LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I: Những vấn đề cơ bản về kế toán thuế TNDN trong DN Trang
1.1 Khỏi quỏt chung về thuế TNDN . . 4
1.1.1 Khỏi niệm, đặc điểm, vai trũ của thuế TNDN 4
1.1.2 Căn cứ tớnh thuế TNDN . .5
1.2 Kế toỏn thuế TNDN theo chế độ kế toỏn hiện hành. .11
1.2.1 í nghĩa, nhiệm vụ của kế toỏn thuế TNDN .11
1.2.2 Phương phỏp kế toỏn thuế TNDN . .12
1.3 Kế toỏn thuế TNDN theo chuẩn mực kế toỏn quốc tế .18
1.3.1 Phạm vi ỏp dụng . .18
1.3.2 Phương phỏp hạch toỏn . 18
1.4 Kế toỏn thuế TNDN theo một số nước trờn thế giới . .21
1.4.1 Kế toỏn thuế TNDN ở Mỹ . .21
1.4.2 Kế toỏn thuế TNDN ở Phỏp. 22
PHẦN II: Hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN trong cỏc DNVN 23
2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN . .23
2.2 Đánh giỏ kế toỏn thuế TNDN trong cỏc DNVN hiện nay . .24
2.2.1 Ưu điểm .24
2.2.2 Nhược diểm . .26
2.3 í kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN .28
KẾT LUẬN 35
35 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1640 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chế độ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hợp đồng kinh tế.
Cỏc khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoỏ dịch vụ ở nước ngoài.
Cỏc khoản thu nhập liờn quan đến việc tiờu thụ hàng hoỏ cung cấp dịch vụ .
Thu nhập từ tiờu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đó rừ đi chi phớ thu hồi và chi phớ tiờu thụ.
Cỏc khoản thu nhập về gúp vốn cổ phần, liờn doanh, liờn kết kinh tế trong nước
Quà biếu, quà tặng bằng hiện vật, bằng tiền.
Cỏc khoản thu nhập khỏc.
1.1.2.2 Thuế suất thuế TNDN
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với cơ sở kinh doanh là 28%; đối với cơ sở kinh doanh tiến hành tỡm kiếm, thăm dũ, khai thỏc tài nguyờn quớ hiếm khỏc là từ 28-50%. Đối với hoạt động xổ số kiến thiết, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất 28%...
Tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài kinh doanh khụng cú cơ sở thường trỳ tại VN nhưng cú thu nhập phỏt sinh ở VN thỡ tổ chức cỏ nhõn VN chi trả thu nhập cú trỏch nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ qui định của Bộ Tài Chớnh qui định tớnh trờn tổng số tiền chi trả cho tổ chức cỏ nhõn, nước ngoài... Cỏc dự ỏn đầu tư nếu đỏp ứng được một trong cỏc điều kiện sau thỡ được hưởng ưu đói về thuế TNDN: đầu tư vào ngành nghề, lĩnh vực thuộc danh mục ưu đói đầu tư và đặc biệt ưu đói đầu tư; đầu tư vào danh mục địa bàn cú điều kiện kinh tế xó hội khú khăn, đặc biệt khú khăn. Đồng thời cỏc mức thuế suất ưu đói là 10-20% tuỳ theo đối tượng tương ứng; thời gian ỏp dụng thuế suất ưu đói gồm 3 loại: 10, 15, 20 năm kể từ khi doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.Hết thời gian được ỏp dụng mức thuế suất ưu đói trờn thỡ hợp tỏc xó, cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự ỏn đầu tư phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp với mức thuế suất là 28%.
1.2
Kế toỏn thuế TNDN theo chế độ kế toỏn hiện hành
1.2.1 í nghĩa,nhiệm vụ của kế toỏn thuế TNDN
1.2.1.1 í nghĩa:
Thực hiện tốt cỏc nhiệm vụ hạch toỏn thuế TNDN cú ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước.
Đối với doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh hạch toỏn đỳng, chớnh xỏc thuế TNDN, giỳp doanh nghiệp thực hiện quyền bỡnh đẳng với cỏc thực thể tinh tế khỏc. Trỏnh được cỏc rắc rối về phỏp lớ trong quỏ trỡnh kờ khai và nộp thuế.
Đối với cơ quan thuế: dễ dàng thuận lợi hơn trong việc thu thuế, giảm bớt chi phớ quản lớ việc thu thuế.
1.2.1.2 Nhiệm vụ:
Theo quy định của Luật thuế TNDN thỡ thuế TNDN được quyết toỏn theo năm, tuy nhiờn để đảm bảo nguồn thu ổn định, thường xuyờn cho NSNN, hàng quớ doanh nghiệp phải nộp thuế cho ngõn sỏch theo kế hoạch hoặc theo thụng bỏo của cơ quan thuế. Kế toỏn thuế TNDN phải thực hiện cỏc nhiệm vụ sau:
Tớnh, kờ khai đỳng cỏc khoản thu nhập chịu thuế, chi phớ hợp lớ được trừ khi xỏc định thu nhập chịu thuế và cỏc khoản thu nhập chịu thuế khỏc.
Xỏc định, kờ khai chớnh xỏc cỏc ưu đói cũng như miễn giảm thuế TNDN mà doanh nghiệp được hưởng.
Phản ỏnh kịp thời số thuế TNDN tạm phải nộp theo kờ khai hoặc thụng bỏo của cơ quan thuế, số chớnh thức phải nộp theo mức duyệt của cơ quan thuế, tài chớnh trờn hệ thống bảng kờ khai, sổ chi tiết và sổ kế toỏn khỏc.
Thường xuyờn giỏm đốc tỡnh hỡnh thực hiện nghĩa vụ Nhà nước về thuế TNDN núi riờng và cỏc khoản phải nộp Nhà nước núi chung, để đảm bảo nộp đỳng, nộp đủ, nộp kịp thời.
1.2.2 Phương phỏp kế toỏn thuế TNDN
1.2.2.1 Kế toỏn thuế TNDN hiện hành
Thuế TNDN hiờn hành: Là số thuế phải nộp hoặc thu hồi được tớnh trờn thu nhập chịu thuế và thuế thuế TNDN của năm hiện hành.
Cụng thức xỏc định:
Thuế TNDN hiện hành
=
Thu nhập chịu thuế trong năm hiện hành
x
Thuế suất thu TNDN theo qui định hiện hành
Tài khoản sử dụng
TK 3334: thuế TNDN : phản ỏnh số thuế TNDN phải nộp, sẽ nộp và đó nộp vào Ngõn sỏch Nhà nước
Bờn Nợ:
Số thuế TNDN đó nộp;
Số thuế TNDN của cỏc năm trước đó ghi nhận lớn hơn số phải nộp của cỏc năm đú do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại;
Số thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN phải nộp được xỏc định khi kết thỳc năm tài chớnh.
Bờn Cú:
Số thuế TNDN phải nộp;
- Thuế TNDN của cỏc năm trước phải nộp bổ sung do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi tăng chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm hiờn tại.
TK 3334 cú thể cú số dư bờn Nợ hoặc bờn Cú.
Số dư bờn Cú:
Số thuế TNDN cũn phải nộp;
Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN hiện hành của cỏc năm trước phải nộp bổ sung do thay đổi hồi tố chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố sai sút trọng yếu cỏc năm trước.
Số dư bờn Nợ:
Số thuế TNDN nộp thừa;
Điều chỉnh tăng số dư đầu năm đối với số thuế TNDN phải nộp cuả cỏc năm trước được giảm trừ vào số thuế TNDN phải nộp năm nay do ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố sai sút trọng yếu của cỏc năm trước.
TK 8211- Chi phớ thuế TNDN
TK này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế TNDN hiện hành của DN.
Bờn Nợ:
Thuế TNDN phải nộp tớnh vào chi phớ thuế TNDN hiện hành phỏt sinh trong năm;
Thuế TNDN của cỏc năm trước phải nộp bổ sung do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi tăng chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm hiện tại.
Bờn Cú:
Số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập tạm nộp được giảm trừ vào chi phớ thuế thu nhập hiện hành đó ghi nhận trong năm;
Số thuế TNDN phải nộp được ghi giảm do phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước được ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành trong năm hiện tại;
Kết chuyển chi phớ thuế TNDN hiện hành vào bờn Nợ TK 911-“ xỏc định kết quả kinh doanh ”.
TK 8211 khụng cú số dư cuối kỳ.
Phương phỏp hạch toỏn:
Hàng quý khi xỏc định thuế TNDN tạm nộp vào NSNN, kế toỏn ghi:
Nợ TK 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Cú TK 3334- Thuế TNDN
Khi nộp thuế TNDN vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 111, 112 …
Cuối năm tài chớnh, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp, kế toỏn ghi:
- Nếu số thuế thu nhập thực tế phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập tạm nộp thỡ kế toỏn phản ỏnh bổ sung số cũn phải nộp:
Nợ Tk 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Cú TK 3334- Thuế TNDN
Khi nộp thuế vào Ngõn sỏch Nhà nước, ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 111, 112…
Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp thỡ số chờnh lệch kế toỏn ghi giảm chi phớ thuế TNDN hiện hành, ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Trường hợp phỏt hiện sai sút khụng trọng yếu của cỏc năm trước liờn quan đến khoản thuế TNDN phải nộp của cỏc năm trước, DN được hạch toỏn tăng hoặc giảm số thuế TNDN của cỏc năm trước vào chi phớ thuế TNDN hiện hành của năm phỏt hiện sai sút.
Nếu phải nộp bổ sung, kế toỏn ghi:
Nợ TK 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Cú TK 3334- Thuế TNDN
Khi nộp thuế ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 111, 112…
Nếu được ghi giảm, kế toỏn ghi:
Nợ TK 3334- Thuế TNDN
Cú TK 8211- Chi phớ thuế TNDN
Cuối năm tài chớnh, kế toỏn kết chuyển chi phớ thuế TNDN hiện hành ghi:
Nếu TK 8211 cú số phỏt sinh bờn Nợ lớn hơn số phỏt sinh bờn Cú thỡ số chờnh lệch ghi:
Nợ TK 911- xỏc định kết quả kinh doanh
Cú TK 8211- Chi phớ thuế TNDN hiện hành
Nếu TK 8211 cú số phỏt sinh bờn Nợ nhỏ hơn số phỏt sinh bờn Cú thỡ số chờnh lệch ghi:
Nợ TK 8211- Chi phớ thuế TNDN
Cú TK 911- Xỏc định kết quả kinh doanh.
Kế toỏn thuế thu nhập hoón lại
Tài khoản sử dụng
TK 347 - Thuế thu nhập hoón lại phải trả
TK này dựng để phản ỏnh giỏ trị hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của thuế thu nhập hoón lại phải trả.
Kết cấu TK 347:
Bờn Nợ: Thuế thu nhập hoón lại phả trả giảm ( được hoàn nhập) trong kỳ.
Bờn Cú: Thuế thu nhập hoón lại phải trả được ghi nhận trong kỳ.
Số dư bờn Cú:
Thuế thu nhập hoón lại phải trả cũn lại cuối kỳ.
Điều chỉnh số dư đầu năm đối với thuế thu nhập hoón lại phải trả do ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc sửa chữa hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước.
TK 8212- chi phớ thuế TNDN hoón lại
TK này dựng để phản ỏnh chi phớ thuế TNDN phỏt sinh trong năm của DN.
Kết cấu:
Bờn Nợ:
Chi phớ thuế TNDN hoón lại phỏt sinh trong năm từ việc ghi nhận thuế thu nhập hoón lại phải trả ( là số chờnh lệch giữa thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm );
Chi phớ thuế TNDN hoón lại được ghi nhận từ số chờnh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm;
Kết chuyển chờnh lệch giữa số phỏt sinh bờn Cú TK 8212 lớn hơn bờn Nợ TK 8212 phỏt sinh trong năm vào bờn Cú TK 911- “ xỏc định kết quả kinh doanh ”.
Bờn Cú :
Ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại (số chờnh lệch giữa tài sản thuế thu nhập hoón lại phỏt sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu nhập hoón lại được hoàn nhập trong năm );
Ghi giảm chi phớ thuế TNDN hoón lại (số chờnh lệch giữa thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm );
- Kết chuyển chờnh lệch giữa số phỏt sinh bờn Cú TK 8212 nhỏ hơn số phỏt sinh bờn Nợ TK 8212 phỏt sinh trong năm vào bờn Nợ TK 911 - Xỏc định kết quả kinh doanh.
TK 8212 khụng cú số dư cuối kỳ.
Phương phỏp kế toỏn:
Cuối năm tài chớnh, kế toỏn căn cứ “ Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả ” và cỏc khoản do ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước kế toỏn lập “ Bảng xỏc định thuế thu nhập hoón lại phải trả ” .Căn cứ bảng này để ghi nhận thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ cỏc giao dịch trong năm vào chi phớ thuế TNDN hoón lại:
- Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi:
Nợ TK 8212 – Chi phớ thuế TNDN hoón lại
Cú TK 347 - Thuế thu nhập hoón lại phải trả.
- Nếu số thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoón lại phải trả được hoàn nhập trong năm, kế toỏn ghi giảm phần chờnh lệch.
Nợ TK 347- thuế TNDN hoón lại phải trả
Cú TK 8212 - chi phớ thuế TNDN hoón lại
Trường hợp thuế thu nhập hoón lại phải trả phỏt sinh từ việc ỏp dụng hồi tố thay đổi chớnh sỏch kế toỏn hoặc điều chỉnh hồi tố cỏc sai sút trọng yếu của cỏc năm trước:
- Trường hợp phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoón lại phải trả, ghi:
Tăng số dư Nợ đầu năm TK 4211- Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước ( Nếu TK 4211 cú số dư Nợ ) hoặc:
Giảm số dư Cú đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước ( Nếu TK 4211 cú số dư Cú )
Tăng số dư Cú đầu năm TK 347- Thuế thu nhập hoón lại phải trả
- Trường hợp phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoón lại phải trả, ghi:
Giảm số dư Cú đầu năm TK347- thuế thu nhập hoón lại phải trả
Tăng số dư Cú đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước ( Nếu TK 4211 cú số dư Cú ) hoặc:
Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 - Lợi nhuận chưa phõn phối năm trước ( Nếu TK 4211 cú số dư Nợ ).
Tổng quỏt lại, xem sơ đồ ” Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liờn quan đến thuế TNDN.”
Kế toỏn thuế TNDN theo chuẩn mực kế toỏn quốc tế
1.3.1 Phạm vi ỏp dụng :
Chuẩn mực này quy định cho tất cả cỏc loại thuế thu nhập bao gồm cả thuế thu nhập trong nước và ngoài nước và thuế sửa lại cũng như thuế thu nhập cú liờn quan sau khi trả cổ tức.
1.3.2 Phương phỏp hạch toỏn:
1.3.2.1 Thuế kỳ hiện tại là khoản thuế phải trả hoặc cú thể thu hối cho kỳ hiện tại.
1.3.2.2 Thuế chuyển hoón là khoản thuế thu nhập phải trả hoặc cú thể thu hồi trong cỏc kỳ tương lai đối với:
Phần chờnh lệch tạm thời
Kết chuyển cỏc khoản lỗ thuế chưa thực hiện hết
Kết chuyển cỏc khoản khấu trừ thuế chưa thực hiện hết
1.3.2.3 Khoản chờnh lệch tạm thời là những khoản chờnh lệch giữa cơ sở tớnh thuế cho một khoản mục và giỏ trị ghi sổ của khoản mục đú, đú là:
- Cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế dẫn tới cỏc khoản chịu thuế trong cỏc kỳ tương lai, hoặc
- Cỏc khoản chờnh lệch tạm thời được khấu trừ dẫn tới cỏc khoản cú thể được giảm thuế thu nhập phải trả trong cỏc kỳ tương lai.
1.3.2.4 Cơ sở tớnh thuế cho một khoản mục là con số cỏc cơ quan thuế xỏc định cho khoản mục đú để tớnh thuế.
1.3.2.5 Số dư thuế kỳ hiện tại cần được ghi nhận như sau:
- Tăng nợ (tài sản) cho khoản thuế hiện hành chưa trả trong kỳ (trả thừa).
- Lợi ớch của việc giảm thuế do khoản lỗ thuế kết chuyển đựoc ghi nhận như một tài sản.
1.3.2.6 Nghĩa vụ thuế chuyển hoón đựơc ghi nhận cho cỏc khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi nghĩa vụ này phỏt sinh từ:
- Khấu hao lợi thuế thương mại khụng được giảm trừ để tớnh thuế hoặc
- Việc ghi nhận ban đầu cho một tài sản hoặc một khoản nợ trong một giao dịch :
+ Khụng phải là một hợp nhất kinh doanh, và
+ Vào thời điển giao dịch khụng làm ảnh hưởng tới lợi nhuận kế toỏn hoặc lợi nhuận chịu thuế.
1.3.2.7 Tài sản thuế chuyển hoón được ghi nhận đối với khoản chờnh lệch tạm thời chịu thuế giới hạn ở mức cú khả năng chắc chắn thu hồi từ những khoản lợi nhuận chịu thuế trong tương lai. Một tài sản chuyển hoón khụng được ghi nhận khi phỏt sinh từ:
Việc ghi nhận ban đầu cho một tài sản Cú hoặc Nợ trong một giao dịch mà :
- Khụng phải là một hợp nhất kinh doanh, và
- Vào thời điểm giao dịch khụng làm ảnh hưởng tới lợi nhuận kế toỏn hoặc lợi nhuận chịu thuế.
1.3.2.8 Một tài sản thuế chuyển hoón được ghi nhận cho việc kết chuyển lỗ/ hoặc khấu trừ thuế chưa thực hiện, giới hạn ở mực cú khả năng gần như chắc chắn thu hồi trong tương lai
1.3.2.9 Cỏc khoản chờnh lệch tạm thời phỏt sinh khi giỏ trị ghi sổ của cỏc khoản đầu tư trong cỏc cụng ty con, chi nhỏnh, đơn vị liờn kết và liờn doanh khỏc với cơ sở tớnh thuế của những khoản này.
1.3.2.10 Những nguyờn tắc sau được ỏp dụng cho việc tớnh toỏn số dư thuế hiện tại và chuyển hoón.
- Cỏc khoản nợ (tài sản) phải được tớnh theo số lượng phải trả (thu hồi) ỏp dụng thuế suất (và luật thuế) đó được ban hành rộng rói trước ngày bỏo cỏo.
- Số dư thuế chuyển hoón cần phản ỏnh được ảnh hưởng thuế liờn quan đến cỏch thức thu hồi tài sản hoặc thanh toỏn nợ.
- Cỏc tài sản và nợ thuế hiện tại và chuyển hoón được tớnh theo mức thuế suất ỏp dụng cho lợi nhuận chưa phõn phối.
- Ảnh hưởng thuế liờn quan cho đến cổ tức được ghi nhận khi nghĩa vụ trả cổ tức được ghi nhận.
- Khụng được phộp chiết khấu.
- Việc xem xột giảm giỏ tài sản phải được thực hiện đối với những tài sản thuế chuyển vào ngày lập bảng cõn đối kế toỏn.
1.3.2.11 Thuế thực hiện và chuyển hoón phải được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phớ và đưa vào bỏo cỏo kết quả hoạt động kinh doanh, trừ khoản thuế phỏt sinh từ;
- Một giao dịch hoặc một sự kiện được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.
- Một hợp nhất kinh doanh là giao dịch mua lại.
1.4 Kế toỏn thuế TNDN theo kinh nghiệm một số nước:
1.4.1 Kế toỏn thuế TNDN ở Mỹ
Ở Mỹ cỏc DN tớnh thu nhập chịu thuế theo biểu mẫu thuế TNDN. Cỏc DN hầu hết khụng thể biết đớch xỏc mức thuế TNDN phải nộp vào thời điểm lập bỏo cỏo kế toỏn cuối niờn độ bởi sự phức tạp của Luật thuế và bởi thời gian cần thiết để xỏc định số thuế chớnh xỏc sẽ kộo dài, thậm chớ sang cả năm tiếp theo.Từ lý do này, khoản thuế TNDN phải nộp trờn Bỏo cỏo kết quả kinh doanh thường khỏc với chỉ tiờu thuế phải nộp.
Do đú vào cuối niờn độ kế toỏn, cỏc DN nộp thuế TNDN theo ước tớnh và đề xuất được nộp bổ sung vào năm sau, sau khi xỏc định được chớnh xỏc số thuế phải nộp.
1.4.1.1 Tài khoản sử dụng :
TK “ Thuế TNDN phải nộp “
TK này dựng để theo dừi số thuế phải nộp và số đó tạm nộp. Kết cấu TK như sau :
Bờn Nợ phản ỏnh số thuế TNDN đó nộp ( kể cả số đó tạm nộp và số nộp bổ sung nếu cú )
Bờn Cú: phản ỏnh tổng số thuế TNDN phải nộp.
Dư Cú: phản ỏnh số thuế TNDN cũn phải nộp
1.4.1.2 Phương phỏp hạch toỏn:
- Cuối niờn độ kế toỏn, xỏc định sú thuế TNDN tạm phải nộp và đưa vào chi phớ kinh doanh.
Nợ TK “Chi phớ thuế TNDN”
Cú tài khoản “ Thuế TNDN phải nộp “
Khi nộp thuế, kế toỏn ghi:
Nợ TK “ Thuế TNDN phải nộp”
Cú TK “ tiền”
- Khi xỏc định đựơc số thuế chớnh thức phải nộp, nếu phải nộp bổ sung ( nếu cú) kế toỏn ghi:
Nợ TK “ chi phớ thuế TNDN ”
Cú TK “ tiền”
1.4.2 Kế toỏn thuế TNDN ở Phỏp. Trong kế toỏn Phỏp, cỏc khoản thuế doanh nghiệp được tớnh vào chi phớ
1.4.2.1 TK sử dụng để hoạch toỏn thuế TNDN.
- TK 635: Thuế, đảm phụ và cỏc khoản nộp tương khỏc: Thuế nghề nghiệp, thuế địa ốc, thuế doanh thu …
- TK 445 Nhà nước - thuế doanh thu.
1.4.2.2 Phương phỏp hạch toỏn: Nộp thuế theo định kỳ
- Khi nhận được giấy bỏo của cơ quan thuế:
Nợ TK635: thuế phải nộp
Cú TK 445: Thuế doanh thu
- Từng kỳ nộp thuế, kế toỏn ghi:
Nợ TK 445: Thuế doanh thu
Cú TK 531, 512: Tiền mặt, Tiền gửi ngõn hang
PHẦN II: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN THUẾ TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM
2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN
Trước xu thế toàn cầu húa, đặc biệt là việc Việt Nam gia nhập vào WTO, để nền kinh tế Việt Nam cú thể hũa nhập với quốc tế, cần một cơ chế tài chớnh kế toỏn phự hợp. Việc ban hành cỏc chuẩn mực kế toỏn trờn cơ sở kế thừa cỏc chuẩn mực quốc tế và vận dụng sỏng tạo vào hoàn cảnh đất nước là yờu cầu cấp thiết.
Cựng với xu hướng mở rộng hợp tỏc giao lưu kinh tế, xu hướng mở rộng đa dạng húa cỏc hỡnh thức, ngành nghề kinh doanh làm phỏt sinh ngày càng nhiều giao dịch phức tạp. Việc xỏc định cỏc khoản doanh thu, chi phớ cũng như thời điểm xỏcđịnh chỳng trở nờn phức tạp hơn. Vỡ thế, việc theo dừi cỏc khoản chờnh lệch là cần thiết để DN cú thể theo dừi, quản lý tốt nguồn vốn của mỡnh
Trong nền kinh tế thị trường, cỏc khoản thu của doanh nghiệp rất đa dạng phong phỳ, cú lợi tức từ hoạt động kinh doanh, cú khoản thu khụng phải từ hoạt động kinh doanh như cỏc khoản thu về chuyển nhượng vốn, tài sản, chuyển giao cụng nghệ, bản quyền, thu cỏc khoản nợ khú đũi đó xử lý nay đũi được, thu cỏc khoản nợ phải trả nhưng khụng tỡm được chủ nợ… Tất cả cỏc nghiệp vụ phỏt sinh đũi hỏi kế toỏn phải phản ỏnh vào sổ sỏch kế toỏn một cỏch trung thực, chớnh xỏc từ đú cú thể xỏc định chớnh xỏc tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tỡnh hỡnh thanh toỏn thực hiện cỏc nghĩa vụ của doanh nghiệp với cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan. Mục đớch trước hết là để nhà quản lý doanh nghiệp nắm rừ tỡnh hỡnh tài chớnh của doanh nghiệp để cú thể đưa ra cỏc quyết định, kế hoạch, chiến lược kinh doanh và phục vụ cỏc đối tượng quan tõm khỏc.
Cũng như cỏc phần hành kế toỏn khỏc, kế toỏn thuế TNDN cần thiết phải được thực hiện nghiờm tỳc, đỳng chế độ. Thuế TNDN phần nào phản ỏnh thực trạng của cỏc DN trong kỳ kế toỏn, quyền và nghĩa vụ của cơ sở kinh doanh đối với Nhà nước, thuế thu nhập gúp phần đỏng kể vào nguồn thu Ngõn sỏch Nhà nước.
Đối với DN, việc thực hiện hạch toỏn thuế TNDN theo đỳng quy định, xỏc định được phần thuế miễn giảm, nộp đỳng, đủ, kịp thời khoản thuế TNDN phải nộp chớnh là đảm bảo quyền lợi của DN.
Đối với Nhà nước, cụ thể là cỏc cơ quan hoạch định chớnh sỏch, chế độ tài chớnh phải khụng ngừng hoàn thiện kế toỏn thuế TNDN để giảm thiểu những gian lận và sai sút do vụ tỡnh hay cố ý của DN và cơ quan thuế để trỏnh thất thu cho Ngõn sỏch.
2.2 Đỏnh giỏ thuế TNDN trong cỏc DNVN hiện nay
2.2.1 Ưu điểm:
Thuận lợi của VAS 17
Hệ thống chuẩn mực kế toỏn VN ( VAS ) được Bộ Tài Chớnh xõy dựng và hoàn thiện dựa trờn cỏc chuẩn mực kế toỏn quốc tế ( IAS ) nhằm đỏp ứng nhu cầu thụng tin của cụng chỳng do đú chuẩn mực kế toỏn thuế TNDN của VN ( VAS 17) gần như hoàn toàn tương đồng với chuẩn mực kế toỏn quốc tế về thuế TNDN (IAS 12) cả về cỏc khỏi niệm, cỏch xỏc định, cơ sở tớnh thuế, phương phỏp hạch toỏn đối với thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoón lại.
Trước khi ban hành VAS 17, cỏc khoản chờnh lệch vĩnh viễn và chờnh lệch tạm thời, khi phỏt sinh được ghi nhận giảm/ tăng lợi nhuận chưa phõn phối và ghi tăng / giảm thuế TNDN phải nộp một cỏch tương ứng. Như vậy, trong kỳ kế toỏn cỏc chờnh lệch tạm thời được đỏnh đồng với chờnh lệch vĩnh viễn, điều này chưa phản ỏnh đỳng bản chất của cỏc khoản chờnh lệch và làm sai lệch tỡnh hỡnh tài chớnh và kết quả kinh doanh trong kỳ của DN.
Chuẩn mực kế toỏn VN số 17- Thuế TNDN được Bộ Tài chớnh ban hành theo Quyết định 20/2006/TT-BTC ngày 15/02/2005 và thụng tư số 20/03/2006. VAS 17 đưa ra cỏch xử lý đối với cỏc khoản chờnh lệch tạm thời.Cỏc khoản chờnh lệch tạm thời này sẽ tạo ra cỏc khoản chờnh lệch về thuế TNDN phải nộp / phải thu trong cỏc kỳ tương lai. Từ đú tạo ra hai khỏi niệm: Tài sản thuế thu nhập hoón lại và thuế thu nhập hoón lại phải trả. Hai khỏi niệm này được trỡnh bày như một khoản mục tài sản và cụng nợ trờn bảng cõn đối kế toỏn.
Tại thụng tư 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006, Bộ Tài chớnh đó ban hành TK 243 và TK 347 để hạch toỏn Tài sản thuế thu nhập hoón lại và Thuế thu nhập hoón lại phải trả tương ứng. Trong thụng tư này, Bộ Tài chớnh cũng đồng thời bổ sung thờm tài khoản 821 - chi phớ thuế TNDN với hai tài khoản cấp hai.:
TK 8211 - Chi phớ thuế TNDN hiện hành;
TK 8212 - Chi phớ thuế TNDN hoón lại.
Sau khi ban hành VAS 17, khỏi niệm chi phớ thuế TNDN rất quan trọng, nú đỏnh dấu một bước tiến mới khi coi thuế TNDN là một khoản chi phớ, thể hiện một quan điểm tài chớnh rất rừ rệt. Quan niệm này sẽ càng trở nờn quan trọng khi nền kinh tế và thị trường tài chớnh phỏt triển mạnh, thuế là một yếu tố chi phớ quan trọng và tất yếu khi xem xột và ra cỏc quyết định đầu tư của cỏc nhà đầu tư. Điều này hầu hết đó được ỏp dụng tại cỏc nước cú nền kinh tế phỏt triển như Phỏp, Mỹ…Họ luụn coi thuế thu nhập là một yếu tố chi phớ.
Hạch toỏn thuế TNDN ở cỏc DNVN thực tế đơn giản hơn lý thuyết.
Cú thể thấy những rắc rối trong hạch toỏn kế toỏn thuế TNDN đều bắt nguồn từ những khỏc biệt giữa luật thuế và cỏc chuẩn mực kế toỏn.Tuy nhiờn, trờn thực tế rất may mắn cho những người làm cụng tỏc kế toỏn ở VN là Luật thuế TNDN hiện hành và cỏc chuẩn mực kế toỏn VN cú rất nhiều điểm tương đồng, khiến cho việc hạch toỏn thuế trở nờn đơn giản hơn rất nhiều. Phõn tớch kỹ Nghị định 164/2003/NĐ-CP ngày 22/12/2003 của Chớnh phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế TNDN và Thụng tư số 128/2003/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 164/2003/NĐ-CP, cú thể thấy khả năng xảy ra chờnh lệch tạm thời với cỏc khoản mục thường xuyờn xảy ra chờnh lệch tạm thời là rất thấp. Chỳng ta cú thể xem “ Bảng xỏc định chờnh lệch giữa cơ cở kế toỏn và cơ sở tớnh thuế ”. ( trang 32)
Xu hướng giảm mức thuế xuất thuế TNDN
Gần đõy, Thứ trưởng Bộ Tài chớnh cho biết Bộ Tài chớnh đang cõn nhắc giảm thuế TNDN xuống thấp hơn mức 28% hiện hành để thu hỳt đầu tư nước ngoài, dự kiến sẽ được điều chỉnh ngay trong năm nay, xuống mức khoảng 25% bằng với cỏc nước trong khu vực. Thực tế mức thuế suất 28% như hiện nay là tương đối cao so với cỏc nước trờn thế giới và khu vực ASEAN. Việc giảm thuế suất thuế TNDN sẽ khuyến khớch sản xuất kinh doanh, thu hỳt đầu tư nước ngoài, mặt khỏc sẽ khuyến khớch cỏc DN hạch toỏn doanh thu và chi phớ để tớnh thuế một cỏch đầy đủ và trung thực hơn.
2.2.2 Nhược điểm:
Ngoài những ưu điểm và thành tựu đạt được trong quỏ trỡnh xõy dựng và hoàn thiện hệ thống cỏc chuẩn mực kế toỏn thỡ thực tế vẫn tồn tại những vấn đề cần khắc phục.
Khú khăn trong ỏp dụng Chuẩn mực kế toỏn số 17
Chuẩn mực Kế toỏn thuế TNDN được ban hành từ đầu năm 2005 và thụng tư hướng dẫn hạch toỏn số 20/2006/TT-BTC ban hành từ đầu năm 2006 nhưng cho đến nay nhiều DN vẫn gặp khú khăn khi ỏp dụng chuẩn mực này. Nguyờn nhõn chủ yếu do Chuẩn mực 17 đưa ra nhiều khỏi niệm mới đối với cỏc DNVN, trong khi thụng tư hướng dẫn vẫn cũn trừu tượng và cú phần làm cho vấn đề càng trở nờn phức tạp hơn thực tế, khiến cho nhiều DN lỳng tỳng trong quỏ trỡnh thực hiện.
Khỏc với nhiều chuẩn mực kế toỏn mà DN cú thể dễ dàng ỏp dụng sau khi cú thụng tư hướng dẫn, chuẩn mực Kế toỏn 17- Thuế TNDN được cỏc DN cho là rất khú ỏp dụng. Lý do chớnh là do cỏc DN chưa được trang bị một phương phỏp phự hợp để hạch toỏn thuế TNDN. Chuẩn mực kế toỏn số 17 chỉ quy định cỏc nguyờn tắc trong hạch toỏn thuế TNDN và Thụng tư số 20/2006/TT - BTC hướng dẫn chi tiết cỏch hạch toỏn vào từng tài khoản. Cũn phần quan trọng nhất là làm thế nào để xỏc định được cỏc số liệu để hạch toỏn lại chưa được hướng dẫn cụ thể và cú hệ thống. Và cỏc khỏi niệm trong chuẩn mực Kế toỏn 17 và thụng tư hướng dẫn cũn khỏ mới mẻ, mang tớnh kỹ thuật cao. Cụ thể khi giải thớch hai khỏi niệm Chờnh lệch tạm thời và Chờnh lệch vĩnh viễn, cả chuẩn mực và thụng tư chỉ đề cập đến sự khỏc biệt giữa Lợi nhuận kế toỏn và Lợi nhuận chịu thuế, tức là cỏc khoản mục trờn Bỏo cỏo kết quả kinh doanh.Tuy nhiờn, khi hướng dẫn xỏc định chờnh lệch thỡ lại sử dụng khỏi niệm Cơ sở tớnh thuế của tài sản và Nợ phải trả, tức là cỏc khoản mục trờn Bảng cõn đối kế toỏn. Sự thiếu đồng bộ khiến cho cỏc DN lỳng tỳng trong việc xỏc định chờnh lệch tạm thời để xỏc định thuế thu nhập hoón lại. Điều này yờu cầu người làm cụng tỏc kế toỏn phải phõn biệt rừ giữa Nguyờn tắc kế toỏn và Phương phỏp kế toỏn thuế TNDN.
Để cú căn cứ tớnh thuế TNDN núi riờng và thuế núi chung cần cú đầy đủ hoỏ đơn chứng từ. Tuy nhiờn trong nhiều trường hợp lại gõy khú khăn cho DN trong việc hoạch toỏn đầy đủ doanh thu, chi phớ.
Vớ dụ: DN thu mua nguyờn vật liệu của cỏc cơ sở cung cấp nhỏ lẻ khụng cú hoỏ đơn dẫn đến cỏc chi phớ này khụng được tớnh vào chi phớ hợp lý được trừ k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1266.doc