Điện tự dùng là một phần rất quan trọng trong nhà máy điện và trạm biến áp. Các sự cố trong hệ thống điện của các nhà máy điện có thể dẫn đến phá hoại sự làm việc bình thường một phần hoặc toàn bộ nhà máy, đôi khi còn phát triển thành sự cố của hệ thống điện. Do vậy, sơ đồ nối điện tự dùng cần thực hiện sao cho có độ tin cậy cao, đảm bảo cung cấp điện đầy đủ cho các cơ cấu tự dùng quan trọng trong mọi chế độ làm việc. Mặt khác cũng yêu cầu hệ thống tự dùng phải đơn giản, linh hoạt, giá thành hạ, chi phí vận hành thấp, dễ vận hành
Điện áp tự dùng được sử dụng chủ yếu là cấp 6 KV và 0,4KV. Cấp 6 KV cung cấp cho các động cơ công suất lớn hơn 200 KW, cấp 0,4 KV để cung cấp cho các động cơ bé hơn và thắp sáng, tín hiệu.Cấp 3 KV không dùng vì giá thành động cơ 3 KV và 6 KV không chênh lệch nhau nhiều nhưng phí tổn kim loại màu và tổn thất trong mạng 3 KV lớn hơn rất nhiều so với cấp 6 KV. Hơn nữa dùng cấp 6 KV có ưu điểm là:
- Tăng được công suất đơn vị của các động cơ.
59 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2537 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chọn máy phát điện, tính toán phân bố công suất, vạch phương án nối điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng sơ đồ : Chỉ máy phát F1 làm việc,tất cả các máy phát khác và hệ thống đều nghỉ .
d. Điểm ngắn mạch N4:
- Mục đích: Chọn các khí cụ điện cho mạch hạ áp máy biến áp liên lạc.
- Tình trạng sơ đồ: Tất cả các máy phát và hệ thống đều làm việc, trừ máy phát F1 nghỉ.
e. Điểm ngắn mạch N5,N6:
- Mục đích: Chọn khí cụ điện cho mạch nối bộ, mạch phụ tải cấp điện áp máy phát và tự dùng.
- Tình trạng sơ đồ:
+ Đối với điểm N5 thì tình trạng sơ đồ là hệ thống và các máy phát đều làm việc bình thường, có thể xác định IN5=IN3+IN4.
+ Đối với điểm N6 thì tình trạng sơ đồ là hệ thống và các máy phát đều làm việc bình thường.
* Kết luận: Sau khi đã xác định được dòng ngắn mạch tính toán của các điểm ta lấy giá trị như sau:
Itt = max(IN5,IN6 )
3.1.2.2. Sơ đồ thay thế tính toán :
F1
F3
F4
F2
X12
X10
X6
X11
X5
X4
X2
X3
X1
HT
X14
X13
X9
X7
X8
N3
N2
N1
N4
N6
N5
Từ sơ đồ nối điện có điểm ngắn mạch ta thành lập được sơ đồ thay thế tính toán như hình 3.2:
Hình 3.2
3.1.2.3. Tính toán các thông số của sơ đồ thay thế trong hệ đơn vị tương đối:
1. Xác định đại lượng tính toán:
* Chọn các đại lượng cơ bản (cb):
Chọn
* Dòng điện cơ bản ở các cấp điện áp:
* Điện kháng của các phần tử:
- Điện kháng của các máy phát F1, F2, F3, F4:
- Điện kháng của máy biến áp B3,B4:
- Điện kháng của máy biến áp tự ngẫu B1, B2:
- Điện kháng của đường dây liên lạc với hệ thống:
Đối với đường dây truyền tải ta có: X0 = 0,4 (Ώ/Km)
Suy ra:
- Điện kháng của hệ thống:
3.1.2.4. Tính dòng ngắn mạch tại các điểm:
1)Điểm ngắn mạch N1:
*Sơ đồ thay thế tính toán và biến đổi: X19
E3
E1
E4
E2
HT
X8
X7
X9
X10
X16
X15
X18
X17
N1
HT
X19
E12
E34
E4
X21
X22
X23
X20
N1
a) b)
E12
HT
X19
E34
X21
X22
X24
N1
c) d)
E1234
X19
X26
N7
HT
Hình 3.3
Từ sơ đồ hình trên ta biến đổi:
X15 = X1 +X6 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X16 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X17 = X4 +X12 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X18 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X19 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
Tiếp tục biến đổi:
X20 =X7 // X8 = . = = 0,0138
X21 =X9 // X10 = =
X22 =X15 // X18 = =
X23 =X16 // X17 = =
X24 = X20 +X23 = 0,0138 + 0,0999 = 0,1134
Tiếp tục biến đổi :
X25 = X22 // X24 =
X26 =X21 +X25 = 0,0027+0,0535=0,0562
* Tính dòng ngắn mạch:
- Qui đổi điện kháng do các máy phát cung cấp:
- Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,3967 + 0,07 = 0,4667
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn mạch: I*0 = 2,53 ; I*∞ = 2,58
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
(KA)
- Dòng ngắn mạch tổng:
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
2) Điểm ngắn mạch N2:
Sơ đồ thay thế tính toán và biến đổi :
X19
E3
E1
E4
E2
HT
X8
X7
X9
X10
X16
X15
X18
X17
N2
a) b)
HT
X19
E12
E34
E4
X21
X22
X23
X20
N2
HT
X23
E12
E34
X24
X22
X20
N2
c) d)
E1234
X19
X26
N7
HT
Hình 3.4
Từ sơ đồ hình trên ta biến đổi:
X15 = X1 +X6 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X16 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X17 = X4 +X12 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X18 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X19 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
Tiếp tục biến đổi :
X20 =X7 // X8 = . = = 0,0138
X21 =X9 // X10 = =
X22 =X15 // X18 = =
X23 =X16 // X17 = =
X24 = X19 +X21 = 0,0976 + 0,0027 = 0,1003
Áp dụng phép biến đổi sao lưới:
Biến đổi sao ( X20,X22,X24) thành lưới (X25,X26,X30). Do coi 2 đầu X30 là đẳng áp nên không tính toán và đưa X30 tham gia vào sơ đồ.
X25=
X26=
X27 = X23 // X25 =
* Tính dòng ngắn mạch:
- Qui đổi điện kháng do các máy phát cung cấp:
Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,396 + 0,07 = 0,466
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “thiẾt kẾ nhà máy điỆn và trẠm biẾn áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn mạch:I*0 = 2,54 ; I*∞ = 2,59
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
(KA)
- Dòng ngắn mạch tổng :
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích :
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
3) Điểm ngắn mạch N3:
Sơ đồ tính toán :
E1
X1
N3
Hình 3.5
Ta có:
X2 = 0,1416
* Tính dòng ngắn mạch :
- Qui đổi điện kháng do máy phát cung cấp:
Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,2419 + 0,07 = 0,32
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn mạch: I*0 = 3,7 ; I*∞ = 3,1
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
-Trong đó:
Kxk=1,93 và q =1,65 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
4) Điểm ngắn mạch N4:
Sơ đồ thay thế tính toán và biến đổi : X18
E34
E34
HT
X20
X9
X10
X22
X6
X17
N4
X21
E2
X18
E34
E2
HT
X8
X7
X9
X10
X19
X6
X17
N2
a) b)
N4
X24
X23
E234
X26
X25
X18
HT
E34
X6
X22
N4
X22
X6
X26
X27
X28
HT
E234
E34
c)
d)
N4
X6
X31
X30
HT
E234
E234
X32
X33
N4
HT
e) g)
Hình 3.6
X15 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X16 = X4 +X12 = 0,1416 + 0,0585 = 0,1966
X17 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X18 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
Tiếp tục biến đổi :
X19 =X15 // X16 = . = = 0,0983
Biến đổi U (X7, X8, X19) thành D (X20, X21, X22).
.
X23 = X17 // X21 =
Biến đổi D (X9, X10, X20) thành U (X24, X25, X26).
X27 = X23 +X24 = 0,4486 + 0,0046 = 0,4532
X28 = X18 +X25 = 0,0976 + 0,0004 = 0,098
Biến đổi U ( X15,X18,X23) thành D (X27,X28,X35). Do coi 2 đầu X35 là đẳng áp nên không tính toán và đưa X35 tham gia vào sơ đồ.
X29=
X30=
X31 = X22 // X29 =
Tiếp tục biến đổi U ( X25,X28,X29) thành D (X30,X31,X36). Do coi 2 đầu X36 là đẳng áp nên không tính toán và đưa X36 tham gia vào sơ đồ.
X30=
X31=
X32 = X21 // X31 =
Tiếp tục biến đổi U ( X6,X30,X31) thành D (X32,X33,X36). Do coi 2 đầu X36 là đẳng áp nên không tính toán và đưa X36 tham gia vào sơ đồ.
X32=
X33=
* Tính dòng ngắn mạch:
Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,9827 + 0,07 = 1,0527
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội. Ta được bội số dòng ngắn mạch: I*0 = 0,98 ; I*∞ = 1,25
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
(KA)
- Dòng ngắn mạch tổng:
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q=1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
5) Điểm ngắn mạch N5:
Dòng ngắn mạch tại N5 bằng tổng 2 dòng ngắn mạch tại N3 vàN4 như vậy:
* Tính dòng ngắn mạch :
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích:
(KA)
(KA)
6) Điểm ngắn mạch N6:
Sơ đồ thay thế tính toán và biến đổi :
X19
E3
E1
E4
E2
HT
X8
X7
X9
X10
X16
X15
X17
X12
N6
X4
HT
X18
E12
E3
E4
X20
X21
X16
X19
N6
X4
X12
a) b)
E1234
X19
X26
N7
HT
HT
X23
E12
E34
X24
X22
X20
N2
c) d)
HT
X16
E12
E3
X22
X21
X19
N6
X12
X4
E4
HT
X4
E123
E4
X24
X25
X12
N6
E1234
X26
X28
N6
HT
e)
Hình 3.7
X15 = X1 +X6 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X16 = X3 +X11 = 0,1416 + 0,0583 = 0,1999
X17 = X2 +X5 = 0,1416 + 0,0611 = 0,2027
X18 = X13 +X14 = 0,0945 + 0,0031 = 0,0976
X19 = X7 // X8 = =
X20 = X9 // X10 = = = 0,0027
X21 = X15 // X17 = = = 0,1013
X22 = X18 +X20 = 0,0976 + 0,0027 = 0,1003
Tiếp tục biến đổi U ( X19,X21,X22) thành D (X23,X24,X30). Do coi 2 đầu X30 là đẳng áp nên không tính toán và đưa X30 tham gia vào sơ đồ.
X23=
X24=
X25 = X16 // X23 =
Tiếp tục biến đổi U ( X12,X24,X25) thành D (X26,X27,X31). Do coi 2 đầu X31 là đẳng áp nên không tính toán và đưa X31 tham gia vào sơ đồ.
X26=
X27=
X28 = X4 // X27 =
* Tính dòng ngắn mạch:
Đối với máy phát có cuộn cản
Xt= Xtt +0,07 = 0,5485+ 0,07 = 0,6185
Tra đường cong tính toán trên hình 3-6, trang 35, sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội . Ta được bội số dòng ngắn mạch: I*0 = 1,73 ; I*∞ = 2
- Dòng ngắn mạch do các máy phát cung cấp:
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch do hệ thống cung cấp:
(KA)
- Dòng ngắn mạch tổng :
(KA)
(KA)
- Dòng ngắn mạch xung kích :
-Trong đó:
Kxk=1,8 và q =1,52 trang 39 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp”- PGS Nguyễn Hữu Khái - NXB Hà Nội.
Bảng 3.1. BẢNG KẾT QUẢ TÍNH TOÁN NGẮN MẠCH
PA
Điểm
NM
Mạch điện
Uđm
(KV)
I”
(KA)
I∞
(KA)
ixk
(KA)
Ixk
(KA)
II
N1
Cao áp
220
7,02
7,144
17,87
10,67
N2
Trung áp
115
12,969
13,129
33,014
19,713
N3
Hạ áp MBA liên lạc
15,75
23,938
20,057
65,938
39,497
N4
Hạ áp MBA liên lạc
15,75
33,687
38,927
85,753
51,204
N5
Mạch phụ tải SUF, tự dùng
15,75
57,302
58,984
150,198
90,148
N6
Mạch nối bộ phía trung
15,75
57,852
64,839
157,9
95,455
3.2. XÁC ĐỊNH XUNG LƯỢNG NHIỆT CỦA DÒNG ĐIỆN NGẮN MẠCH
3.2.1. Nguyên tắc chung:
Xung lượng nhiệt đặc trưng cho lượng nhiệt toả ra trong khí cụ điện ứng với thời gian tác động của dòng điện ngắn mạch, được xác định theo biểu thức :
BN = BNCK + BNKCK (3.1)
Trong đó :
* BNCK = (I∞N)2.ttd: Xung lượng nhiệt của dòng điện ngắn mạch thành phần chu kì.
+ ttd: Thời gian tương đương thành phần chu kì của dòng ngắn mạch :
;t là thời gian tồn tại ngắn mạch, gần đúng lấy : t = 0,12 (s).
+ I∞N: Dòng điện ngắn mạch ổn định.
+ I”N: Dòng ngắn mạch siêu quá độ.
* BNKCK = (I”N)2. Ta.(): Xung lương nhiệt của dòng ngắn mạch thành phần không chu kì.
+ Ta = : Hằng số thời gian tương đương của lưới điện.
Trong lưới điện lớn hơn 1000(V) thì Ta = 0,05 (s).
+ Vì t = 0,12 (s) nên
Suy ra : BNKCK = (I”N)2.Ta (3.2)
3.2.2. Tính xung lượng nhiệt cho phương án 2:
a) Điểm ngắn mạch N1 :
Ta có :
Tra đường cong tính toán hình 3-2, trang 30 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội, ta được :
ttd = f(0,9;0,12) = 0,07(s)
Vậy : BN1 = (7,144)2.0,07 + (7,02)2.0,05 = 6,036 (KA2.s)
b) Điểm ngắn mạch N2:
Ta có:
Tra đường cong tính toán hình 3-2, trang 30 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội, ta được:
ttd =f(0,99;0,12) = 0,08(s)
Vậy: BN2 = (13,129)2.0,08 + (12,969)2.0,05 = 22,2 (KA2.s)
c) Điểm ngắn mạch N3:
Ta có:
Tra đường cong tính toán hình 3-2, trang 30 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái –NXB Hà Nội, ta được:
ttd = f(1,18;0,12) = 0,12 (s)
Vậy : BN3 = (20,057)2.0,12+ (23,615)2.0,05 = 76,157 (KA2.s)
d) Điểm ngắn mạch N4:
Ta có:
Tra đường cong tính toán hình 3-2, trang 30 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái – NBX Hà Nội, ta được :
ttd = f(0,87;0,12) = 0,06(s)
Vậy: BN4 = (38,972)2.0,06 + (33,687)2.0,05 = 147,659 (KA2.s)
e) Điểm ngắn mạch N5:
Ta có:
Tra đường cong tính toán hình 3-2, trang 30 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội, ta được :
ttd = f(0,97;0,12) = 0,07 (s)
Vậy: BN5 = (58,984)2.0,07 + (57,302)2.0,05 = 407,714(KA2.s)
f) Điểm ngắn mạch N6:
Ta có:
Tra đường cong tính toán hình 3-2, trang 30 sách “Thiết kế nhà máy điện và trạm biến áp” của PGS Nguyễn Hữu Khái – NXB Hà Nội, ta được :
ttd = f(0,89;0,12) = 0,07(s)
Vậy: BN6 = (64,839)2. 0,07 + (57,852)2.0,05 = 461,629 (KA2.s)
Bảng 3.2. BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ TÍNH TOÁN XUNG NHIỆT
PA
Điểm
NM
Tính xung lượng nhiệt cho mạch
Uđm
(KV)
ixk
(KA)
Ixk
(KA)
BN
(KA2.s)
II
N1
Cao áp
220
17,87
10,67
6,036
N2
Trung áp
115
33,014
19,713
22,2
N3
Hạ áp MBA liên lạc
15,75
65,938
39,497
76,157
N4
Hạ áp MBA liên lạc
15,75
85,753
51,204
147,659
N5
Mạch phụ tải SUF, tự dùng
15,75
150,198
90,148
407,714
N6
Mạch nối bộ phía trung
15,75
157,9
95,455
461,629
CHƯƠNG 4: TÍNH CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA
4.1. GIỚI THIỆU CHUNG:
Trong các thiết bị phân phối điện người ta dùng các loại khí cụ điện khác nhau để đóng mở mạch điện, đo lường Chúng được nối với nhau bằng thanh dẫn, thanh góp theo sơ đồ nối điện nhất định. Tùy theo chức năng đảm nhận, khí cụ điện được phân thành các nhóm sau:
1. Khí cụ điện chuyển mạch như máy cắt điện, dao cách ly.
2. Khí cụ điện bảo vệ khi có quá dòng hay quá áp như cầu chì, thiết bị chống sét.
3. Khí cụ điện hạn chế dòng ngắn mạch như điện trở phụ, kháng điện.
4. Khí cụ điện đo lường như biến dòng, biến điện áp.
Các khí cụ điện và dây dẫn, thanh góp tuy có khác nhau về chức năng nhưng đều có yêu cầu chung là chúng phải được ổn định nhiệt, ổn định động khi có dòng ngắn mạch đi qua.
HT
4.2. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN:
TBPP 110 KV
TBPP 220 KV
B1
B2
B3
B4
F1
F2
15,75 KV
F4
F3
K1
K2
K3
K4
6 MW
6 MW
10 MW
6 MW
10 MW
10 MW
10 MW
Hình 5.1
4.3. TÍNH DÒNG ĐIỆN LÀM VIỆC CƯỠNG BỨC PHƯƠNG ÁN 2:
4.3.1 Mạch cao áp phía 220 KV:
a. Nhánh đường dây liên lạc với hệ thống:
[KA]
Với Sthmax căn cứ vào bảng 1.6
Icb = 2.Ibt = 2.0,275 = 0,55 [KA]
b. Đường dây kép của phụ tải 220 KV :
[KA]
Icb = 2.Ibt = 2.0,077 = 0,154 [KA]
c. Đường dây đơn của phụ tải 220KV:
[KA]
d. Phía cao áp MBA liên lạc B1, B2 :
[KA]
e. Thanh góp cao áp 220 KV :
[KA]
So sánh dòng cưỡng bức trong các trường hợp trên ta chọn Icb = 1,13[KA] để tính chọn khí cụ điện cho mạch 220KV.
4.3.2 Mạch trung áp 110 KV:
a. Đường dây kép của phụ tải 110KV:
[KA]
Icb = 2.Ibt = 2.0,246 = 0,49 [KA]
b. Đường dây đơn của phụ tải 110KV:
[KA]
c. Cuộn trung áp MBA liên lạc B3, B4:
- Trường hợp sự cố MF-MBA B3(B4), công suất lớn nhất có thể truyền qua cuộn trung là:
= [MVA ]
- Trường hợp sự cố 1 MBA liên lạc công suất lớn nhất có thể truyền qua phía trung là:
ST2max = SUTmax - 2.(SđmF4 - StdmaxF4)
= 447 - 2.(176,5 - )
= 101,06 [MVA]
So sánh ta chọn ST1max để tính dòng cưỡng bức
[KA]
d. Mạch nối bộ MBA B3, B4:
[KA]
Icb = 1,05.0,92 = 0,97
So sánh các dòng cưỡng bức trong các trường hợp trên ta lấy Icb = 1,43[KA] để tính lựa chọn khí cụ điện cho mạch 110 KV.
e. Thanh góp:
[KA]
4.3.3 Mạch hạ áp 15,75 KV:
+ Phụ tải cấp điện áp máy phát:
a. Đường dây kép:
[KA]
Icb = 2.Ibt = 2.0,23 = 0,46 [KA]
b. Đường dây đơn:
[KA]
c. Mạch tự dùng:
[KA]
d. Mạch nối MF đến MBA:
[KA]
Icb = 1,05.Ibt = 1,05.6,472 = 6,8 [KA]
So sánh các dòng cưỡng bức trên ta chọn Icb = 6,8 [KA] để tính chọn khí cụ điện cho mạch cấp điện áp máy phát.
f. Bảng số liệu kết quả tính dòng cưỡng bức để chọn khí cụ điện theo bảng 4.1
Bảng 4.1.
Mạch ở cấp điện áp
220
[KV]
110
[KV]
MF - MBA
15,75 [KV]
Tự dùng
Icb [KA]
0,55
1,43
6,8
0,13
4.4. TÍNH CHỌN KHÍ CỤ ĐIỆN VÀ CÁC PHẦN TỬ CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA CHO CÁC MẠCH CẤP ĐIỆN ÁP MÁY PHÁT
4.4.1. Chọn máy cắt và dao cách ly:
Máy cắt được dùng để đóng, cắt mạch điện khi có dòng phụ tải và cả khi có dòng ngắn mạch, yêu cầu là cắt nhanh, khi đóng cắt không gây cháy nổ, kích thước gọn nhẹ, giá thành hạ.
Dao cách ly là một khí cụ điện dùng để đóng cắt mạch điện chủ yếu là không có dòng điện hoặc có dòng điện rất nhỏ để tạo ra khoảng cách trông thấy an toàn cho nhân viên sửa chữa.
1. Điều kiện chọn máy cắt (MC):
Loại máy cắt:
Với cấp điện áp cao và trung do đặt ngoài trời nên chọn cùng 1 loại MC không khí cho tất cả các mạch để tận dụng nén khí.
Với số thiết bị phân phối trong nhà, cấp điện áp MF có thể chọn một số loại khác nhau.
Điều kiện chọn:
Điện áp định mức : Uđmmc ³ Umạng
Dòng điện định mức : Iđmmc ³ Icb
Dòng điện cắt định mức : Icắt đm ³ I"
Kiểm tra:
Kiểm tra ổn định nhiệt: I2nhđm.tnhđm ³ BN
Kiểm tra ổn định lực điện động: iôđđđm ³ ixk
2. Điều kiện chọn dao cách ly:
Điều kiện chọn:
Điện áp định mức : Uđmdcl ³ Umạng
Dòng điện định mức : Iđmdcl ³ Icb
Kiểm tra:
Kiểm tra ổn định nhiệt : I2nhđm.tnhđm ³ BN
Kiểm tra ổn định lực điện động iôđđđm ³ ixk
Dựa vào kết quả tính toán ta chọn được máy cắt và dao cách ly có thông số như các bảng sau:
Bảng 4.2. Thông số kỹ thuật máy cắt
Tên mạch
Điểm NM
Điều kiện tính toán
Các thông số định mức của mặt cắt
Uđm
(KV)
Icb
(KA)
I"0
(KA)
Ixk
(KA)
Loại máy cắt
Uđm
(KV)
Iđm
(KA)
Icđm
(KA)
Iôđđ
Inh/tnh
Hạ áp
N6
15,75
6,8
90,53
137
MГ-20-
9500/3000
20
9,5
100
300
87/10
Bảng 4.3. Thông số kỹ thuật dao cách ly
Tên mạch
Điểm NM
Điều kiện tính toán
Các thông số định mức của dao cách ly
Uđm
(KV)
Icb
(KA)
I"0
(KA)
Ixk
(KA)
Dao cách ly
Uđm
(KV)
Iđm
(KA)
Iôđđ
(KA)
Inh
(KA)
tnh
(S)
Hạ áp
N6
15,75
6,8
57,852
95,455
PBK - 20/12500
20
12,5
200
70
10
4.4.2. Chọn thanh góp, thanh dẫn, cáp điện lực:
Thanh góp, thanh dẫn, cáp điện lực được dùng rất nhiều trong các nhà máy điện và trạm biến áp. Thanh dẫn được dùng làm thanh góp, nối các thiết bị điện với nhau theo một sơ đồ nhất định. Tùy theo nhiệm vụ, vị trí đặt và một số điều kiện khác, người ta có thể dùng thanh dẫn mềm hoặc cứng, thanh dẫn trần hoặc có vỏ bọc với hình dáng và kích thước rất khác nhau. Yêu cầu chung đối với chúng là dẫn điện tốt, có độ bền cơ và nhiệt cao, cấu tạo đơn giản Đối với thiết bị trong nhà, để giảm kích thước của thiết bị phân phối, người ta dùng các thanh dẫn cứng. Khi không có sự hạn chế nhiều về kích thước của thiết bị phân phối, nhất là các thiết bị phân phối điện ngoài trời, người ta thường dùng nhiều các dây dẫn mềm nhiều sợi kiểu vặn xoắn bằng đồng hoặc nhôm lõi thép.
4.4.2.1. Chọn thanh dẫn từ đầu cực máy phát đến máy biến áp:
A:Đoạn trong nhà:
1. Điều kiện chọn:
Ta chọn thanh dẫn cứng bằng đồng, tiết diện hình máng. Thanh dẫn được chọn theo điều kiện phát nóng lâu dài:
= K1.K2.Icp ≥ Icb.
Trong đó:
là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc thực tế.
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 0,90.
K2 là hệ số hiệu ứng gần, chọn thanh dẫn cứng hình máng nên K2 = 0,95.
= K1.K2.Icp ≥ Icb Icp ≥ .
Icp ≥ = = 7,945 KA.
Vậy, ta chọn thanh góp có các thông số như bảng 4.4:
Bảng 4.4
Kích thước, mm
Tiết diện
một cực,
mm2
Momen trở kháng, cm3
Momem quán tính,
cm4
Dòng điện
cho phép
cả hai thanh,
A
h
b
c
r
Một thanh
Hai thanh
Một thanh
Hai thanh
Wx-x
Wy-y
Wyo-yo
Jx-x
Jy-y
Jyo-yo
175
80
8
12
2440
122
25
250
1070
114
2190
8550
Hình 4.2
2. Kiểm tra ổn định nhiệt:
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện tiết diện cho phép:
Schọn ³ Smin =
Trong đó:
Schọn là tiết diện của thanh dẫn cần kiểm tra ổn định nhiệt.
Smin là tiết diện nhỏ nhất mà thanh dẫn có thể chịu đựng được khi thanh dẫn xảy ra ngắn mạch.
C là hệ số phụ thuộc vào vật liệu làm thanh dẫn, ta chọn thanh dẫn làm bằng vật liệu đồng nên C = 171
Smin = = = 125,64 .
Schọn = 2.2440 = 4880 > 125,64
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt
3. Kiểm tra ổn định động:
Kiểm tra ổn định động bằng phương pháp đơn giản hóa. Theo phương pháp này, ta coi mỗi nhịp thanh dẫn (phần thanh dẫn giữa hai sứ gần nhất) có chiều dài l1 là một dầm tĩnh, khi ngắn mạch thanh dẫn chịu tác động của một lực không đổi F1 và bằng lực cực đại khi ngắn mạch ba pha tính với pha giữa. Mỗi thanh dẫn hình máng gồm hai thanh dẫn hình chữ U ghép lại với nhau, nên ứng suất trong thanh dẫn gồm hai phần σ1 và σ2. Ta có:
σtt = σ1 + σ2 (KG/cm2).
Trong đó:
σ1 là ứng suất do dòng điện giữa các pha tác động với nhau sinh ra.
σ2 là ứng suất do dòng điện trong hai thanh dẫn cùng pha tác động với nhau sinh ra.
- Xác định σ1:
Lực điện động giữa các pha sinh ra:
F1 = 1,8... (KG).
Trong đó:
là dòng điện xung kích khi ngắn mạch ba pha (tại điểm N8).
= = 159,9 KA.
a là khoảng cách giữa các thanh dẫn, chọn a = 60 cm.
l1 là chiều dài của một nhịp thanh dẫn, chọn l1 = 130 cm.
F1 = 1,8... = 988,44 KG.
Mômen uốn tác dụng lên thanh dẫn khi số nhịp lớn hơn 2:
M1 = = = 12849,732 KGcm.
Mômen chống uốn của thanh dẫn:
W1 = Wyo-yo = 250 cm3.
Ứng suất trong thanh dẫn σ1 dưới tác động của mômen uốn M1:
σ1 = = = 51,397 KG/cm2.
- Xác định σ2:
Lực tác động trên một đơn vị chiều dài của thanh dẫn (1 cm):
f2 = 0,51... (KG/cm).
Trong đó, h là chiều cao thanh dẫn, h = 15 cm.
f2 = 0,51... = 7,45 KG/cm.
Để giảm ứng suất trên thanh dẫn người ta đặt các miếng đệm cách nhau một khoảng l2 trong khoảng giữa hai sứ liền nhau của một pha. Lực tác động lên đoạn thanh dẫn giữa 2 miếng đệm liên tiếp có chiều dài l2:
F2 = f2.l2.
Mômen uốn tác động lên thanh dẫn:
M2 = = = = 10492,083 (KG.cm).
Mômen chống uốn của tiết diện ngang thanh dẫn:
W2 = Wy-y = 25 cm3.
Ứng suất trong vật liệu thanh dẫn do f2 sinh ra:
σ2 = = = = 419,683 (KG/cm2).
- Điều kiện ổn định động của thanh dẫn là:
σtt = σ1 + σ2 ≤ σcp.
σtt = 51,397 + 419,683= 471,08 < 1400 (KG/cm2).
Trong đó, σcp là ứng suất cho phép của vật liệu làm thanh dẫn, đối với đồng σcp = 1400 KG/cm2.
σ2 ≤ σcp - σ1.
≤ σcp - σ1 l2 ≤ = l2max.
l2max = = 233,037 cm.
Ta thấy l2max = 233,037 cm > l1 = 130 cm.
Vậy, ta không phải đặt thêm miếng đệm vào giữa hai sứ mà vẫn đảm bảo điều kiện ổn định động.
4. Kiểm tra ổn định động của thanh dẫn theo khả năng dao động của thanh dẫn và sứ:
Tần số riêng của thanh dẫn có hình dạng bất kỳ được xác định như sau:
fr = (Hz).
Trong đó:
l là độ dài thanh dẫn giữa hai sứ gần nhau.l = 130 (cm)
E là modul đàn hồi của vật liệu thanh dẫn, thanh dẫn bằng đồng
J là mômen quán tính của thanh dẫn đối với trục thẳng góc với phương uốn J = Jyo-yo = 1260 cm4.
γ là khối lượng riêng của vật liệu làm thanh dẫn γcu = 8,93 g/cm3.
S là tiết diện ngang của 1 thanh dẫn, S = 2440 mm2 = 24,4 cm2.
fr = = 495,275 Hz.
Ta thấy, tần số dao động riêng fr = 495,275 Hz nằm ngoài khoảng (45 - 55)Hz và (90 - 110) Hz nên điều kiện ổn định động khi có xét đến dao động riêng được thỏa mãn.
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn các điều kiện kiểm tra.
B: Đoạn ngoài trời:
1. Điều kiện chọn:
Ta chọn dây dẫn mềm theo điều kiện phát nóng lâu dài cho phép:
Icp ≥ = = 7,548 KA = 7548 A.
Ta chọn một bó dây dẫn gồm 6 dây cho 1 pha loại AC-700/86 có
Icp = 6 x 11220 = 8540 A.
2. Kiểm tra ổn định nhiệt khi ngắn mạch:
Kiểm tra ổn định nhiệt theo điều kiện tiết diện cho phép:
Schọn ³ Smin =
Smin = = = 244,154 .
Schọn = 700 > 120,589
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn điều kiện ổn định nhiệt
3. Kiểm tra điều kiện vầng quang:
Đối với cấp điện áp 15,75 KV không cần kiểm tra điều kiện vầng quang.
Vậy thanh dẫn đã chọn thỏa mãn các điều kiện kiểm tra.
4.4.2.2. Chọn cáp và dây dẫn cho phụ tải cấp điện áp máy phát 15,75 KV:
*Điều kiện chọn:
Tiết diện của dây dẫn được chọn theo mật độ dòng điện làm việc kinh tế:
Skt = .
Trong đó, Jkt là mật độ dòng điện kinh tế, phụ thuộc vào Tmax.
Tmax = = .(70.10 + 80.4 + 100.6 + 90.4) = 7227 h.
Đối với cáp đồng cách điện XLPE: Jkt = 2 A/mm2.
Chọn cáp:
1. Tính chọn:
Đối với đường dây kép:
Ibt = = = 229 A
Icb = 2.229 = 458 A
Skt = = = 114,5 mm2.
Ta chọn cáp đồng 3 lõi, cách điện giấy, vỏ chì bọc riêng cho từng pha, có
Uđm = 20 KV đặt trong đất có thông số sau:
S = 3 x 120 mm2 (cho 01 pha) , Icp = 3.275 A = 825 A .
Đối với đường dây đơn:
Ibt = = = 275 A
Skt = = = 137,5 mm2.
Vậy, đối với đường dây đơn Tra “Sổ tay lựa chọn thiết bị điện 0,4 đến 500 KV” tác giả: Ngô Hồng Quang chọn 1 sợi cáp đồng 3 lõi, cách điện XLPE, đặt trong đất có thông số sau:
S = 3x150 mm2, Icp = 315A.
2. Kiểm tra cáp theo điều kiện phát nóng lâu dài:
a) Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc bình thường:
= K1.K2.Icp ≥ Ibt.
Trong đó:
là dòng điện cho phép của thanh dẫn sau khi đã qui đổi về điều kiện làm việc thực tế.
K1 là hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ môi trường, chọn K1 = 1.
K2 là hệ số hiệu chỉnh theo số cáp đặt song song; với khoảng cách 300 mm, nếu 2 sợi cáp thì K2 = 0,93.
= K1.K2.Icp ≥ Ibt.
- Đối với đường dây kép:
= 229 A.
= K1.K2.Icp = 1.0,93.3.275 = 767 A > = 229 A.
- Đối với đường dây đơn:
= 275A.
= K1.K2.Icp = 1.1.315 = 315 A > = 275 A.
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng theo dòng điện làm việc bình thường.
b) Kiểm tra phát nóng của cáp theo dòng điện làm việc cưỡng bức:
≥ Icb.
Trong đó, là hệ số mang tải cho phép của cáp khi sự cố.
Đối với cáp có vỏ cách điện đảm bảo, nếu bình thường dòng điện làm việc không quá tải 80%thì khi sự cố có thể cho phép cáp quá tải 130% trong thời gian không quá 5 ngày đêm.
Hệ số mang tải lúc bình thường của cáp:
Kbt = = = 30%.
Kbt < 80% do đó = 1,3.
= 1,3.3.275 = 1072 A > Icb = 458 A
Vậy cáp đã chọn thỏa mãn điều kiện phát nóng theo dòng điện làm việc cưỡng bức.
3. Kiểm tra ổn định nhiệt của cáp:
Điều kiện sẽ được kiểm tra sau khi chọn kháng điện đường dây.
B. Chọn dây dẫn cho phụ tải địa phương:
1. Điều kiện chọn:
Ta chọn dây dẫn theo Skt và điều kiện ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- DA0463.doc