MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: TÌM HIỂU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ CHUYÊN DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI 4
1.1. Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu 4
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 4
1.1.2. Bộ máy tổ chức công ty 5
1.1.3. Đặc điểm kinh doanh cơ bản của Công ty 14
1.1.4. Kết quả kinh doanh của công ty 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CK CD BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI 16
I. Kết quả bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tai Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải 16
1.1. Hình thức bán hàng và thanh toán tiền hàng 16
1.1.1. Hình thức bán hàng mà công ty sử dụng 16
1.2. Kế toán doanh thu và tiêu thụ thành phẩm 17
1.2.1. Nội dung 17
1.2.2. Chứng từ sử dụng 17
1.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 17
1.2.4. Sổ sách sử dụng 30
1.3. Kế toán giảm trừ các khoản giảm trừ doanh thu 32
1.3.1. Nội dung 32
1.3.2. Chứng từ sử dụng 32
1.3.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 33
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán 38
1.4.1. Nội dung 38
1.4.2. Chứng từ sử dụng 39
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 39
1.4.4. Sổ sách sử dụng 45
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 46
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng 46
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 53
1.6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 59
1.6.1. Nội dung 59
1.6.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán 60
1.6.3. Sổ sách sử dụng 68
II. Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu 71
2.1. Kế toán tiền mặt 73
2.1.1 Quy trình lập phiếu thu, phiếu chi 73
2.1.2. Quy trình luân chuyển chứng từ 73
2.1.3. Các chứng từ kế toán sử dụng trong kế toán tiền mặt 74
2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 79
III. Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ 84
3.1. Nguyên tắc đánh giá vật tư và các cách đánh giá vật tư 84
3.1.1. Nguyên tắc đánh giá vật tư 84
3.1.2. Các cách đánh giá vật tư 84
3.1.3. Phương pháp tính trị giá vật tư xuất kho 85
3.1.4. Hạch toán chi tiết vật tư 85
3.1.5. Kế toán nguyên vật liệu 85
3.1.6. Chứng từ kế toán sử dụng 86
3.1.7. Tài khoản sử dụng 86
3.2. Kế toán công cụ dụng cụ 93
IV. Kế toán tài sản cố định 98
4.1. Phân loại TSCĐ 98
4.2. Chứng từ sử dụng 98
4.3. Phương pháp trích khấu hao TSCĐ 100
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MTV CƠ KHÍ CHUYÊN DỤNG BẮC BỘ TRƯỜNG HẢI.
3.1. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình kinh doanh của công ty 101
3.1.1. Thuận lợi 101
3.1.2. Khó khăn 102
3.2. Đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị tiêu thụ sản phẩm của công ty 102
KẾT LUẬN 104
109 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2382 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH một thành viên cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ - Trường Hải thuộc tổng công ty cổ phần ô tô Trường Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIA TĂNG
Liên 2
Ngày 16 háng 07 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Cty TNHH TM Phương Dung
Điạ chỉ: 256 Đường Láng- Đống Đa- Hà Nội
Điện thoại: 04-8506640
Mã số thuế: 0101323769
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH MTV Cơ Khí Chuyên Dụng Bắc Bộ Trường Hải.
Địa chỉ: Lô D6, KCN Hà Nội – Đài Tư, Số 386 Nguyễn Văn Linh, P. Sài Đồng, Q. Long Biên, TP. Hà Nội
Số tài khoản:………………….
Hình thức thanh toán: Theo HĐ MS: 0102802222
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1
Lọc xăng Kia( (hàng bán kém chất lượng)
chiec
200
595.000
119.000.000
Cộng tiền hàng:
119.000.000
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT:
11.900.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
130.900.000
Số tiền bằng chữ: một trăm ba mươi triệu chín trăm nghìn đồng
Người mua hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 531
Tháng 07 năm 2009
Tên sản phẩm: lọc xăng KIA
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
-
-
96112
16/07
Công ty TNHH TM Phương Dung trả lại hàng kém chất lượng
131
119.000.000
119.000.000
96118
17/07
Công ty CP Môi Trường Hà Nội trả lại hàng kém chất lượng
112
26.750.000
26.750.000
.......
.....................
.......
..................
...............
.................
..........
96235
20/07
Anh Hải trả lại sản phẩm kém chất lượng
111
14.875.000
14.875.000
96236
20/07
Công ty CP ôtô Giải Phóng trả lại sp kém chất lượng
131
17.875.000
17.875.000
..........
..................
..............
.............
99112
29/07
Cửa Hàng Đai Lí Phụ Tùng ôtô Cường Thanh trả lai sp kém chất lượng
112
7.140.000
7.140.000
99121
30/07
Công ty TNHH TM Việt Auto trả lại hàng kém chất lượng
111
8.330.000
8.330.000
KC
31/07
Kết chuyển hàng trả lại
511
-
31.000.000
-
-
Tổng số phát sinh trong kỳ
789.000.000
789.000.000
Số dư cuối kỳ
-
-
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 16/07/2009
Số 07/016
- Họ và tên người nhận hàng: Chị Trang
- Nhập tại kho : Anh Minh
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực nhập
1
Lọc xăng Kia (hàng bán kém chất lượng)
Chiếc
200
595.000
119.000.000
Cộng
x
x
x
x
x
119.000.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):một trăm mười chín triệu đồng chẵn
Ngày 16 tháng 07 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QDD-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty trường Hải
Bộ phận:
1.3.3 Sổ sách sử dụng :
Sổ chi tiết TK 531
* Mục đích: theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng kém chất lượng
* Căn cứ ghi: Hóa đơn GTGT hàng bán trả lại do bên mua lập, ….,và các chứng từ liên quan
* Phương pháp ghi:
+ Cột chứng từ: Số chứng từ là số hiệu trên hóa đơn GTGT của hàng bán trả lại do bên mua lập (trong trường hợp dưới là do bên công ty TNHH TM Phương Dung lập)
+ Số phát sinh: là số phát sinh của TK 531
+ Cột số dư: Ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có của TK 531 sau mỗi nghiệp vụ phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết TK 531
* Mục đích: Theo dõi tất cả các loại mặt hàng kém chất lượng bị trả lại trong tháng.
* Căn cứ ghi: Sổ chi tiết TK 531
* Phương pháp ghi:
Mỗi mặt hàng bị trả lại phát sinh trong tháng sẽ được phản ánh trên 1 dòng của sổ tổng hợp chi tiết doanh thu hàng bán bị trả lại
+ Cột diễn giải: Ghi tên sản phẩm hàng bán bị trả lại
+ Cột TK đối ứng: Ghi tên TK đối ứng với TK 531
+ Cột số phát sinh
Ghi số phát sinh vào bên Nợ hoặc bên Có của TK 531,sô liệu được lấy từ dòng tổng cộng số phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của sổ chi tiết TK 531
Mỗi sổ chi tiết TK 531 theo mặt hàng đươc ghi một dòng trên bảng tổng hợp TK 531
Sổ cái TK 531: Để tiện theo dõi sổ cái 531 sẽ trình bày ở phần “Xác định kết quả tiêu thụ”
1.4. Kế toán giá vốn hàng bán:
1.4.1. Nội dung
Giá vốn hàng bán của Công ty chính là giá thành thực tế xuất kho của hàng tiêu thụ và được tính vào cuối tháng theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Công thức tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân như sau:
Tính đơn giá bình quân:
Giá vốn thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ
Giá vốn thực tế của thành phẩm sản xuất ra trong kỳ
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ
Số lượng thành phẩm sản xuất ra trong kỳ
+
+
=
Đơn giá thực tế bình quân
Từ đó ta xác định giá vốn thực tế của thành phẩm tiêu thụ trong kỳ theo công thức:
Đơn giá thực tế bình quân trong kỳ
Số lượng thành phẩm tiêu thụ trong kỳ
x
Giá vốn thành phẩm tiêu thụ trong kỳ
=
1.4.2. Chứng từ sử dụng:
Chứng từ và sổ sách kế toán Công ty sử dụng để hạch toán giá vốn hàng bán là:
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
…………
1.4.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
1.4.3.1 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
1.4.3.2.Trình tự hạch toán.
SƠ ĐỒ 2.3: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Xuất kho thành phẩm để bán
Thành phẩm đã bán bị trả lại nhập kho
Cuối kỳ k/c giá vốn hàng bán của thành phẩm đã tiêu thụ
TK 155
TK 632
TK 155
TK 911
Ví dụ :Ngày 09/07/2009, bán hàng cho công ty TNHH TM Phương Dung với số lượng 500 chiếc mặt hàng Lọc xăng Kia đơn giá là 595.000 VNĐ, đơn giá vốn của mặt hàng này là 585.000 VNĐ
Trong tháng 7 năm 2009
Giá vốn thực tế của Lọc xăng Kia tồn kho đầu kỳ là 1.785.000.000
Giá vốn thực tế của thành phẩm sản xuất ra trong kỳ là: 2.970.000.000
Số lượng thành phẩm tồn đầu kỳ là 3.000
Số lượng thành phẩm sản xuất ra trong kỳ 5.000
Trong tháng 07 năm 2009, tổng giá vốn của Lọc xăng Kia xuất dùng trong là:
1.755.000.000
2.891.000000
3000
5000
+
+
=
Đơn giá thực tế bình quân sản phẩm Lọc xăng Kia
594.375
5000
x
Giá vốn sản phẩm Lọc xăng Kia
=
=
594.375
=
2.971.875.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết thành phẩm kế toán sẽ ghi sổ chi tiết TK 632, cuối tháng tiến hành ghi bảng tổng hợp chi tiết TK để lên Báo cáo tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 09/07/2009
Số 07/002
- Họ và tên người nhận hàng: Anh Huyền
- Xuất tại kho : Anh Minh
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực xuất
1
Lọc xăng Kia
Chiếc
77983
500
594.375
297.187.500
Cộng
x
x
x
x
x
297.187.500
Tổng số tiền (viết bằng chữ):hai trăm chín bảy triệu một trăm tám mươi nghìn bảy trăm năm mươi đồng
Ngày 09 tháng 07 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QDD-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty Trường Hải
Bộ phận:
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 31/07/2009
Tờ số 39
Tên thành phẩm : Lọc xăng Kia
Đơn vị tính:chiếc
Mã số :
STT
NT
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lương
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
F
1
2
3
Tồn đầu tháng
3.000
..
…
…
9/7
98
Xuất bán hàng
9/7
500
…..
16/7
141
…
Hàng kém chất lượng bị trả lại
16/7
200
….
…
….
…
….
…
Cộng cuối kỳ
x
200
1200
2000
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu số: S12- DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QDD-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Đơn vị: Công ty Trường Hải
Bộ phận:
Trích : SỔ CHI TIẾT THÀNH PHẨM
Tên sản phẩm:Lọc xăng xe Kia
Tháng 7/2009
Chứng từ
Diễn giải
Đơn vị
TK đối ứng
Nhập
Xuất
Tồn
Số
Ngày
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu kỳ
4.505.850.000
PS trong tháng
77983
9/7
Xuất kho
Chiếc
632
500
297.187.500
77989
15/7
Nhập kho
Chiếc
154
3000
1.783.125.000
96118
17/7
Nhập kho
Chiếc
632
450
267.750.000
9625
20/7
Nhập kho
Chiếc
632
25
14.875.000
…
…
…
…
….
….
….
….
…
99121
30/7
Nhập
Chiếc
632
14
8.330.000
Cộng
556.432
65.547.689.600
498.361
58.706.925.800
96.321
11.346.613.800
SỔ CHI TIẾT TK 632
THÁNG 07/2009
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
-
-
PX 07/002
02/07
Xuất bán Lọc xăng Kia
155
59.500.000
255.218.412
…
…
…
…
…
….
PN 07/016
16/07
Giá vốn hàng bị trả lại (Lọc xăng Kia)
155
119.000.000
58.618.823.180
…
…
KC
31/07
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
58.618.823.180
Tổng số phát sinh trong kỳ
58.706.925.800
58.706.925.800
Số dư cuối kỳ
-
-
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 632
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Tên sản phẩm
TK đối ứng
Số phát sinh
Nợ
Có
Xuất bán Lọc xăng Kia
155
58.706.925.800
58.706.925.800
…
Xuất bán gưong chiếu hậu Kia
155
1.173.203.990
1.173.203.990
…..
Xuất bán lốc điều hòa Kia
155
2.852.982.451
2.852.982.451
Xuất bán Ôtô Thaco
155
12.363.589.320
12.363.589.320
Xuất bán thùng kín K3000S
155
3.265.412.121
3.265.412.121
...............
...................
Xuất bán
Xuất bán Ôtô tải FC250
155
8.381.956.750
8.381.956.750
Tổng cộng
146.113.297.979
146.113.297.979
1.4.4. Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết hàng hóa (theo mặt hàng)
* Tác dung: Dùng để theo dõi tình hình nhập – xuất – tồn kho cả về số lượng lẫn giá trị của từng sản phẩm ở từng kho làm căn cứ đối chiếu với việc ghi chép của thủ kho
* Căn cứ và phương pháp ghi sổ:
Sổ này được mở theo từng sản phẩm ở từng kho
+ Cột chứng từ: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ nhập, xuất kho thành phẩm
+ Cột diễn giải: Ghi diễn giải nội dung của chứng từ cần ghi sổ
+ Cột TK đối ứng: Ghi số hiệu TK đối ứng
+ Cột nhập, xuất, tồn ghi tương ứng:
Số lượng: Ghi số lượng của thành phẩm nhập, xuất, tồn kho
Giá trị: Ghi giá trị của sản phẩm nhập, xuất, tồn kho
Sổ chi tiết TK 632 (theo mặt hàng)
* Mục đích: theo dõi chi tiết giá vốn của từng sản phẩm xuất ra trong ngày
* Căn cứ ghi: Phiếu xuất kho, thẻ kho, sổ chi tiết sản phẩm
* Phương pháp ghi:
+ Cột chứng từ: Số hiệu và ngày tháng của chứng từ lấy từ số hiệu và ngày tháng của phiếu xuất kho
+ Số phát sinh: là số phát sinh của TK 632
+ Cột số dư: Ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có của TK 632 sau mỗi nghiệp vụ phát sinh
Bảng tổng hợp chi tiết TK 632
* Mục đích:
* Căn cứ ghi: Sổ chi tiết TK 632
Mỗi dòng ghi một loại mặt hàng
* Phương pháp ghi:
+ Cột diễn giải: Ghi tên mặt hàng
+ Cột TK đối ứng: Ghi số hiệu TK đối ứng với TK 632
+ Cột số phát sinh:
Ghi số phát sinh vào bên Nợ hoặc bên Có của TK 632,số liệu được lấy từ dòng tổng cộng số phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của sổ chi tiết TK 632
Mỗi sổ chi tiết TK 632 ghi một dòng trên bảng tổng hợp chi tiết TK 632
Sổ cái TK 632: Được trình bày ở phần kế toán xác đinh kết quả tiêu thụ để tiện theo dõi
1.5. Kế toán chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp
1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng
1.5.1.2 Nội dung:
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển... Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tại Công ty TNHH MTV CK CD Bắc Bộ Trường Hải chi phí bán hàng bao gồm các loại chi phí sau:
+ Chi phí nhân viên bán hàng: Là chi phí về tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng.
+ Chi phí khấu hao TSCĐ: Trích khấu hao của các TSCĐ dùng cho bán hàng như: xe chuyên chở vận chuyển hàng đi bán, thuê kho tàng, bến bãi…
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ Chi phí khác như: Chi phí quảng cáo sản phẩm, chi phí đồ dùng dụng cụ, chi phí
1.5.1.1. Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công nhân viên bán hàng.
+ Bảng thanh toán lương nhân viên bán hàng
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
+ Phiếu chi, .....
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán.
Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán sử dụng
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng, chi tiết:
6411 – Chi phí nhân viên bán hàng
6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ
6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
6418 – Chi phí bằng tiền khác.
Trình tự hạch toán :
Sơ đỒ 2.4: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK 641
TK 334, 338
TK 214
TK 111, 112, 141, 331
TK 512
TK 911
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Kết chuyển chi phí bán hàng
Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ như: Bảng phân bổ tiền lương của nhân viên bán hàng, bảng tính và phân bổ khấu hao của bộ phận bán hàng…..để vào sổ chi tiết TK 641.
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán lương lập bàng thanh toán tiền lương sau đó lập bàng phân bổ tiền lương
BẢNG CHẤM CÔNG
(Bộ phận bán hàng)
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
S
T
T
Họ tên
Chức vụ
Số ngày trong tháng
Quy ra số công hưởng
1
2
..
31
Lương thời gian
Lương sản phẩm
…..
1
Lê Ngọc Minh
Nhân viên
x
x
27
2
Lê Thanh Tú
Nhân viên
x
x
x
28
3
Nguyễn Việt Toàn
Nhân viên
x
x
x
26
4
Đào Thị Huyền
Phó phòng KD
x
x
x
28
5
Trần Văn Mạnh
Nhân viên
x
x
24
6
Nguyễn Công Mạnh
Trưởng phòng
x
x
x
28
7
Nguyễn Công Mạnh
Nhân viên
x
x
x
25
8
Trần Văn Thủy
Nhân viên
x
x
x
27
9
Cấn Thị Hòa
Nhân viên
x
x
x
28
.............
Tổng
260
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
(Bộ phận bán hàng)
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
SốTT
Họ và tên
Bộ phận
Tổng lương
Các khoản khấu trừ 6%
Còn lại
1
Lê Ngọc Minh
Bán hàng
2.000.000
120.000
1.880.000
2
Lê Thanh Tú
Bán hàng
2.000.000
120.000
1.880.000
Nguyễn Việt Toàn
Bán hàng
3.000.000
180.000
2.820.000
Đào Thị Huyền
Bán hàng
5.000.000
300.000
4.700.000
Trần Văn Mạnh
Bán hàng
2.500.000
150.000
2.350.000
Đinh Mạnh Ninh
Bán hàng
2.000.000
120.000
1.880.000
Nguyễn Công Mạnh
Bán hàng
7.000.000
420.000
6.580.000
Trần Văn Thủy
Bán hàng
3.000.000
180.000
2.820.000
Cấn Thị Hòa
Bán hàng
3.000.000
180.000
2.820.000
........................
tông
35.243.456
2.114.607
33.128.849
Trích BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Ghi có TK
Đối
tượng
Sử dụng
(ghi nợ Tk)
TK 334
TK 338
Lương
Các khoản khác
Cộng Có TK 334
KPCĐ
BHXH
BHYT
Cộng có TK 338
….
….
….
….
4
TK 641 “Chi phí bán hàng”
35.243.456
35.243.456
704.869
5.286.518
704.869
6.696.256
5
TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp ”
47.500.000
47.500.000
950.000
7.125.000
950.000
9.025.000
6
TK 334 “ Phải trả người lao động “
7.233.192
1.027.535
8.260.727
Tổng cộng
990.578.890
990.578.890
10.321.098
78.533.292
15.285.634
104.140.024
TRÍCH BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
TOÀN DOANH NGHIỆP
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chỉ tiêu
Tỉ lệ khấu hao (%) hoặc thời gian sử dung)
Nơi sử dụng
Toàn
doanh nghiệp
……
TK 641
TK 642
Nguyên giá TSCĐ
Số khấu hao
…..
Số khấu hao phải trích tháng này
…
- Ô tô 4 chỗ
10 năm
520.000.000
660.000
….
660.000
- Ô tô tải
10 năm
360.000.000
600.000
….
600.000
- 15 bộ máy tính để bàn
20 năm
72.000.000
300.000
300.000
- Nhà để xe khách
20 năm
260.221.818
15.613.308
15.613.308
- Thiết bị dụng cu quản lý
5 năm
543.803.135
108.968.911
108.968.911
-Phần mềm máy tính
5 năm
380.000.000
5.311.000
5.311.000
…..
….
….
…..
Tổng
36.500.000
56.900.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những dịch vụ mua ngoài cho công tác bán hàng như: chi phí thê ngoài sửa chữa TSCĐ, thuê bốc vác, hoa hồng trả cho đại lý bán hàng.....
- Chi khác bằng tiền mặt: Gồm những chi phí chưa kể ở trên phát sinh trong khâu bán hàng: Chi phí giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí tiếp khách
Đối với chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền thì công ty đều theo dõi chi tiết và ghi sổ đầy đủ theo từng ngày phát sinh chi phí.
Đối với chi phí cho lương và chi phí khấu hao tài sản cố định thì đến cuối tháng mới tập hợp và căn cứ vào bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội, bảng tính và phân bổ khấu hao,…để ghi vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
THÁNG 07/2009
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
-
-
PC 07/98
1/07
Chi tiếp khách
1111
300.000
300.000
PC07/9
1/07
Chi vận chuyển bốc vác
1111
950.000
1.250.000
….
TLBH
29/07
Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng trong kỳ
334
35.243.456
155.786.861
TLBH
29/07
Trích BHXH 15% đưa vào chi phí
3383
5.286.518
161.073.379
TLBH
29/07
Trích BHYT 2% đưa vào chi phí
3384
704.869
161.778.248
TLBH
29/07
Trích KPCĐ 2% đưa vào chi phí
3382
704.869
162.483.117
KH
29/07
Trích khấu hao TSCĐ
214
36.500.000
198.983.117
KC
31/07
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
198.983.117
Tổng số phát sinh trong kỳ
198.983.117
198.983.117
Số dư cuối kỳ
-
-
1.5.1.3. Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết TK 641:
* Tác dung: Theo dõi chi tiết các khoản liên quan đến chi phí bán hàng
* Căn cứ: Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan tới chi phí bán hàng như phiếu thu, phiếu chi, bảng phân bổ lương, bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu hao
* Phương pháp ghi:
+Cột chứng từ: Ghi số hiệu, ngày tháng trên các chứng từ có các nội dung liên quan tới chi phí bán hàng
+ Cột diễn giải: Ghi nội dung liên quan tới chi phí bán hàng
+ Cột TK đối ứng: Ghi số hiệu các tài khoản đối ứng với TK 641
+ Số phát sinh: Ghi số phát sinh Nợ, Có của Tk 641
+ Cột số dư: Ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có của TK 641 sau mỗi nghiệp vụ phát sinh
Sổ cái TK 641: Được trình bày ở phần kế toán xác định kết quả tiêu thụ để tiện theo dõi
1.5.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.2.1. Nội dung.
Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm toàn bộ chi phí phục vụ cho việc điều hành hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp cao hay thấp ảnh hưởng rất lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, Công ty phải giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp tới mức có thể được để góp phần tăng lãi.
Chi quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ Điện Trần Phú ban gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh tiền lương, thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Khấu hao nhà làm việc, máy photo…
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, điện thoại…
- Thuế, phí và lệ phí phải nộp.
- Chi phí bằng tiền khác: chi tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi cài đặt phần mềm, chi mua văn phòng phẩm, chi chuyển tiền phát nhanh tài liệu…
1.5.2.2. Chứng từ sử dụng
+ Bảng chấm công bộ phận quản lý doanh nghiệp
+ Bảng thanh toán lương bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định.
+ Phiếu chi
+…..
1.5.2.3. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán công ty cơ điện Trần Phú sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, chi tiết:
- 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
- 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
- 6425 – Thuế, phí, lệ phí
- 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
- 6428 – Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán
Sơ đồ 2.5 : Tài khoản kế toán chí phí quản lý doanh nghiệp
TK 642
TK 334, 338
TK 214
TK 333
TK 133
TK 911
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền ăn ca và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác
Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 111, 112, 141, 331
Căn cứ vào bảng chấm công kế toán lương lập bàng thanh toán tiền lương sau đó lập bàng phân bổ tiền lương
BẢNG CHẤM CÔNG
(Bộ phận quản lý doanh nghiệp)
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
S
T
T
Họ tên
Chức vụ
Số ngày trong tháng
Quy ra số công hưởng
1
2
..
31
Lương thời gian
Lương sản phẩm
…..
1
Lê Ngọc Anh
Nhân viên
x
X
27
2
Trần Thanh Tú
Nhân viên
x
X
x
25
3
Nguyễn Văn Ngọc
Nhân viên
x
X
x
27
4
Đinh Thành Hưng
Nhân viên
x
X
x
28
5
Nguyễn Chiến Thấng
Nhân viên
x
X
x
26
6
Đỗ Mạnh Hải
Nhân viên
x
X
27
7
Trần Tuấn Anh
Nhân viên
x
X
x
27
8
Đỗ Ngọc Mai
Phó phòng
x
X
x
26
9
Hoàng Văn Tú
Trưởng phòng
x
X
x
26
.............
Tổng
360
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
(Bộ phận quản lý doanh nghiệp)
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Số TT
Họ và tên
Bộ phận
Tổng lương
Các khoản khấu trừ 6%
Còn lại
1
Lê Ngọc Anh
Phòng kế toán
5.000.000
300.000
4.700.000
2
Trần Thanh Tú
Phòng kế toán
3.500.000
210.000
3.290.000
..................
Tổng
47.500.000
2.850.000
44.650.000
Căn cứ vào bảng thanh toán lương lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội đã được vẽ ở mục “2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng)
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ toàn doanh nghiệp (đã được vẽ ở mục “2.5.1. Kế toán chi phí bán hàng)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước, điện thoại…
- Chi phí bằng tiền khác: chi tiếp khách, hội nghị, công tác phí, chi cài đặt phần mềm, chi mua văn phòng phẩm, chi chuyển tiền phát nhanh tài liệu
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ lương, bảng tính và phân bổ khấu hao, hoá đơn chi trả các khoản tiền phục vụ cho việc quản lý doanh nghiệp, phiếu xuất, phiếu chi… kế toán vào sổ chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp, sau đó kết chuyển sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
THÁNG 07/2009
(Đơn vị: VNĐ)
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số
Ngày
Nợ
Có
Nợ
Có
Tồn đầu kỳ
-
-
PC 07/123
3/07
Chi cài đặt phần mềm
1111
1.400.000
1.400.000
PC 07/124
3/07
chi chuyển tiền phát nhanh tài liệu
890.000
2.290.000
…..
TLBH
29/07
Tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý doanh nghiệp
334
47.500.000
109.015.000
TLBH
29/07
Trích BHXH 15% đưa vào chi phí
3383
7.125.000
156.515.000
TLBH
29/07
Trích BHYT 2% đưa vào chi phí
3384
950.000
157.465.000
TLBH
29/07
Trích KPCĐ 2% đưa vào chi phí
3382
950.000
158.415.000
KH
29/07
Trích khấu hao TSCĐ
214
56.900.000
215.315.000
KC
31/07
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
215.315.000
Tổng số phát sinh trong kỳ
215.315.000
215.315.000
Số dư cuối kỳ
-
-
1.5.2.4. Sổ sách sử dụng
Sổ chi tiết TK 642
* Tác dung: Theo dõi chi tiết các khoản liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp
* Căn cứ: Căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp như phiếu thu, phiếu chi, bảng phân bổ lương, bảng thanh toán lương, bảng tính và phân bổ khấu hao
* Phương pháp ghi:
+Cột chứng từ: Ghi số hiệu, ngày tháng trên các chứng từ có các nội dung liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Cột diễn giải: Ghi nội dung liên quan tới chi phí quản lý doanh nghiệp
+ Cột TK đối ứng: Ghi số hiệu các tài khoản đối ứng với TK 642
+ Số phát sinh: Ghi số phát sinh Nợ, Có của Tk 642
+ Cột số dư: Ghi số dư bên Nợ hoặc bên Có của TK 642 sau mỗi nghiệp vụ phát sinh
Sổ cái TK 642 : Được trình bày ở phần kế toán xác định kết quả tiêu thụ để tiện theo dõi
1.6 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:
1.6.1. Nội dung
Tiêu thụ thành phẩm mang lại lợi nhuận chủ yếu cho Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Cơ Điện Trần Phú nên hạch toán kết quả tiêu thụ thành phẩm là một trong những công việc quan trọng hàng đầu tại Công ty. Kết quả tiêu thụ được thể hiện qua chỉ tiêu lãi- lỗ về doanh thu.
Tại Công ty, xác định kết quả tiêu thụ được kế toán tiêu thụ thực hiện vào cuối mỗi tháng theo công thức như sau:
Doanh thu thuần
Kết quả hoạt động tiêu thụ
Chi phí quản lý doanh nghiệp
–
Chi phí bán hàng
–
Giá vốn hàng bán
–
=
Trong đó:
Doanh thu thuần = Doanh thu tiêu thụ - Các khoản giảm trừ doanh thu
1.6.2. Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán
1.6.2.1.Tài khoản sử dụng:
Để xác định kết quả tiêu thụ, kế toán sử dụng TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
1.6.2.2 Trình tự hạch toán
TK 911
Sơ đồ 2.6:: TÀI KHOẢN KẾ TOÁN KẾT QUẢ TIÊU THỤ
TK 511
TK
TK 632
TK
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển giá vốn hàng bán
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 642
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghệp
Hàng ngày khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ, kế toán căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và chứng từ nhập- xuất để vào sổ Nhật ký chung. Cuối tháng sau khi đã hạch toán đầy đủ doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. Kế toán định khoản trên Nhật ký chung và vào sổ Cái TK 911, kế toán tiến hành đối chiếu Sổ cái với các Bảng tổng hợp chi tiết của các TK. Từ kết quả hạch toán kế toán tiến hành lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất và kinh doanh
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 7 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Nợ
Có
PC 07/98
1/07
Chi tiếp khách
6418
300.000
1111
300.000
PC 07/99
1/07
Chi vận chuyển bốc vác
6417
950.000
11
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công tác hạch toán kế toán tại công ty TNHH MTV cơ khí chuyên dụng Bắc Bộ Trường Hải.doc