doanh người lao động còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ bảo hiểm xã hội, boả hiểm y tế…Các quỹ này được hình thành do một phần người lao động đóng góp, phần còn lại đựơc tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Quỹ tiền lương, quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn Quỹ tiền lương: Quỹ tiền lương của doanh ngiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp trả cho tất cả lao động thụôc quản lý của xí nghiệp . Thành phần quỹ lương bao gồm nhiều khoản như lương thời gian( tháng, ngày, tuần, giờ) lương khoán, phụ cấp (cấp bậc, khu vực, chức vụ, …). Tiền thưỏng trong sản xuất. Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. - Quỹ bảo hiểm xã hội đựơc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp ( chức vụ, đắt đỏ, thâm niên…) của công nhân viên chức thực tế phát sinh trong tháng. Theo chế độ quy định hiện hành, tý lệ trích bảp hiểm xã hội là 20 %, trong đó 15 % do xí nghiệp nộp, được tính vào chi phí kinh doanh. 5% còn lại do người lao động đóng góp và được trừ vào lương hàng tháng. Quỹ bảo hiểm xã hôị được chi tiêu cho các trường hợp người lao động ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí…Quỹ này do cơ quan quản lý bảo hiểm xã hội quản lý. - Quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa bệnh, viện phí, thuốc thang… Cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh sản…Quỹ này được thành bằng cách trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương của CNVC thực tế phát sinh trong tháng. Tỷ lệ trích boả hiểm y tế hiện hành là 3%, trong đó 2% tính vào chi phí kinh doanh và 1% trừ vào thu nhập của người lao động. - Ngoài ra để có nguồn kinh phí cho hoạt động công đoàn, hàng tháng, doanh nghiệp còn phải trích theo tỷ lệ quy định với tổng quỹ tiền lương, tiền công và phụ cấp thực tế phải trả cho người lao động- kể cả lao động hợp đồng vào chi phí kinh doanh để hình thành kinh phí công đoàn. Tỷ lệ kinh phí công đoàn theo chế độ hịên hành là 2%. 3. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán sử dụng các tài khoản sau. a. TK 334: “ Phải trả công nhân viên”: Dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên của xí nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, tiền thưởng và các khoản khác thuộc vè thu nhập của họ. Bên Nợ: - Các khoản khấu vào tiền công, tiền lương của công nhân viên( tạm ứng, thánh toán, bồi thường, vật chất, thuế thu nhập cá nhân, các khoản trích cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tê…) - Tiền lương tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên chức. - Kết chuyển tiền lương công nhân viên chức chưa lĩnh Bên có: - Tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho cong nhân viên chức. Dư có: tiền lương,tièn công và các khoản khác phải trả công nhân viên chức. Dư Nợ: ( nếu có) số trả thừa cho công nhân viên. b. TK 338: “ Phải trả phải nộp khác” Dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiển y tế các khoản khấu trừ vào lương theo quyế định cảu toà án. Giá trị tài sản thừa trờ sử lý, các khoản doanh thu nhận trước, các khoản thu nhập tạm thời, nhận kí quỹ, kí cựơc ngắn hạn. các khoản thu hộ, giữ hộ. Bên nợ: Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ. Các khoản đã chi và kinh phí công đoàn Xử lý giá trị tài sản thừa Kết chuyển doanh thu nhận trứơc khi đến kì Các khoản đã trả đã nộp khác Bên có: Trích kinh phí công đòan, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội, Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ Giá trị tài sản thừa chờ xử lý Tổng số doanh thu nhập trước của khách hàng. Số đã trả, đã nộp lớn hơn số phải trả phải nộp được hoàn lại Dư có:- Số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài ản thừa chờ xử lý Tài khoản 338 chi tiết cho các tài khoản. 3382: Kinh phí công đ 3383: Bảo hiểm xã hội 3384: Bảo hiểm y tế 3388: Phải nộp khác Ngoài trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng một số tài khoản khác liên quan như 111, 112,138… II/ Hạch toán lao động về mặt số lượng, thời gian và kết quả lao động Để sử dụng lao động về mặt số lượng, xí nghiệp sử dụng sổ sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập ( lập chung cho toàn xí nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) nhằm nắm chắc tình hình phân bổ, sử dụng lao động hiện có trong xí nghiệp. Bên cạch đó doanh nghiệp còn căn cứ vào sổ lao động( mở riêng cho từng người lao động) để quản lý nhân sự cả về mặt số lượng và mặt chất lượng lao động, về chế độ và chấp hành chế độ đối với lao động Muốn quản lý nâng cao chất lượng hiệu qủa sử dụng lao động, cần phải tổ chức hạch toán việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động Chứng từ sử dụng để hạch toán thời gian lao động là bảng chấm công. bảng chấm. công đựơc lập riêng cho từng bộ phận, tổ, tuyến, trong đó ghi rõ ngày làm việc, ghỉ việc của người lao động. Bảng chấm công do tổ trưởng ( hoặc trưởng các phòng, ban) trực tiếp ghi và để nơi công khai để công nhân giám sát, thời gian lao động của từng người. Cuối tháng bảng chấm công đươc dùng để tổng hợp thời gian lao động và tính lương cho từng bộ phận,tuyến, phân xưởng. Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau, tuỳ theo loại tình hình và đặc điểm của từng bộ phận mà xí nghiệp lập các chứng từ gốc khác nhau. Chứng từ hạch toán phải do người lập ( tổ trưởng kí). Sau đó các chứng từ này được chuyển cho nhân viên hạch toán phân xưởng để tổng hợp kết quả lao động toàn đơn vị, rồi chuyển về phòng lao động tiền lương xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán xí nghiệp để làm căn cứ tính lương, tính thưởn Phòng kế toán của xí nghiệp mở số tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả chung toàn xí nghiệp III/ Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương xí nghiệp xe buýt Thăng Long - Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấpmang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên, và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, Kế toán ghi: Nợ TK 622: Phai trả công nhân viên trực tiếp sản xuất. Nợ Tk 627: Phải trả công nhân viên phân xưởng Nợ Tk642: Phải trả cho công nhân bộ phận quản lý doanh nghiệp Có Tk 334: tổng số thù lao phải trả cho lao động - Số tiền thưởng phải trả công nhân viêntừ quỹ khen thưởng Nợ TK 431: Thưỏng thi đua từ quỹ khen thưởng Có Tk 334: Tổng số tiền thưỏng phải trả - Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí công đoàn thưeo tỷ lệ quy định Nợ TK 622,627,642 phần tính vào chí phí kinh doanh (19%) Nợ Tk 334:Phần trừ vào thu nhập cảu công nhân viên Có Tk 338: ( 3382,3383,3384): tổng số KPCĐ, BHXH, BHYT - Số bảo hiểm xã hội phải trích cho công nhân viên ( ốm đau, thai sản…) Nợ TK 338 Có TK 334 - Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên Nợ TK 334: Tổng số các khảon khấu trừ Có TK 141: số tạm ứng trừ vào lương Có TK 138; Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại… - Thanh toán thù lao, bảo hiểm xã hội, tièn thưởng cho công nhân viên chức Nợ Tk 334; các khoản đã thanh toán Có TK111: Thanh toán bằng tiền mặt Có TK 112: Thanh toán bằng tiền gứi ngân hàng Bảng chấm công Tháng 05 năm 2004 Số TT Họ và tên Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ , ngừng việc hưởng 100% lương Số công nghỉ , ngừng việc hưởng ….% lương Số công hưởng BHXH A B C 1 2 3 … 31 32 33 34 35 36 Trần Minh Hiền GĐ + + H … + 25 1 - 26 Le Văn Minh TP + + + … P 25 - 1 26 Nguyễn Văn Mạnh NV + + + … + 26 - - 26 Cộng x x x x x x 76 1 1 78 Người duyệt (ký họ , tên ) Lê Tú Oanh Phụ trách bộ phận (ký , họ tên ) Trần văn Quang Người chấm công (ký , họ tên ) Trần thu Hà Ký hiệu chấm công : Lương SP : K Hội nghị : H Lương thời gian : + Nghỉ bù : NB ốm điều dưỡng : Cô Nghỉ không lương : Ro Con ốm : TS Ngừng việc : N Nghỉ phép : P Tai nạn : T Lao động nghĩa vụ : LĐ Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân thuỷ - cầu giấy - Hà nội Bảng thanh toán tiền lương cho các bộ phận Tháng 05 năm 2004 Nợ : Có : STT Bộ phận Tiền lương Phụ cấp Số thực lĩnh Trưởng bộ phận Ký nhận Ngày Hệ số 1 2 3 4 5 1 Bộ phận nhân viên lái, phụ xe 496.453.000 496.453.000 Tuyến số 02 49.432.250 49.432.250 Tân Tuyến số 13 50.520.600 50.520.600 Minh Tuyến số 14 47.250.000 47.250.000 Hạnh Tuyến số 16 48.610.000 48.610.000 Tuấn Tuyến số 26 48.231.000 48.231.000 Công Tuyến số 30 45.142.000 45.142.000 Thanh Tuyến số 31 48.520.600 48.520.600 Cường Tuyến số 35 58.425.200 58.425.200 Việt Tuyến số 38 49.870.800 49.870.800 Nam Tuyến số 39 50.450.550 50.450.550 Hậu 2 Bộ phận sản xuất chung 188.366.000 188.366.000 Hưng 3 Bộ phận Quản lý DN 99.450.000 99.450.000 Dũng Cộng 784.269.600 784.269.600 Kế toán thanh toán Lê Thu Hà Kế toán trưởng Lê văn Minh Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân thuỷ - cầu giấy - Hà nội Bảng thanh toán Tiền Thưởng Tháng 05 năm 2004 Nợ : Có : Số TT Họ và tên Bậc lương Mức thưởng Ghi chú Xếp loại thưởng Số tiền Ký nhận A B C 1 2 3 D 1 2 3 4 5 6 7 8 Trần thu Hà Lê văn Công Thái văn Tú Lê văn Tám Đặng văn Giáp Ng .Minh Tuấn Ng. Văn Chung Trần văn Hùng 4/7 4/7 5/7 4/7 4/7 6/7 5/7 6/7 B A A A B C A B 250.000 200.000 200.000 200.000 250.000 300.000 200.000 250.000 Hà Công Tú Tám Giáp Tuấn Chung Hùng Cộng 1.850.000 Kế toán thanh toán Lê Thu Hà Ngày 13 tháng 05 năm 2004 Kế toán trưởng Lê văn Minh Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân thuỷ - cầu giấy - Hà nội Sổ nhật ký chung Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 13/5 Chi phí nhân công SCL 2413 5.600.000 334 5.600.000 14/5 Tính lương cho CN lái,phụ xe 622 496.453.000 Tính lương cho sản xuất chung 627 188. 366.000 Tính lương cho QLDN 642 99.450.600 334 784.269.600 15/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 334 47.056.176 338 47.056.176 Tiền thưởng phải trả công nhân 4311 36.580.000 334 36.580.000 16/5 Rút TGNH về thanh toán lương 334 820.849.600 112 820.849.600 18/05 Tạm giữ lương CN đi vắng 334 5.600.000 3388 5.600.000 Cộng chuyển trang sau 1.699.955.376 1.699.955.376 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân thuỷ - cầu giấy - Hà nội Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Phải trả công nhân viên - Số hiệu : 334 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 661.034.000 13/5 Chi phí nhân công SCL 2413 5.600.000 14/5 Tính lương cho CN lái,phụ xe 622 496.453.000 Tính lương cho sản xuất chung 627 188. 366.000 Tính lương cho QLDN 642 99.450.600 15/5 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 47.056.176 16/5 Rút TGNH về thanh toán lương 112 820.849.600 18/5 Tạm giữ tiền lương CN đi vắng 338 5.600.000 20/5 Tiền thưởng phải trả CNV 4311 36.580.000 Cộng phát sinh 873.505.776 826.449.600 Số dư cuối kỳ 613.977.824 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Cầu giấy Sổ nhật ký chung Tài khoản : 338 - Phải trả , phải nộp khác Tháng 05 / 2004 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 18/05 17/05 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 94.326.070 627 35.789.540 642 18.895.614 334 47.056.176 338 196.067.400 Tạm giữ lương công nhân đi vắng 334 5.600.000 3388 5.600.000 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng TGNH 338 188.224.704 112 188.224.704 Cộng 389.892.104 389.892.104 Đơn vị : Xi nghiệp xe Buýt Thăng Long Địa chỉ : 124 Xuân Thuỷ - Sổ cái Tháng 05/04 Tên TK : Phải trả , phải nộp khác Số hiệu : TK 338 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang nhật ký chung Số hiệu Tài khoản Số phát sinh Số Ngày tháng Nợ Có Số trang trước chuyển sang 107.419.688 18/05 17/05 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 622 94.326.070 627 35.789.540 642 18.895.614 334 47.056.176 Tạm giữ lương công nhân đi vắng 334 5.600.000 Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng TGNH 112 188.224.704 Cộng phát sinh 188.224.704 201.667.400 Số dư cuối kỳ 120.862.384 Chương IV Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm I/ Chi phí sản xuất và tính giá th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0435.doc
Tài liệu liên quan