Đề tài Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh thận

MỤC LỤC

I. Cấu tạo và chức năng của thận, hệ niệu 2

1.Cấu tạo thận và hệ niệu 2

2. Chức năng cũa thận 3

3. Quá trình lọc máu tại thận 3

II. Các bệnh về thận thường gặp 3

1. Dị tật bẩm sinh 3

2. Hội chứng thận hư 3

3. Suy thận 4

4. Cao huyết áp 4

5. Sỏi thận 4

6. Viêm thận 5

7. Co thắt đường tiểu 5

8. Tình trạng nhiễm trùng đường tiểu 5

III. Chế độ ăn hợp lý cho người bệnh thận 5

1. Cách tính năng lượng 5

2. Các bước xây dựng khẩu phần ăn 7

3. Xây dựng khẩu phần ăn cho người bệnh thận 7

3.1 Nhóm người có hội chứng thận hư 7

3.2 Suy thận 9

3.3 Sỏi thận 10

3.4 Sau ghép thận 13

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc25 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2072 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chế độ dinh dưỡng cho người bệnh thận, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ăn uống phải chất độc hoặc bị trùng thú độc cắn. Như vậy muốn phòng bệnh cần phòng tránh ba nhóm nguyên nhân trên. Khi không may mắc các bệnh ở hầu họng, viêm mũi xoang, bệnh ngoài da... cần được chữa chu đáo. Suy thận Có hai dạng suy thận cấp và mãn tính: - Suy thận cấp là tình trạng suy giảm chức năng thận diễn ra nhanh chóng trong vài ngày. thường do một tình trạng nhiễm khuẩn, chấn thương, sốc, suy tim, ngộ độc hoặc dùng thuốc quá liều. Việc điều trị bao gồm điều chỉnh lại các chức năng thận, chạy thận nhân tạo hoặc thậm chí phẫu thuật. - Suy thận mạn tính diễn ra lâu hơn. Suy thận mạn tính gây ra bởi các bệnh lý mạn tính như tình trạng cao huyết áp kéo dài, dị tật bẩm sinh ở thận & hệ niệu. Nếu các nguyên nhân được chẩn đoán & điều trị sớm có thể làm giảm tình trạng suy thận, tuy nhiên không hồi phục lại được chức năng thận đã bị suy yếu. Một số trường hợp cần phải thay thận. Cả hai tình trạng suy thận đều dẫn đến tình trạng ngộ độc cho cơ thể bởi các chất thải trong máu không được loại trừ ra ngoài. Cao huyết áp Huyết áp cao là hậu quả của một bệnh lý tại thận. Bình thường, thận có chức năng điều hòa lượng muối & nước trong máu bằng cách sản xuất ra men renin kiểm soát hàm lượng các chất này. Một khi có bệnh lý ở thận, men renin không đảm bảo được việc thải muối & nước trong máu làm cho thể tích máu trong lòng mạch tăng lên gây ra cao huyết áp. Sỏi thận Đây là tình trạng bệnh lý gây ra bởi quá trình ứ đọng chất calcium, muối & các khoáng chất khác hình thành nên cục rắn chắc, gọi là sỏi. Sỏi thận là những tinh thể lắng đọng như một hòn sỏi tí hon hình thành trong thận. Đa số sỏi thận nằm lại nơi chúng hình thành và vô hại, nhưng đôi khi một hòn sỏi trôi xuống niệu quản dẫn từ thận xuống bàng quang, gây ra những cơn đau thắt vật vã gọi là đau sỏi thận – một tình trạng bệnh lý phải nhập viện. Sỏi thận gây ra tình trạng tắt nghẽn dìng nước tiểu, hoặc tắt nghẽn dòng máu chảy qua thận. Sỏi thận gây ra các cơn đau quặng bụng. Sỏi có thể tự được thải ra ngoài hoặc cần phải được điều trị lấy sỏi ra Sỏi thận phổ biến ở nam giới hơn ở nữ giới, tỉ lệ ba trên một.Tuy nhiên thay đổi chế độ ăn uống có thể ngăn ngừa sỏi thận tái phát. Có 4 loại sạn thận tùy theo hóa chất cấu tạo sạn. Khoảng 90% các viên sỏi thận cấu tạo bằng calcium oxalate. Vì calcium là sản phẩm thải của quá trình tiêu hóa thịt, nhiều bác sĩ yêu cầu giảm số lượng thức ăn từ đạm động vật. Viêm thận Là một tình trạng thận bị viêm nhiễm. Nguyên nhân có thể do nhiễm khuẩn hoặc tình trạng hệ miễn dịch của cơ thể tự tấn công thận, hoặc tình trạng viêm thận tự phát (không rõ nguyên nhân). Viêm thận thường được phát hiện bởi tình trạng tiểu ra đạm. Nhiễm trùng đường tiểu Là một tình trạng viêm nhiễm xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trên hệ niệu. Nguyên nhân thường do vi khuẩn, thường thấy nhất là tình trạng vi khuẩn từ hậu môn (như E. Coli, tìm thấy trong phân) đi ngược qua và xâm nhập vào niệu đạo gây ra nhiễm trùng. Nhiễm trùng tiểu, nếu không được điều trị có thể gây ra nhiễm trùng thận (gọi là nhiễm trùng tiểu cao). Hầu hết các nhiễm trùng tiểu thường thấy là nhiễm trùng tiểu thấp (như viêm bàng quang, viêm niệu đạo). Nhiễm trùng tiểu thường thấy ở trẻ gái hơn trẻ trai, lý do là cấu tạo hệ niệu của nữ có niệu đạo ngắn hơn & dễ nhiễm trùng hơn. Tình trạng co thắt đường tiểu Đây là tình trạng thường gây ra dội ngược nước tiểu tư bàng quang trở ngược lên niệu quản, hoặc thậm chí dội ngược lên đến thận. Tình trạng này xuất hiện khoảng 1% ở các trẻ & có dấu hiệu di truyền. Bệnh lý gây ra nhiều phiền toái cho hoạt động thường nhật của trẻ và là một trong những nguyên nhân chính gây ra nhiễm trùng tiểu. CHẾ ĐỘ ĂN HỢP LÝ CHO NGƯỜI BỊ BỆNH THẬN Các cách tính năng lượng Cách 1: Tính dựa vào cân nặng, độ tuổi và mức độ năng lượng Công thức tính chuyển hóa cơ bản dựa theo cân nặng Nhóm tuổi (năm) Chuyển hóa cơ bản (Kcal/ngày) Nam Nữ 18 - 30 15.3 W  +  679 11.6 W  +  487 30 - 60 14.7 W  +  496 8.7 W  +  829 W: khối lượng của cơ thể (kg) Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản Loại lao động Nam Nữ Lao động nhẹ 1.55 1.56 Lao động vừa 1.78 1.61 Lao động nặng 1.82  2.10 Cách 2: Dựa theo hệ số REE Nhu cầu năng lượng lúc nghỉ: Năng lượng tối thiểu cho các hoạt động trong cơ thể lúc nghỉ được gọi là REE (Restiny Energy Expenditure). REE tùy thuộc vào tuổi, giới tính, trọng lượng cơ thể (TLCT) được tính theo bảng sau:  Tuổi Kcal/24h Nam Nữ 0<=3 (60,9*TLCT) - 54 (60,1*TLCT) - 54 3>=10 (22,7*TLCT) + 495 (22,5*TLCT) + 499 10<=18 (17,5*TLCT) + 651 (12,2*TLCT) + 746 18<=30 (15,3*TLCT) + 679 (14,7*TLCT) + 496 30<=60 (11,6*TLCT) + 879 (8,7*TLCT) + 829 Từ 60 trở lên (13,5*TLCT) + 487 (10,5*TLCT) + 596 Ví dụ: Tính cho nam thanh niên 20 tuổi, 55kg Nhu cầu năng lượng lúc nghỉ trong một ngày là: REE= (15,3*55) + 697 = 1520,5Kcal Nhu cầu năng lượng theo hoạt động cơ thể Theo tổ chức y tế thế giới, nhu cầu năng lượng cơ thể được tính như sau: Hoạt động (24h) Nhu cầu theo thời gian (24h) Nghỉ ngơi: ngủ, nằm nghỉ...   REE*1.0 Rất nhẹ: ngồi, đứng, đánh máy, lái xe, nấu ăn, thêu, ăn uống...   REE*1.5 Nhẹ: đi bộ trên đường bằng phẳng, lau nhà, chơi golf, bóng bàn...   REE*2.5 Vừa: Đi xe đạp, Tenis, nhảy múa, cuốc đất, khiêng vác...   REE* 5.0 Nặng: cử tạ, đá bóng, leo núi, mang vật nặng, leo dốc, chặt cây, đào đất...   REE*7.0 Ví dụ: Nam thanh niên 20, nặng 55kg. Có hoạt động trong 24h: leo núi hay luyện tập cử tạ 3 giờ, ngủ-nghỉ 8h, làm thư ký văn phòng 8h, ăn uống 2h, làm việc nhà 3h Nhu cầu năng lượng trong 1 ngày (24h) điển hình như sau: Hoạt động Thời gian (giờ) Tính theo REE/24   Nghỉ, ngủ: 1.0   * 8   8   Rất nhẹ: 1.5   * (8+ 2)   15   Nhẹ: 2.5   * 3   7,5   Vừa: 5.0   * 0   0   Nặng:7.0   * 3   21   Tổng cộng:   24giờ   51,5 REE/24 = 1520,5 * 51,5 / 24 = 3262,7 Kcal Các bước xây dựng khẩu phần ăn Xác định số cân nặng, số tuổi, hoạt động hằng ngày. Xác định số calo nên ăn vào một ngày dựa vào hai cách trên: Chọn cách phân chia bữa ăn thích hợp, ví dụ 3 bữa mõi ngày với 3/10 vào buổi sáng, 4/10 vào buổi trưa, 3/10 vào buổi tối. Xác định tỷ lệ % calo do đạm, béo, bột đường cung cấp, ví dụ 12:18:70 Đổi những tỷ lệ đạm, đường béo ra thức ăn cụ thể với hệ số sinh nhiệt của Protêin : 4 Kcal/g Lipid : 9 Kcal/g Glucid : 4 Kcal/g Xây dựng khẩu phần ăn cho người bệnh thận Nhóm người có hội chứng thận hư (HCTH) Nguyên tắc ăn uống : Ăn nhẹ và ăn nhạt. Giàu chất đạm (protein): Do mất nhiều protein qua nước tiểu, làm giảm protein máu, giảm áp lực keo gây phù, teo cơ, suy dinh dưỡng, do đó chế độ ăn phải bù đủ lượng đạm cho chuyển hóa của cơ thể và số lượng đạm mất qua nước tiểu. Nhưng cũng không nên ăn quá nhiều đạm vì có thể sẽ làm xơ hóa cầu thận dẫn đến suy thận và làm tăng urê trong máu. Do đó khi viêm cầu thận mạn tính biến chứng thành suy thận thì người bệnh hạn chế protid. Lượng đạm trung bình 1 ngày khoảng 1g/kg/ngày + lượng protein mất qua nước tiểu trong 24 giờ. Trong đó 2/3 là đạm động vật có giá trị sinh học cao từ thịt, cá, tôm, cua, trứng, sữa. 1/3 là đạm thực vật từ gạo, mì, đậu đỗ... Bột đường: 30 Kcal/kg cân nặng mỗi ngày. Chất béo: Nên ăn giảm chất béo (20-25g/ngày). Do rối loạn chuyển hóa lipid máu, tăng cholesterol, vì vậy không nên ăn các loại thực phẩm chứa nhiều cholesterol như óc, lòng, các loại phủ tạng động vật, bơ, mỡ, trứng. Ðặc biệt nên tránh quan niệm "ăn thận bổ thận", vì trong thận (bầu dục) có chứa nhiều cholesterol. Khi chế biến thức ăn nên hấp, luộc; Hạn chế xào, rán, quay. Nên dùng các loại dầu thực vật như: Dầu đậu tương, dầu hạt cải, dầu lạc, dầu vừng để thay thế mỡ. Năng lượng: Ðảm bảo đủ năng lượng từ 35-40kcalo/kg/ngày. Các vitamin, muối khoáng và nước: - Lượng nước trong chế độ ăn và uống hàng ngày bằng lượng nước tiểu + 500ml. - Ăn nhạt, bớt muối, mì chính: 1-2g muối/ngày. - Ăn nhiều các loại thực phẩm có chứa nhiều vitamin C, beta caroten, vitamin A, selenium (như các loại rau xanh, quả chín có màu đỏ và vàng: đu đủ, cà rốt, xoài, giá đỗ, cam...) vì các loại vi chất dinh dưỡng nêu trên có tác dụng chống oxy hóa, chống tăng các gốc tự do - là những chất gây xơ hóa cầu thận, chóng dẫn đến suy thận. Trong những trường hợp tiểu ít và có kali máu tăng thì phải hạn chế rau quả Những thực phẩm nào nên dùng cho bệnh nhân HCTH? Chất đường bột: Các loại gạo, mì, khoai sắn đều dùng được. Chất béo: Các loại dầu thực vật (dầu đậu tương, dầu mè, lạc vừng...). Không nên dùng chất béo có nguồn gốc từ động vật. Chất đạm: Ăn thịt nạc, cá nạc, trứng sữa, đậu đỗ... Nên sử dụng sữa bột tách bơ (sữa gầy) để tăng cường lượng đạm và calci. Các loại rau quả: Ăn được tất cả các loại rau quả như người bình thường, trừ trường hợp tiểu ít thì phải hạn chế rau quả. Những thực phẩm không nên dùng hoặc hạn chế dùng cho bệnh nhân bị HCTH Chất bột đường: Không cần kiêng một loại nào. Chất béo: Giảm số lượng, hạn chế ăn mỡ động vật. Nên chế biến bằng cách hấp, luộc; Hạn chế xào, rán. Chất đạm: Không sử dụng các phủ tạng động vật như tim, gan, thận, óc, dạ dày... Hạn chế trứng: 1-2 quả/tuần. Các loại rau quả: Nếu bệnh nhân không tiểu được thì không nên ăn các loại quả có hàm lượng Kali cao như cam, chanh, chuối, dứa, mận... Gia vị: Chất cay (hành, tỏi, ớt). Tuyệt đối kiêng rượu, thuốc lá, cà phê, chè đặc. Lưu ý: Ăn nhạt hoàn toàn trong giai đoạn phù; Khi hết phù có thể ăn 2 thìa cà phê nước mắm 1 ngày. Cách tính năng lượng (tính theo cách thứ nhất) Tính năng lượng cho một bệnh nhân nam lao động nhẹ, nặng 60 kg, ở độ tuổi 18 – 30 trong một ngày Năng lượng chuyển hóa cơ bản 15.3 W  +  679 = 15.3 * 60 + 679 = 1597 Kcal/ngày Năng lượng cần thiết trong một ngày 1.55 * 1597 = 2475.35 Kcal/ngày. Khẩu phần ăn cho người bị hội chứng thận hư Tỷ lệ các chất sinh nhiệt đối với người bị hội chứng thận hư là: P: L: G = 16 : 10 : 74 Thành phần calo do Protein, Lipid, Glucid cung cấp là: Nguồn Năng lượng (kcal) Số lượng (g) Prôtêin 2475.35 x 16/100 = 396.056 396.056 : 4 = 99.014g Lipid 2475.35 x 10/100 = 247.535 247.535 : 9 = 27.5g Glucid 2475.35 x 74/100 = 1831.759 1831.759 : 4 = 457.94g. Tổng 2475.35 Năng lượng được phân bố như sau: Buổi Năng lượng (kcal) Protein (g) Lipid (g) Glucid (g) Sáng 30%*2475.35=742.6 29.7 8.25 137.38 Phụ 1 10%*2475.35=247.5 10 2.75 13.74 Trưa 20%*2475=495.07 20 5.5 27.5 Phụ 2 10%*2475.35=247.5 10 2.75 13.74 Tối: 20%*2475=495.07 20 5.5 27.5 Phụ 3 10%*2475.35=247.5 10 2.75 13.74 Tổng 2475.35 99.014 27.5 457.94 Thực đơn cho cả tuần: Thứ 2: Buổi Tên món ăn Thức ăn Số lượng Năng lượng Protein Chất béo Glucid Chất xơ Natri Kali Sáng Bánh bao 200 g 438 12.2 1 95 1 0 0 Sữa 200ml 148 7.8 8.8 9.6 0 760 0 Củ sắn 100g 152 1.1 0.2 36.4 1.5 2 394 738 21.1 10 141 2.5 762 394 Phụ 1 Lêkima 200g 212 8.6 0.8 43 0 0 0 Dâu tây 100g 43 1.8 0.4 8.1 4 0 0 255 10.4 1.2 51.1 4 0 0 Trưa Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Cá lóc kho Cá lóc 100g 97 18.2 2.7 0 0 0 0 Cải luộc Cải xanh 100g 15 1.7 0 2.1 1.8 29 221 Tráng miệng Dưa bở 200g 36 1 0.4 7.2 1.4 0 0 492 28.8 4.1 85.5 3.6 34 462 Phụ 2 Trứng vịt lộn 100g 182 13.6 12.4 4 0 0 0 Mãng cầu xiêm 200g 100 3.6 0 21.4 3.8 0 0 282 17.2 12.4 25.4 3.8 0 0 Tối Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Dưa giá 30g 12 1.5 0 14.4 0.6 0 0 Cải xanh 100g 15 1.7 0 2.1 1.8 29 221 Đậu phụ 100g 95 10.9 5.4 0.7 0.4 0 0 Dưa lê 100g 18 0.4 0 4.2 0.5 0 0 484 22.4 6.4 97.6 3.7 34 462 Phụ 3 Bánh bao 100g 219 6.1 0.5 47.5 0.5 0 0 Dưa lê 100g 18 0.4 0 4.2 0.5 0 0 237 6.5 0.5 51.7 1 0 0 Tổng 2488 106.4 34.6 452.3 18.6 830 1318 Thứ 3: Buổi Tên món ăn Thức ăn Số lượng Năng lượng Protein Chất béo Glucid Chất xơ Natri Kali Sáng Bún bò Bún 300g 300 5.1 0 77.1 1.5 0 0 Thịt bò 100g 118 21 3.8 0 0 83 378 Bắp 150g 294 6.2 3.5 59.4 1.8 0 0 712 32.3 7.3 136.5 3.3 83 378 Phụ 1 Bắp tươi 100g 196 4.1 2.3 39.6 1.2 0 0 Dâu tây 200g 86 3.6 0.8 16.2 8 0 0 282 7.7 3.1 55.8 9.2 0 0 Trưa Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Cá rô kho chuối xanh Cá rô 50g 50 10 2.8 0 0 0 0 Chuối xanh 30g 22 0.4 0 5 0.3 0 0 Canh bí Thịt heo nạc 30g 42 5.7 2.1 0 0 0 0 Bí đao xanh 100g 12 0.6 0 2.4 1 13 150 Tráng miệng Mãng cầu xiêm 100g 50 1.8 0 10.7 1.9 0 0 520 26.4 5.9 94.3 3.6 18 391 Phụ 2 Chôm chôm 200g 144 3 0 33 0 0 0 Củ sắn 50g 76 0.6 0.1 18 0.8 1 197 220 3.6 0.1 51 0.8 1 197 Tối Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Gà luộc Thịt gà 50g 100 10.1 6.5 0 0 0 0 Bầu luộc Bầu 100g 14 0.6 0 2.9 1 0 0 Xà lách 100g 15 1.5 0 2.2 0.5 59 33 Tráng miệng Ổi 100g 33 0.6 0 7.7 6 4 291 506 20.7 7.5 89 7.9 68 565 Phụ 3 Bánh bao 100g 219 6.1 0.5 47.5 0.5 0 0 Dưa lê 100g 18 0.4 0 4.2 0.5 0 0 237 6.5 0.5 51.7 1 0 0 Tổng 2477 97.2 24.4 478.3 25.8 170 1531 Thứ 4: Buổi Tên món ăn Thức ăn Số lượng Năng lượng Protein Chất béo Glucid Chất xơ Natri Kali Sáng Bún giò heo Bún 300g 300 5.1 0 77.1 1.5 0 0 Giò heo bỏ xương 100g 230 15.7 18.6 0 0 0 0 Sữa 300ml 222 11.7 13.2 14.4 0 1140 0 752 32.5 31.8 92.1 1.5 1140 0 Phụ 1 Chôm chôm 200g 144 3 0 33 0 0 0 Củ sắn 50g 76 0.6 0.1 18 0.8 1 197 220 3.6 0.1 51 0.8 1 197 Trưa Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Dưa muối Dưa giá 30g 12 1.5 0 14.4 0.6 0 0 Cải luộc Cải xanh 100g 15 1.7 0 2.1 1.8 29 221 Đậu hũ luộc Đậu phụ 100g 95 10.9 5.4 0.7 0.4 0 0 Tráng miệng Dưa lê 100g 18 0.4 0 4.2 0.5 0 0 484 22.4 6.4 97.6 3.7 34 462 Phụ 2 Bánh đúc 200g 104 1.8 0.6 22.6 0.2 0 0 Sữa 200g 148 7.8 8.8 9.6 0 380 0 252 9.6 9.4 32.2 0.2 380 0 Tối Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Gà luộc Thịt gà 50g 100 10.1 6.5 0 0 0 0 Bầu luộc Bầu 100g 14 0.6 0 2.9 1 0 0 Xà lách 100g 15 1.5 0 2.2 0.5 59 33 Tráng miệng Ổi 100g 33 0.6 0 7.7 6 4 291 506 20.7 7.5 89 7.9 68 565 Phụ 3 Bắp tươi 100g 196 4.1 2.3 39.6 1.2 0 0 Dâu tây 200g 86 3.6 0.8 16.2 8 0 0 282 7.7 3.1 55.8 9.2 0 0 Tổng 2496 96.5 58.3 417.7 23.3 1623 1224 Thứ 5: Buổi Tên món ăn Thức ăn Số lượng Năng lượng Protein Chất béo Glucid Chất xơ Natri Kali Sáng Bánh bao 200 g 438 12.2 1 95 1 0 0 Sữa 200ml 148 7.8 8.8 9.6 0 760 0 Củ sắn 100g 152 1.1 0.2 36.4 1.5 2 394 738 21.1 10 141 2.5 762 394 Phụ 1: Cháo vịt Gạo tẻ 50g 172 4 0.5 38.1 0.2 2.5 120 Thịt vịt 50g 133 8.9 10.9 0 0 0 0 305 12.9 11.4 38.1 0.2 2.5 120 Thịt heo nạc 50g 70 9.5 3.5 0 0 0 0 Tráng miệng Chôm chôm 100g 72 1.5 0 16.4 1.3 0 0 567 31.5 6.4 95.5 4.1 96.5 537 Phụ 2 Bún canh hến Bún 150g 165 2.6 0 38 0.8 0 0 Hến 100g 45 4.5 0.7 5.1 0 0 0 210 7.1 0.7 43.1 0.8 0 0 Tối Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Cá chép hấp Cá chép 100g 96 16 3.6 0 0 0 397 Rau ngót luộc Rau ngót 100g 35 5.3 0 3.4 2.5 25 457 Tráng miệng Dưa lê 100g 18 0.4 0 4.2 0.5 0 0 493 29.6 4.6 83.8 3.4 30 1095 Phụ 3 Bắp tươi 100g 196 4.1 2.3 39.6 1.2 0 0 Dâu tây 200g 86 3.6 0.8 16.2 8 0 0 282 7.7 3.1 55.8 9.2 0 0 Tổng 2595 109.9 36.2 457.3 20.2 891 2146 Thứ 6: Buổi Tên món ăn Thức ăn Số lượng Năng lượng Protein Chất béo Glucid Chất xơ Natri Kali Sáng Miến giò heo Miến dong 100g 332 0.6 0.1 82.2 1.5 0 0 Giò heo bỏ xương 100g 230 15.7 18.6 0 0 0 0 Củ từ 200g 184 3 0 43 2.4 0 0 746 19.3 18.7 125.2 3.9 0 0 Phụ 1 Cháo gà Gạo tẻ 50g 172 4 0.5 38.1 0.2 2.5 120 Thịt gà 50g 100 10.1 6.5 0 0 0 0 272 14.1 7 38.1 0.2 2.5 120 Trưa Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Cá chép hấp Cá chép 100g 96 16 3.6 0 0 0 397 Rau ngót Rau ngót 100g 35 5.3 0 3.4 2.5 25 457 Tráng miệng Dưa lê 100g 18 0.4 0 4.2 0.5 0 0 493 29.6 4.6 83.8 3.4 30 1095 Phụ 2 Bắp tươi 100g 196 4.1 2.3 39.6 1.2 0 0 Ổi 100g 33 0.6 0 7.7 6 4 291 229 4.7 2.3 47.3 7.2 4 291 Tối Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Canh hẹ giá Hẹ + giá 50g 15 2 0 1.8 0.7 7.5 100 Khoai tây + carot Khoai tây + carot 100g 65 1.8 0 15 1.1 30 331 Thịt ếch 60g 54 12 0.7 0 0 0 0 Tráng miệng Mãng cầu xiêm 50g 25 0.9 0 5.4 1 0 0 503 24.6 1.7 98.4 3.2 42.5 672 Phụ 3 Bánh đúc 200g 104 1.8 0.6 22.6 0.2 0 0 Sữa 200g 148 7.8 8.8 9.6 0 380 0 252 9.6 9.4 32.2 0.2 380 0 Tổng 2495 101.9 43.7 425 18.1 459 2178 Thứ 7: Buổi Tên món ăn Thức ăn Số lượng Năng lượng Protein Chất béo Glucid Chất xơ Natri Kali Sáng Bánh mì 200g 498 15.8 1.6 105.2 0.4 0 0 Củ sắn 150g 228 1.7 0.3 54.6 2.25 3 591 726 17.5 1.9 160 2.7 3 591 Phụ 1 Khoai lang 100g 119 0.8 0.2 28.5 1.3 31 210 Chôm chôm 200g 144 13 0 32.8 2.6 0 0 263 13.8 0.2 61.3 3.9 31 210 Trưa Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Mực xào dưa leo Mực 100g 73 16.3 0.9 0 0 0 273 Dưa leo 50g 8 0.4 0 1.5 0.4 6.5 85 Bắp cải luộc Bắp cải 100g 29 1.8 0 5.4 1.6 28 190 Tráng miệng Dâu tây 100g 43 1.8 0.4 8.1 4 0 0 497 28.2 2.3 91.2 6.4 39.5 789 Phụ 2 Khoai lang 100g 119 0.8 0.2 28.5 1.3 31 210 Sữa 200g 148 7.8 8.8 9.6 0 380 0 267 8.6 9 38.1 1.3 411 210 Tối Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Cá lóc kho Cá lóc 100g 97 18.2 2.7 0 0 0 0 Cải luộc Cải xanh 100g 15 1.7 0 2.1 1.8 29 221 Tráng miệng Dưa bở 200g 36 1 0.4 7.2 1.4 0 0 492 28.8 4.1 85.5 3.6 34 462 Phụ 3 Bánh đúc 200g 104 1.8 0.6 22.6 0.2 0 0 Sữa 200g 148 7.8 8.8 9.6 0 380 0 252 9.6 9.4 32.2 0.2 380 0 Tổng 2497 106.5 26.9 468.3 18.1 898.5 2262 Chủ nhật: Buổi Tên món ăn Thức ăn Số lượng Năng lượng Protein Chất béo Glucid Chất xơ Natri Kali Sáng Miến giò heo Miến dong 100g 332 0.6 0.1 82.2 1.5 0 0 Giò heo bỏ xương 100g 230 15.7 18.6 0 0 0 0 Củ từ 200g 184 3 0 43 2.4 0 0 746 19.3 18.7 125.2 3.9 0 0 Phụ 1 Chè đậu xanh Đậu xanh 50g 164 11.7 1.2 27 2.4 9 135 Đường cát trắng 10g 40 0 0 10 0 0 0 204 11.7 1.2 37 2.4 9 135 Trưa Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Cá rô kho chuối xanh Cá rô 50g 50 10 2.8 0 0 0 0 Chuối xanh 30g 22 0.4 0 5 0.3 0 0 Canh bí Thịt heo nạc 30g 42 5.7 2.1 0 0 0 0 Bí đao xanh 100g 12 0.6 0 2.4 1 13 150 Tráng miệng Mãng cầu xiêm 100g 50 1.8 0 10.7 1.9 0 0 520 26.4 5.9 94.3 3.6 18 391 Phụ 2 Khoai lang 100g 119 0.8 0.2 28.5 1.3 31 210 Sữa 200g 148 7.8 8.8 9.6 0 380 0 267 8.6 9 38.1 1.3 411 210 Tối Cơm Gạo tẻ 100g 344 7.9 1 76.2 0.4 5 241 Thịt bò xào dưa leo Thịt bò 50g 59 10.1 1.9 0 0 0 0 Dưa leo 50g 8 0.4 0 1.5 0.4 6.5 85 Canh cải soong cải soong 100g 14 2.1 0 1.4 2 85 211 Thịt heo nạc 50g 70 9.5 3.5 0 0 0 0 Tráng miệng Chôm chôm 100g 72 1.5 0 16.4 1.3 0 0 567 31.5 6.4 95.5 4.1 96.5 537 Phụ 3 Trứng vịt lộn 100g 182 13.6 12.4 4 0 0 0 Mãng cầu xiêm 200g 100 3.6 0 21.4 3.8 0 0 282 17.2 12.4 25.4 3.8 0 0 Tổng 2586 114.7 53.6 415.5 19.1 534.5 1273 3.2. Nhóm người suy thận: a. Suy thận cấp Những thực phẩm nên dùng - Chất bột đường: Các loại đường, mật ong, khoai sọ, khoai lang, miến dong, bột sắn dây. - Chất béo: Dầu, mỡ, bơ. Nên sử dụng 35-40g/ngày, 2/3 là thực vật. - Chất đạm: Giảm đạm; Thịt nạc, cá 50g/ngày; Sữa 100-200ml/ngày; Trứng gà, vịt: 2-3 quả/tuần. - Các loại rau quả: Ăn loại ít đạm, nên dùng loại ngọt, hàm lượng kali thấp. Những thực phẩm không nên dùng hoặc hạn chế - Chất bột đường: Hạn chế gạo, mì. Chỉ nên ăn dưới 150g/ngày. - Chất béo: Ăn ít mỡ, tránh các loại phủ tạng động vật. - Chất đạm: Không nên ăn đậu, đỗ, lạc, vừng. - Các loại rau quả: Tránh các loại có vị chua: Rau ngót, mồng tơi, đay. b.Suy thận mãn tính Về nước uống, bệnh nhân suy thận mạn nên dùng nước đun sôi để nguội, nước rau luộc, nước quả (cam, quýt). Lượng nước uống mỗi ngày bằng lượng nước tiểu cộng thêm 200-300 ml. Những thức ăn nên hạn chế - Gạo, khoai tây, đậu đỗ, lạc, vừng. - Rau ngót, rau muống, rau dền, giá đỗ. - Các phủ tạng động vật như gan, bầu dục, óc, tim.... Những thức ăn nên dùng - Các thực phẩm có chứa ít chất đạm như miến dong, bột sắn, khoai lang. - Các loại hoa quả ngọt như chuối, nhãn, vải, na, xoài, đu đủ, nho ngọt. - Các loại rau ít muối như bầu, bí, mướp, dưa chuột, giá đỗ, bắp cải, rau cải. - Các thực phẩm nhiều chất bổ như trứng gà, thịt nạc, cá, sữa, tôm. Các món ăn có lợi nhất - Miến nấu thịt nạc hoặc thịt nạc xào giá đỗ. - Khoai sọ, khoai lang luộc, sắn luộc chấm đường. - Bột sắn dây nấu chè. - Bánh bột lọc. - Khoai tây, khoai lang rán. Lượng thực phẩm dùng trong một ngày - Thịt nạc (cá, tôm) 100 g. Có thể thay bằng 2 quả trứng gà hoặc 1 bìa đậu phụ. - Mỡ lợn 2-3 thìa cà phê. - Gạo (hoặc mì) 120 g. Có thể thay bằng 150 g miến dong hoặc 300 g khoai lang, khoai sọ. - Nước mắm 1 thìa. - Dưa chuột, bí xanh, rau cải 200-300 g. - Chuối, na, vải, nhãn 200-300 g. 3.3 Người bị sỏi thận Hạn chế thực phẩm có nhiều chất oxalat: như bia đen, trà đen, sôcôla, đậu nành, đậu phộng, củ cải, cà rốt, táo, mận, dừa, dứa, đào, hành tây... Sôcôla là món “khoái khẩu” của nhiều người nhưng cũng chứa nhiều chất oxalat gây ra sỏi thận Ăn lạt, ăn ít thịt động vật: không nên ăn mặn, ăn nhiều thịt. Thực phẩm chứa nhiều muối và nhiều chất đạm sẽ làm giảm độ pH nước tiểu, kích thích bài tiết chất calcium và cystine, gây ra sỏi. Ngoài ra chúng còn làm giảm bài tiết chất citrat, là chất giúp ngăn chặn sự tạo thành sỏi. Uống nhiều nước cam, chanh tươi: hai loại thức uống này có chứa nhiều citrat, là chất giúp chống lại sự tạo thành sỏi trong cơ thể. Ăn nhiều rau tươi: chất xơ của rau sẽ giúp tiêu hoá nhanh, tránh ứ đọng trong ruột, giảm thiểu sự tái hấp thụ chất oxalat từ ruột để tạo nên sỏi niệu. Ngoài ra, chất kiềm cung cấp bởi rau tươi sẽ gia tăng sự bài tiết chất citrat chống lại sỏi thận. Tránh ăn nhiều thực phẩm chứa chất purine: vì dễ gây ra sỏi niệu như cá khô, thịt khô, mắm, lòng bò, lòng heo... Ăn nhiều thực phẩm có chứa chất calcium: sữa tươi chứa nhiều calcium. Mỗi ngày có thể dùng khoảng ba ly sữa tươi hoặc một số lượng tương đương các sản phẩm từ sữa như bơ, phômai... Không nên kiêng cữ quá mức những thực phẩm chứa calcium vì như thế sẽ gây ra mất cân bằng trong hấp thụ calcium, khiến cơ thể tái hấp thụ nhiều hơn chất oxalat từ ruột và tạo ra sỏi thận. Người ta tin rằng lượng calcium ăn vào khoảng 800 – 1.300mg mỗi ngày sẽ giúp làm giảm bài tiết chất oxalat trong nước tiểu. Tuy nhiên cần nhớ, chỉ có chất calcium chứa trong thực phẩm mới có giá trị, thuốc men có chứa calcium không giúp ích gì trong việc tránh sự tạo thành sỏi thận. Khẩu phần ăn tham khảo cho người bệnh sỏi thận Tính cho nam trong độ tuổi trưởng thành 18-30 tuổi với cân nặng 60kg lao động nhẹ Công thức tính chuyển hóa cơ bản dựa theo cân nặng W (kg) = 15,3W + 679 Nhu cầu cho chuyển hóa cơ bản là: 15,3 . 60 + 679 = 1597(kcal) Hệ số nhu cầu năng lượng cả ngày của người trưởng thành so với chuyển hóa cơ bản: 1,55 Năng lượng cần cung cấp trong 1 ngày: 1597 . 1,55 = 2475,35(kcal) Lượng năng lượng cần cung cấp này lấy từ 4 bữa ăn chính: sáng, trưa, chiều, tối Buổi sáng Món ăn Thành phần Lượng tiêu thụ(g) Protid Lipit Glucid Lượng calo cunng cấp(kcal) Phở Bánh phở Thịt bò nạc Hành lá Ngò gai Rau mùi Rau thơm Tiêu Ớt Tương ớt Muối, đường, bột ngọt…. 200 100 25 25 25 25 10 10 10 10 6,4 20 0,3 0,6 0,6 0,5 0,7 0,4 0,1 1 - 0,5 - - - - 0,7 - - 1 64,2 - 1,1 0,6 0,2 0,6 3,4 0,5 0,7 1 290 90 6 5 4 5 25 4 4 29 Nước cam tươi Cam tươi Đường cát 300 20 2,7 - 3,9 - 25,2 18,9 130 78 Lượng tổng 760 30,6 6,1 116,4 670 Buổi trưa Món ăn Thành phần Lượng tiêu thụ(g) Protid Lipit Glucid Lượng calo cunng cấp(kcal) Cơm Gạo tẻ 150 11,4 1,5 114,3 532,5 Bắp cải xào thịt Bắp cải Thịt heo nửa nạc nửa mỡ Hành lá Tiêu Muối, đường, bột ngọt….. 250 100 25 10 10 4,5 16,5 0,3 0,7 1 - 21,5 - 0,7 1 13,5 - 10 3,4 1 75 268 6 25 29 Cá trê kho gừng Cá trê Gừng Gia vị 200 10 10 33 - 1 24 - 1 - 0,6 1 356 3 24 Canh cải xoong Cải xoong Gia vị Nấm rơm 400 10 100 8,4 1 3,6 - 1 0,3 5,6 1 3,2 56 24 31 Tráng miệng Nho VN 100 0,4 2 3,1 24 Lượng tổng 1275 81,8 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDinh duong cho nguoi benh than.doc