MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chuơng I. Cơ sở lý luận về hệ thống trả cụng 2
I. Các khái niệm liên quan đến việc xây dựng hệ thống trả công của
doanh nghiệp 2
1.Hệ thống trả công theo giá trị công việc 2
1.1 Khái niệm 2
1.2 Các yếu tố liên quan 2
2. Hệ thống trả công theo cá nhân 3
2.1 Khái niệm 3
2.2 Các yếu tố liên quan 3
3. Tiền lương 4
II. Sự cần thiết phải xây dựng hệ thống trả công hợp lý cho các doanh nghiệp hiện nay 5
1. í nghĩa đối với ngưũi lao động 5
1. í nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp 5
III. Các nhân tố ảnh hưởng đến hệ thống trả công của doanh nghiệp 6
1. Các yếu tố bên ngoài doanh nghiệp 6
2. Các yếu tố bên trong doanh nghiệp 6
IV. Quá trỡnh xây dựng hệ thống trả công trong doanh nghiệp 7
1. Xem xét những quy định của Nhà nước về tiền lương và nghiên cứu mức lương trên thị trường 7
2. Đánh giá công việc 7
2.1 Tiến hành phân tích công việc cho từng vị trí trong doanh nghiệp 7
2.2 Đánh giá giá trị công việc 8
2.2.1Phương Pháp cho điểm 9
2.2.2 Phương pháp xếp hạng 11
2.2.3 Phương pháp phân loại 12
2.2.4 Phương pháp so sánh các yếu tố 12
4. Phân ngạch công việc 12
5. Xác định mức lương của từng ngạch và thiết kế ngạch lương cho mỗi nhóm công việc 13
6. Đánh gía hiệu quả hệ thống trả công 16
7. Điều chỉnh hệ thống trả công 16
V. Yêu cầu của hệ thống trả công trong các doanh nghiệp 17
1. Yêu cầu về việc xây dựng hệ thống trả công 17
2. Yêu cầu về việc áp dụng hệ thống trả công 18
Chuơng II Tỡnh hỡnh xõy dựng hệ thống trả cụng trong cỏc doanh nghiệp hiện nay 18
I Thực trạng và những bất cập trong việc xây dựng hệ thống trả công trong các doanh nghiệp 18
1. Đánh giá chung về hệ thống trả công trong các doanh nghiệp 18
2. Những bất cập trong việc xây dựng và thực hiện hệ thống trả công của các doanh nghiệp 19
II. Những nguyên nhân dẫn đến sự bất cập trong hệ thống trả công của các doanh nghiệp 20
1. Đánh giá công việc không chính xác 20
2. Một số ngưyên nhân khác 20
Chương III. Các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thông trả công trong các doanh nghiệp 20
1. Đối với lónh đạo cấp cao 21
2. Đối với cán bộ chuyên môn về nguồn nhân lực 21
Kết luận 22
Danh mục các tài liệu tham khảo 23
25 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1726 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các phương pháp xây dựng hệ thống trả công hợp lý trong các doanh nghiệp hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n . Nhưng trong nền kinh tế thị trưũng như hiện nay thỡ chiến lược về nguồn nhõn lực mang tớnh chất sống cũn đối với doanh nghiệp. Và một trong những cụng cụ của chiến lược về nguồn nhõn lực đú là tiền lương . Khi trả cụng cho người lao động hợp lý cụng bằng, hiệu quả thỡ doanh nghiệp cú thể giữ lại và duy trỡ đựoc ngưũi tài ở lại với doanh nghiệp
Khi tiền cụng được trả cụng bằng đối với mọi ngưũi trong doanh nghiệp thỡ sẽ trỏnh đựoc những mõu thuẫn xung đột , tăng sự đoàn kết do đú loại bỏ được hiện tượng đỡnh cụng làm tổn hại cho doanh nghiệp khụng những về tiốn của mà cũn về uy tớn cũng như lợi thế cạnh tranh trờn thị truờng.
III.Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến hệ thống trả cụng của doanh nghiệp
Hệ thống trả cụng của doanh nghiệp đưa ra và ỏp dụng trong doanh nghiệp thỡ phải dung hoà được lợi ớch giũa chủ doanh nghiệp và ngưũi lao động vỡ ngưũi lao động thỡ muốn nhận tiền lương cao cũn doanh nghiệp thỡ khụng muốn như vậy để cú thể giảm gớa thành sản phẩm. Hệ thống trả cụng của doanh nghiệp phụ thuộc vào cỏc ýếu tố bờn trong cũng như bờn ngoài của tổ chức
1. Yếu tố bờn ngoài doanh nghiệp
- Đú là cỏc quy định của phỏp luật về quy chế tiền lương . Đú là trong việc trả cụng cho ngưũi lao động thỡ số tiền tối thiểu mà doanh nghiệp trả cho lao động làm cụng việc đơn giản nhất thỡ cũng phải lớn hơn mức lương tối thiểu mà Nhà nước ban hành . Hiện nay mức lưong tối thiểu là 450.000đ cho khu vực hành chớnh sự nghiệp và 750.000 đối với doanh nghiệp cú vốn đầu tư nuớc ngoài
- Cỏc nhõn tố về thị truờng lao động như tỡnh trạng cung cầu lao động, mụi trường khu vực cũng như mụi trường nghề nghiệp mà doanh nghiệp đang tồn tại . Xỏc định được mức lương thớch hợp với mụi truờng sẽ đảm bảo được khả năng cạnh tranh trong việc tuyển chọn nguồn nhõn lực cho doanh nghiệp
2. Yếu tố bờn trong doanh nghiệp
- Trước tiờn đú là khả năng chi trả của doanh nghiệp . Tổng quỹ lương mà doanh nghiệp chi trả cho ngưũi lao động khụng được vượt quỏ khả năng tài chớnh của doanh nghiệp
- Quan điểm của lónh đạo doanh nghiệp.: Tuỳ theo mỗi doanh nghiệp mà cú thể lựa chọn cho doanh nghiệp mỡnh một cỏch thức trả cụng riờng tuỳ vào đặc điẻm của doanh nghiệp đú .Cú thể doanh nghiệp lựa chọn trả cụng cho ngưũi lao động là theo giỏ trị cụng việc mà họ đảm nhận hay trả cụng theo cỏ nhõn từng ngưũi lao động dựa vào trỡnh độ lành nghề của họ. Khi chọn trả cụng theo phương phỏp nào thỡ sẽ cú cỏch thức đỏnh gớa trả cụng khỏc nhau. Và thưũng quan điểm trả cụng cho ngưũi lao động gắn liền với chiến lược nguồn nhõn lực của bản thõn doanh nghiệp đú
- Cụng việc của ngưũi lao động : Đối với mỗi loại hỡnh đoanh nghiệp thỡ cú cỏc đặc trưng khỏc nhau nờn cú những cụng việc mang tớnh chất đặc thự khỏc nhau nờn phương phỏp trả cụng trong hệ thống trả cụng của doanh nghiệp cũng khỏc.Vớ dụ đối với cụng nhõn sản suất thỡ trả lương cho họ theo kết quả sản xuất cũn nhõn viờn quản lý thỡ trả lưong theo thời gian làm việc và cấp bõc của họ
IV. Quỏ trỡnh xõy dựng hệ thống trả cụng trong doanh nghiệp
Như đó trỡnh bày ở trờn cú hai phương phỏp chớnh để trả cụng cho người lao động đú là dựa vào giỏ trị cụng việc hoặc dựa vào cỏ nhõn người lao động
Phương phỏp trả cụng theo cỏ nhõn người lao động thỡ cú nhiếu nhược điểm. Theo phương phỏp này để cú thể trả cụng cho ngưũi lao động thỡ doanh nghiệp phải đỏnh giỏ toàn diện về trỡnh độ của người lao động . Để cú thể đỏnh gớa chớnh xỏc được trỡnh độ của ngưũi lao động thỡ mất rất nhiều thời giỏn và cụng sức đụi khi nú cũn mang nặng tớnh chủ quan của ngưũi đỏnh gớa nờn rễ dẫn đến tỡnh trạng khoan liờu khụng cụng bằng. Vỡ vậy mà phương phỏp này ớt được sử dụng . Cũn phưong phỏp trả cụng theo giỏ trị cụng việc thỡ mang tớnh khỏch quan hơn, rừ rang hơn và mang tớnh khoa học hơn. Vỡ vậy trong đề tài này em tập chung nghiờn cứu hệ thống trả cụng theo giỏ trị cụng việc . Do vậy cỏc buớc của hệ thống trả cụng này đựoc trỡnh bày như sau:
1. Xem xột những quy định của Nhà nước về tiền lương và nghiờn cứu mức lương trờn thị trưũng
- Theo đú doanh nghiếp sẽ phải xem xột cỏc quy định phỏp luật của Nhà nước đẻ khi thực hiện chớnh sỏch tiền cụng đỳng luật đặc biệt là chớnh sỏch về tiền lương tối thiểu
- Sau đú xem xột mức lương đang thinh thành trờn thị trường cho những vị trớ cụng việc trong doanh nghiệp đặc bịờt là những cụng việc then chốt. Cụng việc then chốt là những cụng việc cú tớnh chất chung cú trong doanh nghiệp này thỡ cũng cú trong doanh nghiệp khỏc.Mục đớch là xỏc định mức tiền cụng.
Để cú thể biết được mức tiền cụng đang thịnh hành trờn thị trường thỡ cú hai cỏch tiếp cận đú là:
Điều tra trực tiếp : Doanh nghiệp tự đến cỏc doanh nghiệp khỏc để hỏi trực tiếp thụng qua bảng hỏi , hỏi trực tiếp..
Bằng phương phỏp giỏn tiếp như thụng qua cỏc tổ chức tư vấn về tiền lương , dựa vào tổng cục thống kờ……
Hiện nay thỡ thường dung cả hai phương phỏp trờn
2. Đỏnh giỏ cụng việc
2.1 Tiến hành phõn tớch cụng việc cho từng vị trớ trong doanh nghiệp
Phõn tớch cụng việc là quỏ trỡnh thu thập,xử lý và đỏnh giỏ thụng tin , cú liờn quan đến cỏc cụng việc cụ thể trong doanh nghiệp . Thụng tin thu được sau quỏ trỡnh phõn tớch cụng việc là cơ sở để doanh nghiệp cú thể đỏnh gớa giỏ trị của từng cụng việc cụ thể
Mục đớch của bước này là thu thập thụng tin chi tiế về từng vị trớ cụng việc cụ thể. Khi phõn tớch cụng việc thỡ cần phải thu thập cỏc loại thụng tin sau:
Thụng tin cụ thể về cụng việc, sản phẩm, độ phức tạp, cỏc yờu cầu kỹ thuật..
Thụng tin về quy trỡnh cụng nghệ để thực hiện cụng việc
Thụng tin về cỏc tiờu chuẩn khi thực hiện cụng việc
Thụng tin về điều kiện lao động
Thụng tin về người thực hiện cụng việc gồm: trỡnh độ tay nghề, học vấn, trỡnh độ ngoại ngữ. kinh nghiệm, sức khoẻ…
Cỏch thu thập thụng tin là sự kết hợp giữa kiến thức, sự quan sỏtm kết quả phỏng vấn . Cú ba phưong phỏp thu thập thụng tin chủ yếu là
Qua quan sỏt trực tiếp cỏc vị trớ làm việc cụ thể
Phỏng vấn trực tiếp ngưũi lao động để thu thập thụng tin cần thiết
Lập phiếu điều tra để cỏc cỏ nhõn tự khai
Sau khi xỏc định được phương phỏp thu thập thụng tin, thỡ bỏt đầu tiến hành thu thập thụng tin.Khi đó cú được thụng tin, cần kiểm tra lại độ chớnh xỏc, đầy đủ thụng tin thụng qua ngưũi lao động thực hịờn cụng việc , người giỏm sỏt hoặc đối chiếu với cỏc tiờu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, tiờu chuẩn chuyờn mụn nghiệp vụ của từng vị trớ cụng việc
Kết thỳc việc phõn tớch cụng việc là việc soạn thảo bản Mụ tả cụng việc Và bản Yờu cầu trỡnh độ chuyờn mụn đối với ngưũi thực hiện
Bản mụ tả cụng việc là một văn bản viết giải thớch những nhiệm vụ, trỏch nhiệm , điều kiện làm việc và những vấn đề lien quan đến cụng việc cụ thể. Bản mụ tả cụng việc thường bao gồm ba cụng việc chớnh: phần xỏc định cụng việc, phần túm tắt về cỏc nhiệm vụ, trỏch nhiệm thuộc cụng việc và cỏc điều kiện làm việc
Bản yờu cầu cụng việc với ngưũi thực hiện là bản liệt kờ cỏc đũi hỏi của cụng việc đối với người thực hiện về cỏc kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm cần phải cú, sức khỏe, trỡnh độ giỏo dục và đào tạo cần thiết và cỏc đặc trưng về tinh thần và thẻ lực và cỏc yờu cầu cụ thể khỏc để hoàn thành cụng việc
2.2 Đỏnh giỏ giỏ trị cụng việc
Cú nhiều phương phỏp đỏnh gớa gớa trị cụng việc và mỗi phương phỏp đều cú ưu, nhược điểm khỏc nhau .
2.2.1.Phương phỏp cho điểm
Phương phỏp cho điểm là phương phỏp trong đú cỏc cụng việc đựoc phõn chia một số điểm cụ thể dựa trờn chấm điểm cho cỏc yếu tố thự lao của từng cụng việc. Hay núi cỏch khỏc phương phỏp đỏnh gớa giỏ trị cụng việc theo phương phỏp cho điểm được dung sau khi thiết lập thang điểm cú cỏc yếu tố thự lao căn cứ theo sụ đỏnh giỏ về mức độ quyết đỡnh của từng yếu tố thự lao đến giỏ trị cụng việc. Tuỳ từng loại cụng việc, mức độ phức tạp cụng việc, đặc điểm từng loại cụng việc thỡ cú cỏc trọng số khỏc nhau
Phưong phỏp cho điểm mang tớnh khoa học, được thực hiện một cỏch bài bản và rỏ rang. Hiện nay phương phỏp này hay được sử dụng trong cỏc doanh nghiệp. Phương phỏp này bao gồm cỏc bước sau
- Xỏc định cỏc cụng việc then chốt
Vỡ mỗi doanh nghiệp cú rất nhiều cụng việc khỏc nhau đụi khi cụng việc đú cú trong doanh nghiệp này nhưng khụng cú trong doanh nghiệp khỏc. Ta chỉ xột những cụng việc cú tớnh chất chung , cụng việc đú cú trong doanh nghiệp này thỡ cũng cú trong doanh nghiệp khỏc hay đú là những cụng việc trong tổ chức . Sau đú ta thiết lập một hệ thống cỏc cụng việc then chốt trong doanh nghiệp
- Xỏc định cỏc yều tố thự lao
Căn cứ vào yờu cầu của cụng việc đối với người thực hiện đẻ lựa chọn cỏc yếu tố thự lao. Thường thỡ cỏc yếu tố thự lao đú là :
Kiến thức, kỹ năng
Trớ lực
Thể lực, điều kiện làm việc
Mụi trường cụng tỏc
Trỏch nhiệm cụng việc
Ta cần liệt kờ cỏc yờu cầu đú ra một bản . Trong mỗi nhúm cụng việc, tuỳ từng tớnh chất ngành nghề, xõy dựng cỏc yếu tố chi tiết cho mỗi nhúm làm cơ sở đỏnh gớa giỏ trị từng vị trớ cụng việc cho phự hợp
- Xỏc định trọng số cỏc yếu tố thự lao theo sự đúng gúp của chỳng vào giỏ trị chung của cụng việc. Việc xỏc định trọng số này rất quan trọng , nếu xỏc định trọng số chớnh xỏc thỡ việc đỏnh giỏ giỏ trị cụng việc mới chớnh xỏc. Vỡ vậy khi xỏc định cỏc yếu tố thự lao cũng như trọng số của cỏc yếu tố đú đũi hỏi cỏn bộ đỏnh gớa cần phải thực sự am hiểu về cụng việc và phải hiểu đựoc chiến lựoc của doanh nghiệp là gỡ để cú thể xỏc định cho phự hợp.
- Xỏc định tống số điểm tối đa mà mỗi cụng việc cú thể được nhận và số cấp độ mà mỗi yếu tố thự lao cần phải chia ra
Mỗi yếu tố thự lao được xỏc định cần phải được chia ra theo cỏc cấp độ khỏc nhau.
Bảng 1: Yếu tố về mức độ phức tạp chuyờn mụn nghiệp vụ
Trỡnh độ nghề nghiờp theo cụng việc đũi hỏi
Mức độ
Mức độ đào tạo theo cụng việc yờu cầu
Đi ểm
1
T ốt nghiệp trung học phổ thụng trở lờn
1
2
Tốt nghiệp phổ thụng trung học và cú qua lớp đào tạo nghiệp vụ từ 6 thỏng trở lờn
2.5
3
Tốt nghiệp phổ thụng trung học và qua lớp đào tạo
4
4
Tốt nghiểp trung học chuyờn nghiệp (đào tạo trung cấp đỳng nghề, nếu thuộc cỏc chuyờn ngành khỏc phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ từ 3 thỏng trở lờn
7
5
Tốt nghiệp đại học (đỳng chuyờn ngành, nếu thuộc cỏc chuyờn ngành khỏc phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ từ 6 thỏng trở lờn)
11
6
Tốt nghiệp đại học đỳng chuyờn ngành nếu thuộc cỏc chuyờn ngành khỏc thỡ phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tương đương đại học
14
Nguồn : Tại cụng ty xăng dầu nghệ tĩnh
Bảng2: Cỏc yếu tố thự lao và tỷ trọng của cỏc yếu tố đú
Vớ dụ về cụng việc của cụng nhõn vận hành mỏy nghiền
Yếu tố thự lao
Trọng số theo %
Mức độ/ điểm
1
2
3
4
5
Kỹ năng
40
20
32
48
72
100
Trỏch nhiệm
30
15
24
36
54
75
Sự gắng sức
20
10
16
24
36
25
Cỏc điều kiện làm việc
10
5
8
12
18
25
- Xõy dựng bảng điểm căn cứ vào trọng số của cỏc yếu tố và cấp độ của từng yếu tố
- Cuối cựng là tiến hành cho điểm cho cỏc cụng việc: Sử dụng bảng mụ tả cỏc cụng việc đối chiếu với từng yếu tố của thang điểm thự lao mỗi cụng việc Khi chấm điểm, mỗi vị trớ sẽ được chấm điểm của 4 nội dung đú là:
+ Kiến thức: đõy là cỏc kiến thức cả về lý thuyết và thực hành mà vị trớ cụng tỏc đú nhất thiết phải cú;
+ Giải quyết vấn đề: đú là cỏc yờu cầu về khả năng giải quyết những vấn đề thường xuyờn gặp phải ở vị trớ cụng tỏc đú;
+ Trỏch nhiệm: là cỏc trỏch nhiệm được phõn cụng cho vị trớ cụng tỏc đú;
+ Điều kiện làm việc: là những vấn đề thuộc về mụi trường mà ở đú người đảm nhiệm vị trớ cụng tỏc phải thực hiện nhiệm vụ của mỡnh.
- Với Cụng ty nhỏ cú thể dựng thang điểm 10 cho mỗi nội dung, tổng cộng là 40 điểm, với Cụng ty trung bỡnh nờn dựng thang 50, Cụng ty lớn là thang 100 cho mỗi nội dung. Mục đớch là để cú sự phõn biệt rừ hơn giữa cỏc vị trớ cụng tỏc, do đặc thự Cụng ty lớn cú quỏ nhiều vị trớ, nếu chọn thang điểm nhỏ dễ cú cỏc “giỏ trị cụng việc” trựng nhau.
Bảng 3: Điểm cho cụng việc của cụng nhõn mỏy nghiền
Yếu tố thự lao
Mức độ
Điểm
Kỹ năng
3
48
Trỏch nhiệm
2
24
Sự gắng sức
4
36
Cỏc điều kiện làm việc
4
18
Tổng số điểm
126
2.2.2 Phương phỏp xếp hạng
Phương phỏp này đỏnh giỏ gớa trị cụng việc thụng qua hội đồng đỏnh giỏ thứ tự, xếp hạng cỏc cụng việc theo giỏ trị từ cao đến thấp nhất. Tuy nhiờn sự đỏnh giỏ này mang tớnh chủ quan, việc đỏnh giỏ chủ yếu dựa trờn kiến thức, sự hiểu biết, kinh nghiệm cũng như cảm nhận của người đỏnh giỏ về cụng việc đú . Mà việc đỏnh giỏ giỏ trị cụng việc theo phương phỏp này khụng được chớnh xỏc vỡ mỗi cụng việc được đỏnh giỏ như là một tổng thể chứ khụng dựa trờn phõn tớch cụng việc do vậy nú bỏ qua sự chờnh lệch giữa cỏc cấp. Vớ dụ như việc xắp xếp thứ bậc cụng việc ở cỏc doanh nghiệp như
Giỏm đốc
Phú giỏm đốc, Trưởng phũng
Phú trưởng phũng ban, chuyờn gia kỹ thuật
Kỹ sư, cỏn bộ
Nhõn viờn kỹ thuật
Cụng nhõn sản xuất
Dịch vụ
Núi chung phương phỏp này thỡ thực hiện đơn giản , ớt tốn kộm nhưng nú lại rất khú ỏp dụng đối với những doanh nghiệp cú nhiều loại cụng việc .
Tuy nhiờn do điều kiện về thời gian cũng như kinh phớ thỡ cỏc doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng hay ỏp dụng phương phỏp này và nú cũn gọi là phương phỏp bốc thuốc
2.2.3 Phương phỏp phõn loại
Phương phỏp này bao gồm việc xỏc lập một số lượng đó xỏc định trước cỏc hạng hay cỏc loại cụng việc.
Sau đú mụ tả khỏi quỏt cho cỏc loại cụng việc được viết ra.
Tiếp đú mỗi cụng việc trong doanh nghiệp đựoc đỏnh gớa bằng cỏch so sỏnh bản mụ tả của cụng việc đú với bản mụ tả của cỏc hạng cụng việc và sau đú xắp xếp vào cỏc hạng phự hợp
Cỏc hạng cụng việc được xắp xếp từ cao đến thấp và mỗi hạng cú bản mụ tả bằng lời cỏc vớ dụ về cỏc loại cụng việc phự hợp với nú
Ta thấy phương phỏp phõn loại đó hệ thống hoỏ cỏc tiờu chuẩn tiền cụng cho cỏc cụng việc tương tự nhau và duy trỡ sự chờnh lệch về trả cụng giữa cỏc cụng việc trong một tổ chức đặc biệt lớn
Tuy nhiờn phương phỏp này mang tớnh ổn định rất lớn. Mà thị trường cũng như cỏc cụng việc trong doanh nghiệp thỡ luụn thay đổi do đú phương phỏp này khụng thớch ứng được với cỏc yếu tố về sự thay đổi của thị truờng lao động. Vỡ vậy trong thực tế cỏc doanh nghiệp ớt dung phương phỏp này
2.2.4. Phương phỏp so sỏnh cỏc yếu tố
Theo phưong phỏp này thỡ việc đỏnh giỏ giỏ trị cụng việc bằng cỏch mỗi cụng việc được xắp xếp thứ tự nhiều lần theo từng yếu tố thự lao và nhờ đú sẽ nhận ra được một giỏ trị tiền tương ứng
Phưong phỏp này rất tốn thời gian cụng sức đụi khi là khú thực hiện khi mà doanh nghiệp cú quỏ nhiều cụng việc .Khụng những thế việc đỏnh giỏ mang tớnh chất cảm tớnh cỏ nhõn nờn ớt chớnh xỏc . Vỡ vậy mà phương phỏp này ớt sử dụng trong thực tế
4.Phõn hạng cụng việc
Phõn nghạch cụng việc là quỏ trỡnh nhúm cỏc cụng việc cú chức năng và yờu cầu kiến thức, kỹ năng tương tự nhau thành một nhúm,sau đú mỗi nhúm cụng việc được quy định thành một ngạch cụng việc tuỳ theo tầm quan trọng của nhúm cụng việc. Để tiến hành phõn ngạch cụng việc ta tiến hành theo cỏc bước sau
-Tập hợp cỏc cụng việc đơn lẻ được đỏnh giỏ là cú giỏ trị tương đương với nhau thành một nhúm, mối nhúm như vậy được quy định thành một ngạch cụng việc
Mục đớch của phõn nhúm cụng việc nhằm xắp xếp một cỏch cú hệ thống những cụng việc yờu cầu kiến thức, kỹ năng gần giống nhau sẽ được đỏnh giỏ một cỏch thống nhất
Muốn vậy trước tiờn cần lờn danh sỏch tất cả cỏc cụng việc hoặc vị trớ cụng việc trong doanh nghiệp,sau đú căn cứ vào bản mụ tả cụng việc, yờu cầu trỡnh độ chuyờn mụn của từng vị trớ cụng việc để xem xột tớnh chớnh xỏc và tớnh thống nhất của cỏc kết quả đỏnh giỏ, xỏc định và nhúm cỏc vị trớ cụng việc cú tổng số điểm gần như nhau trong bảng đỏnh giỏ giỏ trị cụng việc thành nhúm. Để đảm bảo tớnh chớnh xỏc thỡ việc phõn nhúm cụng việc phải đũi hỏi phải thực hiện tốt cỏc khõu phõn tớch và đỏnh giỏ giỏ trị cụng việc
- Xỏc định số ngạch cụng việc trong thang bảng lương của doanh nghiệp
Tuỳ theo doanh nghiệp cú bao nhiờu nhúm cụng việc cú gớa trị cụng việc tương tự nhau thỡ cú bấy nhiờu ngạch cụng việc vỡ mỗi nhúm cụng việc được quy định cho một ngạch cụng việc
Nếu cỏc ngạch nếu phõn chia thành cỏc bậc cố định thỡ tạo thành thang lương nếu khụng phõn chia thỡ sẽ khụng cú thang lương
Tuy nhiờn bài viết này sẽ phõn chia ngạch tiền cụng này thành cỏc bậc cố định từ đú thành lập thang lương cho doanh nghiệp. Khi đú ta thực hiện bước tiếp theo
5. Xỏc định mức lương của từng ngạch và thiết kế ngạch lưong cho tựng nhúm cụng việc
- Trước hết ta phõn chia mỗi ngạch thành cỏc bậc và xỏc định số bậc trong mỗi ngạch
Việc phõn chia ngạch tiền lưong cú hai cỏch
Ngạch lưong khụng phõn chia thành cỏc mức lương với cỏc hệ số lương cụ thể mà chỉ quy định khoảng tiền cụng trong ngạch tức là chỉ cú mức tối đa và tối thiểu. Thụng qua khoảng tiền cụng ta cú thể thấy đước mức độ khuyến khớch đối với người lao động
Ngạch lương chia thành cỏc bậc với hệ số lương tương ứng
Cỏc ngạch tiền cụng cú thể đựoc chia đều đặn thành cỏc nhúm hoặc hỡnh thành cỏc nhúm cụng việc một cỏch tự nhiờn(khụng đốu đặn)
Ngạch tiền cụng cú thể chia theo ba cỏch sau:
Tăng đều đặn (tỷ lệ tăng ở cỏc bậc như nhau)
Tăng luỹ tiến (Tỷ lệ tăng ở bậc sau cao hơn tỷ lệ tăng ở bậc trước)
Tăng luỹ thoỏi ( Tỷ lệ tăng ở bậc sau thấp hơn tỷ lệ tăng ở bậc trước)
Từ sự phõn chia như vậy nờn khi hỡnh thành thang lưong thỡ hệ số lương cũng cú ba trường hợp sau:
Thang lương cú hệ số lương tăng tương đối đều đặn
Thang lương cú hệ số lương luỹ tiến
Thang lương cú hệ số lương luỹ thoỏi
Bảng 4:Thang lương cú hệ số luơng tăng đều đặn
Chỉ tiờu
Bậc lương
1
2
3
4
5
6
Hệ số lương
1.00
1.15
1.32
1.51
1.74
2.00
Hệ số tăng tuyệt đụi
-
0.15
0.17
0.19
0.23
0.27
Hệ số tăng tương đối(%)
-
15.0
14.8
14.80
14.80
14.80
Bảng 5:Thang lương cú hệ số lương luỹ tiến
Chỉ tiờu
Bậc lương
1
2
3
4
5
6
Hệ số lương
1.00
1.13
1.29
1.48
1.72
2.00
Hệ số tăng tuyệt đụi
-
0.13
0.16
0.19
0.24
0.28
Hệ số tăng tương đối(%)
-
13.0
14.00
14.7
16.2
16.3
Bảng 6: Thang lương cú hệ số lương luỹ thoỏi
Chỉ tiờu
Bậc lương
1
2
3
4
5
6
Hệ số lương
1.00
1.20
1.45
1.70
1.95
2.20
Hệ số tăng tuyệt đụi
-
0.20
0.25
0.25
0.25
0.25
Hệ số tăng tương đối(%)
-
20
20.8
17.3
14.7
12.8
Tuy nhiờn thực tế để khuyến khớch ngưũi lao dộng thỡ doanh nghiệp thưũng hay ỏp dụng thang lương cú hệ số lương tăng luỹ tiến
Cũn việc xỏc định số bậc cho thang lương thỡ phải dựa trờn cơ sở sau
Độ lớn của khoảng tiền cụng
Độ lớn của tăng lương
Độ dài thời gian phục vụ trong ngạch
Tuy nghiờn số bậc của thang lương tối thiểu phải là 3 bậc
Tiếp theo ta đi xỏc định mức lương cho từng bậc
Ta thực hiện theo trỡnh độ sau:
Xỏc định bội số của thang lương
B =
Trong đú: B:Bội số của thang lương
Smax: Mức lưong cao nhất trong ngạch
Smin: Mức lương thấp nhất trong ngạch
TÍnh hệ số lương cho từng bậc
Truớc hết ta xỏc định hệ số khoảng cỏch
Hkc =
Khi đú thỡ hệ số lương sẽ là: ( nếu là hệ số tăng đều đặn)
Ki =Ki-1 * Hkc
Trong đú: Ki-1: Là hệ số lương bậc i-1
Ki : Hệ số lương bậc i
Do vậy mức lương từng bậc sẽ lầ
Si =S1 *Ki
Trong đú: Si: Là mức lưong bậc i
S1:Là mức lương bậc 1
Mức lương bậc 1 : Là mức lương của nghề, cụng việc gắn với tiờu chuẩn cấp bậc kỹ thuật cú độ phức tạp thấp nhất. Và đõy là mức chuẩn trong thang lương bảng lương
Tuy nhiờn khi xõy dựng thang lương theo ngạch cần lưu ý:
Thứ nhất là sự khỏc biệt giữa cỏc ngạch, chớnh là xỏc định tỷ lệ khỏc biệt giữa mức lương bỡnh quõn trong ngạch này so với mức lương trong ngạch liền kề để xỏc định mức độ quan trọng tương đối.Sự khỏc biệt này nhằm cú bậc lương cao cho những trỏch nhiệm lớn hơn. Sự khỏc biệt quỏ nhỏ( khoảng dưúi 10%) sẽ khụng cú tỏc dụng khuyến khớch
Thứ hai là độ rộng của ngạch lương ( sự khỏc biệt giữa mức lương bỡnh quõn với mức lương tối thiểu và với mức lương tối đa, tớnh theo tỷ lệ phần trăm so với mức lương bỡnh quõn). Mức trải rộng của ngạch lương lớn ỏp dụng cho những kỹ năng thực thi cụng việc, mức trải rộng khụng lớn thường ỏp dụng chủ yếu cho sự đề bạt. Mức trải rộng của ngạch lương hợp lý cho phộp doanh nghiệp trả thưởng cho việc thực hiện tốt nhiệm vụ bằng cỏch tăng lương hoặc xếp lương linh hoạt cho ngưũi lao động mới ở bậc lương thớch hợp mà khụng bị gũ ộp trong việc xếp vào mức lương khởi điểm tối thiểu.
Thứ ba là sự gối đầu của cỏc khung lương , nghĩa là sự giao nhau giữa cỏc mức cuối của ngạch dưới với mức đầu của ngạch trờn liền kề. Sự gối đầu thừa nhận rằng một lao động cú kinh nghiệm cú giỏ trị lớn hơn một người lao động mới vào nghề và được xếp vào ở thang lương cao hơn
6. Đỏnh giỏ hiệu quả của việc xõy dựng hệ thống trả cụng ( thang lương )
Sauk hi xõy dựng xong thang lương , cấn xem xột lại cỏc kết quả và đỏnh giỏ xem đó đỏp ứng được cỏc yờu cầu của doanh nghiệp đặt ra hay khụng thỡ ta đỏnh giỏ hiệu quả của việc xõy dựng thang lương thụng qua trả lời cỏc cõu hỏi sau:
- Thang lưong, bảng lương mà doanh nghiệp xõy dựng cú đảm bảo xõy dựng đỳng nguyờn tắc của Nhà nước hay khụng ? Cú đảm bảo mức lương trong doanh nghiệp nằm trong phạm vi mức tiền lương hiện hành của nghành hay khụng ?
- Tổng chi phớ tiền lương hang năm của doanh nghiệp sẽ bỏ ra là bao nhiờu . Nếu dự trự tiền lương trả cho ngưũi lao động tăng thỡ lại phải xem xột xem tốc độ tăng tiền lương đú cú vượt qua tốc độ tăng năng suất lao động của doanh nghiệp hay khụng.Nếu vượt quỏ thỡ doanh nghiệp cần xem xột lại việc trả cụng cho ngưũi lao động
- Cú cụng việc nào hưởng chờnh lệch quỏ cao hay quỏ ớt hay khụng ?
- Cú cụng việc nào hưởng lưong chờnh lệch nhiều so với cỏc vị trớ cụng việc tương tự khụng?
Nếu cú sụ khụng hợp lý thỡ cần phải cú sự điều chỉnh lại cho phự hợp thụng qua việc xờm xột lại cỏc bước vừa thực hiện
7. Điều chỉnh hệ thống trả cụng trong doanh nghiệp
Cựng với sự thay đổi của mụi trường thỡ cụng việc trong cỏc doanh nghiệp cũng cú sự biến động nờn việc trả cụng bằng hệ thống trả cụng cũ cú thể khụng phự hợp vúi tỡnh hỡnh mới.Vỡ vậy đẻ sự trả cụng cho doanh nghiệp luụn hợp lý thỡ thang lương bảng lương của doanh nghiệp thường xuyờn được cập nhật. Muốn vậy thỡ cần thiết lập một quy trỡnh đỏnh giỏ thụng qua trả lời ba cõu hỏi sau
Mức tiền cụng trả cho người lao dộng cú đảm bảo lạm phỏt hay khụng ?
Mức lương đú cú ưu thế hơn so với đối thủ cạnh tranh hay khụnga?
Với mức tiền cụng như vậy cú đảm bảo ngưũi lao động muốn làm việc ở doanh nghiệp hay khụng?
Tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cú thay đổi khụng?
Điều chỉnh lương hàng năm:
+ Việc chỉnh lương dựa trờn cỏc căn cứ là tốc độ tăng lương chung của ngành, tốc độ trượt giỏ quốc gia với mục đớch là đủ bự giỏ khụng làm đời sống nhõn viờn suy giảm, và thành tớch cụng tỏc của cỏ nhõn trong năm.
+ Kết quả kinh doanh toàn Cụng ty cũng là một yếu tố quan trọng quyết định tổng quỹ lương tăng lờn bao nhiờu %. Thụng thường tỷ lệ % tăng lương của toàn quỹ sẽ được tớnh theo:
% tổng quỹ lương = % trượt giỏ + % do kết quả kinh doanh
N ếu khụng đạt kế hoạch thỡ tăng 0%
Đạt kế hoạch – tăng 5-6%
Vượt kế hoạch trờn 10% - tăng 8-10%
+ Thành tớch cụng tỏc cỏ nhõn thỡ được chấm điểm dựa trờn so sỏnh cỏc mục tiờu đặt ra đầu năm và việc thực hiện nú, yờu cầu cỏc mục tiờu phải Smart (specific - cụ thể, measurrable – đo lường được,. achievable – cú khả năng đạt được, reality – cú tỏc dụng thực tế, time bound – cú thời gian cụ thể). Từ đú đỏnh giỏ nhõn viờn điểm từ 1-5, trong đú 3 là hoàn thành nhiệm vụ, 4 là giỏi, 5 là xuất sắc, 2 là khụng hoàn thành, 1 là rất kộm.
Việc xột tăng lương ngoài phần bự trượt giỏ sẽ chỉ xột cho người cú điểm từ 3 trở lờn. Mức tăng là luỹ tiến, vớ dụ nếu đạt điểm 3 – lương tăng 4%, điểm 4 – tăng 8%, điểm 5 – tăng 15%.
V. Yờu cầu của hệ thống trả cụng trong doanh nghiệp
1. Yờu cầu về xõy dựng hệ thống trả cụng
Vỡ việc trả cụng cho ngưũi lao động là một hoạt động quan trọng của quản trị nhõn lực nờn khi xõy dựng hệ thống trả cụng trong doanh nghiệp thỡ phải định huớng phục vụ cho chiến lược về nguồn nhõn lực.Nếu chiến lược của nguồn nhõn lực hiện nay là gỡn giữ những lao động giỏi hay chiến luợc thu thỳt nhõn lực khi tuyển dụng thỡ doanh nghiệp cần đưa ra mức lương hấp dẫn cũng như những điều kiện làm việc thuận lợi cho họ phỏt huy hết khả năng của họ
Hệ thống trả cụng khi đựoc xõy dựng lờn thỡ phải đảm bảo sự cụng bằng đối với tất cả người lao động trong doanh nghiệp, khụng thiờn vị
Mặt khỏc tiền lương cũng là một cụng cụ của quản trị nhõn lực nờn hệ thống trả cụng đú phải tạo ra được đụng lực cho ngưũi lao động làm việc, nõng cao năng suõt lao động
2.Yờu cầu của việc ỏp dụng hệ thống trả cụng trong đoanh nghiệp
Trong một doanh nghiệp việc kiờm nhiệm nhiều cụng việc là điều khú trỏnh khỏi .Vỡ vậy việc xệp cụng việc cảu từng người lao động vào đỳng nhúm chức danh cụng việc để đảm bảo sự cụng bằng cho người lao động
Khi thực hiện thỡ doanh nghiệp cũng phải quy định rừ và phải phổ biến cho người lao động đựoc biết về chế độ nõng lương cho ngưũi lao dộng theo quy tắc nào.
Thụng thưũng thỡ việc tăng xếp lương cho người lao động là tuỳ thuộc vào tăng lương theo quy tắc nào .Doanh nghiệp thường tăng lương cho người lao động dựa trờn ba nguyờn tắc sau:
tăng lương cú thể dựa vào kết quả thực hiện cụng việc của họ
Tăng lương dựa vào việc họ tự nõng cao trỡnh độ lành nghố của mỡnh tức là người lao động nõng cấp bậc kỹ thuật của mỡnh
Tăng lươngdựa và
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 78350.DOC