Hun khói ấm:
– Hun khói ấm ở nhiệt độ 23 – 40oC trong thời gian 4 – 48 h ở độ ẩm 80% là
quá trình hun khói liên tục phụ thuộc vào kích thước của thịt. Khối lượng tổn
thất khoảng 2 – 10% tùy thuộc vào thời gian hun. Bềmặt của sản phẩm trở nên
khá khô nhưng bên trong vẫn không thay đổi. Trong quá trình hun khói ấm, sản
phẩm nhận nhiều khói hơn ở bề mặt bên ngoài. Bề mặtsản phẩm khô giúp kéo
dài thời gian bảo quản cũng như ngăn chặn sự tổn thất các chất dinh dưỡng. Màu
của sản phẩm từ vàng tới nâu và hơi sáng do có một ít chất béo thoát ra bề mặt
sản phẩm.
63 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2242 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ chế biến Nghêu hun khói, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiến hành ở
nhiệt ñộ thấp hơn.
– Hun khói nóng có thể ñược chia thành 3 giai ñoạn:
Làm khô bề mặt thịt trong thời gian từ 10 – 40 phút ở 45 – 55oC. Trong giai
ñoạn này, nếu nhiệt ñộ hun cao hơn khoảng 54 – 60oC thì sẽ nhanh chóng làm
khô lớp màng bao bên ngoài của thịt dẫn ñến tạo thành lớp màng chắn không
cho khói xuyên vào bên trong thực phẩm.
Hun khói với nhiệt ñộ từ 45 – 60oC trong thời gian 30 – 90 phút. Màu sản
phẩm chuyển từ vàng nhạt thành nâu ñậm.
Nung ở nhiệt ñộ 60 – 80oC trong thời gian 10 – 20 phút. Nhiệt ñộ có thể lên
tới 90oC nhưng trong thời gian ngắn. Protein bên ngoài bị biến tính trong khi
bên trong vẫn không thay ñổi nhiều và chỉ ở khoảng 40oC. Lớp vỏ bên ngoài rất
khít và trở nên sáng bóng. Lớp vỏ này ngăn cản sự thất thoát các chất dinh
dưỡng bên trong thịt.
– Bởi vì thời gian hun khá ngắn nên các sản phẩm hun khói nóng nên ñược giữ
trong tủ lạnh và có thời gian sử dụng khá ngắn.
Hun khói ướt:
– Hun khói ướt là phương pháp hun khói sử dụng một ñĩa nước ñặt bên trong
thiết bị sấy ñể làm tăng ñộ ẩm bên trong thùng sấy. Ngâm gỗ hay mùn cưa vào
nước trước khi hun khoảng 1h cũng tạo nên hiệu ứng tương tự như hun khói ướt.
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
24
– Khi sử dụng gỗ, thông thường gỗ có ñộ ẩm khoảng 20% ngay cả khi chúng
ñã ñược phơi khô ở bên ngoài. Trong giai ñoạn ñầu tiên của quá trình ñốt, gỗ này
sẽ khô dần và tất cả lượng nước còn lại sẽ bay hơi cùng với khói tạo thành ñi vào
phòng sấy. Do ñó, ñĩa nước bên trong sẽ cung cấp hơi nước trong phòng sấy nếu
nhiên liệu tạo khói có ñộ ẩm quá thấp như than củi.
– Một lý do khác là hầu hết các nhà máy nhỏ sử dụng thiết bị hun khói kín nên
không ñược cung cấp không khí ñều ñặn. Không khí bên ngoài chứa hơi nước sẽ
làm lạnh lớp vỏ bên ngoài của thịt. Khi hun khói trong phòng hun hở, không khí
bên ngoài vào phòng sấy sẽ ngăn không cho thịt quá khô.
– Khi nước sôi, ñĩa nước bên trong thùng sấy sẽ góp phần ñiều chỉnh và duy trì
nhiệt ñộ bên trong.
3. Gia vị:
a. Muối tinh (NaCl):
Tác dụng của muối ăn (NaCl) :
– Làm cho thịt nghêu mặn, nâng cao tính bền vững của sản phẩm khi bảo quản.
– Xúc tiến các quá trình oxy hóa các thành phần trong thịt nghêu làm cho sản
phẩm thay ñổi màu.
– Là chất sát khuẩn nhẹ, ở nồng ñộ 4.4% có thể làm ngừng sự phát triển của
một số vi sinh vật gây bệnh. Tuy nhiên có một số vi khuẩn chịu ñược nồng ñộ
cao hơn (vi khuẩn thối rửa chỉ chết ở nồng ñô muối trên 12%).
– Tạo áp suất thẩm thấu và giảm ñộ ẩm của sản phẩm.
– Giảm tỷ lệ hòa tan oxy trong môi trường làm ức chế các vi sinh vật hiếu khí.
– −Cl sẽ kết hợp với protein ở các dây nối peptide làm cho các protease không
còn khả năng phân hủy protein.
Tùy theo sản phẩm, phương pháp ướp mà tỷ lệ muối ăn có thể sử dụng
như sau:
Mức ñộ ướp muối
Rất
nhạt
Nhạt Vừa
Hơi
mặn
Mặn
NaCl/ kg sản phẩm
(%)
2 – 2.5 3 3.5 4.5 > 4.5
Tuy vậy nhưng do thịt nghêu có tỷ lệ nước khác nhau nên người ta xác
ñịnh ñộ mặn theo lượng muối và nước trong sản phẩm :
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
25
Mức ñộ Nhạt Trung bình Rất mặn – mặn
Nồng ñộ dung dịch muối
(%)
1.2 – 1.3 1.4 > 1.5
Mức ñộ ngấm muối phụ thuộc vào tính chất thịt, nước muối, nhiệt ñộ và
thời gian ướp muối. Phần nạc ngấm hơn phần mỡ, thịt tươi ngấm nhanh hơn thịt
kém tươi.
Bảng 8: Tiêu chuẩn của muối trong chế biến theo TCVN 3973 – 84.
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Màu sắc Trắng, trong
Mùi Không có mùi
Vị Dung dịch muối 5% có vị mặn
thuần khiết, không có vị lạ
Dạng bên ngoài Khô ráo, tơi ñều, trắng sạch
Cỡ hạt 1 – 15mm
Hàm lượng NaCl theo % khối
lượng khô
>97%
Hàm lượng chất không tan trong
nước tính theo % khối lượng khô
<25%
b. Bột ngọt (monosodium glutamate):
Bột ngọt có vai trò quan trọng trong chế biến thực phẩm, tạo ra vị ngọt
giống như thịt. Do ñó nó ñược sử dụng ñể làm tăng vị ngọt. Liều lượng tối ña là
10g/1kg nguyên liệu.
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
26
Bảng 9: Tiêu chuẩn của bột ngọt theo TCVN 1460 – 74
Tên chỉ tiêu Yêu cầu
Trạng thái Bột mịn, không vón cục, dễ tan trong nước, số
lượng ñiểm ñen trong 10cm2 < 2
Màu sắc Trắng
Mùi
Thơm không lẫn mùi chua, không tanh, không
có mùi lạ khác
Vị Ngọt ñặc trưng của bột ngọt
Hàm lượng nước < 0,14%
ðộ pH của dung dịch 6.5 – 7.0
Hàm lượng natri
glutamate
> 99%
Gốc sunfat (SO4
2-) < 0.002%
Sắt < 0.05%
c. ðường:
ðường (sucrose) có tác dụng tạo vị ngọt cho sản phẩm, làm dịu vị muối,
làm mềm thịt. Ngoài ra ñường còn là chất phụ gia làm giảm hoạt tính của nước.
ðường còn kết hợp với muối làm tăng áp suất thẩm thấu, kìm hãm hoạt ñộng của
một số vi sinh vật khi bảo quản.
ðường có khả năng liên kết với nước bằng liên kết hydro, biến nước tự do
thành nước liên kết góp phần làm giảm hoạt tính của nước, ức chế sự phát triển
của vi sinh vật.
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
27
Bảng 10: Thành phần dinh dưỡng của ñường tinh luyện và ñường thô
(Nguồn: USDA Nutrient Database )
Tiêu chí ðường tinh luyện ðường thô
Năng lượng cho 100g
(kcal)
390 380
Carbohydrate (g) 99.98 97.33
ðường (g) 99.98 96.21
Dietary fiber (g) 0 0
Béo (g) 0 0
ðạm (g) 0 0
Nước (g) 0.03 1.77
Vit. B1 (mg) 0 0.008
Vit. B2 (mg) 0.019 0.007
Vit. B3 (mg) 0 0.082
Vit. B6 (mg) 0 0.026
Vit. B9 (µg) 0 1
Ca (mg) 1 85
Fe (mg) 0.01 1.91
Mg (mg) 0 29
P (mg) 0 22
K (mg) 2 346
Na (mg) 0 39
Zn (mg) 0 0.18
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
28
Bảng 11: Tiêu chuẩn cảm quan của ñường ñược sử dụng.
Các chỉ tiêu Yêu cầu
Hình dạng Dạng tinh thể tương ñối ñều, tơi khô, không vón cục
Mùi vị
Tinh thể cũng như dung dịch ñường trong nước cất có
vị ngọt, không có mùi vị lạ
Màu sắc Tất cả tinh thể ñều trắng óng ánh. Khi pha trong dung
dịch nước cất thì thu ñược dịch trong suốt.
d. Nitrit – Nitrate (K, Na):
Tác dụng của nitrat và nitrit (Na, K):
– Ổn ñịnh màu và tạo màu cho thịt ướp. Vì trong thịt có những hợp chất có
màu như myoglobin, chất có chứa Fe2+ trong nhân Hem, nếu có tác nhân oxy hóa
nào ñó chuyển Fe2+ thành Fe3+ thì màu thịt trở nên tối sẫm. Người ta dùng hỗn
hợp muối nitrit và nitrate ñể giữ màu cho sản phẩm. Nếu chỉ dùng muối nitrit thì
tạo màu nhanh nhưng kém bền.
– Cường ñộ màu phụ thuộc vào: hàm lượng các chất sắc tố có trong thịt, mức
ñộ tự phân của thịt trước khi ướp, nồng ñộ chất khử và pH của thịt, nhiệt ñộ và
thời gian ướp.
– Chống Clostridium botulinum và một số vi khuẩn gây hư hỏng khác. Khả
năng ức chế vi khuẩn của nitrit tăng mạnh trong môi trường acid.
– Làm chậm quá trình oxy hóa chất béo – là nguyên nhân tạo ra những hương
vị không mong muốn.
– Tạo hương vị ñặc trưng của thịt.
Nitrate Nitrit
Vi khuẩn
NO + Mioglobin, Hemoglobin
Khử
Nitroglozomioglobin
Nitroglozohemoglobin Nitrozohemocromogen
(Có màu ñỏ hồng)
to
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
29
Tác dụng xấu của nitrit và nitrat nếu sử dụng quá liều lượng cho phép:
– Tác ñộng cấp tính: dưới sự có mặt của vi khuẩn ñường ruột nitrate ñuợc
biến ñổi thành nitrit. Nitrit dư sẽ oxy hóa Fe2+ của nhân hem trong hemoglobin
thành Fe3+ hình thành methemoglobin làm hemoglobin mất khả năng vận chuyển
oxy, dẫn ñến tình trạng các tế bào trong cơ thể bị thiếu oxy gây hiện tượng ngạt,
nhức ñầu buồn nôn.
– Tác ñộng mãn tính: khi thức ăn bị ñun nóng ở nhiệt ñộ quá cao sẽ sinh ra
acid amin, nitrit dư sẽ kết hợp với acid amin tạo thành nitrosamine gây ñộc lâu
dài cho cơ thể (có thể gây ung thư gan).
– Tuy vậy trong công nghiệp thịt người ta vẫn sử dụng chất tạo màu vì sự
nhiễm ñộc khi sử dụng sản phẩm có dùng chất tạo màu không rõ ràng bằng việc
thịt sẽ hư hỏng khi không sử dụng nó.
– Liều lượng nitrit tối ña không nên vượt quá 220ppm.
– Ngoài ra, người ta còn có thể sử dụng thêm các gia vị khác ñể tạo hương vị
ñặc trưng riêng cho từng loại thực phẩm hun khói và tùy thuộc vào khẩu vị của
người tiêu dùng: hồi, quế, hành, tỏi, tiêu, v.v…
e. Tỏi :
– Có vị hăng cay, thơm dịu, nâng cao tính cảm quan cho thực phẩm.
– Ngoài ra tỏi còn có tính chất kháng sinh nhờ có họat chất allycin:
Có tính kháng sinh mạnh với 72 loài vi khuẩn và nấm mốc gây bệnh.
Làm tăng khả năng miễn dịch của cơ thể.
Tốt trong ñiều trị tim mạch và làm giảm cholesterol trong máu.
Tiêu chuẩn về tỏi (tiêu chuẩn của UNECE FFV – 18):
– Yêu cầu tối thiểu:
Tỏi phải ñảm bảo những yêu cầu tối thiểu như:
Không bị hư hỏng.
Sạch và hầu như không có các nguy cơ gây hại tiềm ẩn.
Không lẫn các sâu bọ gây hại.
Chắc.
Tỏi không mọc mầm
Không có mùi hay vị lạ.
– Yêu cầu cụ thể ñối với tỏi loại 1:
Tỏi loại 1 là loại tỏi có chất lượng tốt, ngoài những yêu cầu tối thiểu ở trên
cần ñảm bảo những yêu cầu là:
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
30
Củ tỏi phải còn nguyên vẹn
Củ tỏi có hình dáng bình thường
Củ tỏi có vỏ mỏng.
f. Tiêu :
Có vị cay nồng, mùi thơm ñặc biệt, giúp tăng thêm hương vị và tạo sự hấp
dẫn cho sản phẩm.
Ngoài ra còn có tác dụng trợ tiêu hóa, giải ñộc, kháng khuẩn và một số
tính năng khác.
Tiêu chuẩn hạt tiêu ñen (bộ tiêu chuẩn TCVN 7036:2002):
– Chỉ tiêu cảm quan:
Mùi vị: khi nghiền thành bột có mùi thơm ñặc trưng của hạt tiêu ñen, cay,
không có mùi và vị lạ.
Không ñược có nấm mốc, côn trùng và các phần xác của côn trùng nhìn
thấy ñược bằng mắt thường
– Chỉ tiêu vật lý (ñối với hạt tiêu ñen ñã qua chế biến):
Bảng 12: Chỉ tiêu vật lý của hạt tiêu ñen ñã qua chế biến
Tên chỉ tiêu ðơn vị tính Mức yêu cầu
Tạp chất lạ 0.2
Hạt lép 2.0
Hạt ñầu ñinh hoặc hạt vỡ
% khối lượng
1.0
Khối lượng theo thể tích g/l 600
– Chỉ tiêu hóa học:
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
31
Bảng 13: Chỉ tiêu hóa học của hạt tiêu ñen
Mức yêu cầu
Các chỉ tiêu ðơn vị Hạt tiêu ñã
chế biến
Hạt tiêu bột
ðộ ẩm
% khối lượng (không lớn
hơn)
12.5 12.5
Chất chiết
ether không
bay hơi
6.0 6.0
Piperin 4.0 4.0
Xơ thô
% khối lượng chất khô
(không nhỏ hơn)
- 17.5
Tro không
tan trong acid
- 1.2
Tro
% khối lượng chất khô
(không lớn hơn)
6.0 6.0
Dầu bay hơi
% (ml/100g) tính trên chất
khô (không nhỏ hơn)
2.0 1.0
– Chỉ tiêu vi sinh (ñối với hạt tiêu ñen ñã chế biến):
Bảng 14: Chỉ tiêu vi sinh của hạt tiêu ñen ñã qua chế biến
Tên chỉ tiêu ðơn vị Mức giới hạn
Coliform 102
E.Coli 0
Streptococcus aureus
Số vi khuẩn trong 1g
sản phẩm
102
Salmonella
Số khuẩn lạc trong
25g sản phẩm
0
Tiêu chuẩn hạt tiêu trắng (bộ tiêu chuẩn TCVN 7037:2002)
– Chỉ tiêu cảm quan: giống hạt tiêu ñen
– Chỉ tiêu vật lý (ñối với hạt tiêu trắng ñã qua chế biến):
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
32
Bảng 15: Chỉ tiêu vật lý của hạt tiêu trắng ñã qua chế biến
Tên chỉ tiêu
ðơn vị Mức yêu cầu
Tạp chất lạ 0.2
Hạt vỡ 3.0
Hạt ñen
% khối lượng
10.0
Khối lượng theo thể
tích
g/l (không nhỏ hơn) 600
– Chỉ tiêu hóa học:
Bảng 16: Chỉ tiêu hóa học của hạt tiêu trắng
Mức yêu cầu
Các chỉ tiêu ðơn vị Hạt tiêu ñã
chế biến
Hạt tiêu bột
ðộ ẩm
% khối lượng (không lớn
hơn)
13 12.5
Chất chiết
ether không
bay hơi
6.5 6.5
Piperin 4.0 4.0
Xơ thô
% khối lượng chất khô
(không nhỏ hơn)
- 6.5
Tro không
tan trong acid
- 0.3
Tro
% khối lượng chất khô
(không lớn hơn)
3.5 3.5
Dầu bay hơi
% (ml/100g) tính trên chất
khô (không nhỏ hơn)
2.0 1.0
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
33
– Chỉ tiêu vi sinh (ñối với hạt tiêu trắng ñã qua chế biến):
Bảng 17: Chỉ tiêu vi sinh của hạt tiêu trắng ñã qua chế biến
Tên chỉ tiêu ðơn vị Mức giới hạn
Coliform 102
E.Coli 0
Streptococcus aureus
Số vi khuẩn trong 1g
sản phẩm
102
Salmonella
Số khuẩn lạc trong
25g sản phẩm
0
II. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
1. Sơ ñồ khối:
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
34
Quy trình 1:
Hấp
Ngâm nhả cát, bùn
Làm nguội
Mổ ruột. tách nội tạng
Ướp muối khô
Rửa
Muối khan
Nghêu
ðóng gói
Sấy sơ bộ
Hun khói lạnh
Sản phẩm
Nước nghêu
Nội tạng
Tạp chất
Nước muối
Tách vỏ
Vỏ
Ướp gia vị khác Gia vị khác
Nước sạch
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
35
Quy trình 2:
Hấp
Ngâm nhả cát, bùn
Làm nguội
Mổ ruột. tách nội tạng
Ướp gia vị (ướt) Dung dịch muối
và gia vị
Nghêu
ðóng gói
Sấy sơ bộ
Hun khói lạnh
Sản phẩm
Nước nghêu
Nội tạng
Tạp chất
Tách vỏ
Vỏ
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
36
2. Sơ ñồ thiết bị: (bản vẽ)
III. GIẢI THÍCH QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ:
A. Quy trình 1:
1. Nguyên liệu nghêu:
Chọn nghêu tươi sống, kích cỡ 30 – 40 con/kg. Nghêu ñược thu hoạch ở
các vùng nuôi ñược kiểm tra chặt chẽ ñảm bảo vệ sinh an toàn nhuyễn thể 2
mảnh vỏ.
2. Ngâm nhả cát, bùn:
Mục ñích: chuẩn bị. Nhìn chung nhuyễn thể 2 mảnh vỏ là loại ăn lọc và do
ñó các vi sinh vật có khuynh hướng tập trung từ môi trường xung quanh ñi vào
ruột. Nghêu khi sống ở những môi trường bị ô nhiễm sẽ có nguy cơ chứa nhiều
vi sinh vật gây bệnh, do ñó cần phải chú ý xử lý trước khi chế biến. Mục ñích
của rửa là làm sạch bùn ñất, nhớt bẩn, vi khuẩn bám bên ngoài, nguyên liệu dễ
ngấm muối và sản phẩm có màu sáng ñẹp.
Những biến ñổi:
– Vật lý: giảm tạp chất như bùn, ñất cát…
– Sinh học: giảm một phần nhỏ số lượng vi sinh vật.
Phương pháp thực hiện:
– Nghêu sau khi mua về ñược rửa sạch cát bùn bám ở bên ngoài, loại bỏ những
con mở vỏ, chết.
– Nghêu ñã rửa ñược cho vào các bể ngâm nước muối có nồng ñộ 2% trong
thời gian 6h, kết hợp sục khí cho nghêu nhả hết cát, bùn. ðôi khi sử dụng
chlorine với nồng ñộ 3mg/kg ñể tiêu diệt các vi khuẩn Coliform hoặc nước có
thể ñược tuần hoàn và tiệt trùng bằng tia cực tím hoặc ozone.
Thiết bị: bồn rửa.
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
37
Hình 7: Bồn rửa
3. Hấp:
Mục ñích: chuẩn bị. Dùng nhiệt ñộ ñể làm nghêu mở vỏ.
Những biến ñổi:
– Vật lý: nhiệt ñộ tăng, nghêu mở vỏ.
– Hóa học: tổn thất một phần khá nhỏ các chất dinh dưỡng của nghêu.
– Hóa lý: sự bốc hơi nước, biến tính protein.
– Sinh học: nghêu ngừng trao ñổi chất, số lượng vi sinh vật giảm một phần.
– Hóa sinh: enzyme vô hoạt.
Phương pháp thực hiện:
– Sử dụng hơi nước ñể hấp trong thời gian là 4 phút ở nhiệt ñộ 115oC hoặc
luộc trong thời gian 6 phút trong nước sôi. Nước nghêu là sản phẩm phụ của quá
trình hấp có chứa các chất dinh dưỡng như acid amin, protein, vitamin… nhưng
hàm lượng không cao. Nước luộc sau khi xử lý nhiệt ñược ñun sôi và ñem ñi
ñóng chai hoặc lon ñể sử dụng cho mục ñích khác.
Thiết bị: nồi hấp (gián ñoạn).
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
38
Hình 8: Mô hình nồi hấp gián ñoạn
4. Làm nguội:
Mục ñích: chuẩn bị.
Những biến ñổi:
– Vật lý: nhiệt ñộ khối nghêu giảm xuống
Phương pháp thực hiện:
– Nghêu hấp xong ñược cho ngay vào nước lạnh qua hệ thống băng tải có nhiệt
ñộ từ 5 – 10oC trong 4 – 5 phút giúp cho thịt nghêu không bị dai, sậm màu.
Thiết bị: thiết bị làm nguội.
Hình 9: Thiết bị làm nguội
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
39
5. Tách vỏ:
Mục ñích: khai thác.
Những biến ñổi:
– Vật lý: khối lượng nghêu giảm xuống rõ rệt do ñã ñược tách vỏ.
Thiết bị: thủ công.
Sau khi làm nguội, dùng dao nhọn tách thịt nghêu ra khỏi vỏ. Thao tác
tách phải nhẹ nhàng tránh làm rách thịt nghêu và còn sót cơ khép vỏ.
Quá trình này ñược thực hiện trên băng tải chuyển ñộng liên tục.
6. Mổ ruột, tách nội tạng:
Mục ñích: khai thác, bảo quản.
Những biến ñổi:
– Vật lý: khối lượng, thể tích giảm.
– Sinh học: làm giảm khả năng nhiễm của thịt nghêu vì nội tạng là nơi dễ bị vi
sinh vật tấn công.
Phương pháp thực hiện: thủ công.
– Thịt nghêu sau khi ñược tách vỏ tiến hành mổ ruột ñể lấy nội tạng. Dùng dao
nhọn mổ ngang bụng nghêu, lấy mũi dao tách nhẹ moi hết phần ruột, bùn và thức
ăn trong bụng nghêu ra. Trong quá trình này cần chú ý thao tác nhanh, nhẹ
nhàng, vết mổ không sâu, ñảm bảo thịt nghêu luôn ở nhiệt ñộ thấp. Sản phẩm
phụ của quá trình này là nội tạng ñược dùng ñể chế biến thức ăn cho gia súc.
– Chú ý: Vì tiến hành thủ công cho nên cần chú ý vệ sinh và an toàn tuyệt ñối.
Các dụng cụ như dao tách cần phải thật sạch, thao tác thích hợp, linh hoạt…
7. Ướp muối khô:
Mục ñích: chuẩn bị, bảo quản.
Những biến ñổi:
– Vật lý: có thể làm cho thớ thịt của nghêu cứng hơn vì ñây là trong trường
hợp ướp muối khô.
Hao hụt trọng lượng: ñây là quá trình mất nước do chênh lệch áp suất thẩm
thấu, nước ở các mô thoát ra ngoài tạo thành dung dịch muối, làm cho thịt
nghêu mất tính mềm mại, trở ngại cho việc chế biến thức ăn.
ðộ mặn càng lớn, hao hụt càng nhiều, thịt càng tươi càng hao hụt.
– Hóa học: thay ñổi hàm lượng chất khô, tăng lượng muối trong nghêu.
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
40
Hao hụt dinh dưỡng: là quá trình protein tan, acid amin tự do, các chất chiết
(chứa nitơ và không chứa nitơ), một số chất khoáng (30 – 50% tổng số),
vitamin v..v… chuyển vào dung dịch nước muối. Vì vậy ở những phần thịt
nhiều mô cơ thì hao hụt lớn, nhiều mô liên kết thì hao hụt nhỏ mà chủ yếu bị
trương phồng.
Mức ñộ hư hỏng phụ thuộc vào lượng muối và thời gian ướp. Hao hụt tối ña
lên ñến 10 – 12%. Nếu nồng ñộ muối lên ñến 24% thì ñộ hòa tan của protein
mô sẽ giảm, khi ñó thời gian ướp không ảnh hưởng ñến hao hụt protein. Sự hao
hụt protein thường làm giảm giá trị sinh học của thịt và mất các thành phần
myosin, albumin và globulin.
– Hóa lý: tăng áp suất thẩm thấu. Có sự khuếch tán của muối từ trong ngoài
vào trong tế bào và sự khuếch tán chất khô từ nguyên liệu vào dung dịch muối.
– Sinh học: vi sinh vật bị ức chế do muối có tính sát khuẩn nhẹ (áp suất thẩm
thấu).
– Hóa sinh: các quá trình sinh hóa diễn ra chậm hơn. Hàm lượng acid amin tự
do giảm (do bị chuyển vào dung dịch). Các acid béo lúc ñầu ít sau ñó tăng lên.
Các chất thơm ñược tăng lên từ từ.
Phương pháp thực hiện:
– Nguyên liệu ñược ñưa qua công ñoạn ướp muối. ðây là quá trình trích ly
nước và thay thế bằng một lượng muối. Quá trình ướp muối có thể tiến hành
bằng 2 cách là ướp muối khô và ướp muối ướt (ngâm nước muối).
– Trong quy trình 1, ta sẽ sử dụng phương pháp ướp muối khô.
Thiết bị: thiết bị ướp muối gián ñoạn.
Xếp lớp xen kẽ giữa nguyên liệu và muối, với lượng muối từ 5 – 10% so
với nguyên liệu vào bồn ướp muối bằng thép không rỉ. Thời gian ướp muối 15 –
20 phút.
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
41
Hình 10: Bồn ướp muối khô bằng thép không rỉ.
8. Rửa:
Mục ñích: hoàn thiện.
Những biến ñổi:
– Hóa học: hàm lượng muối trong nghêu giảm xuống, làm giảm ñộ mặn của
thịt nghêu.
– Hóa lý: có thể làm tăng hàm ẩm của nghêu
Thiết bị: thiết bị rửa liên tục nằm ngang có băng tải.
Hình 11: Thiết bị rửa liên tục
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
42
Thông số công nghệ:
– Nhiệt ñộ nước: 25oC.
– Nước sạch.
– Lượng nước sử dụng: tỷ lệ về khối lượng của nước sạch và khối lượng nghêu
thích hợp nhất là : 1.5 : 1, tối ña là 2:1.
9. Ướp gia vị khác:
Mục ñích: hoàn thiện.
Những biến ñổi:
– Hóa học: làm dịu ñi vị muối trong thịt nghêu, xuất hiện thêm các thành phần
dinh dưỡng khác, tạo hương vị ñặc trưng cho sản phẩm.
– Sinh học: vi khuẩn tiếp tục bị ức chế và tiêu diệt bởi áp suất thẩm thấu của
ñường, bởi tác dụng chống lại Clostridium botulinum và các vi khuẩn gây thối
của nitrate, nitrit, bởi các chất chống vi sinh vật tự nhiên có trong tỏi là allycin.
– Hóa sinh: làm chậm quá trình oxy hóa chất béo nhờ nitrate, nitrit.
Phương pháp thực hiện:
– Có thể ướp thêm các gia vị khác như ñường, tiêu, ớt, tỏi… tùy theo khẩu vị
của từng ñịa phương, quốc gia. Bổ sung thêm phụ gia là nitrate hoặc nitrit với
liều lượng tối ña là 220 ppm.
Thiết bị: thiết bị ướp gia vị gián ñoạn (tương tự như thiết bị ướp muối khô
gián ñoạn như trên). Thời gian ướp khoảng 8 – 10 phút.
10. Sấy sơ bộ:
Mục ñích:
– Chuẩn bị: tách nước dư chuẩn bị tiếp xúc với khói.
– Hoàn thiện: hình thành lớp bề mặt cứng tránh thất thoát dịch và mùi vị ñặc
trưng của nghêu khi xông khói.
Những biến ñổi:
– Vật lý: khối lượng giảm không ñáng kể, nhiệt ñộ tăng nhẹ, bề mặt nghêu khô
lại.
– Hóa học: hàm ẩm giảm xuống, nồng ñộ muối tăng lên, thịt nghêu mặn hơn
trước. Tổn thất dinh dưỡng là không ñáng kể.
Phương pháp thực hiện:
– Sau khi nhả mặn và trước khi hun khói, ta phải tiến hành sấy sơ bộ trên sàn
hay trong các máy sấy. Có thể thổi bằng dòng khí nóng hay bức xạ hồng ngoại.
Chú ý ñiều kiện sấy sơ bộ vì sau khi sấy sơ bộ phải ñảm bảo thịt nghêu khô
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
43
nhưng không quá khô vì nếu quá khô sẽ ngăn cản khói hun thấm vào thịt nghêu
và làm nghêu có màu vàng sẫm, có vị ñắng.
– Nhiệt ñộ sấy nhỏ hơn 30oC (khoảng 25oC), thời gian sấy là 30 phút, hàm ẩm
sau khi sấy khoảng 65%. Nếu sấy sơ bộ ở nhiệt ñộ quá cao sẽ làm tổn thất ñạm
và vitamin trong sản phẩm vì vậy cần có chế ñộ sấy thích hợp với vận tốc không
khí sấy ñi qua bề mặt sản phẩm là 1.0 – 1.5 m/s.
Thiết bị: tủ sấy gián ñoạn
Hình 12: Tủ sấy gián ñoạn
11. Hun khói lạnh:
Mục ñích:
– Chế biến: tạo mùi vị ñặc trưng và tạo màu ñặc trưng cho sản phẩm, tạo thành
bán thành phẩm.
– Bảo quản: tiêu diệt vi sinh vật và giảm ñộ ẩm của sản phẩm.
Những biến ñổi:
– Vật lý:
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
44
Khối lượng nghêu giảm xuống 25% so với nguyên liệu ban ñầu. Hao hụt về
trọng lượng xảy ra là do quá trình mất nước.
Kích thước của nghêu: co lại do mất nước.
Màu sắc thịt nghêu thay ñổi có màu vàng nâu ñặc trưng do khói xông.
Vị thịt nghêu: dậy mùi ñặc trưng của sản phẩm hun khói.
– Hoá học:
Trong nghêu lúc này xuất hiện thêm nhiều hợp chất khác nhau hầu hết là
thành phần của khói hun. Tuy nhiên, do sự hấp thu với các hợp chất không
giống nhau nên tỷ lệ các chất trên không tương ứng với tỷ lệ của chúng có
trong thành phần của khói hun như các hợp chất phenol, formaldehyde, cetone,
acid, các hợp chất hydrocarbon ña vòng… Trong các hợp chất xông khói thì
fenofa thấm vào sản phẩm nhiều nhất. Lượng fenofa tích tụ lại trong mô mỡ
nhiều hơn trong mô cơ, trong thịt có hàm lượng nước cao sẽ nhiều hơn trong
thịt có hàm lượng nước thấp.
Xảy ra phản ứng Maillard giữa aminoacid và ñường khử trong nghêu và tạo
màu sắc ñặc trưng cho sản phẩm.
Có thể xảy ra các phản ứng khác tạo ra một số chất ñộc như nitrosamine…
– Hoá lý:
Hàm ẩm trong thịt nghêu giảm xuống còn khoảng 45 – 55%.
Hình thành khói lắng ñọng trên bề mặt thịt nghêu. Có 3 yếu tố ảnh hưởng
ñến sự lắng ñọng của khói:
• Hệ thống khói hun càng không ổn ñịnh thì hiệu quả càng lớn;
• Ảnh hưởng của các loại lực của hạt khói như chuyển ñộng Brown, trọng
lực, nhiệt ñiện di, trạng thái lưu ñộng của không khí...
• Cấu tạo bề mặt của sản phẩm (nhẵn, nhám,..).
Khói ngấm dần vào trong sản phẩm gọi là sự thẩm thấu của khói. Có 3 yếu
tố ảnh hưởng ñến sự thẩm thấu của khói hun:
• Thành phần, nhiệt ñộ, ñộ ẩm, nồng ñộ của khói.
• Kết cấu tổ chức và ñiều kiện nguyên liệu (ñộ ẩm, ñộ lớn nhỏ, dầy,
mỏng,…).
• Phương pháp và thời gian hun khói.
– Hoá sinh: phản ứng oxy hóa chất béo giảm xuống một cách rõ rệt. Vì trong
khói hun, ngoài các thành phần của khói có tính sát trùng và phòng thối thì còn
chứa cả các chất chống oxy hóa chất béo. Chất có tác dụng chống oxy hoá trong
khói hun chủ yếu là phenol và các chất dẫn xuất của nó.
Công nghệ chế biến Nghêu hun khói
45
– Sinh học: do tính sát khuẩn của khói, số lượng vi sinh vật giảm nhiều hơn
trước do quá trình hun khói diễn ra trong thời gian dài.
Phương pháp hun khói: hun khói lạnh.
– Hun khói lạnh là quá trình sử dụng một mùi vị khói cho một sản phẩm ở
nhiệt ñộ 25oC. Thời gian hun khói lạnh là khoảng 120h. Các sản phẩm sau khi
hun khói lạnh ñược làm lạnh tới nhiệt ñộ 4oC rồi ñem ñi ñóng gói với bao bì
thích hợp.
– ðộ ẩm của sản phẩm hun khói nguội thông thường biến thiên trong khoảng
45 – 55%.
– Trong quá trình hun khói, nếu phòng hun không có thiết bị ñảo trộn thì cần
tiến hành thay ñổi vị trí các khay ñể sản phẩm thấm ñều khói.
Cơ chế của quá trình hun khói: gồm có 2 pha.
– Pha 1: sự lắng ñọng của khói hun lên bề mặt sản phẩm.
– Pha 2: khuếch tán các chất có trong khói vào bên trong sản phẩm do sự
chênh lệch nồng ñộ giữa các lớp ngoài và trong sản phẩm.
– Hun khói là giai ñoạn quyết ñịnh chất lượng của sản phẩm do ñó cần ñặc biệt
chú ý ñến các yếu tố: nhiệt ñộ, mật ñộ, sự tuần hoàn của khói hun cũng như ñộ
ẩm, tốc ñộ lưu thông của không khí trong phòng hun khói, thời gian hun khói…
– Chọn nhiệt ñộ hun khói cần căn cứ vào kết cấu tổ chức của nguyên liệu,
phương pháp cắt mổ, kích thước và hàm lượng mỡ, muối trong nguyên liệu…
– Chọn thời gian hun khói cần căn cứ vào mật ñộ khói, ñộ ẩm không khí có
trong thành phần không khí của khói, ñặc ñiểm nguyên liệu, cấu trúc phòng hun
khói.
– Khói có mật ñộ lớn ñược tạo ra khi ñốt chậm nhiên liệu thường làm cho sản
phẩm có màu ñen và vị ñắng. Có thể ñiều chỉnh mật ñộ khói bằng phương pháp
tự nhiên (mở van ñiều chỉnh trong ống khói cho không khí vào phòn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Ngheu hun khoi.pdf