Tại khu sản xuất A: Nguyên vật liệu dài sẽ được lưu kho, được phân bổ theo từng ô rõ ràng, mỗi ô như vậy là 30 bó nẹp.
Tại khu sản xuất B:
Nguyên liệu ngắn: cũng được phân bổ theo ô như nẹp dài.
Vật liệu như đinh, thuốc nhúng, dây keo: do số lượng không nhiều nên cũng rất dễ kiểm soát.
Tại kho: hàng thành phẩm cũng được phân theo từng ô, mỗi ô là 20 cây thành phẩm.
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2266 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chuỗi cung ứng công ty tre Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhóm thực hiện: CHƯƠNG I 1.1. Quá trình hình thành và phát triển Năm 1997 Năm 2003 Sản xuất và bán các loại sọt tre bao bì cho một số khách hàng quen thuộc tại Mã Lai, Đài Loan. 1.2. Lĩnh vực hoạt động và Sản phẩm Các loại sản phẩm: Sọt tròn kích thước : 52*42*52 (miệng sọt*đáy sọt*chiều cao) Sọt tròn kích thước : 52*46*42 Sọt vuông kích thước: 50*50*40 1.3. Doanh thu qua các năm CHƯƠNG II: CHUỖI CUNG ỨNG CỦA CÔNG TY TRE VIỆT 2.1. Sự hình thành chuỗi cung ứng Trước 2003, cơ sở phải tự tìm kiếm nguồn vật liệu, thu mua và tự vận chuyển về kho. Sau 2003, công ty chỉ tập trung vào việc sản xuất hàng, tìm kiếm các đối tác cung cấp nguyên vật liệu, ký hợp đồng dài hạn với cty VIKAMEX xuất khẩu thành phẩm. Từ đó hình thành nên chuỗi cung ứng của công ty. 2.2. Đặc điểm của chuỗi cung ứng Khách hàng của công ty: Liee Chia corp (Đài Loan), Mã lai Thời gian hoàn thành và bắt đầu trở lại một đơn đặt hàng mới: 7 ngày Thời gian xuất hàng: thứ năm mỗi tuần, trừ trường hợp khách hàng yêu cầu Hình thức xuất: container Sản phẩm: sản phẩm thủ công ? 2.3. Chuỗi cung ứng Vật liệu đinh, thuốc, dây keo 2.4. Phân tích chuỗi cung ứng2.4.1. Mô tả chuỗi ? 2.4. Phân tích chuỗi cung ứng2.4.1. Mô tả chuỗi (tt) Quy trình sản xuất: 2.4. Phân tích chuỗi cung ứng2.4.1. Mô tả chuỗi (tt) Quy trình sản xuất: Công đoạn bán thành phẩm: được thực hiện tại Khu sản xuất A Công đoạn thành phẩm: được thực hiện tại Khu sản xuất B 2.4. Phân tích chuỗi cung ứng 2.4.2. Quản trị tồn kho Tại khu sản xuất A: Nguyên vật liệu dài sẽ được lưu kho, được phân bổ theo từng ô rõ ràng, mỗi ô như vậy là 30 bó nẹp. Tại khu sản xuất B: Nguyên liệu ngắn: cũng được phân bổ theo ô như nẹp dài. Vật liệu như đinh, thuốc nhúng, dây keo: do số lượng không nhiều nên cũng rất dễ kiểm soát. Tại kho: hàng thành phẩm cũng được phân theo từng ô, mỗi ô là 20 cây thành phẩm. 2.4. Phân tích chuỗi cung ứng 2.4.2. Quản trị tồn kho Hình 2.1: Biểu đồ lưu kho nguyên vật liệu và hàng thành phẩm 2.4. Phân tích chuỗi cung ứng2.4.3. Quản trị nguồn cung ứng Hai nhà cung ứng nẹp: cơ sở tại Lâm Đồng và Bình Thuận Một nhà cung ứng vật liệu: cửa hàng Vũ Phong 2.5. Nhận xét Tối ưu hóa về vị trí Tối ưu hóa về chi phí Tối ưu hóa về thời gian 2.5. Nhận xét2.5.1. Về vị trí 1. Xu hướng nhà máy sản xuất đặt gần nguồn nguyên liệu Đặt công ty tại Hóc Môn 2.5. Nhận xét2.5.1. Về vị trí (tt) 2. Mặt bằng, kho bãi Hai khu sản xuất được thiết kế liền nhau và liền với kho tạo thành hình chữ U hướng ra cổng, Phần giữa chữ U là bãi phơi và chứa container đóng hàng vào ngày thứ năm. 2.5. Nhận xét 2.5.2. Về thời gian, chi phí Sử dụng 8 máy lách nan và 4 máy bắn đinh. Hình thức liên lạc truyền thống Lưu kho với số lượng lớn cả về nguyên vật liệu và thành phẩm => rủi ro CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHUỖI CUNG ỨNG CÔNG TY TRE VIỆT 3.1. Giải pháp giảm chi phí lưu kho Cân bằng lượng hàng tồn kho để có thể tận dụng mọi nguồn lực Nhập 3 lần: Sáng thứ 6: 1 xe nẹp đan – 2 xe nẹp kẹp Sáng thứ 2: 1 xe nẹp đan – 1 xe nẹp kẹp Sáng thứ 4: 1 xe nẹp đan – 1 xe nẹp kẹp Xuất 2 lần 1 tuần: sáng thứ 2 và thứ 5 Trước khi chuyển đổi S: 9 cont (570 m2) Dòng tiền : Nhập: thanh toán 100% ( hoặc 70%) chi Xuất: công ty nhận được 40% hợp đồng ngay khi nhận đơn đặt hàng, số còn lại được chuyển khoản sau khi KH nhận hàng Sau khi chuyển đổi S: 5 cont (380 m2) Dòng tiền : Nhập: 3 đợt cho 2 lần giao hàng (sau khi cty được tiền từ KH) Xuất: công ty sẽ nhận được khoản thanh toán trước hơn 40% và một khoản nữa sau khi đã giao 4 container Hình 3.1: Biểu đồ lưu kho nguyên vật liệu và hàng thành phẩm Nhận xét Giảm gánh nặng lên luồng tiền. Giải phóng kho bãi cho việc lưu trữ Giảm các chi phí phát sinh. Cty phối hợp với NCC – KH nhằm giảm tỉ trọng lưu trữ của các bên.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tre Viet.ppt
- Tre Viet.doc