MỤC LỤC
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN VỀ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI VÀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CHẤT THẢI RẮN NGUY HẠI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 1
I.1.Định nghĩa về chất thải rắn nguy hại và các nguồn phát sinh: 1
I.2. Tìm hiểu chung về chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại trên thế giới: 1
I.3.Tình hình nghiên cứu về chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại ở nước ta: . 1
CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO TRONG TƯƠNG LAI. 3
II.1.Tình hình phát triển công nghiệp ở thủ đô Hà Nội. 3
2.1.1.Đặc điểm công nghiệp ở Hà Nội: 3
2.1.2.Tình hình phát triển công nghiệp ở thủ đô Hà Nội: 4
II.2. Hiện trạng hoạt động và phát sinh chất thải của một số ngành công nghiệp ở Hà Nội. 4
2.2.1. Khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh hiện nay: 4
2.2.2.Thành phần các loại chất thải công nghiệp chủ yếu 7
II.3. Ước tính chất thải trong tương lai 10
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP CỦATHÀNH PHỐ HÀ NỘI HIỆN NAY. 13
III.1. Công tác quản lý và tiêu huỷ chất thải công nghiệp 13
III.2. Công nghệ xử lý và tiêu huỷ chất thải công nghiệp 14
3.2.1.Phương án quy hoạch mặt bằng: 14
3.2.2.Phương án thiết kế xử lý chất thải công nghiệp 15
a. Phương án thu gom và vận chuyển: 15
b. Các phương án xử lý trung gian: 16
c. Lựa chọn và thiết kế bãi chôn lấp chất thải công nghiệp: 17
III.4. Đề xuất các giải pháp xử lý chất thải rắn công nghịêp ở Hà Nội. 18
3.4.1.Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường đối với từng khu công nghiệp ở Hà Nội 18
a. Giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn: 18
b. Thực hiện xã hội hoá công tác xử lý chất thải rắn công nghiệp: 20
c. Xử lý chất thải rắn công nghiệp: 20
33 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5714 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Các phương pháp xử lý chất thải rắn công nghiệp của thành phố Hà Nội hiện nay, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c loại
Gỗ các loại
Thuỷ tinh, sành sứ
Kim loại
Nhựa
Chất trơ
Tạp chất khó phân loại
Thành phần hữu cơ
28,3
4,1
4,8
11,8
6,6
44,4
26,0
2,0
6,0
11,0
13,0
2,0
3,0
37,0
25,4
4,7
2,5
6,0
7,5
2,1
3,2
48,6
18,7
7,9
5,8
1,9
10,2
10,0
45,5
10,2
7,9
5,8
1,9
10,2
10,0
45,5
2,0
4,0
1,0
4,0
3,0
3,0
1,0
82
2,7
6,3
7,7
1,0
0,7
30,27
1,1
50,3
Cộng
100%
100%
100%
100%
100%
100%
100%
Nguồn : quản lý chất thải rắn ở các nước đang phát triển – Washington,DC:1982.
Theo bảng 1.3, thành phần chất thải rắn ở các nước trong khối ASEAN rất đa dạng và thành phần hữu cơ chiếm nhiêù nhất, biến thiên từ 37% (đối với Brunei) đến 82%(đối với Indonesia), sau đó đến các loại giấy (28,3% đối với Singapore) và nhựa (13% đối với Brunei). Đặc biệt thành phần chất trơ ở Việt Nam là cao nhất chiếm 30,27%, trong lúc đó ở Brunei chỉ có 2%.
Bảng I.4 Trình bày một số phương pháp điển hình xử lý chất thải rắn đô thị trên thế giới.
TT
Tên nước/thành phố
Tỷ lệ xử lý chất thải rắn theo các phương pháp xử lý
Thu hồi(%)
Đốt(%)
Chôn lấp hợp vệ sinh(%)
Vi sinh(%)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
Nhật Bản
Đan Mạch
Thuỵ Sĩ
Thuỵ Điển
Bỉ
Đức
Pháp
Hà Lan
Mỹ
Tây Ban Nha
Ttalia
Anh
Phần Lan
Singapore
Bangkok(Thái Lan)
Moscova(Nga)
Seun(Hàn Quốc)
38
9
33
9
8
9
20
23
13
11
4
7
13
không rõ
không rõ
44
70
46
54
50
34
18
14
20
9
18
10
3
100
không rõ
10
18
21
21
30
42
57
32
63
67
80
78
83
84
84
80
70,2
0
0
0
7
0
0
30
0
0
0
0
không rõ
không rõ
29,8
Nguồn: Waste to Energy – 1992.
Từ bảng trên có thể thấy, Nhật Bản là nước đã sử dụng phương pháp thu hồi chất thải rắn cao nhất trên thế giới (chiếm 38%), sau đó đến Thuỵ Sỹ(33%), trong lúc đó Singapore chỉ sử dụng phương pháp đốt chất thải rắn(100%). Pháp là nước đã sử dụng phương pháp vi sinh nhiều nhất (30%) trong việc xử lý chất thải rắn đô thị.
Các nước sử dụng phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh nhiều nhất trong việc xử lý chất thải rắn là Phần Lan (84%), Thái Lan (Bangkok 84%), Anh(83%), liên bang Nga (Maxcova 80%), Tây Ban Nha (80%).
Phân loại và xử lý chất thải rắn ở Nhật Bản được thể hiện ở Hình I.2. Phương thức tổ chức quản lý chất thải rắn ở Nhật Bản được thể hiện ở Hình I.3
QUẬN, HUYỆN
TRỰC TIẾP THI
HÀNH.
-Vạch kế hoạch xử
lý phế thải chung.
-Xử lý toàn bộ phế thải.
THÀNH
PHỐ
- Đặt
trụ sở
bảo hiểm
tiếp nhận
các thiết bị xử lý
phế thải chung.
-Mệnh lệnh
bổ sung.
NHÀ NƯỚC
-Xây dựng
cơ sở xử
lý phế thải
-Xây dựng tiêu chuẩn xử lý.
-Xây dựng cơ sở uỷ thác.
-Phát triển kỹ thuật
CƠ SỞ THẢI RÁC
-Hợp tác với quận,
huyện về
biện pháp
loại thải thích hợp.
Chỉ
đạo
giám
sát.
Chỉ đạo
Cho
phép
Người được uỷ
thác
Người xử
lý phế
thải
Uỷ
thác
Bổ sung, giúp đỡ kinh phí cần thiết
cho khâu xử lý rác
Hình..1.2:.Tổ chức quản lý chất thải rắn ở Nhật Bản
PHÂN LOẠI BIỆN PHÁP TIÊU HUỶ
Chôn lấp
san nền
Đá, cát, đồ
sành sứ,
gạch vụn
Hình1.3: Phân loại và xử lý chất thải rắn ở Nhật.
Chất không
cháy được
Thu hồi chất
tái chế
Compost
Giảm thể tích
Giảm thể tích tíchtích tích
Ủ nhanh phân
compost
Rác chợ, cỏ,
gỗ mục...
Chôn
lấp
Chất tái
chế
Chôn
lấp
Nghiền
Nhựa, cao su,
da
Cắt, ép
Đốt
Giấy, rác hữu cơ, sợi, cây cỏ
Chất
cháy
được
XỬ LÝ
Phân bón
chất cải tạo
đất trồng
Lượng xử
lý theo kế
hoạch
Kim loại,
thuỷ tinh
I.3.Tình hình nghiên cứu về chất thải rắn và chất thải rắn nguy hại ở nước ta: Theo tài liệu của Cục môi trường thuộc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường năm 1999 trên phạm vi toàn quốc, lượng chất thải rắn sản sinh hàng ngày ước tính khoảng trên 19.039 tấn, trong đó bao gồm:
Chất thải rắn công nghiệp: 10.162 tấn.
Chất thải bệnh viện: 212 tấn.
Chất thải sinh hoạt: 8.665 tấn.
Ước tính trong vòng 20 năm tới, tổng lượng chất thải rắn có thể đạt tới 130 triệu tấn gồm:
Chất thải công nghiệp : 60 triệu tấn
Chất thải bệnh viện : 6 triệu tấn
Chất thải sinh hoạt : 64 triệu tấn
Điều này biểu thị quá trình phát triển và độ thị hoá ở Việt Nam đã có tác động tới qúa trình phát sinh chất thải rắn.
Với tỷ lệ thu gom hiện nay là 50% thì chúng ta có thể hình dung được những năm qua lượng chất thải, trong đó có cả chất thải nguy hại còn tồn đọng có khoảng 50% môi trường. Thành phần chất thải rắn đô thị gồm chủ yếu các loại sau đây:
Chất hữu cơ : 40 – 60%
Vật liệu xây dựng, thuỷ tinh sành sứ: 25 – 35%.
Giấy, bìa, gỗ: 10 –14%
Kim loại: 1 – 2%.
Các chất khác : 3 – 4%.
+ Đa số các tỉnh, thành phố chưa có qui hoạch bãi chôn lấp chất thải đạt tiêu chuẩn vệ sing môi trường và đúng quy cách. Chưa có các thiết bị chuyên dụng để xử lý các chất thải nguy hại.
+ Các chất thải không được phân loại, hiện nay vẫn đang ở trong tình trạng để lẫn lộn giữa chất thải sinh hoạt với chất thải nguy hại.
+ Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý chất thải và sự quan tâm của các cấp, các ngành còn thiếu hoặc chưa đồng bộ nhằm tạo nên sức mạnh tổng hợp trong vịêc quản lý chất thải, đặc biệt là chất thải rắn nguy hại.
Trong những năm qua cũng đã có nhiều công trình nghiên cứu đề cập đến vấn đề chát thải nói chung và chất thải rắn nguy hại nói riêng.
Đối với các tỉnh thành, đặc biệt là đối với các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và các tỉnh có khu công nghiệp như Đồng Nai, Quảng Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu .. cũng đã tiến hành các chương trình nghiên cứu và đánh giá tác động môi trường, nghiên cứu và đánh giá sự ô nhiễm môi trường do các loại chất thải dặc biệt là các loại chất thải rắn nguy hại gây ra.
Trong lãnh vực y tế cũng đã nghiên cứu và đề xuất được Quy chế quản lý chất thải y tế.
Trong lĩnh vực nông nghiệp, nhiều công trình nghiên cứu về việc sử dụng các loại hoá chất và thuốc bảo vệ thực vật dùng trong nông nghiệp và ảnh hưởng của các loại phế thải, bao bì đối với môi trường và đối với sức khoẻ của công đồng cũng đã được tiến hành. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cũng đã đề ra nhiều quy chế về sản xuất, đóng gói, lưu thông, phân phối, kinh doanh sử dụng các thuốc bảo vệ và các hoá chất dùng trong nông nghiệp cũng như Quy chế về sự tiêu huỷ các loại phế thải nhằm tránh nhiễm bẩn môi trường và không ảnh hưởng đối với sức khoẻ của con người.
CHƯƠNG II. HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI CÔNG NGHIỆP Ở HÀ NỘI VÀ DỰ BÁO TRONG TƯƠNG LAI.
II.1.Tình hình phát triển công nghiệp ở thủ đô Hà Nội.
2.1.1.Đặc điểm công nghiệp ở Hà Nội:
Hà Nội là địa bàn tập trung nhiều ngành công nghiệp lớn. Tổng sản lượng công nghiệp Hà Nội chiếm 9 – 10% tổng sản lượng công nghiệp của cả nước. Hiện nay, nhà nước có 9 khu công nghiệp cũ đã hoạt động, ngoài các khu công nghiệp đã có, theo phê duyệt của chính phủ đã có 5 khu công nghiệp mới là: Khu công nghiệp Sài Đồng B, khu công nghiệp Nội Bài, khu công nghiệp Hà Nội - Đài Tư, khu công nghiệp Thăng Long với tổng diện tích 765 ha. Để đáp ứng nhu cầu di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ra khỏi thành phố và quy hoạch các cơ sở sản xuất nhỏ, UBND thành phố Hà Nội đã cấp giấy phép đầu tư xây dựng 2 khu công nghiệp là Vĩnh Tuy - Thanh Trì và Phú Thuỵ – Gia Lâm. Dự kiến Hà Nội sẽ còn đầu tư 2 khu công nghiệp quy mô nhỏ là Từ Liêm và Cầu Giấy.
Hà Nội có khoảng 300 cơ sở sản xuất công nghiệp của nhà nước (167 cơ sở do Trung Ương quản lý và 151 cơ sở do Hà Nội quản lý) và 14008 cơ sở sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh quy mô nhỏ và vừa.
Cơ cấu công nghiệp Hà Nội tương đối đa dạng, có đủ các ngành công nghiệp quan trọng. Hầu hết các cơ sở công nghiệp cũ được xây dựng từ những 50 – 60, nên công nghiệp lạc hậu, chắp vá, đều không đảm bảo vệ sinh môi trường và an toàn lao động trừ một số nhà máy mới xây dựng có thiết bị tương đối hiện đại thuộc các ngành thực phẩm, lắp ráp diện tử.
Một đặc điểm quan trọng về cơ cấu ngành công nghiệp Hà Nội là: các tổ hợp san xuất ngoài quốc doanh rất phát triển, các cơ sở sản xuất này đều nằm trong khu đông dân cư. Cơ cấu công nghiệp Hà Nội chủ yếu tập trung vào các ngành sau:
Nhóm ngành cơ khí: bao gồm cơ khí chế tạo máy, lắp ráp ô tô, xe máy, kỹ thuật điện và sản xuất sản phẩm kim loại.
Nhóm ngành công nghiệp và điện tử: ngành công nghiệp ngày càng gia tăng, ảnh hưởng rất mạnh đến hiện đại hoá toàn ngành công nghiệp Hà Nội.
Nhóm ngành hoá chất, sơn: là nhóm ngành gây ô nhiễm môi trường lớn nhất đồng thời cũng là ngành sản xuất đa dạng. Các cơ sở chính là sơn, xà phòng, cao su, hoá học… ngoài ra còn có nhiều cơ sở sản xuất đan xen nhau.
Nhóm ngành công nghiệp giấy và bột giấy: bao gồm các cơ sở chế biến và tái chế giấy trong đó kể cả các cơ sở sản xuất giấy vệ sinh và giấy dó.
Nhóm ngành dệt, da, nhuộm: trong tổng số sản phẩm làm ra có hơn 80% xuất ra khỏi địa bàn Hà Nội.
Nhóm ngành chế biến lương thực và thực phẩm đã dang và sẽ giữ vị trí quan trọng. Hiện nay, các mặt hàng đồ uống, bánh kẹo thực phẩm ăn liền đang chiếm lĩnh thị trường.
Các ngành công nghiệp khác bao gồm:
Sản xuất vật liệu xây dựng.
Công nghiệp sản xuất sản phẩm hoá mỹ phẩm.
Công nghiệp sành sứ, thuỷ tinh.
Công nghiệp chế biến gỗ.
2.1.2.Tình hình phát triển công nghiệp ở thủ đô Hà Nội:
II.2. Hiện trạng hoạt động và phát sinh chất thải của một số ngành công nghiệp ở Hà Nội.
2.2.1. Khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh hiện nay:
Theo kết quả điều tra đánh giá của Công ty Môi trường Đô thị và Trung tâm kỹ thuật môi trường Đô thị và công nghiệp - Đại học Xây dựng Hà Nội (năm 1998) cho thấy, khối lượng chất thải công nghiệp phát sinh hiện tại của Hà Nội vào khoảng 51.170 tấn/ năm.
Như vậy, theo dự đoán của URENCO sẽ có khoảng 70% tổng lượng chất thải công nghiệp nằm trong diện kiểm soát đặc biệt được thu gom.
Bảng II.1: Số liệu lượng chất thải công nghiệp trên địa bàn Tp Hà Nội trong năm 2000. (Đơn vị: tấn/năm)
TT
Ngành công ngiệp
Số nhà máy được điều tra
Tổng lượng chất thải (tấn/năm )
Chất thải độc hại (tấn/năm )
1
Cơ khí
36
12.788
6.701
2
Hóa chất
32
13.228
8.466
3
Dệt và nhuộm
31
10.023
4.470
4
Điện và điện tử
9
2.400
1.956
5
Chế biến thực phẩm
29
10.763
2.917
6
Thuốc lá
1
55
29
7
Gỗ và chế tạo gỗ
4
2.150
590
8
Dược phẩm
5
37
34
9
Kính
3
7.000
280
10
In và làm phim
5
150
63
11
Thuộc da
7
2.373
820
12
Xà phòng, các chất tẩy rửa
2
1.800
620
Tổng cộng
168
62.767
26.946
Nguồn: Tài liệu tham luận hội nghị quản lý chất thải nguy hại các tỉnh phía Bắc
Bảng II.2: Ước tính lượng rác thải công nghiệp đặc biệt được kiểm soát trong
tương lai.(Đơn vị : tấn/năm).
TT
Ngành Công nghiệp
Năm 1997
Năm 2000
Năm 2005
Năm 2010
Tỷ lệ %
(CTNH/CT)
1
Cơ khí luyện kim
8.632
(4.523)
12.788
(6.701)
47.407
(24.841)
175.735
(92.085)
52,4 %
2
Điện, điện tử
1.620
(1.320)
2.400
(1.956)
8.897
(7.251)
32.978
(26.877)
81,5%
3
Hoá chất
8.929
(5.715)
13.228
(8.466)
49.085
(31.414)
181.850
(116.384)
64,0%
4
Lương thực, thực phẩm
7.264
(1.969)
10.763
(2.917)
39.902
(10.813)
147.912
(40.084)
27,1%
5
Dệt, da, nhuộm
6.765
(3.017)
10.023
(4.470)
37.156
(16.572)
137.740
(61.432)
44,6%
6
Các ngành khác
17.810
(2.974)
26.383
(4.406)
97.818
(16.336)
362.626
(60.559)
16,7%
Tổng lượng chất thải CN
51.020
75.588
280.221
1.038.841
Tổng lượng chất thải Nguy hại
(19.518)
(28.916)
(107.227)
(397.420)
Nguồn: Báo cáo tóm tắt công tác quản lý chất thải rắn đô thị Thành phố Hà Nội.
Bảng II.3: Lượng chất thải theo các ngành công nghiệp ở Hà Nội.
Ngành công nghiệp
Số nhà máy được điều tra
Tổng lượng chất thải (tấn/năm)
Chất thải độc hại (tấn/năm)
Tỷ lệ %
Cơ khí
36
8.632
4.524
52,4
Hoá chất
32
8.929
5.716
64,0
Dệt và nhuộm
31
6.915
3.021
43,7
Điện và điện tử
9
1.620
1.320
81,5
Chế biến thực phẩm
29
7.264
1.969
27,1
Thuốc lá
1
55
29
52,7
Gỗ và chế tạo gỗ
4
2.150
590
27,4
Dược phẩm
5
37
34
91,9
Kính
3
7.000
280
4,0
In và làm phim
5
150
63
42,0
Thuộc da
7
2.373
820
34,6
Xà phòng và các chất tẩy rửa
2
1.800
620
34,4
Tổng cộng
168
51.170
19.570
38,2
Nguồn: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải CN Hà Nội- 1998
2.2.2.Thành phần các loại chất thải công nghiệp chủ yếu
Thành phần các loại rác thải công nghiệp chủ yếu được nêu qua các bảng dưới đây:
Bảng II.4a: Thành phần chất thải công nghiệp Hà Nội.(Đơn vị: tấn/năm)
TT
Loại chất thải
Đặc tính
CN
cơ khí
CN
hoá chất
Dệt nhuộm
Điện, điện tử
Chế biến tphẩm
Tổng
1
Chất thải có PCB
Độc hại
0,0
0,0
0,0
100,4
0,0
100,4
2
Bã thải có kim loại nặng
2511,9
348,2
744,2
296,5
0,0
3900,8
3
Các dung môi chứa halogen
Độc hại
0,0
0,0
865,9
0,0
0,0
865,9
4
Các dung môi không chứa halogen
Độc hại
0,0
1571,5
0,0
0,0
0,0
1571,5
5
Chất thải từ thuốc BVTV
Độc hại
0,0
1151,8
0,0
0,0
0,0
1151,8
6
Bã thải có hợp chất hữu cơ
Độc hại
0,0
1812,6
0,0
0,0
0,0
1812,6
7
Phẩm màu và hương liệu
Độc hại
0,0
0,0
0,0
0,0
14,5
14,5
8
Sơn và keo dính
Độc hại
0,0
696,5
0,0
0,0
0,0
696,5
9
Nhựa
Độc hại
0,0
0,0
0,0
751,7
0,0
751,7
10
Các dung môi và Ag
Độc hại
0,0
0,0
0,0
14,6
0,0
14,6
Tổng
2511,9
5580,6
1610,1
1163,2
14,5
10880,3
11
Axit và kiềm
Ăn mòn
923,6
0,0
0,0
0,0
0,0
923,6
12
Các chất tẩy rửa
Ăn mòn
0,0
0,0
0,0
0,0
7,3
7,3
Tổng
0,0
0,0
0,0
0,0
7,3
930,9
13
Chất thải hữu cơ
Sinh học
0,0
0,0
0,0
0,0
1503,6
14
Rác thải hữu cơ có khả năng thối rữa
Sinh học
0,0
0,0
1332.7
0,0
0,0
1332.7
Tổng
0,0
0,0
1332.7
0,0
1503,6
2836,4
15
Vải, đồ dệt
Cháy
362,5
0,0
0,0
0,0
0,0
362,5
16
Lông
Cháy
0,0
0,0
0,0
0,0
94,4
94,4
17
Dầu và dầu mỡ
Cháy
0,0
0,0
0,0
0,0
261,5
261,5
18
Rác thải chứa dầu
Cháy
725,1
0,0
0,0
0,0
0,0
725,1
19
Dầu thải
Cháy
0,0
133,9
74,4
149,0
87,2
444,6
Tổng
1087,6
133,9
74,4
149,0
87,2
1888,1
Tổng lượng rác thải độc hại
4523,2
5714,6
3012,7
1312,2
1968,5
16535,7
20
Bụi và cát
0,0
0,0
0,0
0,0
2535,1
2535,1
21
Cao su
0,0
0,0
0,0
8,1
0,0
8,1
22
Tro
1812,7
0,0
2333,9
94,0
1670,7
5911,3
23
Các chất thải khác
2296,1
3098,4
1413,9
205,7
1089,6
8103,7
Tổng
4108,8
3098,4
3747,8
3078
5295,5
16558,3
Tổng
8632,0
8812,9
6765,0
1620,0
7264,0
33093,9
Nguồn:Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp Tp Hà Nội- CEETIA thực hiện.
Bảng II.4b: Thành phần chất thải công nghiệp Hà Nội. (Đơn vị: tấn/năm)
TT
Loại chất thải
Đặc tính phân loại theo URENCO
CN
Cơ khí
CN
hoá chất
Dệt nhuộm
Điện, điện tử
Chế biến tphẩm
Tổng
1
Chất thải có PCB
Độc hại
0,0
0,0
0,0
0,3
0,0
0,3
2
Bã thải có kim loại nặng
Độc hại
6,9
1,0
2,0
0,8
0,0
10,7
3
Các dung môi chứa halogen
Độc hại
0,0
0,0
2,4
0,0
0,0
2,4
4
Các dung môi không chứa halogen
Độc hại
0,0
4,3
0,0
0,0
0,0
4,3
5
Chất thải từ thuốc BVTV
Độc hại
0,0
3,2
0,0
0,0
0,0
3,2
6
Bã thải có hợp chất hữu cơ
Độc hại
0,0
5,0
0,0
0,0
0,0
5,0
7
Phẩm màu và hương liệu
Độc hại
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
8
Sơn và keo dính
Độc hại
0,0
1,9
0,0
0,0
0,0
1,9
9
Nhựa
Độc hại
0,0
0,0
0,0
2,1
0,0
2,1
10
Các dung môi và Ag
Độc hại
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
Tổng
6,9
15,3
4,4
1163,2
14,5
29,8
11
Axit và kiềm
Ăn mòn
2,5
0,0
0,0
0,0
0,0
2,5
12
Các chất tẩy rửa
Ăn mòn
0,0
0,0
0,0
0,0
7,3
7,3
Tổng
2,5
0,0
0,0
0,0
0,0
2,6
13
Chất thải hữu cơ
Sinh học
0,0
0,0
0,0
0,0
4,1
4,1
14
Rác thải hữu cơ có khả năng thối rữa
Sinh học
0,0
0,0
3,7
0,0
0,0
3,7
Tổng
0,0
0,0
3,7
0,0
4,1
7,8
15
Vải, đồ dệt
Cháy
1,0
0,0
0,0
0,0
0,0
1,0
16
Lông
Cháy
0,0
0,0
0,0
0,0
0,3
0,3
17
Dầu và dầu mỡ
Cháy
0,0
0,0
0,0
0,0
0,7
0,7
18
Rác thải chứa dầu
Cháy
2,0
0,0
0,0
0,0
0,0
2,0
19
Dầu thải
Cháy
0,0
0,4
0,2
0,4
0,2
1,2
Tổng
3,0
0,4
0,2
0,4
1,2
5,2
Tổng lượng rác thải độc hại
12,4
15,7
8,3
3,6
5,4
45,3
20
Bụi và cát
0,0
0,0
0,0
0,0
6,9
6,9
21
Cao su
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
0,0
22
Tro
5,0
0,0
6,4
0,3
4,6
16,2
23
Các chất thải khác
6,3
8,5
3,9
0,6
3,0
22,2
Tổng
11,3
8,5
10,3
0,8
14,5
45,4
Tổng
23,6
24,2
18,5
4,4
19,9
90,7
II.3. Ước tính chất thải trong tương lai
Lượng chất thải công nghiệp của thành phố Hà Nội phát sinh từ nay đến 2020 được thể hiện ở bảng 2.5a và bảng 2.5b.
Bảng 2.5a: Ước tính lượng rác thải công nghiệp đặc biệt được kiểm soát trong tương lai.(tỷ lệ tăng 14%) Đơn vị:tấn/năm
TT
Loại chất thải
Đặc tính
1997
(Không kể ngành CN khác)
1997
(70% ngành CN)
2000
2005
2010
2020
1
Chất thải có PCB
Độc hại
100
83
124
238
459
1697
2
Chất thải có kim loại nặng
Độc hại
3.901
3.238
4.797
9.236
17.782
65.923
3
Dung môi lẫn halogen
Độc hại
866
719
1.065
2.050
3.947
14.634
4
Dung môi không chứa halogen
Độc hại
1.572
1.304
1.932
3.721
7.164
26.559
5
Chất thải từ thuốc BVTV
Độc hại
1.152
956
1.146
2.727
5.251
3,2
6
Bã thải có hợp chất hữu cơ
Độc hại
11.813
1.504
2.229
4.292
8.263
30.633
7
Phẩm màu và hương liệu
Độc hại
15
12
18
34
66
246
8
Sơn và keo dính
Độc hại
696
579
856
1.649
3.175
11.770
9
Nhựa
Độc hại
752
624
924
1.780
3.427
12.703
10
Các dung môi và Ag
Độc hại
15
12
18
35
66
246
Tổng
10880
9.031
13.379
25.761
49.600
183.878
11
Axit và kiềm
Ăn mòn
924
767
1.136
2.187
4.211
15.609
12
Các chất tẩy rửa
Ăn mòn
7
6
9
17
33
123
Tổng
931
773
1.145
2.204
4.244
15.732
13
Chất thải hữu cơ
Sinh học
1504
1.248
1.849
3.560
6.855
25.41
14
Rác thải hữu cơ có khả năng thối rữa
Sinh học
1333
1.106
1.639
3.155
6.705
22.523
Tổng
2836
2.354
3.488
6.715
12.930
47.935
15
Vải, đồ dệt
Cháy
363
301
446
858
1.653
6.127
16
Lông
Cháy
94
78
116
224
430
1.596
17
Dầu và dầu mỡ
Cháy
262
217
322
619
1.192
4.419
18
Rác thải chứa dầu
Cháy
725
602
892
1.717
3.305
12.254
19
Dầu thải
Cháy
445
369
547
1.053
2.027
7.513
Tổng
1.888
1.567
2.322
4.470
8.607
31.910
Tổng lượng chất thải độc hại
26.537
13.725
20.335
45.826
80.255
279.453
Nguồn:Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp Tp Hà Nội- CEETIA thực hiện.
Bảng II.5b: Ước tính lượng rác thải công nghiệp đặc biệt được kiểm soát trong tương lai.(tỷ lệ tăng 3,2%) Đơn vị: (tấn/ngày)
TT
Loại chất thải
Đặc tính
1997
(Không kể các ngành CN khác)
1997
(70% ngành CN)
2000
2005
2010
2015
2020
1
Chất thải có PCB
Độc hại
100
83
92
107
126
162
172
2
Chất thải có kim loại nặng
Độc hại
3.901
3.238
3.558
4.165
4.876
6.273
6.692
3
Dung môi lẫn halogen
Độc hại
866
719
790
925
1.082
1.393
1.483
4
Dung môi không chứa halogen
Độc hại
1.572
1.304
1.434
1.678
1.964
2.527
2.692
5
Chất thải từ thuốc BVTV
Độc hại
1.152
956
1.051
1.230
1.440
1.852
1.973
6
Bã thải có hợp chất hữu cơ
Độc hại
1.813
1.504
1.654
1.936
2.266
2.915
3.105
7
Phẩm màu và hương liệu
Độc hại
15
12
13
16
18
23
25
8
Sơn và keo dính
Độc hại
696
579
635
744
871
1.120
1.193
9
Nhựa
Độc hại
752
624
686
803
940
1.209
1.287
10
Các dung môi và Ag
Độc hại
15
12
13
16
18
23
25
Tổng
10882
9.031
9956
11.619
13.600
17.498
18.647
11
Axit và kiềm
Ăn mòn
924
767
843
986
1.155
1.485
1.582
12
Các chất tẩy rửa
Ăn mòn
7
6
7
8
9
12
12
Tổng
931
773
849
994
1.164
1.497
1.594
13
Chất thải hữu cơ
Sinh học
1504
1.248
1.372
1.606
1.880
2.418
2.575
14
Rác thải hữu cơ có khả năng thối rữa
Sinh học
1333
1.106
1.216
1.423
1.666
2.413
228
Tổng
4699
2.354
2.567
3.029
3.546
4.562
4.858
15
Vải, đồ dệt
Cháy
363
301
331
387
453
583
621
16
Lông
Cháy
94
78
86
101
118
152
162
17
Dầu và dầu mỡ
Cháy
262
217
239
279
327
421
448
18
Rác thải chứa dầu
Cháy
725
602
661
774
906
1.166
1.242
19
Dầu thải
Cháy
445
369
406
475
556
715
761
Tổng
1.888
1.567
1.722
2.016
2.360
3.037
3.234
Tổng lượng chất thải độc hại
18.536
13.725
17.688
17.658
20.370
28.359
29.512
Nguồn:Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải công nghiệp Tp Hà Nội- CEETIA thực hiện.
CHƯƠNG III. CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN CÔNG NGHIỆP CỦATHÀNH PHỐ HÀ NỘI HIỆN NAY.
III.1. Công tác quản lý và tiêu huỷ chất thải công nghiệp
Nguồn CTCN E
Nguồn CTCN D
Nguồn CTCN C
Nguồn CTCN B
Nguồn CTCN A
GĐ 1: Phát sinh CT(sau khi đã giảm thiểu, tái sinh, tái chế và tái sử dụng )
GĐ2: Thu gom và vận chuyển
Tổng lượng CTCN từ nguồn
CTCN phù hợp cho xử lý Nhiệt
CTCN phù hợp cho chôn lấp trực tiếp
CTCN phù hợp cho xử lý Hoá/Lý
GĐ 3: Xử lý và chế biến
Khu xử lý Hoá/Lý/Sinh học
Khu xử lý nhiệt
Bãi chôn lấp CTCN
GĐ 4: vận chyển cặn sau xử lý
Cặn rắn nguy hại
Cặn tro và xỉ nguy hại
Thải bỏ CT không NH
Thải bỏ CT không NH
GĐ 5: thải bỏ chất thải
Việc quản lý chất thải công nghiệp chung được thể hiện ở sơ đồ trên.
III.2. Công nghệ xử lý và tiêu huỷ chất thải công nghiệp
Với một lượng chất thải phát sinh lớn, trong khi đó hiện nay ở Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung chưa có một công trình thu gom và xử lý chúng đảm bảo an toàn. Hầu hết các công trình này hoặc được lưu giữ tại các kho của các cơ sở sản xuất hoặc được đổ trộn lẫn chôn lấp cùng chất thải sinh hoạt gây tác động xấu tới môi trường, sức khoẻ con người, đồng thời ảnh hưởng đến sức đầu tư, phát triển của ngành công nghiệp tại Hà Nội.
Như vậy, việc xử lý chất thải công nghiệp là nhiệm vụ cấp bách hiện nay. Do đó, bãi xử lý và chôn lấp chất thải công nghiệp nằm trong khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Nam Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội đã được thiết kế và xây dựng (sử dụng đến năm 2020).
3.2.1.Phương án quy hoạch mặt bằng:
- Vị trí: nằm về phía Bắc trong khu Liên hiệp xử lý chất thải rắn Nam Sơn – Sóc Sơn – Hà Nội.
- Diện tích xử lý và chôn lấp là: 5,15 ha.
Bãi chôn lấp: rộng 1,0 ha, gồm các ô dạng hào có mái che. Dự kiến chôn lấp 120.000 m3 chất thải.
Khu xử lý trung gian: 4992 m2 gồm: khu vực giành làm sân lưu chứa chất thải chưa được xử lý; khu vực giành cho thiết bị tiếp nhận chất thải lỏng, chất thải rắn, lò đốt mini, thiết bị trung hoà, thiết bị ổn định hoá rắn, lưu chứa chất thải rắn đã được hoá rắn.
Khu lưu chứa tạm thời: 3.840 m2.
Ô chôn lấp chất thải đặc biệt: 1.280m2.
Khu hành chính:1.000 m2(nhà hành chính, phòng thí ngiệm, khu tắm và vệ sinh cho nhân viên, phòng ăn trưa, nhà kho, nhà xưởng bảo dưỡng thiết bị, nhà xe và các thiết bị chuyên dụng).
Kho lưu chứa chất thải chưa được xử lý: 3.840 m2.
Khu nhà bảo vệ, trạm cân xe: 49 m2.
Trạm rửa xe: 50 m2
Vùng đệm:7.530 m2bao gồm hàng rào, dải cây xanh, đường bao, rãnh thu gom nước mưa và nước mặt.
Hệ thống đường nội bộ : 5.100 m2.
Khu vực phát triển trong tương lai: 17.656m2.
Khu phụ trợ.
3.2.2.Phương án thiết kế xử lý chất thải công nghiệp
Phương án thu gom và vận chuyển:
Hiện nay, có nhiều phương án thu gom và vận chuyển chất thải công nghiệp khác nhau như:
Thu gom và vận chuyển bằng các xe chở rác.
Thu gom và vận chuyển bằng các xe có cẩu xếp dỡ.
Thu gom và vận chuyển bằng hệ thống thùng rời.
Thu gom và vận chuyển bằng xe tải lớn chở chất thải dạng lỏng.
Thu gom và vận chuyển bằng các phương tiện khác.
Mỗi cách thu gom và vận chuyển trên đều có những ưu nhược điểm riêng của nó. Tuy nhiên, đứng dưới góc độ an toàn, đảm bảo vệ sinh môi trường, dùng phương án thu gom và vận chuyển bằng xe container đặc biệt, xe bơm hút chân không có thể sẽ phải có cho một số khách hàng có nhu cầu vận chuyển và xử lý chất thải dạng lỏng.
Các phương án xử lý trung gian:
Hiện nay thường có các phương án xử lý như sau:
Xử lý cơ học.
Các quá trình hoá lý.
Các quá trình nhiệt.
Chôn lấp.
Các phương án xử lý trên nói chung đều được áp dụng trong vấn đề xử lý chất thải công nghiệp. Tuy nhiên, mức độ và giai đoạn áp dụng từng phương pháp là rất khác nhau. Đối chiếu với tình hình cụ thể về lượng và chất của CTCN của Hà Nội thì đã lựa chọn áp dụng thiết kế kiểu mođun cho lò đốt mini và xử lý ổn định hoá/lý làm cứng chất thải theo công thức phối trộn hiện đang áp dụng tại Trung tâm xử lý chất thải Kualiti Alam – Malaysia.
Chất thải
Tro lò đốt
Vôi
Xi măng
Cát
Nước
100%
20%
10%
35%
100%
65%
Trong điều kiện kinh tế kỹ thuật hiện nay, xử lý lượng chất thải bằng cách thêm phụ gia hoá rắn như với xi măng để xử lý cố định chất thải. Trong quá trình vận hành sẽ nghiên cứu từng bước để có thể dùng phương pháp thêm hoá chất trong một số trường hợp.
Giai đoạn trươc mắt thì áp dụng phương án lò đốt mini dạng Môdul như (hình 1).
c. Lựa chọn và thiết kế bãi chôn lấp chất thải công nghiệp:
Mô hình chôn lấp:
Hiện nay thường có 3 mô hình chôn lấp chính:
Chôn lấp nổi.
Chôn lấp chìm.
Chôn lấp nửa nổi nửa chìm.
Phương án thích hợp nhất đối với khu vực dự án là mô hình chôn lấp nửa nổi nửa chìm.
Phương án chôn lấp:
Hiện nay phổ biến 3 phương án chôn lấp :
Ô chôn lấp.
Hào chôn lấp.
Khu chôn lấp.
Xét điều kiện thực tế hiện nay cho thấy bãi chôn lấp chất thải nguy hại ở Nam Sơn có diện tích không lớn 5,15 ha dạng địa hình đồi trọc, lượng mưa hàng năm lớn, với yêu cầu đặc biệt của ô chô
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- MT (11).doc