Đề tài Chương trình quản lý xe và sử dụng nhiêu liệu

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 4

TỔNG QUAN 5

I. Mục đích. 5

II. Yêu cầu. 5

PHẦN I CƠ SỞ LÝ THUYẾT 7

CHƯƠNG I: TÌM HIỂU THỰC TẾ TẠI CƠ SỞ 8

I. Giới thiệu chung. 8

II. Nghiệp vụ quản lý và các mẫu biểu liên quan. 12

1. Nghiệp vụ quản lý tại trung tâm lái xe Hoàng Phương. 12

2. Một số mẫu biểu liên quan. 15

2.1. Hồ sơ xe. 15

2.1.1. Đăng ký xe tập lái. 15

2.1.2. Bảo hiểm xe tập lái. 16

2.1.3. Đăng kiểm xe tập lái. 17

2.3. Danh sách giáo viên dạy thực hành lái xe. 24

CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 29

I. Tổng quan về hệ thống thông tin. 29

1. Hệ thống - Hệ thống thông tin. 29

2. Các hệ thống thông tin thông dụng 29

2.1. Hệ xử lý dữ liệu 29

2.2. Hệ thông tin quản lý 29

2.3. Hệ hỗ trợ quyết định 30

2.4. Hệ chuyên gia 30

3. Mục đích, yêu cầu đối với một PP phân tích thiết kế HTTT. 30

II. Một số phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. 31

1. Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc. 31

2. Phương pháp phân tích thiết kế Merise. 31

3. Phương pháp phân tích MCX. 32

4. Phương pháp phân tích GLACSI. 33

CHƯƠNG III: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ 34

I. Tìm hiểu SQL Server. 34

1. Lịch sử phát triển của SQL Server. 34

2. Các kiểu dữ liệu. 35

3. Cú pháp căn bản SQL. 35

II. Tìm hiểu về Visual Basic. 37

1. Ngôn ngữ Visual Basic. 37

2. Các điều khiển thông dụng. 37

3. Kiểu dữ liệu. 38

4. Hàm và thủ tục. 39

5. Cấu trúc điều khiển. 39

PHẦN II PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG 42

CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 43

I. Sơ đồ chức năng. 43

1. Chức năng hệ thống. 43

2. Sơ đồ phân cấp chức năng. 44

3. Sơ đồ mức ngữ cảnh. 44

4. Sơ đồ mức đỉnh. 45

5. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Cập nhật. 46

6. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Tìm kiếm. 48

7. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Thống kê Báo cáo. 49

II. Thực thể và sơ đồ quan hệ thực thể. 50

1. Thực thể và thuộc tính. 50

2. Các bảng dữ liệu. 54

2.14. Bảo trì. 58

2.15. Nhiên liệu. 59

3. Sơ đồ quan hệ thực thể. 60

CHƯƠNG II: CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC 61

Kết luận 78

Tài liệu tham khảo 79

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1795 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chương trình quản lý xe và sử dụng nhiêu liệu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ang Hoà 19/02/1979 031181353 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 02/02/1999 8 4 Đỗ Thanh Phong 03/07/1980 031040864 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 29/05/2003 4 5 Bùi Quang Hưng 28/02/1981 031158284 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 19/12/2001 6 6 Khổng Ngọc Thành 18/11/1966 101407327 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 31/12/2003 4 7 Lê Mạnh Hiệp 27/03/1978 031079965 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 21/07/2003 4 8 Lê Minh Đức 22/06/1982 031124618 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 05/01/2001 7 9 Lê Trung Kiên 01/02/1975 031079353 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 22/05/2003 4 10 Lê Văn Bình 21/08/1976 031146628 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 16/01/2005 3 11 Mai Xuân Tiến 29/05/1980 031078591 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 09/09/2004 3 12 Nguyễn Đăng Thành 13/01/1973 030961663 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 06/11/2003 4 13 Nguyễn Bùi Yên 14/02/1973 031361831 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 15/03/2003 4 14 Nguyễn Hải Hưng 22/02/1971 030773731 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 14/08/1998 9 15 Nguyễn Khắc Hoàn 20/09/1983 031174857 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 22/05/2004 3 16 Nguyễn Phú Trường 02/02/1979 031090328 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 22/10/2002 5 17 Nguyễn Quốc Phong 05/05/1977 030956703 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 08/11/1995 12 18 Nguyễn Tất Sản 16/12/1968 030746070 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 05/12/2001 6 19 Nguyễn Văn Đông 30/11/1983 031276585 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 18/01/2005 3 20 Nguyễn Văn Hùng 04/03/1983 031295191 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 12/10/2002 5 21 Nguyễn Văn Lăng 11/10/1966 030778347 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 10/12/1996 11 22 Nguyễn Văn Lĩnh 31/05/1970 030847448 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 21/10/2003 4 23 Nguyễn Văn Thọ 27/10/1966 030642263 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 24/07/2002 5 24 Nguyễn Văn Tuyến 19/12/1981 031065167 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 28/12/2002 5 25 Nguyễn Văn Ty 28/12/1969 030990214 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 28/03/2001 6 26 Ninh Văn Báu 01/05/1969 030862012 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 22/07/2003 4 27 Phạm Mạnh Cường 04/01/1981 145085873 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 30/09/2004 3 28 Phạm Văn Sóng 26/06/1981 031268454 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 12/10/2002 5 29 Trần Bá Phụng 05/12/1982 031234443 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 04/11/2004 3 30 Trần Duy Hưng 18/07/1979 031015858 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 06/09/2002 5 31 Trần Văn Hà 20/02/1981 162420191 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 05/03/2003 4 32 Trần Văn Ninh 08/01/1981 031305061 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 14/06/2003 4 33 Trịnh Đức Văn 01/05/1959 240848688 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 22/12/2004 3 34 Vũ Khắc Sơn 09/04/1975 031075567 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 26/04/2003 4 35 Vũ Vinh Quang 03/09/1961 030648691 24 tháng 12/12 Bậc 1 B2 28/12/2002 5 36 Đoàn Đức Chỉnh 03/02/1980 031149213 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 08/04/1999 8 37 Bùi Tiến Cường 04/04/1974 031095075 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 23/07/1997 10 38 Bùi Văn Biên 11/11/1972 031098249 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 23/07/1997 10 39 Bùi Văn Mạnh 12/11/1979 031001802 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 16/09/2002 5 40 Bùi Xuân Thắng 09/12/1971 141507468 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 07/07/1995 12 41 Hoàng Hồng Vững 18/06/1980 031307277 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 04/12/1998 9 42 Hoàng Mạnh Nhất 08/02/1973 151548419 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 17/01/1998 9 43 Hoàng Văn Phường 03/02/1980 031222063 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 11/09/2002 5 44 Hoàng Văn Quân 07/08/1976 031293726 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 16/09/2002 5 45 Lê Hữu Tám 15/08/1958 030903963 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 26/10/1985 22 46 Lê Trọng Quân 16/07/1980 141955489 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 18/08/2000 7 47 Lê Văn Dương 08/04/1958 030081011 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 25/06/1984 23 48 Lê Văn Dũng 30/07/1974 030927502 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 24/11/2002 5 49 Mai Tiến Triệu 08/04/1972 145329592 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 25/12/1993 14 50 Ngô Xuân Tiếp 25/05/1958 031231946 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 10/10/1996 11 51 Nguyễn Bùi Cường 24/05/1974 031307051 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 02/07/1997 10 52 Nguyễn Bùi Tuynh 02/05/1967 030787614 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 23/06/1998 9 53 Nguyễn Văn Hùng 07/11/1963 030629901 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 31/12/1998 9 54 Nguyễn Văn Việt 07/02/1970 121142878 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 02/06/1994 13 55 Nguyễn Viết Sỹ 07/03/1978 031129704 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 01/03/2001 6 56 Nguyễn Xuân Dũng 02/04/1973 030892564 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 10/11/1997 10 57 Phạm Thành Quyên 20/05/1979 100743834 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 20/09/2001 6 58 Phạm Văn Dũng 12/03/1981 031143034 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 16/01/2002 5 59 Phạm Văn Thắng 10/02/1972 031112739 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 20/10/1999 8 60 Phan Đình Vũ 01/02/1971 100576691 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 21/01/1998 9 61 Tô Văn Hoành 05/12/1977 031075866 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 14/12/2002 5 62 Trần Đức Hải 29/05/1979 031007485 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 02/12/2003 4 63 Trần Quang Nam 15/04/1982 031222064 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 14/12/1999 8 64 Trần Văn Hào 25/01/1966 031959226 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 11/08/1998 9 65 Trịnh Doãn Ân 22/02/1969 030776598 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 27/10/2001 6 66 Trịnh Văn Đẩu 10/09/1977 030611258 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 24/04/1999 8 67 Vũ Duy Bình 15/05/1977 141989040 24 tháng 12/12 Bậc 1 C 24/11/2000 7 68 Bùi Văn Chức 16/02/1960 030262822 24 tháng 12/12 Bậc 1 D 29/06/1998 9 69 Nguyễn Quốc Huy 10/09/1971 030889011 24 tháng 12/12 Bậc 1 D 11/07/2000 7 70 Phạm Văn Thắng 07/05/1983 031151381 24 tháng 12/12 Bậc 1 D 08/03/2002 5 71 Trương Thế Mạnh 23/02/1981 031074126 24 tháng 12/12 Bậc 1 D 11/11/2002 5 72 Đỗ Xuân Thuỷ 10/08/1968 141472504 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 13/11/1998 9 73 Bùi Trung Kiên 06/01/1961 030784844 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 14/11/1995 12 74 Lê Trung Tiến 10/09/1964 030972468 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 11/07/2000 7 75 Lê Văn Ngọc 02/10/1952 030008969 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 10/05/1994 13 76 Nguyễn Đức Đông 04/08/1957 030125287 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 21/10/1998 9 77 Nguyễn Bùi Danh 16/08/1975 030081001 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 14/10/2000 7 78 Nguyễn Minh Thoáng 22/09/1960 031384466 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 20/01/1982 25 79 Nguyễn Văn Hùng 01/01/1975 031034656 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 10/11/2002 5 80 Nguyễn Văn Loan 03/02/1976 031052281 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 11/09/1999 8 81 Nguyễn Văn Nam 31/05/1961 030118829 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 04/10/1989 18 82 Nguyễn Xuân Trường 24/10/1970 031001995 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 14/12/1995 12 83 Vũ Đình Tuất 21/05/1958 030721267 24 tháng 12/12 Bậc 1 E 04/04/1986 24 CHƯƠNG II: LÝ THUYẾT PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG I. Tổng quan về hệ thống thông tin. 1. Hệ thống - Hệ thống thông tin. Hệ thống là tập hợp các phần tử có quan hệ qua lại với nhau cùng hoạt động hướng đến một mục tiêu chung thông qua việc tiếp nhận các đầu vào và sản xuất các đầu ra nhờ một quá trình chuyển đổi được tổ chức. Hệ thống này còn được gọi là hệ thống động (Dynamic System) Hệ thống thông tin là một tập hợp gồm nhiều thành phần mà mối liên hệ giữa các thành phần này cũng như liên hệ giữa chúng với các hệ thống khác là liên hệ thông tin với nhau 2. Các hệ thống thông tin thông dụng 2.1. Hệ xử lý dữ liệu (DPS-Data Processing System) Xử lý các giao dịch và ghi lại những dữ liệu cho từng chức năng đặc thù. Dữ liệu đưa vào được thường xuyên cập nhật. Dữ liệu đầu ra định kỳ bao gồm các tài liệu hoạt động và báo cáo. 2.2. Hệ thông tin quản lý (MIS-Management Information System) Hệ thông tin quản lý là một hệ thống thông tin được sử dụng trong các tổ chức kinh tế xã hội, hệ gồm nhiều thành phần, mỗi thành phần là một hệ thống con hoàn chỉnh. Chức năng của MIS: Hỗ trợ các chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ. Dùng một cơ sở dữ liệu hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều chức năng. Cung cấp cho các nhà quản lý các thông tin theo thời gian của hệ thống. Có cơ chế bảo mật thông tin theo từng cấp độ có thẩm quyền sử dụng. 2.3. Hệ hỗ trợ quyết định (DSS- Decision Support System) Mục đích của hệ là giúp cho tổ chức những thông tin cần thiết để ra quyết định hợp lý và đủ độ tin cậy. Khả năng của hệ: Cung cấp, sắp xếp các phương án theo tiêu chuẩn của người làm quyết định. Phân tích dữ liệu, biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị một cách tự động. Chọn lựa giúp một phương án tối ưu trên cơ sở các thông tin đưa vào. Đặc trưng của DSS: Hỗ trợ các nhà làm quyết định trong quá trình ra quyết định. Tạo những mô hình đa chức năng, có khả năng mô phỏng và có các công cụ phân tích. Tạo thuận lợi cho liên lạc giữa các mức làm quyết định. 2.4. Hệ chuyên gia (ES-Expert System) Hệ thông tin giúp các nhà quản lý giải quyết và thực hiện vấn đề ở mức cao hơn DSS. Hệ này liên quan đến lĩnh vực trí tuệ nhân tạo, làm cho máy tính có khả năng lập luận, học tập, tự hoàn thiện như con người. 3. Mục đích, yêu cầu đối với một PP phân tích thiết kế HTTT. 3.1. Mục đích. - HTTT có vòng đời dài (long life cycle). - Có chức năng là một hệ hỗ trợ ra quyết định. - Chương trình cài đặt dễ sửa chữa, bảo hành - Hệ thống dễ sử dụng, có độ chính xác cao. 3.2. Yêu cầu - Quan điểm tiếp cận tổng thể: bằng cách xem mọi bộ phận, dữ liệu, chức năng là các phần tử trong hệ thống là các đối tượng phải được nghiên cứu. Do đó hiểu biết tất cả những điều đó là cần thiết cho phát triển của hệ thống. - Quan điểm top-down: là quan điểm phân tích từ trên xuống theo hướng từ tiếp cận tổng thể đến riêng biệt. - Nhận dạng được các mức trừu tượng và bất biến của hệ thống ứng với chu trình phát triển hệ thống - Nhận dạng được các thành phần dữ liệu và xử lý của hệ thống. - Định ra được các kết quả cần đạt được cho từng giai đoạn phát triển hệ thống và các thủ tục cần thiết trong mỗi giai đoạn. II. Một số phương pháp phân tích thiết kế hệ thống. 1. Phương pháp phân tích thiết kế có cấu trúc. (SADT-Structured Analysis and Design Technique-Kỹ thuật phân tích và thiết kế có cấu trúc): SADT được xây dựng dựa trên 7 nguyên lý sau: - Sử dụng một mô hình - Phân tích kiểu Top-down. - Dùng một mô hình chức năng và một mô hình quan niệm (còn được gọi là mô hình thiết kế để mô tả hệ thống. - Thể hiện tính đối ngẫu của hệ thống - Sử dụng các biểu diễn dưới dạng đồ hoạ - Phối hợp các hoạt động của nhóm - Ưu tiên tuyệt đối cho hồ sơ viết. 2. Phương pháp phân tích thiết kế Merise. MERISE viết tắt từ cụm từ Methode pour Rassembler les Ideés Sans Effort (phương pháp tập hợp các ý tưởng không cần cố gắng). Ý tưởng cơ bản của phương pháp phân tích thiết kế Merise dựa trên 3 mặt cơ bản sau: Mặt thứ nhất: quan tâm đến chu kỳ sống (life cycle) của hệ thống thông tin qua các giai đoạn: Thai nghén (Gestation) - Quan niệm/ý niệm - Quản trị - Chết. Chu kỳ sống này có thể kéo dài từ 15 đến 20 năm đối với các hệ thống thông tin lớn. Mặt thứ hai: đề cập đến chu kỳ đặc trưng của hệ thống thông tin, còn được gọi là chu kỳ trừu tượng. Mỗi tầng được mô tả dưới dạng mô hình tập trung bao gồm tập hợp các thông số chính xác. Theo đó khi những thông số của tầng dưới tăng trưởng, tầng đang mô tả không biến đổi và nó chỉ thay đổi khi các thông số của mình thay đổi. Mỗi mô hình được mô tả thông qua một hình thức dựa trên các quy tắc, nguyên lý ngữ vựng và cú pháp quy định. Mặt thứ ba: Đặc trưng của phương pháp Merise là tách rời dữ liệu và xử lý nhằm đảm bảo tính khách quan trong quá trình phân tích và cung cấp đầy đủ các mô hình để diễn đạt các bước cập nhật. Hệ thống bao gồm dữ liệu và xử lý được biểu diễn ở ba mức: - Mức quan niệm (Concept): xác định các thành phần dữ liệu và xử lý. - Mức tổ chức (Oganization): chi tiết hóa những quan hệ giữa chúng. - Mức tác nghiệp (Physic): các thành phần được thể hiện trong thực tế như thế nào. Ưu điểm của phương pháp phân tích thiết kế MERISE là có cơ sở khoa học vững chắc. Nhược điểm của phương pháp này là cồng kềnh. 3. Phương pháp phân tích MCX. MCX (Méthode de xavier castellani): Phương pháp phân tích MCX dựa trên các nguyên lý và đặc trưng cơ bản sau: - Cho phép xây dựng được một mô hình tổng quát chính xác để biểu diễn hệ thống thông tin hoặc các phân hệ của hệ thống thông tin. - Cho phép phân tích, nắm dữ liệu, quá trình xử lý và truyền thông của hệ thống thông tin. - Cho phép lượng hoá các xử lý. MCX có ưu điểm là thích hợp với việc thực hành. Nhược điểm là rườm rà. 4. Phương pháp phân tích GLACSI. GLACSI (Groupe d Animation et de Liaison pour l Analyse et de conception de Système d Information). Nội dung cơ bản của phương pháp là trình bày một tập hợp các công cụ và nguyên liệu để tiến hành các giai đoạn cơ bản sau đây của tiến trình phân tích: Nghiên cứu hệ thống - Nghiên cứu hiện trạng - Nghiên cứu khả thi. Phân tích chức năng - Mô hình dữ liệu - Mô hình xử lý Phân tích cấu trúc - Tổ chức dữ liệu: ở mức logic và mức vật lý . - Tổ chức xử lý: xử lý theo lô, xử lý theo thời gian thực. - Môi trường tiếp nhận: máy tính, mạng máy tính, ngôn ngữ, các phần mềm chuyên dụng. - Giao diện người-máy Nhược điểm của phương pháp là chưa thử nghiệm nhiều trong thực tế. Ưu điểm của phương pháp là một công cụ tốt để giảng dạy. CHƯƠNG III: TÌM HIỂU NGÔN NGỮ I. Tìm hiểu SQL Server. 1. Lịch sử phát triển của SQL Server. Vào năm 1988 phiên bản thử nghiệm “Ashton-Tate/Microsoft SQL Server” chạy trên môi trường OS/2 được phát hành. Và đến năm 1989 phiên bản 1.0 ra đời. Năm 1990 phiên bản đầu tiên với tên Microsoft SQL Server 1.1 được phát hành với các công cụ tiện ích, thư viện lập trình và công cụ quản lý. Năm 1991 phát hành phiên bản Microsoft SQL Server version 1.11. Đầu năm 1992 phát hành phiên bản Microsoft SQL Server version 4.2 bao gồm giao diện đồ hoạ quản lý cơ sở dữ liệu trên môi trường Windows. Cuối năm 1992 phiên bản Microsoft SQL Server chạy trên môi trường Windows NT ra đời. Vào giữa năm 1995 phiên bản 6.0 được phát hành với nhiều tính năng mới: tạo bản sao (replication), con trỏ dịch chuyển được (scrollable cursor) và những công cụ quản lý dữ liệu. Đầu năm 1996 phát hành phiên bản 6.5. Phiên bản này phù hợp chuẩn SQL (ANSI SQL: Structured Query Language). Năm 1999 phiên bản 7.0 ra đời. Phiên bản này là một động cơ cơ sở dữ liệu (database engine) hoàn toàn được xây dựng lại, đầy đủ mức độ khoá cấp thấp, tiến trình truy vấn mới. Phiên bản lớn nhất và cuối cùng là SQL 2000, được phát hành vào giữa năm 2000. Phiên bản này hỗ trợ cho XML, động cơ tìm kiếm (full text search) cho phép chạy trên môi trường đa xử lý (multiprocessor). 2. Các kiểu dữ liệu. - Kiểu dữ liệu số: gồm 4 loại dữ liệu số nguyên (bit, int, smallint, tinyint): lưu trữ các giá trị số nguyên và 2 loại dữ liệu số thực (float, real): lưu trữ các thông tin về số gần đúng. - Kiểu String: gồm kiểu biến char và varchar, lưu trữ các chuỗi ký tự - Kiểu Binary: gồm các kiểu Binary(n), Varbinary(n), lưu trữ các thông tin nhị phân trong cặp 2 byte. - Kiểu Date và Time: lưu giữ các ngày và giờ. - Kiểu Money: lưu giữ các giá trị tiền tệ. - Loại dữ liệu kiểu Text và Image: Loại dữ liệu text lưu trữ dữ liệu như các ký tự trong nhiều trang và được dùng lưu trữ dữ liệu có kích thước hơn 8000 byte. Loại dữ liệu Image lưu trữ hình ảnh theo định dạng bmp, tiff, gif, jpeg hoặc định dạng nhị phân. - Kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa: Khi định nghĩa một kiểu dữ liệu người dùng cần phải cung cấp ba tham số: + Tên kiểu + Loại dữ liệu cơ sở của SQL Server + Có cho phép nhận giá trị null. 3. Cú pháp căn bản SQL. 3.1. Truy vấn dữ liệu. - Mệnh đề Select: quy định những thông tin sẽ nhận về từ cơ sở dữ liệu. - Mệnh đề From: chỉ định các bảng hoặc view tham gia trong câu truy vấn. Cú pháp: [From {} [,…n] - Mệnh đề Where: cho phép tìm kiếm thông tin theo tiêu chuẩn. Cú pháp: Where - Mệnh đề Group By: cho phép nhóm lại dữ liệu, sử dụng các hàm tính toán tổng hợp, đếm số dòng trả về hoặc tính giá trị trung bình. Cú pháp: Group By [All] [,…n] - Mệnh đề Having: được dung với câu truy vấn chứa mệnh đề Group By và nó cho phép tạo bộ lọc. - Mệnh đề Order By: chỉ định một hoặc nhiều cột tham gia làm tiêu chuẩn sắp xếp cho các thông tin. Cú pháp: [Order By {cột tham gia sắp xếp [ASC | DESC]} [,…n] ] 3.2. Thêm dữ liệu (Insert). - Mệnh đề Insert thêm một dòng với các giá trị được cung cấp vào một bảng. Người dùng có thể thêm dữ liệu cho từng cột hoặc chỉ cung cấp dữ liệu cho những cột được lựa chọn. Cú pháp: INSERT [Into] {tên bảng | tên view} {[(danh sách các cột)] {các giá trị}} 3.3. Cập nhật dữ liệu. - Mệnh đề Update dùng để hiệu chỉnh một dòng đã tồn tại trong bảng. Cú pháp: UPDATE {Tên bảng | tên view} SET {Tên cột = {biểu thức | Default | Null} [WHERE ] } 3.4. Xoá dữ liệu. - Mệnh đề Delete xoá một hoặc nhiều dòng trong một bảng. Cú pháp: DELETE [FROM] {Tên table | tên view} [WHERE ] II. Tìm hiểu về Visual Basic. 1. Ngôn ngữ Visual Basic. Visual Basic 1.0 ra đời vào giữa năm 1991. Đây là bản phát triển từ QuickBasic. VB được thiết kế để dễ sử dụng và cho phép thế hệ trình viên mới tạo những ứng dụng chạy trên hệ điều hành Windows. Đầu năm 1992, phiên bản Visual Basic Professional Toolkit ra đời. 1993 Visual Basic 3.0 ra đời bao gồm các công cụ chuẩn. Những công cụ này cung cấp động cơ truy xuất cơ sở dữ liệu trong một ứng dụng với mã lệnh rất ít. Phiên bản này cũng hỗ trợ công cụ tuỳ chọn VBX (16-bit). Visual Basic 4.0 hoàn thành vào năm 1995 được xem là một bước tiến bộ. Nó đuổi kịp những tiến bộ trong lĩnh vực phát triển phần mềm bởi công nghệ kết hợp OLE (Object Linking and Embedding) và khả năng tạo những đối tượng. Phiên bản này cũng hỗ trợ điều khiển tuỳ biến 32-bit được gọi là OCX. Năm 1997 phiên bản 5.0 được phát hành. Nó hỗ trợ chuẩn COM của Microsoft và cho phép tạo các điều khiển ActiveX. Phiên bản này là một bước tiến vượt bậc bởi vì những người phát triển có thể dùng VB để tạo các điều khiển và thư viện liên kết động DLL (Dynamic Link Library) riêng cho họ. Phiên bản 6.0 được phát hành vào năm 1998. Theo những yêu cầu đề ra, phiên bản này tăng cường phương pháp mới giao tiếp với SQL Server. Nó cải tiến cách truy cập dữ liệu, nhiều công cụ và điều khiển mới cho giao tiếp với cơ sở dữ liệu (ADO: ActiveX Data Object). 2. Các điều khiển thông dụng. - Label: Hiển thị chuỗi ký tự không đổi trên biểu mẫu. - TextBox: Dùng để trình bày văn bản, sửa đổi hay thêm mới văn bản. - CommandButton: Cho phép người sử dụng thực hiện một hành động. - ComboBox: Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách các chọn lựa hay nhập dữ liệu mới. - CheckBox: Cho phép người sử dụng chọn hoặc không chọn một khả năng nào đó. - ListBox: Cho phép người sử dụng chọn từ danh sách các phần tử. - OptionButton: Cho phép người sử dụng chọn lựa từ một nhóm có từ 2 khả năng trở lên. - Frame: Nơi chứa các điều khiển khác. - Timer: Cho phép chương trình tự động thi hành một công việc nào đó vào một thời điểm, không cần tương tác của người sử dụng. - Image: Hiển thị hình ảnh đồ họa trên biểu mẫu nhưng không thể làm nơi chứa. - PictureBox: Hiển thị hình ảnh đồ họa trên biểu mẫu và có thể dùng làm nơi chứa. - Line: Hiển thị một đoạn thẳng trên biểu mẫu. - Shape: Hiển thị một dạng hình học trên biểu mẫu. - HscrollBar: Cho phép người sử dụng cuộn ngang qua một điều khiển chứa dữ liệu khác. - VscrollBar: Cho phép người sử dụng cuộn dọc qua một điều khiển chứa dữ liệu khác. - DriveListBox: Cho phép người sử dụng chọn ổ đĩa. - FileListBox: Cho phép người sử dụng chọn tập tin. - DirListBox: Cho phép người sử dụng chọn thư mục. 3. Kiểu dữ liệu. - Kiểu số: gồm các kiểu Byte, Integer, Long, Single, Double, Currency. - Kiểu String: biến kiểu String chứa ký tự. - Kiểu Boolean: biến kiểu Boolean có 2 giá trị True/False. - Kiểu Date: biến kiểu ngày, giờ. - Kiểu Object: biến kiểu Object chứa một địa chỉ 4 byte trỏ đến đối tượng trong ứng dụng hiện hành hoặc các ứng dụng khác. - Kiểu Variant: có thể chứa mọi loại dữ liệu, chuỗi, số, thậm chí mảng. - Kiểu mảng (Array): mảng là một xâu các biến có cùng tên và cùng kiểu dữ liệu. - Kiểu do người sử dụng định nghĩa: Type : End Type 4. Hàm và thủ tục. - Hàm: [Private/Public][Static]Function(tham số)[ As ] Các dòng lệnh End Function -Thủ tục: [Private/Public][Static]Sub(tham số) Các dòng lệnh End Sub 5. Cấu trúc điều khiển. 5.1. Cấu trúc chọn. 5.1.1. If … then Một dòng lệnh: If Then Nhiều dòng lệnh: If Then End If 5.1.2. If … then … Else If Then ElseIf Then …….. Else End If 5.1.3. Select Case Giải quyết trường hợp có quá nhiều ElseIf được dùng giúp chương trình trong sáng, dễ đọc. Select Case Case [Case ] ………….. [Case Else ] End Select 5.2. Cấu trúc lặp: Vòng lặp cho phép thi hành một đoạn chương trình nhiều lần. 5.2.1. Do…Loop - Lặp trong khi điều kiện là True: Do While Loop - Khối lệnh được thi hành ít nhất một lần: Do Loop While - Lặp trong khi điều kiện là False: Do Until Loop - Lặp trong khi điều kiện là False và có ít nhất một lần thi hành khối lệnh: Do Loop Until 5.2.2. For…Next For = To [Step ] Nex 5.2.3. For Each…Next For Each In Next 5.2.4. While…Wend While Wend 5.2.5. GoTo: Nhảy đến nhãn được gọi và thi hành các lệnh ở đó. PHẦN II PHÂN TÍCH & THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG I. Sơ đồ chức năng. 1. Chức năng hệ thống. Qua tìm hiểu thực tế tại trung tâm dạy nghề lái xe Hoàng Phương em đã nắm bắt được những yêu cầu thực tế tại cơ sở trong việc quản lý xe và cấp phát nhiên liệu cho xe như sau: + Số lượng xe tập lái tại trung tâm rất nhiều và lượng xe có thể thay đổi nên cần quản lý, cập nhật các thông tin liên quan đến xe tập lái (số đăng ký xe, mác xe, loại xe, năm sản xuất, trọng tải hoặc số chỗ ngồi, hạng xe…) + Quản lý và cập nhật các lớp, các khoá học theo từng hạng xe + Quản lý cập nhật danh sách giáo viên dạy thực hành (họ và tên, ngày tháng năm sinh, Số CMND, Hình thức tuyển dụng, Trình độ, Hạng GPLX, Ngày trúng tuyển Thâm niên dạy lái...) và phân bổ giáo viên thực hành theo từng ngày, từng lớp, từng hạng xe. + Quản lý và cấp phát nhiên liệu cho xe theo ngày, theo từng bài tập, theo số lượng học viên từng xe. + Báo cáo xăng theo từng ngày, từng lớp, từng xe (số lượng học viên). 2. Sơ đồ phân cấp chức năng. 3. Sơ đồ mức ngữ cảnh. Cập nhật, yêu cầu thông tin nhân sự, xe & Tra cứu thông tin. Đáp ứng yêu cầu. Cập nhật, yêu cầu thông tin lớp, khoá, xây dựng danh mục bài tập& Tra cứu thông tin. Đáp ứng yêu cầu. Yêu cầu, tra cứu thông tin giáo viên. Đáp ứng yêu cầu. Yêu cầu & Tra cứu thông tin. Đáp ứng yêu cầu. 4. Sơ đồ mức đỉnh. Cập nhật danh mục xe, hồ sơ xe, danh mục giáo viên dạy thực hành. Cập nhật quá trình thực hành. Cập nhật nhiên liệu và bảo trì. Cập nhật lớp học và khoá học. Lưu trữ và tra cứu thông tin. Tìm kiếm thông tin xe và hồ sơ xe. Tìm kiếm quá trình thực hành. Tìm kiếm về nhiên liệu và bảo trì. Thông tim tìm kiếm. Thống kê xe, hồ sơ xe (đăng kiểm, bảo hiểm, giấy phép xe tập lái). Thống kê quá trình thực hành. Thống kê nhiên liệu và bảo trì. Kết quả thống kê đưa ra. 5. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Cập nhật. Cập nhật thông tin danh mục xe tập lái (Số đăng ký xe, Mác xe, Loại xe, Năm sản xuất, Trọng tải xe, Hạng xe…) Lưu trữ và tra cứu thông tin. Cập nhật thông tin danh mục giáo viên dạy thực hành (Họ và tên, Ngày sinh, Số CMND, Hình thức tuyển dụng (Biên chế, Thời hạn hợp đồng), Trình độ (Văn hóa, Chuyên môn, Sư phạm), Hạng GPLX, Thâm niên lái xe). Lưu trữ và tra cứu thông tin. Cập nhật thông tin về hồ sơ xe (Ngày đăng kiểm và ngày hết hạn đăng kiểm, Ngày đăng ký bảo hiểm và GP xe tập lái). Lưu trữ và tra cứu thông tin. Cập nhật nhiên liệu và bảo trì xe. Lưu trữ và tra cứu thông tin. Cập nhật danh mục lớp học theo từng khoá, từng hạng xe. Lưu trữ và tra cứu thông tin. Cập nhật quá trình thực hành lái xe. Lưu trữ và tra cứu thông tin về quá trình thực hành. 6. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Tìm kiếm. Tìm kiếm thông tin về đăng kiểm xe (Ngày đăng kiểm và ngày hết hạn đăng kiểm). Yêu cầu & kết quả tìm kiếm. Tìm kiếm thông tin về bảo hiểm xe (Ngày mua bảo hiểm và ngày hết hạn). Yêu cầu & kết quả tìm kiếm. Tìm kiếm thông tin về giấy phép xe tập lái (Ngày đăng ký và ngày hết hạn giấy phép). Yêu cầu & kết quả tìm kiếm. Tìm kiếm xe tập lái. Yêu cầu & kết quả tìm kiếm. Tìm kiếm theo nhiên liệu và bảo trì. Yêu cầu & kết quả tìm kiếm. Tìm kiếm theo quá trình thực hành. Yêu cầu & kết quả tìm kiếm. 7. Sơ đồ mức dưới đỉnh phần Thống kê Báo cáo. Thống kê, báo cáo những xe hết hạn đăng kiểm. Kết quả thông tin thống kê. Thống kê, báo cáo xe hết hạn bảo hiểm. Kết quả thông tin thống kê. Thống kê, báo cáo xe hết hạn GP xe tập lái. Kết quả thông tin thống kê. Thống kê, báo cáo nhiên liệu theo từng xe. Kết quả thống kê và đưa ra báo cáo. Thống kê và báo cáo nhiên liệu theo từng tháng từng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docXây Dựng Chương Trình Quản Lý Xe Và Sử Dụng Nhiêu Liệu Tại Trung Tâm Dạy Nghề Lái Xe.doc
Tài liệu liên quan