MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 4
KHẢO SÁT HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHÂN SỰ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI HUYỆN NGỌC LẶC TỈNH THANH HÓA 4
1.1. Tìm hiểu về cơ cấu tổ chức nhân sự của ngân hàng CSXH 4
1.1.1. Cơ cấu tổ chức 4
1.1.2. Chức năng nhiệm vụ 6
1.1.4. Quá trình hoạt động 9
1.1.5. Đối tượng phục vụ của Ngân hàng CSXH 11
1.1.6. Một số biểu mẫu và báo cáo của Ngân hàng CSXH huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hóa 13
1.2. Hệ thống quản lý nhân sự của Ngân hàng CSXH huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hóa 25
1.2.1. Sự hạn chế của hệ thống quản lý cũ 25
1.2.2. Đề xuất hệ thống quản lý mới 26
1.2.3 . Ưu điểm của hệ thống quản lý nhân sự mới 27
CHƯƠNG 2 28
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 28
2.1 Phân tích hệ thống 28
2.1.1 Thông tin đầu vào 28
2.1.2 Thông tin đầu ra 28
2.1.3 Mục tiêu quản lý 29
2.1.4. Biểu đồ phân cấp chức năng (BFD) 29
2.1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh 30
2.1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh 30
2.1.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Cập nhật nhân sự) 31
2.1.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Tìm kiếm) 32
2.1.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Thống kê báo cáo) 33
2.2. Thiết kế hệ thống về dữ liệu 34
2.2.1. Các thực thể và thuộc tính 34
2.2.2. Sơ đồ liên kết giữa các thực thể 38
CHƯƠNG 3 39
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG 39
3.1. Cơ sở lý thuyết 39
3.1.1. Tổng quan về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003 39
3.1.2. Tổng quan vể ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0 39
1. Một số kiểu dữ liệu cơ bản 40
2. Các cấu trúc điều khiển cơ bản 43
3.2. Cơ sở dữ liệu trên ACCESS 48
3.3. Thiết kế các FORM chương trình 52
3.3.1. Các chức năng của hệ thống: 52
3.3.2. Các vấn đề đã thực hiện được của chương trình: 53
3.3.3. Giới thiệu một số Form chính của chương trình: 54
PHỤ LỤC: MÃ NGUỒN CỦA MỘT SỐ FORM CHÍNH 68
1. Mã nguồn Form Cập nhật: 68
2. Mã nguồn Form Tìm kiếm: 73
KẾT LUẬN 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN 77
77 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2444 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chương trình quản lý nhân sự của ngân hàng chính sách xã hội huyện Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g.... năm....
GIẤY ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NGUỒN VỐN
(áp dụng đối với khoản vay lớn ảnh hưởng đến
cơ chế điều hành vốn của Chi nhánh)
Kính gửi: Phòng tổng hợp.
- Căn cứ Hợp đồng tín dụng số ............ ngày .....tháng ... năm giữa Chi nhánh................ và ............(tên khách hàng)
- Căn cứ ..........:...................................................................................................
- Căn cứ .........:....................................................................................................
Đề nghị Quý phòng chuyển nguồn vốn thanh toán cho :
- Tên khách hàng:................................................................................................
- Nguồn vốn:...........:............................................................................................
- Số tiền bằng số:...................................VND (Ngoại tệ).
- Số tiền bằng chữ:..........:...................................................................................
- Mục đích vay vốn:...:.........................................................................................
- Ngày thanh toán...........:....................................................................................
- Chỉ dẫn thanh toán........:...................................................................................
Ngày.... tháng ... năm....
CÁN BỘ TÍN DỤNG TRƯỞNG PHÒNG TÍN DỤNG
(Ghi rõ Họ tên) (Ghi rõ họ tên)
3. Bảng theo dõi nợ vay: Dành cho nhân viên phòng tín dụng và các phòng Dịch vụ khách hàng.
BẢNG THEO DÕI NỢ VAY
Theo Hợp đồng tín dụng......................... số............. ngày ...../......./.........
I- Những chỉ tiêu chủ yếu của hợp đồng tín dụng:
- Tên khách hàng vay vốn:...................................................................................
- Số tiền vay.........................................................................................................
- Thời gian vay.....................................................................................................
- Lãi suất vay.......................................................................................................
- Kỳ hạn trả nợ.....................................................................................................
- Hình thức bảo đảm tiền vay:..................................................................
- Giá trị tài sản thế chấp cầm cố:.............................................................
II- Theo dõi nhận tiền vay và trả nợ:
Ngày
Số hiệu chứng từ
Phát sinh
Dư nợ
Vay
Trả
Tổng số
Trong đó quá hạn
Trong hạn
Quá hạn
III- Theo dõi trả lãi:
Ngày
Số hiệu khách hàng
Số lãi phải trả
Số lãi đã trả
Lãi chưa trả
IV - Theo dâi thay đổi thời hạn cho vay, lãi xuất:
TT
Nội dung
Số tiền
Thời hạn (hoặc lãi xuất)
Thời hạn (hoặc lãi xuấ nợ)
Văn bản duyệt
Số ngày
Cấp ra quyết định
Ngày có hiệu lực
V- Đánh giá TSBĐ tiền vay và những thay đổi theo định kỳ:..............................
Hợp đồng tất toán ngày........ tháng....... năm ...........
Trưởng phòng DVKH
4. Biên bản kiểm tra thực tế khách hàng: Dành cho Phòng tín dụng và các phòng Dịch vụ khách hàng
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN KIỂM TRA THỰC TẾ KHÁCH HÀNG
Hôm nay, ngày... tháng... năm ... . Chúng tôi gồm có:
A/ Đại diện Ngân hàng CSXH ..................
-
B/ Đại diện Doanh nghiệp:........................
-
Sau khi tiến hành kiểm tra sổ sách chứng từ và thực tế, hai bên thống nhất một số nội dung như sau:
I. Tình hình thực hiện kế hoạch SXKD trong kỳ:
Giá trị sản lượng.
Doanh thu.
Lợi nhuận.
Các khoản nộp.
Số lượng CBCNV đang làm việc:
II. Tình hình quan hệ tín dụng trong kỳ:
Dư nợ đầu kỳ:
Doanh số trả nợ:
Doanh số vay:
Cụ thể: Số món vay, số tiền vay, tiền mặt,.....
- Đánh giá mục đích sử dụng vốn vay: Thông qua các hoá đơn, chứng từ thu chi, ghi chép trên sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi, (tính cập nhật, chính xác,...).
- Giá trị vật tư đảm bảo nợ vay: Đủ hay thiếu.
+/ Tài sản lưu động:
+/ Các khoản loại trừ:
+/ Nợ ngắn hạn: Trong đó dư vay ngắn hạn Ngân hàng.
+/ Nguồn vốn lưu động tự có:
- Kiểm tra tại hiện trường: Thị sát vật chất (vật tư, hàng hoá,...), đánh giá..
- Kiểm tra các biện pháp bảo đảm tiền vay:
Dư nợ cuối kỳ:
III. Nhận xét và kiến nghị:
Trong sản xuất kinh doanh.
Trong quan hệ tín dụng.
Kiến nghị.
ĐẠI DIỆN NGÂN HÀNG ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
5. Giấy giao nhận tài sản:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN TÀI SẢN - HỒ SƠ TÀI SẢN THẾ CHẤP, CẦM CỐ
Căn cứ Hợp đồng thế chấp số............. ngày ....... tháng ...... năm .......... giữa ......... ...............và Ngân hàng Chính sách xã hội Việt nam - Chi nhánh Thanh Hóa
Hôm nay, ngày......tháng........năm .......... tại .............................................
Chúng tôi gồm có:
- Tên Bên vay: ...................................................................................................
Người giao hồ sơ trực tiếp :
- Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa.
Người nhận hồ sơ trực tiếp
Hai bên đã tiến hành việc giao nhận tài sản thế chấp cầm cố, hồ sơ về tài sản thế chấp, cầm cố của ................................................................ cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa, bao gồm:
Tài sản:........................................................................................................
Hồ sơ :..........................................................................................................
Bên nhận Bên giao
Hôm nay, ngày...... tháng ..... năm....... Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội Thanh Hóa và .....................................................................................đã tiến hành việc bàn giao tài sản, hồ sơ về tài sản thế chấp, cầm cố như sau:
Tài sản cầm cố:....................................................................................................
.............................................................................................................................
Các giấy tờ về tài sản thế chấp, cầm cố...............................................................
.............................................................................................................................
Ngày.... tháng ... năm....
BÊN NHẬN BÊN GIAO
6. Phiếu tiếp nhân hồ sơ khách hàng:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ KHÁCH HÀNG, KHOẢN VAY VỐN
Hôm nay, ngày....tháng.......năm 200........tại......................................................
Chúng tôi gồm có:
A/ Bên giao hồ sơ :..................................................
Người trực tiếp giao hồ sơ:......................
B/ Bên nhận hồ sơ :................................................
Người trực tiếp nhận hồ sơ:..............................
Hai bên thống nhất như sau:
1. Bên giao chuyển cho Bên nhận một bộ hồ sơ gồm cú cỏc tài liệu theo danh mục như sau:
+...................................................................................................................... +...................................................................................................................... +...................................................................................................................... +......................................................................................................................... +......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+...................................................................................................................... +......................................................................................................................
2. Bên nhận hồ sơ hướng dẫn và đề nghị Bên giao hồ sơ gửi bổ sung cỏc tài liệu sau:
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
+......................................................................................................................
Bên nhận chịu trách nhiệm bảo quản các tài liệu nhận được không bị hư hỏng hay thất lạc.
Ngày.... tháng ... năm....
Bên giao hồ sơ Bên nhận hồ sơ
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên)
C. Báo cáo kết quả tài chính của Ngân hàng năm 2010
Chỉ tiêu
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
A. THU NHẬP
674.603
1.115.450
1.730.391
Thu từ lãi cho vay
436.628
602.872
804.858
Thu khác từ hoạt động tín dụng
130
5229
5.073
Thu lãi tiền gửi
14.206
14.123
26.235
Thu dịch vụ thanh toán
1
31
114
Thu từ dịch vụ ngân quỹ
-
1
1
Thu từ hoạt động khác
1.892
183
4.025
Thu cấp bù chênh lẹch lãi xuất
219.866
494.108
886.136
Các khoản thu nhập khác
1.880
3.060
3.125
B. CHI PHÍ
711.209
1.179.992
1.662.615
Chi về huy động vốn
272.963
486.517
717.837
Chi dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
1.562
4.962
8.697
Chi trả phí dịch vụ ủy thác cho vay
234.146
271.936
258.781
Chi về tài sản
43.998
77.704
194.543
Chi cho nhân viên
83.051
209.542
301.176
Chi hoạt động quan lý công cụ
56.605
92.087
140.820
Chi trích lập dự phòng
18.361
36.108
38.934
Chi phí khác
523
1.136
1.197
C. Chênh lệch THU-CHI
36.606
64.542
67.776
1.2. Hệ thống quản lý nhân sự của Ngân hàng CSXH huyện Ngọc Lặc Tỉnh Thanh Hóa
1.2.1. Sự hạn chế của hệ thống quản lý cũ
Việc quản lý Nhân sự của toàn chi nhánh do phòng Nhân sự quản lý. Do cơ quan ngày càng phát triển, số lượng nhân viên ngày càng đông cho nên số lượng hồ sơ sổ sách ngày càng nhiều. Việc xử lý thông tin thủ công dễ dẫn đến sự sai lệch về dữ liệu, việc tìm kiếm, đối chiếu và chỉnh sửa rất khó khăn, mất nhiều thời gian và công sức.
Với nguồn tài nguyên có sẵn của cơ quan cũng như số lượng nhân viên ngày càng đông yêu cầu cơ quan phải có một sự đổi mới trong quá trình quản lý kinh doanh. Áp dụng công nghệ thông tin vào trong việc quản lý để hỗ trợ cho các nhân viên trong cơ quan, đồng thời làm giảm đi công sức và nhân lực phải bỏ ra trong hoạt động chung của cơ quan mình. Bằng cách đó, không những chỉ tích kiệm được công sức và tiền của cho cơ quan mà còn tạo ra được một khả năng hoạt động linh hoạt, nhanh chóng và an toàn cho công tác quản lý điều hành.
Việc xử lý thông tin thủ công dẫn đến việc tìm kiếm, đối chiếu rất khó khăn, mất nhiều thời gian. Vì vậy rất khó chỉnh sửa và tìm kiếm dữ liệu.
Vì thế việc thiết kế một hệ thống quản lý thông tin nhân sự trong cơ quan nhằm khắc phục những hạn chế nói trên là nhu cầu thực tế và cần thiết.
1.2.2. Đề xuất hệ thống quản lý mới
Để khắc phục những nhược điểm của hệ thống quản lý nhân sự hiện tại và đưa công cụ tin học phục vụ công tác quản lý nhân sự, ta thiết kế một hệ thống mới với những đặc trưng sau :
- Có sự tham gia của máy tính, cập nhận thông tin, sắp xếp, kiết xuất được xử lý tự động.
- Dữ liệu đầu vào được nhập từ bàn phím, dữ liệu đầu ra là những báo cáo, hồ sơ phục vụ cho công tác quản lý.
Phần mềm quản lý nhân sự dùng cho ngân hàng là công tác quản lý nhân sự cho toàn cơ quan. Phần quản lý nhân sự của cơ quan với mục đích là thực hiện công việc nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm công sức cho người làm công tác quản lý. Việc xây dựng phần mề này có một quá trình phân tích tỉ mỉ và khoa học, nhằm cài đặt một chương trình ứng dụng đưa vào thực tế cho nhà máy.
* Bài toán phải đáp ứng được các yêu của cơ quan như sau:
- Cho phép nhập, sửa, xóa thông tin nhân sự vào hệ thống từ bàn phím máy tính.
- Chương trình tự động tổng hợp, tìm kiếm, cho kết quả theo đúng yêu cầu như:
+ Tìm kiếm nhân viên, phòng ban, chức vụ…
+ Tìm kiếm các hợp đồng lao động mà cơ quan đã ký.
+ Thống kê được các nhân sự của cơ quan.
+ Tính toán lương cho nhân viên một cách cụ thể
+ Báo cáo về tình trạng làm việc của nhân viên ( khen thưởng, kỷ luật).
- Chương trình giúp việc thực hiện nhanh chóng, đơn giản và dễ sử dụng. Đặc biệt các dữ liệu kết xuất chính xác, nhất quán cho người sử dụng.
- Có trợ giúp và thông báo lỗi khi xảy ra lỗi để người sử dụng dễ sử dụng chương trình hơn.
- Có hình thức phù hợp để bảo mật thông tin và phân quyền người dùng.
- Chương trình dễ cài đặt và chạy tốt cho máy PC đang có các phần mềm ứng dụng phổ biến. Có thể nâng cấp để phù hợp với sự phát triền của thiết bị phần cứng và các phần mềm ứng dụng trong tương lai.
1.2.3 . Ưu điểm của hệ thống quản lý nhân sự mới
- Quá trình xử lý dữ liệu nhanh cho kết quả chính xác.
- Giảm bớt thời gian tính toán cho nhân viên quản lý đặc biệt là công việc tìm kiếm, tổng hợp, báo cáo - thống kê.
- Khả năng lưu trữ thông tin rất lớn của đĩa từ tạo thêm một phương tiện lưu trữ thông tin (ngoài lưu trữ trên giấy) đảm bảo tăng cường khả năng an toàn cho dữ liệu.
- Các mẫu biểu báo cáo in ra có hình thức đẹp, chất lượng tốt đáp ứng được yêu cầu của cơ quan về quản lý nhân sự.
- Tăng tính đồng bộ với các hệ thống quản lý khác, tăng tính hấp dẫn phục vụ cho sự phát triển chung của cơ quan.
- Có thể nâng cao tính bảo mật thông tin trong lưu trữ và quản lý.
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Phân tích hệ thống
2.1.1 Thông tin đầu vào
Khi tuyển dụng nhân viên, cơ quan sẽ lưu trữ thông tin cá nhân của mỗi nhân viên theo mẫu thống nhất.
Ngoài ra còn có các thông tin thay đổi về thông tin cá nhân cũng như các thông tin về khen thưởng, kỷ luật, đào tạo,… được thêm vào hồ sơ cá nhân của các nhân viên trong quá trình công tác.
٭ Luồng dữ liệu vào
Các thông tin nhân sự:
- Lý lịch nhân sự.
- Khen thưởng, kỷ luật.
- Thình độ chuyên môn.
- Lương nhân viên
* Cách tính lương nhân viên:
Lương thực lĩnh = Lương cơ bản * HS Lương * HSBH + Thưởng - Khấu trừ
Khấu trừ = Thuế TNCN + Bảo hiểm Xã hội + Bảo hiểm thất nghiệp + BH y tế
2.1.2 Thông tin đầu ra
- Thống kê, tìm kiếm theo yêu cầu.
- In các báo cáo theo yêu cầu.
- Đưa ra được kết quả tìm kiếm về nhân viên, phòng ban, chức vụ.
- Đưa ra được kết quả tìm kiếm nhân viên có khen thưởng, kỷ luật.
- Thống kê được các nhân sự của cơ quan.
2.1.3 Mục tiêu quản lý
- Lưu trữ, cập nhật thông tin của nhân viên trong cơ quan.
- Tìm kiếm thông tin của các nhân viên.
- Đưa ra báo cáo và thống kê về các thông tin nhân viên .
- Đưa ra báo cáo và thống kê về Lương nhân viên .
2.1.4. Biểu đồ phân cấp chức năng (BFD)
QUẢN LÝ NHÂN SỰ
Cập nhật
Cập nhật hồ sơ nhân viên
Cập nhật Trình độ văn hóa
Cập nhật Khen thưởng,kỷ luật
Tìm kiếm
Tìm kiếm theo tên nhân viên
Tìm kiếm theo
Chức vụ
Tìm kiếm theo phòng ban
Tìm kiếm theo trình độ VH
Cập nhật Phòng ban
Cập nhật Chức vụ
Cập nhật Bảng chấm công
Thống kê, báo cáo
Thống Kê Hồ sơ Nhân viên
Thống Kê Phòng ban
Thống kê Chức vụ
Khen thưởng, kỷ luật
Cập nhật Diễn biến lương
Tìm kiếm theo Đối tượng LĐ
2.1.5. Biểu đồ luồng dữ liệu khung cảnh
Quản lý
nhân sự
Cán bộ
quản lý
Nhân sự
Thông tin yêu cầu
Thông tin trả lời
Hồ sơ thông tin cá nhân
Các y/c về thông tin nhân sự
2.1.6. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
Cán Bộ Quản lý
Tìm kiếm
Cán Bộ quản lý
HỒ SƠ NHÂN SỰ
Danh mục phòng ban
Danh mục lương
Cập nhật
Thống kê báo cáo
Y/C tim kiếm
Yêu
cầu thống kê
K/Q tìm kiếm
Kết
quả thống kê
Thông tin nhân sự
Kết quả
T.Tin bảng lương
T.Tin nhân
sự
T/tin phòng ban
2.1.7. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Cập nhật nhân sự)
Chức vụ
Cập nhật phòng ban
Cập nhật diễn biến Lương
Phòng ban
Diễn biến lương
HỒ SƠ NHÂN SỰ
Khen thưởng KL
T/tin nhân viên
D/s phòng ban
TĐVH
Cập nhật trình độ VH
Cập nhật hồ sơ Nhân viên
CN Khen thưởng Kỷ Luật
DS khen thưởng kỷ luật
Diễn biến lương
T.Tin chức vụ
Cập nhật chức vụ
T.Tin TĐVH
Cập nhật Bảng chấm công
Bảng chấm công
T/tin ngày công
Cán bộ
quản lý
2.1.8. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Tìm kiếm)
Tìm kiếm theo Phòng ban
Tìm kiếm theo Trình độ VH
Tìm kiếm
theo Tên nhân viên
Hồ sơ cán bộ
CÁN BỘ QUẢN LÝ
Kết quả
YC TK theo phòng ban
YC TK theo trình độ VH
Kết quả
Kết quả
Phòng ban
Hồ sơ cán bộ
Trình độ
Tìm kiếm theo chức vụ
Kết quả
YC TK theo Chức vụ
YC TK theo tên Nhân viên
Tìm kiếm theo Đối tượng LĐ
YC TK theo Đối tượng LĐ
Kết quả
Đối tượng
Tên NV
Chức vụ
2.1.9. Sơ đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh (Thống kê báo cáo)
Yêu cầu T/Kê khen thưởng, kỷ luật
Cán bộ quản lý
TK theo phòng Ban
TK theo DS nhân viên
TK theo Chức vu
Phòng ban
Kết quả
TK
thống kê khen thưởng kỷ luật
Khen thưởng kỷ luật
Y/C TK DS nhân viên
YC T/Kê theo phòng ban
Kết quả
TK
Kết quả
TK
YC T/Kê theo phòng ban
Kết quả
TK
2.2. Thiết kế hệ thống về dữ liệu
2.2.1. Các thực thể và thuộc tính
1 - Thực thể NhanVien lưu trữ tất cả các thông tin về hồ sơ, lý lịch của nhân viên. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaNV
Text
Mã nhân viên
2
Hoten
Text
Họ tên nhân viên
3
Ngaysinh
Text
Ngày sinh
4
Gioitinh
Text
Giới tính
5
MaCV
Text
Mã Chức Vụ
6
MaPB
Text
Mã Phòng Ban
7
MaTD
Text
Mã Trình Độ
8
Chuyenmon
Text
Chuyên Môn
9
Ngayvaodang
Text
Ngày Vào Đảng
10
Nguyenquan
Text
Nguyên Quán
11
HKthuongtru
Text
Hộ Khẩu Thường Trú
12
SoCMT
Text
Số Chứng Minh Thư
13
Ngaycap
Text
Ngày Cấp
14
Noicap
Text
Nơi Cấp
15
HotenBo
Text
Họ Tên Bố
16
NghenghiepBo
Text
Nghề Nghiệp Bố
17
HotenMe
Text
Họ Tên Mẹ
18
NghenghiepMe
Text
Nghề Nghiệp Mẹ
2 - Thực thể ChamCong lưu trữ chi tiết các ngày công đi làm của nhân viên, trong đó có cả các ngày nghỉ, ngày lễ và nghỉ phép . Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaNV
Text
Mã Nhân Viên
2
NgayBT
Number
Ngày Bình Thường
3
Chunhat
Number
Chủ Nhật
4
Ngayle
Number
Ngày Lễ
5
Tangca
Number
Tăng Ca
6
Nghiphep
Number
Nghỉ Phép
3 - Thực thể BangLuong lưu trữ các thông tin về tính lương cho hân viên. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaNV
Text
Mã nhân viên
2
Luong
Text
Lương
3
HSluong
Text
Hệ Số Lương
4
Hsbaohiem
Text
Hệ Số Bảo Hiểm
5
Khautru
Text
Khấu Trừ
6
Thuong
Text
Thường
7
Tamung
Text
Tạm Ứng
8
Hotro
Text
Hỗ Trợ
4 - Thực thể TrinhDoVH lưu trình độ văn hóa của nhân viên liên quan trực tiếp đến hệ số để tính lương. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaTD
Text
Mã Trình Độ
2
TenTD
Text
Tên Trình Độ
5 - Thực thể KhenThuongKyLuat lưu trữ các thông tin về hình thức khen thưởng, kỷ luật đối với nhân viên. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaNV
Text
Mã nhân viên
2
Ngay
Date / Time
Ngày
3
Hinhthuc
Text
Hình Thức
4
Mucdo
Text
Mức Độ
6 - Thực thể ChucVu lưu dữ liệu về chức vụ nhân viên. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaCV
Text
Mã Chức Vụ
2
TenCV
Text
Tên Chức Vụ
3
MaDT
Text
Mã Dân Tộc
7 - Thực thể DoiTuongLD lưu các thông tin về đối tượng lao động là nhân viên chính thức, nhân viên hợp đồng hay thử việc. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaDT
Text
Mã Đối tượng
2
TenDT
Text
Tên Đối tượng
8 - Thực thể PhongBan lưu dữ liệu về phòng ban của công ty. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
MaPB
Text
Mã Phòng Ban
2
TenPB
Text
Tên Phòng Ban
3
Makhoi
Text
Mã Khối
9 - Thực thể KhoiDH lưu dữ liệu về các khối điều hành để phân chia các lĩnh vực hoạt động riêng biệt của các phòng ban. Các thuộc tính được mô tả như sau:
STT
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1
Makhoi
Text
Mã Khối
2
Tenkhoi
Text
Tên Khối
2.2.2. Sơ đồ liên kết giữa các thực thể
Nhân viên
Nhân viên
Đối tượng
Trình độ VH
Nhân viên
Chức vụ
Phòng ban
Khối ĐH
Chấm công
Bảng Lương
Chức vụ
Nhân viên
Khen thưởng Kỷ luật
Nhân viên
Nhân viên
Phòng ban
CHƯƠNG 3
XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU VÀ CÀI ĐẶT HỆ THỐNG
3.1. Cơ sở lý thuyết
3.1.1. Tổng quan về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003
Microsoft Access 2003 là một trong bốn ứng dụng chính của Microsoft Office 2003, được dùng để tạo ra và quản trị một cơ sở dữ liệu.
Bảng là trung tâm của mọi cơ sở dữ liệu vì nó chứa các dữ liệu. Trong Access một bảng được hiển thị dưới dạng một trong hai khung nhìn (View): Khung nhìn thiết kế (Design view) hoặc khung nhìn trang dữ liệu (Datasheet view). Khung nhìn thiết kế được dùng để định nghĩa bảng ban đầu và chỉ ra các trường của nó. Khung nhìn trang dữ liệu được dùng để thêm vào, sửa đổi hoặc loại bỏ các bản ghi.
Tại một thời điểm chúng ta chỉ có thể làm việc với một dòng. Mỗi một bảng nhất thiết phải có một khóa chính (Primary key). Đó là một trường hoặc một nhóm các trường có giá trị khác nhau trên mỗi bản ghi.
3.1.2. Tổng quan vể ngôn ngữ lập trình Microsoft Visual Basic 6.0
Visual Basic là một công cụ lập trình trực quan của Microsoft, giúp ta xây dựng nhanh các ứng dụng trên Windows. Khác với môi trường lập trình hướng thủ tục trước đây. Visual Basic là môi trường lập trình hướng sự kiện trên Windows. Visual Basic cung cấp một bộ công cụ hoàn chỉnh để đơn giản hoá việc triển khai lập trình ứng dụng.
Khi viết một chương trình trong Visual Basic ta cần phải thực hiện qua 2 bước là: Thiết kế giao diện và Viết lệnh.
Trong chương trình Visual Basic đều có ít nhất là một Form. Form hay còn gọi là biểu mẫu, là thành phần quan trọng nhất trong số tất cả các thành phần giao diện. Form là cơ sở cho việc thiết kế giao diện người dùng của ứng dụng. Tất cả các thành phần tạo thành giao diện người dùng đều được đặt trong Form.
Với Visual basic, từ các Form ta có thể kết nối chúng với cơ sở dữ liệu để truy xuất thông tin hay ghi thông tin vào cơ sở dữ liệu để lưu trữ. Nó rất thuận tiện cho việc thiết kế các chương trình phần mềm quản lý.
1. Một số kiểu dữ liệu cơ bản
Kiểm soát nội dung của dữ liệu. Visual Basic dùng kiểu Variant như là kiểu mặc định. Ngoài ra, một số kiểu dữ liệu khác cho phép tối ưu hóa về tốc độ và kích cỡ chương trình. Khi dùng Variant, ta không phải chuyển đổi giữa các kiểu dữ liệu, VB tự động làm việc đó.
a. Kiểu số
Integer, Long, Double, và Currency. Kiểu số tốn ít vùng chứa hơn kiểu Variant.Tất cả biến kiểu số có thể được gán cho nhau và cho biếnVariant.VB làm tròn thay vì chặt bỏ phần thập phân trước khi gán nó cho số Integer.
Kiểu Integer tốn ít vùng nhớ hơn các kiểu khác, nó thường dùng làm biến đếm trong các vòng lặp For…Next.
Kiểu Single, Double, Currency dùng cho các số có vùng thập phân.Currency hỗ trợ đến 4 chữ số thập phân và 15 chữ số cho phần nguyên, dùng cho các tính toán về tiền tệ. Hàm Round làm tròn số. Ví dụ: Round (12.3456789, 4) trả về 12.3457.
b. Kiểu Byte
Thường dùng để chứa dữ liệu nhị phân. Tất cả thao tác trên kiểu Integer có thể thực hiện trên kiểu byte, ngoại trừ dấu. Vì byte là kiểu không dấu ( trong khoảng từ 0-255), nó không thể nhận ra số âm.
c. Kiểu String
Mặc định, biến hay tham số kiểu chuỗi có chiều dài thay đổi, nó có thể tăng hoặc giảm tùy theo ta gán dữ liệu. Ta có thể khai báo chuỗi có chiều dài cố định:Dim EmpName As String * 50
Nếu ta gán một chuỗi ngắn hơn 50 ký tự, EmpName sẽ được thêm vào phần đuôi các ký tự khoảng trắng cho đầy 50 ký tự, nếu chuỗi gán vào dài hơn 50 ký tự, VB tự động chặt bỏ. Khi làm việc với chuỗi, ta cần dùng các hàm Trim và RTrim để cắt bỏ các ký tự trắng không cần thiết. Ngoài ra, một số hàm thông dụng để thao tác trên chuỗi như:
+ Len: lấy chiều dài chuỗi
+ Mid$: trích chuỗi con từ giữa chuỗi gốc
+ Left$: trích chuỗi con từ phần đầu chuỗi gốc
+ Right$: trích chuỗi con từ phần đuôi của chuỗi gốc
+ InStr: tìm chuỗi con trong chuỗi gốc. Nếu hàm InStr trả về 0, nghĩa là không tìm thấy.
Tìm kiếm không phân biệt cỡ chữ, nhưng nếu tham số thứ 3 là vbBinaryCompare thì đây là tìm kiếm chuỗi có phân biệt chữ in hoa chữ thường.
+ Replace: tìm và thay thế chuỗi. Nó có tham số cuối cùng tương tự hàm InStr(), cho biết có phân biệt chữ hoa chữ thường hay không. Chuỗi có chiều dài cố định được khai báo Public hay Private trong modul chuẩn. Trong modul của biểu mẫu hoặc modul lớp, nó phải được khai báo Private.VB cho phép chuyển đổi một chuỗi thành một số nếu chuỗi đang thể hiện một con số. Ngược lại ta cũng có thể chuyển một số thành một chuỗi, tuy nhiên nên cẩn thận vì chuyển một chuỗi có giá trị không phải số sẽ gây lỗi lúc chương trình thi hành.
d. Kiểu Boolean
Nếu ta có một biến có 2 giá trị True/Fasle, Yes/No, On/Off, ta nên dùng kiểu Boolean. Giá trị mặc định của Boolean là Fasle.
e. Kiểu Date
Khi các kiểu dữ liệu khác được chuyển sang Date, giá trị đứng trước dấu chấm là ngày, giá trị đứng sau dấu chấm là giờ, nửa đêm là 0, giữa ngày là 0.5. Dấu âm
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Báo cáo Đồ án tốt nghiệp QLNS bằng VB.doc