MỤC LỤC
Trang
Lời mở đầu 3
Chương I: Vấn đề quản lý nhân sự hiện nay và giảI pháp 4
I. Tổ chức bộ máy của cơ quan. 4
1. Sơ đồ tổ chức. 4
1.1. Ban giám đốc gồm: 4
1.2. Phòng ban bao gồm: 4
2. Thực trạng ứng dụng tin học tại cơ quan. 5
II. Đề tàI và lí do lựa chọn đề tài 5
1. Tên đề tài và lí do lựa chọn đề tài . 5
1.1. Tên đề tài. 5
1.2. Lý do lựa chọn đề tài . 5
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài. 6
3. Khả năng áp dụng và vị trí của đề tài. 6
4. Phương án và giải pháp để thực hiện đề tài. 7
4.1. Phương pháp tổng hợp số liệu. 7
4.2. Phương pháp phân tích số liệu 7
4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích 7
4.4. Ngôn ngữ viết chương trình 7
Chương II : Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin và xây dựng chương trình. 9
I. Phân tích Hệ thống thông tin Quản lý nhân sự. 9
1. Các sơ đồ mô tả: 9
1.1. Sơ đồ ngữ cảnh. 9
1.2. Sơ đồ luồng thông tin (IFD) 9
1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD) 11
2. Các mức chuẩn hoá dữ liệu. 12
II. Thông tin đầu vào và đầu ra của hệ thống quản lý nhân sự. 13
1. Thông tin đầu vào của Hệ Thống. 13
2. Thông tin đầu ra của hệ thống. 13
III. Thiết kế hệ thống mới. 14
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu. 14
2. Các thuật toán của chương trình. 15
2.1. Thuật toán đăng nhập. 15
2.2. Thuật toán nhập dữ liệu. 16
2.3.Thuật toán sửa dữ liệu. 17
2.4. Thuật toán tìm kiếm thông tin. 18
3. Một số module chính trong chương trình 19
4. Một số giao diện chính của chương trình. 20
4.1. Form đăng nhập. 20
4.2. Form chính. 21
4.3. Cập nhật. 22
4.4. Tìm kiếm. 23
4.5. Báo cáo – Danh mục. 24
4.6. Một số báo cáo trong trương trình. 26
IV. Cài đặt và bảo trì hệ thống 28
1. Cài đặt hệ thống. 28
2. Bảo trì hệ thống. 28
3. Đánh giá sau cài đặt 28
Kết luận 30
Danh mục tài liệu tham khảo 31
44 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1519 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chương trình quản lí nhân sự, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iều kiến thức và kinh nghiệm sau khi đề tài hoàn tất.
Xét thấy khả năng và trình độ bản thân phù hợp, hơn nữa đề tài có thể đáp ứng kịp thời phục vụ cho công tác quản lý, nên em đã quyết định chọn đề tài trên.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài.
Đề tài này được nghiên cứu trên cơ sở phân tích thực trạng của vấn đề quản lý, Kết hợp với nghiên cứu các vấn đề:
Nhập số liệu.
Xử lí số liệu.
Kết xuất báo cáo.
Đây là đề tài đã được nghiên cứu và với bài viết chỉ nhằm hoàn thiện hơn các vấn đề còn thiếu sót.
3. Khả năng áp dụng và vị trí của đề tài.
Chương trình có khả năng áp dụng cho các cơ quan hành chính và sự nghiệp trong việc quản lý nhân sự tại cơ quan mình.
- Quản lý quá trình công tác và làm việc của công nhân viên.
- Kết xuất nhanh các báo cáo.
- Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ cho yêu cầu của lãnh đạo, của cấp trên và các cơ quan chức năng.
- áp dụng được cho các cơ quan hành chính sự nghiệp.
- Hệ chương trình phải đảm bảo dễ sử dụng, có tính mở cao để luôn luôn có thể thay đổi kịp thời các yêu cầu thực tế đặt ra.
4. Phương án và giải pháp để thực hiện đề tài.
4.1. Phương pháp tổng hợp số liệu.
Phương pháp này đòi hỏi phải xây dựng nhiệm vụ cho từng bộ phận của chương trình nhưng phải đảm bảo lôgic toán học trong hệ thống để sau này có thể xây dựng được các mảng cơ bản trên từng nhiệm vụ đó.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép đưa dần hệ thống vào làm việc theo từng giai đoạn và nhanh chóng thu được kết quả.
Nhược điểm: Các thông tin dễ bị trùng lặp dẫn đến các thao tác không cần thiết.
4.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp này có nhiệm vụ đầu tiên là phải xây dựng bảo đảm hệ thống hoàn chỉnh sau đó xây dựng các chương trình làm việc và thiết lập các mảng làm việc cho chương trình đó.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép tránh được việc thiết lập các mảng làm việc một cách thủ công.
Nhược điểm: Hệ thống chỉ hoạt động khi đưa vào đồng thời toàn bộ các mảng này vào sử dụng.
4.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích
Đây là phương pháp kết hợp đồng thời cả hai phương pháp trên. Tiến hành đồng thời việc xây dung các mảng cơ bản và các thao tác cũng như các nhiệm vụ cần thiết. Phương pháp yêu cầu phải tổ chức chặt chẽ đảm bảo tính nhất quán của thông tin trong hệ thống.
4.4. Ngôn ngữ viết chương trình
Lựa chọn ngôn ngữ lập trình đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của chương trình. Mỗi ngôn ngữ đều có những điểm mạnh và điểm yếu riêng. Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình dựa trên nhiều yếu tố khách quan và chủ quan như: khả năng của người sử dụng, thói quen của người sử dụng, yêu cầu về môi trường làm việc nhu cầu thực tế của công việc đòi hỏi người làm chương trình phải lựa chọn ngôn ngữ thích hợp...
Chương trình:
“Quản lí nhân sự”
Được thực hiện trên ngôn ngữ Visual Basic với Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access.
Đây là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (Object Oriented Programing Language), là một ngôn ngữ mới có nhiều tính năng ưu việt dễ sử dụng với nhiều hỗ trợ sử dụng khác với ngôn ngữ lập trình thủ tục (Procedure Programing Language) truyền thống.
Ngôn ngữ Visual Basic đã được cải tiến và phát triển đến phiên bản thứ 6 và trở thành một hệ thống mở. Nó có khả năng sử dụng cơ sở dữ liệu của các phần mềm Quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau như: Microsoft Access, Visual Foxpro, Database, Oracle ...
Ngôn ngữ Visual Basic sẽ tạo điều kiện dễ dàng cho việc cập nhật cơ sở dữ liệu cho chương trình từ các cuộc điều tra khác nhau mà không phải mất nhiều công sức làm lại từ đầu.
Ngoài ra, ngôn ngữ Visual Basic còn có các ưu điểm vượt trội so với các ngôn ngữ lập trình khác như sau:
* Visual Basic gắn liền với khái niệm lập trình trực quan nên khi thiết kế ta có thể nhìn thấy ngay kết quả qua từng thao tác và giao diện khi chương trình thực hiện. Visual Basic cung cấp nhiều công cụ để sử dụng thiết kế những ứng dụng có giao diện rất đẹp tạo cảm giác gần gũi, dễ hiểu, dễ sử dụng cho người dùng.
* Việc xây dựng, thiết kế chương trình có thể xác định được thời gian cần thiết để thực hiên vì được thiết kế theo từng module, đảm bảo cho yêu cầu xây dựng chương trình trong thời gian ngắn đáp ứng kịp thời nhu cầu về tiến độ.
* Dễ thực hiện , dễ bảo trì và phát triển trong tương lai.
Hệ quản trị cơ sơ dữ liệu Microsoft Access là hệ quản trị dữ liệu được dụng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay nó cho phép tạo lập và lưu trũ dữ liệu ở qui mô lớn. Dễ tra cứu bảo trì. Đặc biệt với các thư viện liên kết động với đặc tính mở của nó thông qua ADO và ADOBC. Access cho phép làm việc với nhiều ngôn ngữ lập trình thông dụng và mạnh nhất hiện nay.
Chương II : Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin và xây dựng chương trình.
I. Phân tích Hệ thống thông tin Quản lý nhân sự.
1. Các sơ đồ mô tả:
1.1. Sơ đồ ngữ cảnh.
Ban Giám Đốc
CBCNV
Lãnh đạo phòng ban
Lãnh đạo phòng ban
Ban giám đốc
CBCNV
HTTT quản lý nhân sự
Sơ đồ ngữ cảnh
1.2. Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
(Trang bên)
Nhân sự
Phòng nhân sự
Giám đốc
Kho hồ sơ
nhân viên
Cập nhật tìm kiếm
Nhập TT liên quan
Kho hồ sơ
cá nhân
Thông tin cơ bản của nhân sự bắt đầu vào làm việc tại cơ quan
Những thông tin khác có liên quan
Nhập hồ sơ nhân sự
Thông tin đã xử lý
Xử lý
Dữ liệu
Trả lời
Yêu cầu
Báo cáo
Sơ đồ luồng thông tin (IFD)
1.3. Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
Ban Giám Đốc
Lãnh đạo phòng ban
Ban giám đốc
1.0
Cập nhật thông tin
3.0
Xuất thông tin
2.0
Xử lý HSNS
QLHSNS
Ban Giám Đốc
Lãnh đạo phòng ban
Thông tin về CBCNV
Thông tin chung
Thông tin về phòng ban
Thông tin
Thông tin đã xử lý
Xuất thông tin dã xử lý
Thông tin trợ giúp
Thông tin được yêu cầu
Thông tin trợ giúp
Thông tin đã xư lý
CBCNV
Lãnh đạo phòng ban
Sơ đồ luồng dữ liệu (DFD)
2. Các mức chuẩn hoá dữ liệu.
Các thuộc tính
1NF
2NF
3NF
Mã nhân viên
Họ và tên
Ngày sinh
Địa chỉ
Nơi sinh
Nguyên quán
Số CMND
Dân tộc
Tôn giáo
Sức khoẻ
Hôn nhân
Số điện thoại
Ma trường
Tên trường
Ngành học
Trình độ
Trình độ NN
Trình độ tin học
Năm tốt nghiệp
Mã phòng ban
Phòng ban
Địa chỉ
Điện thoại
Mã chức vụ
Chức vụ
Ngày vào làm
Ngày nghỉ việc
*Mã nhân viên
Họ và tên
Ngày sinh
Địa chỉ
Nơi sinh
Nguyên quán
Số CMND
Dân tộc
Tôn giáo
Sức khoẻ
Hôn nhân
Số điện thoại
*Mã nhân viên
*Ma trường
Tên trường
Ngành học
Trình độ
Trình độ NN
Trình độ tin học
Năm tốt nghiệp
*Mã nhân viên
*Mã phòng ban
Phòng ban
Địa chỉ
Điện thoại
Mã chức vụ
Chức vụ
Ngày vào làm
Ngày nghỉ việc
*Mã nhân viên
*Mã phòng ban
*Mã dân tộc
*Mã tôn giáo
Họ và tên
Ngày sinh
Địa chỉ
Nơi sinh
Nguyên quán
Số CMND
Sức khoẻ
Hôn nhân
Số điện thoại
*Mã dân tộc
Dân tộc
*Mã tôn giáo
Tôn giáo
*Mã nhân viên
*Ma trường
Tên trường
Ngành học
Trình độ
Trình độ NN
Trình độ tin học
Năm tốt nghiệp
*Mã phòng ban
Phòng ban
Địa chỉ
Điện thoại
*Mã nhân viên
*Mã chức vụ
Chức vụ
Ngày vào làm
Ngày nghỉ việc
---->
---->
---->
---->
---->
*Mã chức vụ
Chức vụ
*Mã nhân viên
Ngày vào làm
Ngày nghỉ việc
Từ sơ đồ 3 mức chuẩn hoá (1NF, 2NF, 3NF )ta có các bảng sau:
- Bảng nhân viên.
- Bảng học vấn
- Bảng quá trình đào tạo
- Bảng quá trình công tác.
- Bảng tôn giáo, bảng dân tộc, bảng phòng ban và bảng trình độ.
II. Thông tin đầu vào và đầu ra của hệ thống quản lý nhân sự.
1. Thông tin đầu vào của Hệ Thống.
Luồng thông tin vào của hệ thống bao gồm ;
- Hồ sơ về cán bộ công nhân viên: Thông tin đầu vào này do chính cán bộ công nhân viên (CBCNV) của cơ quan cung cấp thông qua bản hồ sơ của mỗi CBCNV.
- Danh sách phòng ban: Đây là thông tin về phòng ban do lãnh đạo của công ty cung cấp.
- Danh sách chức vụ: Là thông tin về các vị trí quản lý trong cơ quan. Thông tin này cũng được cung cấp bởi lãnh đạo của công ty.
- Danh sách cán bộ công nhân viên trong tong phòng ban: Cho biết những thông tin về số lượng CBCNV trong mỗi phòng ban với họ tên, chức vụ và một số thông tin khác đi kèm. Thông tin này được cung cấp từ các phòng ban trong cơ quan.
- Ngoài ra còn có một số thông tin đầu vào khác phục vụ cho hệ thống.
2. Thông tin đầu ra của hệ thống.
Thông tin ra là những thông tin đã xử lý và tổng hợp từ các thông tin vào. Thông tin ra chính là kết quả hoạt động của hệ thống. Nó phục vụ cho nhu cầu về thông tin của những người sử dụng hệ thống này và đáp ứng nhu cầu của cơ quan. Thông tin ra càng có chất lượng cao tức là đáp ứng tốt nhu cầu về thông tin của người sử dụng, nâng cao hiệu quả quản lý thì càng chứng tỏ hệ thống hoạt động tốt.
Trong hệ thống thông tin phục vụ quản lý nhân sự cho cơ quan, thì các thông tin đầu ra giúp cho ban lãnh đạo của doanh nghiêph theo dõi được các thông tin về cán bộ công nhân viên chức trong từng phòng ban, số lượng công nhân viên, chuyên môn, trình độ, lý lịch, kinh nghiệm làm việc,… của từng cán bộ công nhân viên.
Từ các thông tin đầu vào qua quá trình xử lý thu được các thông tin đầu ra:
* Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên toàn cơ quan.
* Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên trong từng phòng ban.
* Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên theo trình độ học vấn.
* Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên theo giới tính.
* Báo cáo tổng hợp danh sách cán bộ công nhân viên nghỉ hưu.
III. Thiết kế hệ thống mới.
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
Từ các thông tin đầu vào và các thông đầu ra cần phải có của hệ thống thông tin quản lý nhân sự, em thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống quản lý nhân sự như sau:
* Bảng Nhân viên lưu giữ những thông tin cá nhân về CBCNV.
* Bảng Học vấn lưu trữ trình độ học vấn chung của CBCNV.
* Bảng Quá trình công tác lưu giữ thông tin quá trình làm việc và công tác của CBNCV.
* Bảng Quá trình đào tạo lưu giữ thông tin về quá trình học tập và đào tạo của CBCNV.
* Bảng Phòng ban lưu giữ thông tin về từng phòng ban trong cơ quan.
* Bảng Dân tộc cung cấp thông tin về các dân tộc Việt Nam và thế giới.
* Bảng Tôn giáo cung cấp thông tin về loại hình tôn giáo.
* Bảng Trình độ cho biết trình độ học của CBCNV.
Sơ đồ quan hệ thực thể giữa các bảng trong cơ sở dữ liệu
2. Các thuật toán của chương trình.
2.1. Thuật toán đăng nhập.
Bắt đầu
Nhập tên người dùng & mật khẩu
Có
Kiểm tra sự hợp lệ của tên người dùng & mật khẩu
Sai
Có tiếp tiếp tục không
Không
ĐúNG
Kết thúc
Thực hiện các công việc cần làm của người sử dụng theo quyền hạn người sử dụng
2.2. Thuật toán nhập dữ liệu.
Bắt đầu
Tạo bản ghi rỗng
Tiến hành nhập dữ liệu
Có tiếp tục công việc nhập và lưu bản ghi vừ nhập không?
Có
Không
Kết thúc
2.3.Thuật toán sửa dữ liệu.
Bắt đầu
Nhập mã bản ghi muốn sửa
Có tồn tại bản ghi này không?
Không
Có
Hiện bản ghi cần sửa
Thông
Báo
Sửa dữ liệu bản ghi
Có sửa tiếp không?
Có
Không
Kết thúc
2.4. Thuật toán tìm kiếm thông tin.
Hiện thông tin tìm thấy
Nhập mã bản ghi cần tìm
Bắt đầu
Kết thúc
Kiểm tra bản ghi này có hay không theo mã bản ghi?
Có
Không
Có tiếp tục không ?
Không
Có
3. Một số module chính trong chương trình
Với vấn đề hiện tại còn nhiều vướng mắc trong cơ chế quản lý tại các cơ quan hành chính sự nghiệp – bài viết em đưa ra các module chương trình như sau:
Xoá hồ sơ
Cập nhật
Nhập mới hồ sơ
Tra cứu TT
Theo mã nhân viên
Theo chức vụ
Theo phòng ban
Danh mục
DM phòng ban
DM nhân viên
DM chức vụ
DM dân tộc
DM tôn giáo
DM trình độ
2
3
4
Báo cáo
DSNV toàn cơ quan
DSNV theo giới tinh
DSNV theo phòng ban
DSNV theo trình độ
DSNV nghỉ hưu
1
4. Một số giao diện chính của chương trình.
4.1. Form đăng nhập.
- Người dùng gõ tên và mật khẩu để xác nhận - đăng nhập chương trình.
4.2. Form chính.
Gồm các menu
- Cập nhật :
* Nhập mới hồ sơ.
* Xoá hồ sơ.
* Kết thúc.
- Tìm kiếm:
* Tra cứu thông tin
- Báo cáo – Danh mục:
* Báo cáo.
* Danh mục.
- Trợ giúp:
* Hướng dẫn sử dụng.
* Thông tin phần mềm.
4.3. Cập nhật.
- Nhập mới hồ sơ về các thông tin như sau: Sơ yếu lý lịch, Học tập và Công tác.
* Sơ yếu lý lịch: Lưu giữ các thông tin cơ bản về cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong cơ quan.
* Học tập: Lưu giữ thông tin về trình độ học vấn và quá trình đào tạo của CBCNV trong cơ quan.
* Công tác: Thông tin về quá trình công tác và làm việc của CBNCV
4.4. Tìm kiếm.
- Tra cứu thông tin: Nhằm tìm kiếm thông tin nhân viên theo từng điều kiện cụ thể khác nhau.
* Tìm kiếm theo mã nhân viên.
* Tìm kiếm theo phòng ban.
* Tìm kiếm theo chức vụ.
4.5. Báo cáo – Danh mục.
- Báo cáo : Cho phép chọn báo cáo, ngưòi dùng có thể xem, in các báo cáo, hoặc bỏ qua và chọn báo cáo khác cũng với các chức năng xem và in.
Các báo cao:
* Danh sách nhân viên toàn cơ quan.
* Danh sách nhân viên theo phòng ban.
* Danh sách nhân viên theo giới tính.
* Danh sách nhân viên theo trình độ học vấn.
* Danh sách nhân viên nghỉ hưu.
- Danh mục : Cập nhật thông tin của từng loại danh mục.
* Danh mục nhân viên: Thống kê tất cả nhân viên trong cơ quan (Có thể nhập thêm mới)với mộtvài thông tin cơ bản: mã nhân viên, tên nhân viên,….
* Danh mục phòng ban: Thống kê và nhập mới phòng ban trong cơ quan với một vài thông tin cơ bản: mã phòng ban, tên phòng ban,….
* Danh mục chức vụ: Thống kê và nhập mới chức vụ trong cơ quan.
* Danh mục trình độ: Thống kê và nhập mới các loại học vấn của nhân viên trong cơ quan với các thong tin: trình độ, trình độ ngoại ngữ,….
* Danh mục dân tộc và tôn giáo: Nhằm thống kê và nhập mới thông tin về dân tộc và tín ngưỡng của nhân viên trong cơ quan.
4.6. Một số báo cáo trong trương trình.
- Báo cáo tổng hợp danh sách nhân viên trong cơ quan với các thông tin cơ bản: mã nhân viên, họ và tên, giới tính, chức vụ, ….
- Danh sách nhân viên theo phòng ban cho ta thông tin số lượng nhân viên trong các phòng ban khác nhau.
- Danh sách nhân viên theo giới tính cho biết thông tin số lượng nhân viên nam và nhân viên nũ trong cơ quan (Cơ cấu giới).
IV. Cài đặt và bảo trì hệ thống
1. Cài đặt hệ thống.
* Các phương pháp cài đặt hệ thống bao gôm:
- Cài đặt trực tiếp.
- Cài đặt song song.
- Cài đặt thí điểm.
- Cài đặt chuyển đổi theo giai đoạn.
* Hướng dẫn - đào tạo người sử dụng:
- Đào tạo người sử dụng hệ thống thông tin.
- Hỗ trợ người sử dụng hệ thôngs thông tin.
2. Bảo trì hệ thống.
Là giai đoạn chiếm chi phí lớn nhất trong chu kỳ sống của một hệ thống.Bắt đầu từ khi phần mềm được cài đặt nhằm tiến triển hệ thống.Về mặt chức năng để hỗ trợ tốt hơn nhu cầu thay đổi về các bước của quá trình bảo trì.
Các kiểu bảo trì
* Bảo trì hiệu chỉnh (Giải quyết lỗi thiết kế và lỗi lập trình còn tiềm ẩn trong hệ thống sau khi cài đặt).
* Bảo trì thích nghi: Sửa đổi hệ thống để phù hợp với các thay đổi của môi trường.
* Bảo trì hoàn thiện: Cải tiến hệ thống theo nhu cầu mới.
* Bảo trì phòng ngừa: Phòng ngừa các thay đổi trong tương lai.
Quản trị bảo trì hệ thống
* Quản trị nhân sự.
* Đo lường hiệu quả bảo trì hệ thống (Số lượng lỗi,khoảng thời gian giữa các lỗi, kiểu lỗi).
* Kiểm soát các yêu cầu bảo trì.
3. Đánh giá sau cài đặt
- Đánh giá dự án xem có đúng thời gian, tiến độ không.
- Đánh giá hệ thống: Xem xét hệ thống có đạt mục tiêu đề ra không (Đánh giá sau một thời gian hoạt động).
- Báo cáo tổng kết dự án.
- Dự án hoàn thành đúng kế hoạch, đáp ứng nhu cầu kế hoạch.
Quản trị các yêu cầu bảo trì
Triển khai các thay đổi
Thiết kế các thay đổi
Chuyển đổi các yêu cầu
Hồ sơ dự án
Thiết kế công việc
Yêu cầu bảo trì phân công NS
Tài liệu về hệ thống hiện tại, các yêu cầu BT
Các đặc tả Yêu cầu
Yêu cầubảo trì
Hệ thống mới
Hệ thống hiện tại
Yêu cầu thay đổi
Kết luận
Với sự phát triển của tin học và công nghệ thông tin như hiện nay thì việc ứng dụng tin học vào tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội là điều tất yếu. Mục đích nhằm tăng tốc độ xử lí tự động, đồng thời giảm xử lí thủ công của con người.
ứng dụng tin học trong công tác quản lý được thực hiện rất sớm do tính đặc thù của công việc và phạm vi công tác. Do đó đã thu một số kết quả nhất định, nâng cao hiệu quả công việc, tăng độ chính xác và độ an toàn của dữ liệu và thông tin.
Chương trình “ quản lý nhân sự ”được xây dựng dựa trên cơ sở nhu cầu thực tế của công tác quản lý trong các cơ quan hành chính sự nghiệp hiện nay.
Chương trình đã thực hiện tốt được một số công việc cơ bản:
+ Nhập, xử lí, lưu trữ dữ liệu nhập .
+ In nhanh các báo cáo theo yêu cầu cấp trên và người sử dụng.
Trong điều kiện kiến thức còn hạn chế, lại chưa có nhiều điều kiện tiếp xúc với thực tế công việc. Hơn nữa, thời gian xây dựng chương trình ngắn nên trong chương trình khó tránh khỏi những thiếu sót. Với mục đích thực hiện chương trình một cách hoàn thiện, có thể sử dụng phục vụ cho công tác quản lý nhân sự một cách đầy đủ và thuận lợi theo đúng mong muốn của bản thân và nhu cầu thực tế công việc.
Em rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý quý báu của thầy cô giáo, các bạn, các cán bộ chuyên trách về lĩnh vực quản lý nhân sự và những người tâm huyết với vấn đề này. Đó cũng là một cách để chương trình ngày càng hữu ích và hoàn thiện, ứng dụng được vào thực tế cuộc sống.
Danh mục tài liệu tham khảo
1- PTS Hàn Viết Thuận, Giáo trình “ Cấu trúc dữ liệu và giải thuật ”, Nhà xuất bản Thống kê -Hà nội 1999.
2- TS Trương Văn Tú & TS Trần Thị Song Minh, Giáo trình “ Hệ thống thông tin quản lí “ Nhà xuất bản thống kê- Hà nội 2000.
3- ThS Trần Công Uẩn, Giáo trình “ Cơ sở dữ liệu SQL – Access ”, Nhà xuất bản Thống kê- Hà nội 2000 .
4- “ Phân tích và thiết kế hệ thông tin “ – Nguyễn Văn Ba, ĐHBK Hà Nội, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội - 2002
5- “ Microsoft Visual Basic 6.0 & Lập trình cơ sở dữ liệu “, Nguyễn Thị Ngọc Mai(Chủ biên), Nhà xuất bản giáo dục.
6- Tập 1, Tập 2 “ Microsoft Access 2000 lập trình ứng dụng cơ sở dữ liệu”, Nguyễn Đình Tê (Chủ biên), Nhà xuất bản giáo dục.
Phụ lục
" Một vài mã lệnh cuả chương trình ”
1. Đăng nhập chương trình.
Option Explicit
Option Compare Text
Public ten As String
Public pass As String
Private Sub Cmd1_Click()
ten = T1
pass = T2
Call main
End Sub
Private Sub Cmd2_Click()
PW.Hide
End
End Sub
Private Sub Form_Activate()
T1.SetFocus
End Sub
Private Sub Form_Load()
PW.Top = 2000
PW.Left = 3000
T2.Text = ""
End Sub
Private Sub main()
If pass = "NTVCMC" Then
If ten "Nguyễn Trung Viện" Then
MsgBox "Tên người dùng không hợp lệ", vbInformation, "Thông báo"
T1.SetFocus
Exit Sub
End If
PW.Hide
frmmain.mncn.Enabled = True
frmmain.mntk.Enabled = True
frmmain.mnbcdm.Enabled = True
frmmain.mnhelp.Enabled = True
Else
MsgBox "Password sai bạn hãy nhập lại !", vbInformation, "Thông báo"
PW.Show
PW.Refresh
PW.T2.SetFocus
End If
End Sub
2. Chương trình nguồn trong Menu.
Private Sub MDIForm_Load()
PW.Show
frmmain.mncn.Enabled = False
frmmain.mnTK.Enabled = False
frmmain.mnbcdm.Enabled = False
frmmain.mnhelp.Enabled = False
App.HelpFile = App.Path & "\Trogiup.chm"
App.HelpFile = App.Path & "\Thongtin.chm"
End Sub
Private Sub mnuxltlHDB_Click()
Nhapmoi.Show
End Sub
Private Sub mnhd_Click()
SendKeys ("F1")
End Sub
Private Sub mnKT_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub mnnmhs_Click()
Nhapmoi.Show
End Sub
Private Sub mnTC_Click()
Timkiem.Show
End Sub
Private Sub mnttpm_Click()
SendKeys ("F10")
End Sub
Private Sub mnuBC_Click()
Baocao.Show
End Sub
Private Sub mnudm_Click()
Dm.Show
End Sub
Private Sub mnxhs_Click()
Xoahs.Show
End Sub
3. Chương trình nguồn của Form báo cáo và Form chi tíết.
3.1 Form báo cáo.
Option Explicit
Private Sub Cmd1_Click()
If Op1.Value = True Then
RepDSNV.Show
End If
If Op2.Value = True Then
RepDSNVPB.Show
End If
If Op3.Value = True Then
Chitiet.Show
End If
If Op4.Value = True Then
RepDSTD.Show
End If
If Op5.Value = True Then
RepNVNH.Show
End If
End Sub
Private Sub Cmd3_Click()
Op1.Value = False
Op2.Value = False
Op3.Value = False
Op4.Value = False
Op5.Value = False
End Sub
Private Sub Cmd4_Click()
Unload Me
End Sub
Private Sub Form_Load()
Baocao.Top = 1800
Baocao.Left = 2500
End Sub
Private Sub Op1_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Op1.FontItalic = True
Op2.FontItalic = False
Op3.FontItalic = False
Op4.FontItalic = False
Op5.FontItalic = False
End Sub
Private Sub Op2_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Op1.FontItalic = False
Op2.FontItalic = True
Op3.FontItalic = False
Op4.FontItalic = False
Op5.FontItalic = False
End Sub
Private Sub Op3_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Op1.FontItalic = False
Op2.FontItalic = False
Op3.FontItalic = True
Op4.FontItalic = False
Op5.FontItalic = False
End Sub
Private Sub Op4_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Op1.FontItalic = False
Op2.FontItalic = False
Op3.FontItalic = False
Op4.FontItalic = True
Op5.FontItalic = False
End Sub
Private Sub Op5_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Op1.FontItalic = False
Op2.FontItalic = False
Op3.FontItalic = False
Op4.FontItalic = False
Op5.FontItalic = True
End Sub
3.2 Form chi tiết.
Option Explicit
Private Sub Cmd1_Click()
If Op1.Value = True Then
RepGTnam.Show
End If
If Op2.Value = True Then
RepGTnu.Show
End If
End Sub
Private Sub Cmd3_Click()
Unload Me
Baocao.Show
End Sub
Private Sub Form_Load()
Chitiet.Top = 2000
Chitiet.Left = 3500
Op1.FontUnderline = True
Op2.FontUnderline = True
Op1.Value = False
Op2.Value = False
Baocao.Hide
End Sub
Private Sub Op1_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Op1.FontItalic = True
Op1.FontUnderline = True
Op2.FontItalic = False
End Sub
Private Sub Op2_MouseMove(Button As Integer, Shift As Integer, X As Single, Y As Single)
Op1.FontItalic = False
Op2.FontItalic = True
Op2.FontUnderline = True
End Sub
3.3 Form danh mục.
Private Sub Cmd1_Click() 'Thêm - Thêm vào G1 => G6
Cmd2.Enabled = True
Cmd3.Enabled = True
If L1.Visible = True Then
T1.Enabled = True
T2.Enabled = True
T3.Enabled = True
T4.Enabled = True
T1.Text = ""
T2.Text = ""
T3.Text = ""
T4.Text = ""
T1.BackColor = &H80000005
T2.BackColor = &H80000005
T3.BackColor = &H80000005
T4.BackColor = &H80000005
T1.SetFocus
End If
If L2.Visible = True Then
T5.Enabled = True
T6.Enabled = True
T7.Enabled = True
T77.Enabled = True
T5.Text = ""
T6.Text = ""
T7.Text = ""
T77.Text = ""
T5.BackColor = &H80000005
T6.BackColor = &H80000005
T7.BackColor = &H80000005
T77.BackColor = &H80000005
T5.SetFocus
End If
If L3.Visible = True Then
T8.Enabled = True
T9.Enabled = True
T10.Enabled = True
T8.Text = ""
T9.Text = ""
T10.Text = ""
T8.BackColor = &H80000005
T9.BackColor = &H80000005
T10.BackColor = &H80000005
T8.SetFocus
End If
If L4.Visible = True Then
T11.Enabled = True
T12.Enabled = True
T13.Enabled = True
T14.Enabled = True
T11.Text = ""
T12.Text = ""
T13.Text = ""
T14.Text = ""
T11.BackColor = &H80000005
T12.BackColor = &H80000005
T13.BackColor = &H80000005
T14.BackColor = &H80000005
T11.SetFocus
End If
If L5.Visible = True Then
T15.Enabled = True
T16.Enabled = True
T17.Enabled = True
T18.Enabled = True
T15.Text = ""
T16.Text = ""
T17.Text = ""
T18.Text = ""
T15.BackColor = &H80000005
T16.BackColor = &H80000005
T17.BackColor = &H80000005
T18.BackColor = &H80000005
T15.SetFocus
End If
End Sub
Private Sub Cmd2_Click() ' Lưu - Lưu vào G1 => G6
Cmd3.Enabled = False
Set rs = New ADODB.Recordset
If L1.Visible = True Then
adoG1.Recordset.AddNew
adoG1.Recordset.Fields("Manv") = T1
adoG1.Recordset.Fields("Hovaten") = T2
adoG1.Recordset.Fields("Mapb") = T3
adoG1.Recordset.Fields("SoDT") = T4
adoG1.Recordset.Update
str = "select count(manv) as t from nhanvien"
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText
rs.Close
End If
If L2.Visible = True Then
AdoG2.Recordset.AddNew
AdoG2.Recordset.Fields("Mapb") = T5
AdoG2.Recordset.Fields("Tenphongban") = T6
AdoG2.Recordset.Fields("Diachi") = T7
AdoG2.Recordset.Fields("Dienthoai") = T77
AdoG2.Recordset.Update
str = "select count(mapb) as t from PhongBan"
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText
rs.Close
End If
If L3.Visible = True Then
AdoG3.Recordset.AddNew
AdoG3.Recordset.Fields("Macv") = T8
AdoG3.Recordset.Fields("Tencv") = T9
AdoG3.Recordset.Fields("Mapb") = T10
AdoG3.Recordset.Update
str = "select count(macv) as t from ChucVu"
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText
rs.Close
End If
If L4.Visible = True Then
AdoG4.Recordset.AddNew
AdoG4.Recordset.Fields("Matd") = T11
AdoG4.Recordset.Fields("Tentd") = T12
AdoG4.Recordset.Fields("Trinhdonn") = T13
AdoG4.Recordset.Fields("Trinhdoth") = T14
AdoG4.Recordset.Update
str = "select count(matd) as t from TrinhDo"
rs.Open str, cn, adOpenKeyset, adLockReadOnly, adCmdText
rs.Close
End If
If L5.Visib
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 35481.doc