Đề tài Công nghệ Sharepoint và ứng dụng thiết kế website khoa công nghệ thông tin Đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN . 1

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN . 2

LỜI CẢM ƠN . 3

MỤC LỤC . 4

Danh mục các từviết tắt. .9

Danh mục các hình vẽ. . 11

Danh mục các bảng . 15

MỞĐẦU . 16

1. Tính cấp thiết của đềtài . 16

2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn. 16

3. Mục đích nghiên cứu . 17

4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. 17

PHẦN 1: TÌM HIỂU WINDOWS SHAREPOINT SERVICES VÀ MICROSOFT OFFICE

SHAREPOINT SERVER 2007 . 18

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀSHAREPOINT . 18

1.1 Giới thiệu chung về SharePoint . 18

1.1.1 Lịch sửcủa SharePoint . 19

1.1.2 Giới thiệu vềcông nghệPortal . 20

1.1.3 Nền tảng của SharePoint . 21

1.1.4 Tổng Kết . 24

1. 2 Giới thiệu Microsoft Office Sharepoint Server 2007 . 25

1.2.1. Giới thiệu Microsoft Office Sharepoint Server 2007 . 25

1.2.2. Đặc điểm của MOSS 2007 . 26

1.2.3. Kiến trúc của MOSS 2007 . 29

1.2.4. Tổng kết . 32

1.3 Giới thiệu Windows SharePoint Services 3. 0 (WSS 3. 0) . 32

1.3.1 Giới thiệu (WSS 3. 0) . 32

1.3.2 Các đặc điểm của WSS 3.0. 34

1.3.3. Sựkhác nhau giữa WSS và MOSS . 38

1.3.4 Tổng kết . 39

1.4. SharePoint Security. 39

1.4.2. Authorization –Cấp phép . 40

1.4.3. Code Access Security . 40

1.4.4. Communication Security . 41

1.4.5. Sửdụng Firewall đểbảo vệSharePoint Site. 41

1.5. Tổng kết . 41

CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT SHAREPOINT . 43

2.1. Yêu cầu trước khi cài đặt SharePoint . 43

2.1.1. Cài đặt và xác lập Windows Server 2003 . 43

2.1.2 Cấu hình Microsoft SQL Server . 44

2.1.3 Cấuhình Active Directory . 45

2.2. Cài đặt WSS và MOSS 2007. 45

2.3 Tổng kết . 49

CHƯƠNG 3: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT. 50

3. 1 SharePoint Lists. 50

3.1.1 Giới thiệu List . 50

3.1.2. Tạo List . 51

3.1.3 Quản lý List . 53

3.1.4. Tổng Kết:. 53

3.2. SharePoint Libraries . 54

3.2.1. Giới thiệu SharePoint Libraries. 54

3.2.2. Quản lý Library. 55

3.2.3. Tạo các Library. 56

3.2.4. Tổng kết . 58

3.3 Webparts. 58

3.3.1 Giới thiệu Web Parts. 58

3.3.2 Tạo Web Parts Pages. 60

3.3.3. Quản lý Web Parts . 61

3.3.4 Tổng Kết . 62

3. 4. Workflow . 63

3.4.1 Giới thiệu Workflow . 63

3.4.2 Quá trình thực thi tiến trình công việc . 64

3.4.3. Các mẫu tiến trình công việc. . 64

3.4.4. Hoạt động của tiến trình công việc . 64

3.4.5. Thực thi tiến trình công việc . 65

3.4.6. Các tiến trình công việc trong MOSS . 65

3.4.7 Tổng kết. 66

3.5. Content Types. . 67

3.5.1. Giới thiệu Content Types. 67

3.5.2. Tạo Content Types . 68

3.5.3. Quản lý Content Types . 69

3.5.4. Tổng Kết . 70

3.6 Sites, Workspaces và Site Collections . 70

3.6.1. Giới thiệu Sites, Workspaces, Site Collection . 70

3.6.2. Tạo SharePoint Sites, SharePoint Workspaces, SharePoint Site Collection . 71

3.6.3. Tổng kết . 74

3.7. Tổng Kết Chương . 75

CHƯƠNG 4: SHAREPOINT VÀ OFFICE 2007 . 76

4.1. SharePoint và Outlook 2007. 76

4.1.1. Kết nối tài nguyên MOSS với Outlook . 76

4.1.2. Làm việc trên Outlook. 78

4.2. SharePoint và Word 2007 . 78

Các chức năng quản lý document . 79

Quản lý các document . 80

4.3 SharePoint và Acess 2007 . 80

4.3.1 Mở1 SharePoint List trong Access. 80

4.3.2 Access Template và SharePoint . 83

4.3.3 Access View: . 83

4.3.4 Publish Change tới SharePoint . 85

4. 4 SharePoint và Excel 2007 . 87

4. 5. Tổng kết chương IV . 89

CHƯƠNG 5: SHAREPOINT DEVELOPMENT . 90

5. 1 SharePoint Designer . 90

5. 2. SharePoint Templates . 93

5.2.1. Giới thiệu . 93

5.2.2 Tạo Template . 93

5.2.2.1. Tạo site template . 93

5.2.2.2. Tạo list template . 94

5.2.3. Quản lý Site Template Gallery . 96

5.2.3.1. Thêm một template vào site template gallery . 96

5.2.3.2. Xóa template trong site template gallery . 97

5.2.4 Quản lý List Template Gallery . 98

5.2.4.1. Thêm một template vào list template gallery . 98

5.2.4.2. Xóa template trong list template gallery. 99

5.2.5. Quản lý Central Template Gallery. 99

5.2.6. Sửdụng Site Templates trong Central Template Gallery .100

5.2.7. Chia sẻcác Template: .101

5. 3. Sharepoint Master Pages .101

5. 4. SharePoint WebPart .102

5.4.1. Cài đặt Web Part.102

5.4.2. Import Web Part.103

5. 5 Tổng kết .104

PHẦN 2: XÂY DỰNG WEBSITE KHOA CÔNG NGHỆTHÔNG TIN.105

1. Các yêu cầu đối với Website .105

2. Các chức năng chính của website .109

2.1. Phân quyền.109

2.2. Các loại tài khoản sửdụng .110

2.3. Trang portal của web .110

2.4 Các trang bộmôn.110

2.5. Khu vực gửi bài viết .110

3. Website đã làm được .111

3.1. Tạo trang gửi bài viết online .111

3.1.1. Yêu cầu gửi bài viết online .111

3.1.2 Các bước tạo Workflow . 113

3.1.2.1. Tạo Workflow gửi bài viết cho giáo viên . 113

3.1.2.2. Tạo Workflow quản lý task cho giáo viên A . 117

3.2. Trang chủ .120

3.3. Các hoạt động .121

3.4. Trang bộmôn mạng máy tính .123

3.5. Trang search của website.125

3.6. Sitemap của website .125

4. Gửi bài viết .126

KẾT LUẬN.128

1. Kết quảđạt được .128

2. Đềxuất hướng phát triển .128

pdf129 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 5587 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công nghệ Sharepoint và ứng dụng thiết kế website khoa công nghệ thông tin Đại học sư phạm kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạng nội bộ, mạng mở rộng và các ứng dụng web hoạt động kinh doanh sử dụng một nền tảng tích hợp thay vì phụ thuộc vào các hệ thống tách biệt. Thêm vào đó, việc cộng tác và máy chủ quản lý nội dung này còn cung cấp cho các chuyên gia và nhà phát triển một nền tảng, công cụ cần thiết cho việc quản trị hệ thống, ứng dụng mở rộng và tương tác giữa các thành phần. 1.3 Giới thiệu Windows SharePoint Services 3. 0 (WSS 3. 0) 1.3.1 Giới thiệu (WSS 3. 0) Windows SharePoint Services (WSS) bao gồm các thành phần có thể chạy cùng với các thành phần của MOSS 2007. WSS cung cấp bảo mật, mở rộng, và nhiều tài nguyên cho Portal. WSS bao gồm các thành phần và dịch vụ được add-in và Windows Server 2003. Kiến trúc của WSS chạy bên dưới SharePoint Products and Technologies (SPT). STP bao gồm WSS 2007 và MOSS 2007 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 33 Hình 1.6. SharePoint products and technologies Trước khi Microsoft cho ra bản WSS 3.0, bản WSS 2.0 không tương thích với SPS 2003, vì thế hiệu quả mang lại của SPS 2003 không như mong muốn. Với bản WSS 3.0 cung cấp một nền tảng mở rộng cho MOSS 2007 bằng cách cung cấp 6 giải pháp hiệu quả, giải quyết vấn đề không tương thích như bản WSS 2.0 Cũng như các phiên bản trước, WSS hỗ trợ các tính năng cộng tác ngoài giúp người dùng dễ dàng thiết kế các Website, ví dụ như Shared Carlendars, Contact Lists hay Document Libraries. Tuy nhiên ở khía cạnh lập trình viên, WSS 3.0 là một nền tảng phát triển được trang bị đầy đủ, bổ sung sức mạnh trên nền ASP.Net. WSS đơn giản hóa việc tạo và lưu trữ trang, các danh sách và thư viện tài liệu, cho thấy rõ ở đâu và làm thế nào để lưu trữ các trang, hơn nữa lại có thể thay đổi những sản phẩm tạo sẵn nhờ thao tác của người dùng hay chỉnh sửa mã nguồn thông qua giao diện chạy trên trình duyệt. Nó còn lược bỏ nhiều thao tác đơn điệu bắt buộc phải có trong lập trình ASP thông thường nhờ bổ sung các thành phần giao diện giúp người dùng thêm, xem và sửa nội dung. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 34 1.3.2 Các đặc điểm của WSS 3.0  Kiến trúc chính của WSS 3.0 Giống như các công nghệ Web khác, WSS 3.0 cũng có một kiến trúc hoạt động có hiệu quả. WSS 3.0 có 3 lớp ứng dụng có thể hỗ trợ cho doanh nghiệp phát triển từ quy mô nhỏ đến khả năng mở rộng. Hình 1.7: Mô hình phát triển 3 lớp của doanh nghiệp với kiến trúc WSS 3.0 - Lớp 1: (Web Front End (WFE)) tiếp nhận nhu cầu từ phía user (lấy từ Web Browser hay từ Office 2007), sau đó lấy dữ liệu từ cơ sở dữ liệu hoặc nơi khác đáp ứng cho yêu cầu trả lời. - Lớp 2: (Application) phản hồi một cách tự động những nội dung được chỉ định ở những tác vụ (task) cụ thể. Ví dụ như dịch vụ search, dịch vụ này sẽ tự động thêm vào khi cài SharePoint 2007. - Lớp 3: (Database), lưu trữ và trả lại các data yêu cầu từ lớp 1 và lớp 2. Trong SharePoint, tất cả các dữ liệu được lưu trữ trong SQL server. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 35  Site Framework: Web Applications và Site Collections: WSS 3. 0 là một ứng dụng web, và Internet Information Services (IIS), chạy trên Web front end servers, khởi tạo các xử lý từ phía user. IIS có thể hỗ trợ cho nhiều website, mỗi trang web được xác định dựa và địa chỉ IP, Port number và host header. Hình 1.8: Web Applications và Site Collections Khi một site mới được tạo trên web, site được gọi là một Web Applications (trong WSS 2. 0/SPS 2003 được gọi là Virtual Server). Và có thể đánh địa chỉ URL dạng Đây là một Web Applications và IIS có thể nhận biết và trả về yêu cầu tới site này, IIS có thể hỗ trợ nhiều site. Mỗi site chính có thể có nhiều site nhỏ hơn. Các site này gọi là Site Collections. Các Site Collections là các site phụ có liên quan tới site cấp cao hơn. Trong WSS 3.0 có 2 cách tạo Các Site Collections. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 36 - Thứ nhất, nếu tạo site phụ từ giao diện người dùng thì URL sẽ được tính toán lại từ Domain sao cho tương thích với Web Applications và có dạng /site. - Cách thứ 2 tạo site subdomain, là tạo dạng Như vậy tùy theo mục đích và yêu cầu của các Site Collections mà tạo cho phù hợp.  Site Storage Sau khi tạo ra các site, công việc còn lại là đưa nội dung lên site để đưa ra internet. Nội dung đưa vào được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu ở lớp thứ 3. Để thực hiện điều này chúng ta cần hai bước chính: (i). Configuration Database:Mặc định sau khi cài đặt SharePoint đã tự cấu hình, trong lúc cài đặt SharePoint có hai tùy chọn cài đặt là cài đặt trên nhóm Server chạy SharePoint hay cài đặt trên một Server. (ii) Content Database: Mỗi một Web Applications có thể có một hay nhiều content database. Mặc định khi một site tạo ra thì sẽ tạo ra một Web Applications . Tất cả content database của các site Site Collections được lưu trữ trong content database chính cho toàn site đó. Bảng 1.1: Sơ đồ cơ sở dữ liệu cấp cao. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 37  Quản lý các Site ASP. NET 2. 0 giúp cho người dùng có thể thiết kế, quản lý chỉnh sửa các site tùy theo mục đích của doanh nghiệp thông qua giao diện đồ họa và được quản lý bởi master pages, page layout và content pages. WSS tạo ra các tính năng tích hợp như site definition, site templates, features, và common navigation giúp cho chúng ta tạo site một cách dễ dàng, nhanh chóng và đầy đủ các tính năng.  Storage Cơ chế lưu trữ trong site của SharePoint là lists và libraries , Thể hiện List như Announcements, Contacts, và Events được thể hiện ở các site khác nhau. Một List thể hiện ở các Colums như string, date, number, . . . . và các cột này chúng ta có thể thay đổ, tùy biến thêm hay bớt chúng. Với List và Libraries, trên một site hay nhiều site cho phép doanh nghiệp có thể phát đi những thông báo, thực hiện kế hoạch, theo dõi và lưu trữ các tài liệu trên một hay nhiều site.  Mô hình bảo mật WSS 3.0 xây dựng mô hình bảo mật mới hiệu quả hơn WSS 2.0 bao gồm các hình thức bảo mật từ item-level permissions đến security-trimmed user interface và pluggable authentication. Với những cơ chế bảo mật như trên giúp cho SharePoint an toàn và khó bị tấn công, vì thế hiện nay SharePoint được sử dụng rộng rãi và ngày càng phát triển. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 38 1.3.3. Sự khác nhau giữa WSS và MOSS WSS có tất cả 33 tính năng: Bảng 1.2: Tính năng của WSS 3. 0 Bảng 1.3: Tính năng của MOSS 2007 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 39 1.3.4 Tổng kết Windows SharePoint Services (WSS) cung cấp bảo mật, mở rộng và nhiều tài nguyên cho Portal. Kiến trúc của WSS chạy bên dưới SharePoint Products and Technologies (SPT). STP bao gồm WSS 2007 và MOSS 2007. WSS có 3 lớp và có khả năng mở rộng tùy theo quy mô của doanh nghiệp. WSS có các tính năng:  Site Framework: hỗ trợ tạo nhiều site theo cấu trúc site con/site phụ và site root.  Site Storage: thực hiện lưu trữu nội dung website trong cơ sở dữ liệu.  Mô hình bảo mật: cung cấp mô hình bảo mật nhiều mode cho SharePoint  Quản lý các Site: cung cấp các công cụ để quản lý nhiều site  Storage: cung cấp các tính năng lưu trữ document ngoài và trong SharePoint Giữa WSS và MOSS có sự khác nhau, WSS được biết là môi trường bên dưới MOSS, tuy nhiên có thể dùng WSS để tạo một site nhưng tính năng không hoàn thiện. Muốn phát triển thêm nhiều tính năng phải mua bản quyền MOSS sử dụng cung cấp rất nhiều tính năng. 1.4. SharePoint Security 1.4.1. Authentication - Chứng thực Quá trình nhận diện người dùng trong site. Chứng thực đảm bảo rằng người dùng là người được phép truy xuất. Chứng thực được dựa trên Windows Security Account. Trong những site SharePoint, ASP. NET được cấu hình để sử dụng chứng thực của Windows. Trong file web.config, chứng thực như bên dưới: CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 40 Với chế độ chứng thực dựa trên Windows, ASP.NET dựa vào IIS để yêu cầu chứng thực cho một client. IIS lại chứng thực những yêu cầu người dùng với Winodws Security Account. Các kiểu chứng thực cho chứng thực người dùng SharePoint:  Basic: là một phần của giao thức HTTP 1.1. Chỉ nên dùng chứng thực kiểu basic thông qua SSL, nếu không chứng thực basic sẽ không an toàn.  Integrated Windows: chứng thực kiểu tích hợp Windows là phương pháp chứng thực không phù hợp với các site SharePoint intranet, không làm việc qua proxy server. Nó được thực thi thông qua cơ chế Kerberos hoặc NTLM.  Client Certificates Mapping: chỉ có thể sử dụng khi SSL được bật giữa server và client. Client sẽ yêu cầu bản chứng nhận – certificate X. 509.  Anonymous: kiểu chứng thực cho phép người dùng vô danh truy xuất tới Website. 1.4.2. Authorization – Cấp phép Cấp phép xác định tài nguyên và hoạt động nào mà người dùng được chứng thực có quyền truy cập. Trong SharePoint, truy xuất tới các site được điều khiển thông qua hệ thống role-based membership. Membership system dựa vào site groups. Sử dụng Site Group là cách để cấu hình chính xác cho người dùng dựa trên các kiểu tác vụ mà họ thực hiện. 1.4.3. Code Access Security SharePoint sử dụng code access security để điều khiển việc truy xuất tới các tài nguyên cá nhân. Code access security là phương thức bảo mật cho phép gán một ứng dụng trong SharePoint ứng với một mức tin cậy phù hợp với các quyền đã thiết lập trước đó. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 41 Các chức năng:  Định nghĩa các quyền và các thiết lập về quyền mô tả sự đúng đắn để truy xuất tới các hệ thống tài nguyên khác nhau.  Cho phép cấu hình security policy bằng cách kết hợp các quyền với những group of code.  Cho phép mã code yêu cầu các quyền mà nó cần để chạy. Chẳng hạn như các quyền nên có và khai báo các quyền mà code không bao giờ nên có.  Gán quyền cho các quy trình, dựa trên các quyền yêu cầu bởi code và trong các hoạt động cho phép bởi các chính sách bảo mật – security policy. 1.4.4. Communication Security Bảo mật thông tin giữa các thành phần trong SharePoint là cấu trúc bảo mật mang tính chiều sâu. SharePoint áp dụng các kĩ thuật bảo mật thông tin liên lạc cho cả bên trong và bên ngoài Firewall. Có thể sử dụng các công nghệ sau để bảo mật thông tin liên lạc:  Secure Sockets Layer/Transport Layer Security (SSL/TLS)  Internet Protocol Security (IPSec): 1.4.5. Sử dụng Firewall để bảo vệ SharePoint Site Khi SharePoint site cung cấp các dịch vụ ra ngoài Extranet hay là cho phép truy cập từ Internet bởi các mục đích nói chung, tốt nhất nên đặt truy xuất từ bên ngoài tới các site thông qua một firewall. 1.5. Tổng kết MOSS 2007 hỗ trợ cho mô hình mạng Intranet, Extranet và các ứng dụng web cho các doanh nghiệp với nền tảng thống nhất thay vì các hệ thống tách rời . Ngoài ra, việc triển khai nhanh, chi phí thấp, việc tổ chức, quản lý, chia sẽ thông tin khoa học bởi vì đảm bảo đáp ứng như cầu, nhanh, hiệu quả và chất lượng. Sản phẩm đem lại những lợi ích căn bản, chuyên nghiệp không thể thiếu được cho bất kỳ doanh nghiệp nào như Chia sẻ lịch làm việc, báo cáo, tìm kiếm, quản lý hình ảnh, liên kết web site, quản lý phân công công việc, net meeting. Quản lý thông tin CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CÁC KHÁI NIỆM VỀ SHAREPOINT 42 kinh doanh tiếp thị (thế mạnh của công ty, thế mạnh của đối thủ, môi trường kinh doanh, phản ánh của khách hàng, chính sách của chính phủ, nghiên cứu, báo cáo, thống kê, diễn đàn…). CHƯƠNG 2 CÀI ĐẶT SHAREPOINT 43 CHƯƠNG 2: CÀI ĐẶT SHAREPOINT 2.1. Yêu cầu trước khi cài đặt SharePoint  Windows Server 2003 Service Pack 1 (SP1): cập nhật bản mới nhất nếu có tại web site: microsoft. com/technet/downloads/default. mspx  Đảm bảo SharePoint chỉ có thể cài đặt trên ổ định dạng NTFS và có khoảng trống đủ lớn để cài đặt Office, MOSS và WSS.  MOSS yêu cầu Microsoft SQL Server 2005, tuy nhiên nếu có bản Microsoft SQL Server 2000 (SP4) vẫn được. Nếu cài đặt chế độ Standalone thì MOSS bao gồm cả Microsoft SQL Server.  Microsoft Internet Information Services (IIS) 6.0 .  The ASP. NET 2. 0 Component phải được cài đặt và cho phép hoạt động.  Windows Workflow Foundation (WWF) được tích hợp sẵn.  Cài đặt .NET Framework 3.0. Phải đảm bảo các dịch vụ và cấu hình hệ thống sau đây đã được cài đặt, cấu hình và hoạt động.  Một domain account đảm bảo để MOSS hoạt động sau khi cài đặt.  Tạo một local administrator domain trên Windows Server, tài khoản này thực hiện các chức năng SharePoint Administrator và các ứng dụng SharePoint cung cấp.  Gán một domain account vào SQL Server như DB Creator, system administrator (sysadmin), security administration privileges. 2.1.1. Cài đặt và xác lập Windows Server 2003 Windows Server 2003 là bản hệ điều hành dành cho Server chạy ổn định và yêu cầu cấu hình phần cứng không quá cao. CHƯƠNG 2 CÀI ĐẶT SHAREPOINT 44 Hình 2.1: Yêu cầu phần cứng của Windows Server 2003 Tuy nhiên để vận hành tốt SharePoint thì Windows Server 2003 phải có yêu cầu như sau:  Web server và application server: yêu cầu Dual-processor với tốc độ 2. 5 gigahertz (GHz) hoặc cao hơn và 2 gigabytes (GB) RAM.  Database server: yêu cầu Dual-processor với tốc độ 2. 0 GHz hoặc cao hơn và 2 gigabytes (GB) RAM. Cấu hình Windows Server 2003 làm Web Server.  Internet Information Services 6. 0 làm cho Server làm Web server và thực hiện các xử lý sau này khi cài đặt SharePoint.  Microsoft . NET Framework 3. 0 và ASP. NET 2. 0 phải được cài đặt để hỗ trợ Web Parts và Web Parts pages. 2.1.2 Cấu hình Microsoft SQL Server MOSS yêu cầu Microsoft SQL Server khi cài đặt MOSS chế độ Server Farm, cấu hình giữa các máy Server chạy Microsoft SQL Server được với nhau. Còn đối với chế độ Standalone thì MOSS đã cài đặt và cấu hình sẵn cho chúng ta sử dụng. MOSS rất mềm dẻo trong sử dụng Microsoft SQL Server tránh việc cấu hình không đúng và dễ phát sinh lỗi sảy ra khi chạy MOSS. Các thành phần Standalone thực hiện CHƯƠNG 2 CÀI ĐẶT SHAREPOINT 45  Microsoft SQL Server 2005 Express Edition: SharePoint sử dụng trong suốt quá trình chạy website bao gồm database của các website chúng ta tạo ra.  Shared Service Provider (SSP): được tạo ra mỗi khi dùng tiện ích Setup của SharePoint.  SharePoint site collection và default site: được thực hiện khi chúng ta tạo trong site SharePoint Central Administration của SharePoint. 2. 1. 3 Cấu hình Active Directory Là một phần không thể thiếu trước khi cài đặt SharePoint nếu chúng ta muốn mở rộng cho nhiều người cùng quản lý SharePoint, Active Directory đảm bảo cài đặt trước để tạo ra các tài khoản local. SharePoint yêu cầu nhiều tài khoản riêng biệt cho thiết kế, bảo mật, quản trị……. Yêu cầu đối với tài khoản tạo ở Active Directory:  Cung cấp các quyền phù hợp  Các account cần có mật khẩu và không hết hạn 2. 2. Cài đặt WSS và MOSS 2007 Việc sử dụng Windows SharePoint Services hay Microsoft SharePoint Server là tùy thuộc vào từng yêu cầu cụ thể của mỗi công ty. Windows SharePoint Services chỉ là 1 service chạy trên Windows Server, do đó sẽ không bị tính phí. Ngược lại, MOSS 2007 là một ứng dụng hỗ trợ nhiều chức năng hơn, bắt buộc phải mua phần mềm này. Cài đặt SharePoint có 2 chế độ: StandAlone và Server Farm. Ở chế độ StandAlone:  Đây là chế độ Basic. Tự động cài đặt và cấu hình Windows Internal Database.  Là tùy chọn dễ nhất nhưng không thích hợp cho số lượng User lớn. CHƯƠNG 2 CÀI ĐẶT SHAREPOINT 46  Không thể chuyển sang chế độ Server farm mà không phải gỡ bỏ và cài đặt lại trong chế độ Advanced ( nói rõ hơn ở phần sau). Ở chế độ Server Farm:  Yêu cầu Separate Database Server  Khai báo thông số của Services Account và Database Name  Lặp lại cho các Server trong Farm đó Cài đặt WSS: Đầu tiên, chúng ta download WSS từ website của Microsoft tại địa chỉ: microsoft. com/downloads/details. aspx?FamilyId=D51730B5-48FC- 4CA2-B454-8DC2CAF93951&displaylang=en Sau khi đã tải về máy, tiến hành chạy file này để cài đặt. Hình 2.2: Cài đặt theo chế độ StandAlone (Basic). CHƯƠNG 2 CÀI ĐẶT SHAREPOINT 47 Cấu hình cho WSS: Hình 2.3: Wizard cấu hình SharePoint Hình 2.4: SharePoint đang cấu hình CHƯƠNG 2 CÀI ĐẶT SHAREPOINT 48 Sau khi cấu hình thành công, trình duyệt sẽ chạy đến trang quản lý của WSS. Hình 2.5: SharePoint sau khi hoàn tất (chỉ có WSS) Cài đặt MOSS: tương tự như cài WSS Tải bản MOSS Trial tại địa chỉ: com/downloads/details.aspx?FamilyID=2e6e5a9c-ebf6-4f7f-8467-f4de6bd6b831&displaylang=en Giao diện cài đặt. Hình 2.6: Sau khi hoàn tất MOSS CHƯƠNG 2 CÀI ĐẶT SHAREPOINT 49 2. 3 Tổng kết Trước khi cài đặt SharePoint cần chú ý các thành phần cần cài đặt và cấu hình trước:  Các thành phần là software như: IIS, ASP. NET, SQL, . NET Framework 3.0  Yêu cầu phần cứng khi chạy SharePoint.  Sau khi đã chuẩn bị xong, công việc còn lại là tiến hành cài đặt từng bước. CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 50 CHƯƠNG 3: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 3. 1 SharePoint Lists 3. 1. 1 Giới thiệu List Hầu hết mọi lưu trữ trong SharePoint đều thể hiện dưới dạng List. List có thể chứa nhiều nội dung khác nhau như thông tin của khác hàng…. . Chúng tương tự như cơ sở dữ liệu và cung cấp các report để xem nội dung lưu trữ trong List và việc quản trị thông tin đơn giản, không yêu cầu nhiều công cụ và kiến thức quản lý. Trong SharePoint chúng ta có thể tạo thêm dạng List để sử dụng rất linh động. Các thành phần của List:  Items: một items hay một record là một dòng trong cơ sở dữ liệu. Ví dụ List lưu trữ thông tin khách hàng thì một khách hàng là một dòng và được gọi là customer row hay customer record.  Fields: Một Field là một cột trong cơ sở dữ liệu, chúng ta xem một cột là một metadata, nơi chứ thông tin chi tiết của dòng thông tin. Với một khách hàng một cột thể hiện một địa chỉ, số phone, tên, tuổi……  Views: Một List đơn có thể có nhiều views. Một view thể hiện tập hợp các thông tin từ List. Các dạng cột của list:  Single Line of Text: đây là định dạng cột chung nhất nếu chưa xác định được kiểu của cột như chuỗi ký tự hay số…. .  Multiple Lines of Text: cột cho phép hiển thị thông tin nhiều hơn dạng Single Line of Text và có thêm một số định dạng như Bolt, Italic…. .  Choice: dạng cột cho phép hiển thị sự lựa chọn như radio button, checkbox, drop-down.  Number: cho phép hiển thị dạng số.  Currency: hiển thị dạng tiền tệ. CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 51  Date and Time: hiển thị dạng ngày tháng và có nhiều kiểu hiển thị cho chúng ta lựa chọn.  Lookup: Thông tin có thể được lưu trữ ở nhiều nơi, và nhiều site, dạng cột cho phép các thông tin này có thể được sử dụng từ site khác.  Yes/No: cho phép lựa chọn Yes hoặc No  Person or Group: là dạng cột mới của SharePoint 2007 hiển thị tên tài khoản quản lý Items đó.  Hyperlink or Picture: hiển thị link của website hoặc logo của doanh nghiệp  Calculated: cột hiển thị kết quả tính toán từ một cột khác.  Business Data: cột hiển thị cho phép có thể truy cập tới dữ liệu được quản lý trực tiếp trên SharePoint. 3.1.2. Tạo List Đối với List khi hiện thực có thể tự định nghĩa riêng một dạng riêng và sử dụng. Tuy nhiên SharePoint cũng giới thiệu một vài List phổ biến và mẫu đã định nghĩa sẵn các chức năng là các colums. Cách chỉnh sửa một số List mẫu phổ biến nhất.  Contacts list: là một dạng List phổ biến trong doanh nghiệp được SharePoint xây dựng sẵn để lưu trữ thông tin khách hàng hay thông tin của nhân viên, sản phẩm…. . Tạo Contacts list vào List và chọn Create và chọn Contacts, Một Contacts list mẫu được SharePoint giới thiệu, tùy biến lại Contacts để phù hợp hơn. Hình 3.1: Một contact được thêm vào Contact List. Trên thanh công cụ của Contacts có New, Actions, Settings để thực hiện thêm thông tin, quản lý thông tin và quản lý Contacts đó. CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 52  Calendar List. Là một trong những dạng List phổ biến, quản lý công việc, tiến trình làm việc của doanh nghiệp, sau khi tạo Calendar như sau: Hình 3.2: Sau khi tạo một Calendar List Calendar dùng để đặt lịch làm việc, cho một ngày hay nhiều ngày, quản lý về thời gian bắt đầu và kết thúc, đặt chế độ cảnh báo khi tới ngày làm việc…. .  Announcements List: là dạng List thông báo, mục đích thông báo chung cho doanh nghiệp, cho phép tạo thông báo và ngày hết hạn thông báo sẽ tự động hủy. Hình 3.3: Sau khi tạo một List Announcements.  Discussion Boards List: là dạng List thảo luận, giúp các thành viên có thể đưa ra chủ đề và lấy bài viết bình luận, thảo luận đóng góp…. . Hình 3.4: Sau khi tạo một Discussion Boards List CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 53 3.1.3 Quản lý List Với mỗi dạng List khác nhau SharePoint đưa ra một cách quản lý riêng, SharePoint cho phép tạo, xóa và chỉnh sửa List bằng cách đưa ra 3 công cụ ở thanh công cụ mỗi List: New, Actions và Settings. Đặc điểm của các List là được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu trong một file riêng vì thế cho phép đồng bộ nội dung List với Office Client. Một số chức năng quản lý của List. Edit Datasheet: chỉnh sửa ở dạng bảng tạo sẵn trong SharePoint. Export to Spreadsheet: xuất ra dạng sheet. Open with Access:mở List trong Access cho phép chỉnh sửa và đồng bộ. View RSS Feed: cho phép đọc nhanh List qua RSS. Alert Me: Thông báo khi có List thay đổi qua mail. Hình 3.5: Công cụ quản lý List 3.1.4. Tổng Kết: Như vậy với List chúng ta có nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng có một đặc điểm phục vụ cho một hay nhiều nhu cầu công việc của doanh nghiệp. Chúng ta cũng có thể tạo dạng List riêng. SharePoint cung cấp các tác vụ quản lý List linh hoạt có thể trên SharePoint và cũng có thể trên Office bằng cách đồng bộ chúng. CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 54 3.2. SharePoint Libraries 3.2.1. Giới thiệu SharePoint Libraries Library được coi là một viên đá đặt nền cho các chức năng của MOSS 2007, là 1 trong 2 phương thức lưu trữ nội dung chủ động, phương thức kia là List. Trong khi List lưu trữ mang tính đơn lẻ các “mảnh” thông tin, Library lại lưu trữ tổng hợp các tài liệu văn bản, hình ảnh và các file dựa vào người dùng. Thật sự, Library là một dạng đặc biệt của SharePoint list. Bất cứ điều gì bạn làm với một List, bao gồm cả thêm các cột và các kiểu xem mở rộng, chúng ta cũng làm được với một Library. Một MOSS Library làm việc giống như một siêu thư mục – super-folder. Giống như các quyền được thiết lập trong thư mục Windows được kế thừa xuống các file hay các thư mục con bên dưới, một Library kế thừa các quyền từ site SharePoint mà nó được tạo ra trong đó. Các kiểu Library:  Document Library: hỗ trợ thu thập các tài liệu văn bản hay các dạng file khác được chia sẻ dựa vào người dùng. Cung cấp khả năng sắp xếp các tài liệu và các file vào các thư mục, khả năng theo dõi version của các tài liệu hay các file, theo dõi check-in hay check-out của các tài liệu, file bởi người dùng.  Form Library: hỗ trợ các form và các report nền XML, ví dụ như các trạng thái project hay các yêu cầu đặt hàng trong kinh doanh, tích hợp với khả năng tương thích các trình chỉnh sửa XML trong MOSS giống như Microsoft Office Info Path.  Picture Library: cung cấp các tính năng đặc biệt để quản lý và hiển thị hình ảnh, bao gồm chức năng slide show hiển thị các hình ảnh thành một chuỗi.  Data Connection Library: dùng để chia sẻ file mà chứa đựng các thông tin kết nối data mở rộng.  Slide Library: dùng để lưu trữ các slide PowerPoint và cung cấp khả năng cho phép người dùng tìm kiếm, quản lý và tái sử dụng các slide có sẵn này. CHƯƠNG 3 CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG SHAREPOINT 55  Report Library: mục đích của kiểu Library này là để tạo điều kiện cho chia sẻ thông tin của công việc kinh doanh và làm đơn giản hóa việc tạo, quản lý và phân phối của các trang Web, văn bản và các Key Performance Indicators (KPIs).  Translation Management Library: tính năng này có ích để mở rộng các tổ chức mà hoạt động ở nhiều nước, với các ngôn ngữ bản địa khác nhau. Library này dùng để tạo các tài liệu với đa ngôn ngữ và quản lý các tác vụ.  Wiki Page Library: các thư viện trang Wiki (Wiki-ee) hỗ trợ việc kết nối tổng hợp các trang Wiki. Các trang Wiki cho phép người truy cập dễ dàng thêm, chỉnh sửa, hay xóa nội dung các trang trong một môi trường cộng tác. Nó hỗ trợ hình ảnh, bảng biểu hay các siêu liên kết, bao gồm các link Wiki. 3.2.2. Quản lý Library Công việc này thì đơn giản và dễ làm. MOSS Library thực chất là một Catalog, một thứ giống như các bản liệt kê card được tìm thấy trong các Library công cộng. Library bao gồm một danh sách các tiêu đề tài liệu theo cùng với mỗi vị trí của tài liệu đó. Giống như một List, một L

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfTÌM HIỂU SHAREPOINT SERVICE VÀ SHAREPOINT SERVER 2007.pdf
  • docHướng dẫn cài đặt SharePoint.doc