Đề tài Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội

MỤC LỤC

Lời cảm ơn i

Mục lục ii

Danh mục bảng v

Danh mục sơ đồ vi

Danh mục biểu mẫu vii

Danh mục ký hiệu viết tắt viii

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU 1

1.1. Đặt vấn đề 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2

1.2.1. Mục tiêu chung 2

1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2

1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu 2

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 2

1.4. Kết quả nghiên cứu dự kiến 3

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 4

2.1. Tổng quan tài liệu 4

2.1.1. Cơ sở lý thuyết 4

2.1.1.1. Công tác hạch toán thu chi trong đơn vị HCSN 4

2.1.1.2. Công tác quản lý thu chi trong đơn vị HCSN 24

2.1.2. Cơ sở thực tiễn 26

2.2. Phương pháp nghiên cứu 26

2.2.1. Khung phân tích 26

2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu 27

2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu 27

2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu 27

2.2.5. Phương pháp chuyên môn nghiệp vụ kế toán 27

2.2.5.1. Phương pháp tài khoản 27

2.2.5.2. Phương pháp ghi sổ kép 28

2.2.5.3. Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán 28

2.2.5.4. Phương pháp kiểm kê 28

2.2.6. Phương pháp chuyên gia 28

PHẦN III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 29

3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu 29

3.1.1. Tình hình cơ bản 29

3.1.1.1. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm 29

3.1.1.2. Tổ chức bộ máy của Trung tâm 31

3.1.1.3. Tình hình lao động 32

3.1.1.4. Tình hình tài sản 33

3.1.1.5. Đặc điểm công tác kế toán 35

3.2. Kết quả nghiên cứu 37

3.2.1. Thực trạng hạch toán thu chi tai Trung tâm lưu trữ Hà Nội 37

3.2.1.1. Hạch toán các khoản thu 37

3.2.1.2. Hạch toán các khoản chi 54

3.2.1.3. Quyết toán cuối năm tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 64

3.2.2. Thực trạng quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 71

3.2.2.2. Lập dự toán 79

3.3. Giải pháp đề xuất 81

3.3.1. Đánh giá công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 81

3.3.1.1. Những ưu điểm 81

3.3.1.2. Những nhược điểm 82

3.3.2. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội 82

PHẦN IV: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84

4.1. Kết luận 84

4.2. Kiến nghị 85

4.2.1. Kiến nghị đối với Trung tâm 85

4.2.2. Kiến nghị đối với Nhà nước 86

TÀI LIỆU THAM KHẢO 87

 

 

doc98 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2148 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng ứng là 1 người. Cán bộ hợp đồng và lao động khác không thay đổi. Trình độ đại học tăng lên 6.66% tương ứng là 1 người. Còn trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông không thay đổi. 3.1.1.4. Tình hình tài sản Bảng 3.2: Bảng tổng hợp tình hình tài sản của Trung tâm Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu 2008 2009 So sánh (+/-) (%) I. TSCĐ hữu hình 1.102.689.004 1.248.635.004 145.946.000 113.24 1. Máy móc thiết bị 561.126.118 634.123.618 72.997.500 113.01 1.1. Máy móc, thiết bị văn phòng 337.392.760 410.390.260 72.997.500 121.64 Máy vi tính 12.350.000 45.350.000 33.000.000 367.21 Máy in 77.232.960 91.232.960 14.000.000 118.13 Máy Fax 6.205.000 13.803.000 7.598.000 222.45 Máy huỷ tài liệu 4.999.500 4.999.500 Máy hút bụi 1.600.000 1.600.000 0 100.00 Tủ lạnh 3.990.000 3.990.000 0 100.00 Máy photo copy 212.889.800 212.889.800 0 100.00 Két sắt các loại 1.700.000 8.300.000 6.600.000 488.24 Máy biến áp điện và thiết bị nguồn 2.400.000 2.400.000 Máy điều hoà lưu thông không khí 21.425.000 21.425.000 0 100.00 Máy móc thiêt bị văn phòng khác 4.400.000 4.400.000 1.2. Máy móc thiêt bị cho công tác chuyên môn 223.733.358 223.733.358 0 100.00 2. Phương tiện vận tải 460.000.000 460.000.000 0 100.00 3. Thiêt bị truyền dẫn 38.229.000 38.229.000 Tổng đài điện thoại 37.829.000 37.829.000 Điện thoại di động, cố định 400.000 400.000 4. Thiết bị dụng cụ quản lý 34.719.500 116.282.386 81.562.886 334.92 Bàn làm việc 8.980.000 19.215.000 10.235.000 213.98 Ghế ngồi làm việc 7.740.000 15.105.000 7.365.000 195.16 Bộ bàn ghế tiếp khách 0 12.000.000 12.000.000 Tủ đừng tài liệu 15.614.886 21.614.386 5.999.500 138.42 Giá kệ để tài liệu chứng từ 47.378.000 47.378.000 0 100.00 Thiết bị, phương tiện quản lý khác 970.000 970.000 0 100.00 II. Tài sản cố định vô hình 24.981.000 35.981.000 11.000.000 144.03 Giá trị phần mềm chạy máy vi tính 24.981.000 35.981.000 11.000.000 144.03 Tổng cộng 1.127.670.004 1.284.616.004 156.946.000 113.92 ( Nguồn: Phòng hành chính - tổng hợp ) Tài sản là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình hoạt động của các đơn vị. Quy mô tài sản, mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật của máy móc trang thiết bị góp phần không nhỏ vào chất lượng làm việc, nâng cao năng suất hiệu quả làm việc. Qua bảng tổng hợp tình hình tài sản tại trung tâm ta thấy trung tâm đã chú trọng đầu tư vào tài sản để nâng cao hiệu quả làm việc. Cụ thể như máy móc thiết bị tăng 13,01% tương ứng với 72.997.500 đ trong đó máy móc thiết bị văn phòng tăng 21,64% tương ứng với 72.997.500 đ. Thiết bị truyền dẫn tăng 39229000 đ trong đó tổng đài điện thoại tăng 37.829.000 đ, điện thoại di động, cố định tăng 400.000 đ. Thiết bị dụng cụ quản lý tăng 234,92% tương ứng với 34..719.500 đ. Tài sản cố định hữu hình là giá trị phần mềm máy vi tinh tăng 44,03 % tương ứng 11.000.000 đ. 3.1.1.5. Đặc điểm công tác kế toán Hiện nay, cũng như nhiều đơn vị hành chính sự nghiệp khác Trung tâm cũng áp dụng phần mềm kế toán hành chính sự nghiệp. Trung tâm áp dụng chế độ kế toán theo quyết định 19/2006/ QĐ - BTC. Với việc sử dụng phần mềm kế toán đã giảm bớt gánh nặng công việc hằng ngày của kế toán đồng thời cũng đã tận dụng được các ưu thế của phần mềm kế toán trong sử dụng. Sử dụng phần mềm kế toán, kế toán phải thực hiện theo quy trình tại sơ đồ: CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH (Nguồn: QĐ 19/2006/QĐ – BTC) Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối kỳ Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 3.7: Sơ đồ hình thức kế toán của Trung tâm Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại( bảng này được kế toán lập trên cơ sở chứng từ kế toán các nghiệp vụ đã phát sinh) đã được kiểm tra, xâc định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp ( Sổ cái hoặc Nhật ký- Sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Cuối tháng ( hoặc vào bất kỳ thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. 3.2. Kết quả nghiên cứu 3.2.1. Thực trạng hạch toán thu chi tai Trung tâm lưu trữ Hà Nội 3.2.1.1. Hạch toán các khoản thu * Các khoản thu Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội là một đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, tự đảm bảo một phần kinh phí cho các hoạt động ngoài nguồn kinh phí Nhà nước cấp phát. a. Thu từ ngân sách nhà nước cấp phát Nguồn kinh phí cấp phát hàng năm cho trung tâm dựa trên bảng dự toán thu chi do trung tâm lập và gửi cho Sở Tài nguyên môi trường Hà Nội xem xét, Sở tài chính Hà Nội thẩm định, UBND Thành phố Hà Nội giao dự toán. Bảng dự toán thu chi cho năm sau được lập vào cuối quý III năm hạch toán dựa trên tình hình thu chi trong năm hiện tại và tình hình mới thay đổi theo quy định của Nhà nước. Trung tâm CNTT Sở TNMT Hà Nội (lập dự toán) Sở TNMT Hà Nội (xem xét) UBND Thành phố Hà Nội (giao dự toán) 5 Sở Tài Chính Hà Nội (thẩm định) 1 2 4 3 Sơ đồ 3.8: Sơ đồ lập dự toán kinh phí ở Trung tâm Trong quá trình hoạt động, nếu có những thay đổi về giá cả, lương cán bộ công nhân viên… do Bộ Tài Chính, Bộ Tài Nguyên Môi Trường quyết định thì có thể được bổ sung thêm kinh phí Nhà nước so với bảng dự toán ban đầu được duyệt. Các khoản được biếu, tặng, tài trợ cho trung tâm của các cá nhân trong và ngoài nước. b. Thu ngoài ngân sách Thu phí và lệ phí khi khai thác và sử dụng dữ liệu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội: - Cấp bản sao các loại hồ sơ, tài liệu, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. - Khai thác, sử dụng tài liệu hồ sơ, các loại văn bản pháp quy liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. - Khai thác tài liệu bản đồ địa chính, toạ độ độ cao. - Cung cấp thông tin nguồn nhà đất. - Chuyển đổi toạ độ VN2000, số hoá, biên tập, xây dựng bản đồ chuyên đề. - Xây dựng phần mềm tin học, xử lý dữ liệu, xây dựng hệ thống thông tin về lĩnh vực tài nguyên môi trường. Thực hiện dịch vụ tư vấn, chuyển giao liên quan dến công nghệ tin học, xử lý thông tin, thiết kế, xây dựng phần mềm tin học, đào tạo bồi dưỡng kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và tài nguyên môi trường cho các đối tượng có yêu cầu. * Chứng từ sổ sách trong hạch toán thu Phục vụ cho công tác tiếp nhận, theo dõi sử dụng và quyết toán nguồn thu tại trung tâm thì kế toán sử dụng các chứng từ sổ sách sau nhằm theo dõi, phản ánh và báo cáo quyết toán trong năm sử dụng: - Bảng tổng hợp nguồn kinh phí thực nhận trong năm 2009 - Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại - Chứng từ ghi sổ - Sổ, thẻ kế toán chi tiết - Sổ cái - Bảng báo cáo kết quả hoạt động có thu - Sổ theo dõi kinh phí ngoài hạn mức - Sổ tài khoản 511.8 - Sổ tài khoản 461 * Các tài khoản sử dụng a. Tài khoản theo dõi nguồn kinh phí NSNN Để theo dõi sử dụng tình hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí, nguồn ngân sách nhà nước hang năm cấp phát kế toán sử dụng TK 461 để theo dõi. TK 461: nguồn kinh phí hoạt động TK 461.1: nguồn kinh phí hoạt động năm trước TK 461.2: nguồn kinh phí hoạt động năm nay TK 461.3: nguồn kinh phí hoạt động năm sau Việc theo dõi, phản ánh thu nguồn kinh phí này hết sức chặt chẽ theo từng tháng, từng quý trong năm và theo dự toán đã được duyệt. b. Tài khoản sử dụng theo dõi ngoài ngân sách Để phục vụ cho công tác kiểm tra, giám sát các khoản thu ngoài hạn mức ngân sách Nhà nước theo quy định của Nhà nước thì kế toán sử dụng TK 511.8 để hạch toán. TK511.8: thu khác * Quá trình hạch toán a. Quá trình hạch toán nhận hạn mức kinh phí từ NSNN cấp phát Phân phối hạn mức kinh phí Rút hạn mức kinh phí Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ cái tài khoản 461 Phần mềm kế toán Sơ đồ 3.9: Quá trình hạch toán thu NSNN Hạn mức kinh phí là nguồn kinh phí chính của Trung tâm được ngân sách cấp theo chỉ tiêu trong năm, dựa trên dự toán đơn vị lập và gửi cho Sở tài nguyên môi trường, Sở tài nguyên môi trường tổng hợp quyết toán gửi lên Sở tài chính Hà Nội, sau đó Sở tài chính trình lên UBND Thành phố Hà Nội. Khi dự toán được duyệt UBND Thành phố tiến hành gửi giấy thông báo hạn mức kinh phí được duyệt cấp cho Trung tâm kèm theo bảng dự toán và gửi tiền vào tài khoản của Trung tâm tại ngân hàng Đông Á. Tình hình kinh phí của ngân sách được cấp phát trong năm 2009 của trung tâm là 1.064.458.500đ. Tổng số kinh phí được sử dụng trong năm là 1.064.458.500đ. Trong năm tổng chi ngân sách Nhà nước là 1.064.458.500đ. Cụ thể các khoản chi sau: Chi trả lương cán bộ công nhân viên chức: 535.500.000đ Chi trả phu cấp cho cán bộ công nhân viên: 26.775.000đ Chi cải cách lương: 53.550.000đ Chi trả các khoản đóng góp bao gồm các khỏan bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên theo quy định của Nhà nước 138.519.500đ Chi trả các khoản dịch vụ công cộng bao gồm các khoản chi điện thắp sang, nước, điện thoại,…: 18.760.000đ Chi thông tin liên lạc: 28.750.000đ Chi mua sắm tài sản cố định: 156.946.000đ Chi sửa chữa TSCĐ: 19.869.000đ Chi nghiệp vụ chuyên môn: 50.589.000đ Chi công tác phí: 35.200.000đ Các khoản được thể hiện trên bảng tổng hợp hạn mức kinh phí được duyệt: Bảng 3.3: Bảng tổng hợp hạn mức kinh phí được duyệt năm 2009 ĐVT: đồng TT Mục Tiểu mục Kinh phí được phân phối Kinh phí kì trước chuyển sang Kinh phí thực nhận trong kỳ Kinh phí được sử dụng Kinh phí đã sử dụng đề nghị quyết toán KP chưa sử dụng chuyển kì sau 1 6000 Chi tiền lương 535.500.000 2 6100 Chi phu cấp 26.775.000 3 Chi cải cách lương 53.550.000 4 6200 Chi tiền thưởng 5 6300 Chi đóng góp 138.519.500 6 6500 Chi thanh toán DVCC 18.760.000 7 6550 Chi vật tư văn phòng 8 6600 Chi thông tin liên lạc 28.750.000 9 6700 Chi công tác phí 35.200.000 10 9100 Chi sửa chữa TSCĐ 19.869.000 11 7000 Chi ngvụ chuyên môn 50.589.000 12 9000 Chi mua sắm TSCĐ VH 11.000.000 13 9050 Chi mua sắm TSCĐ HH 145.946.000 14 Tổng 1.064.458.500 0 1.064.458.500 1.064.458.500 0 Nguồn: phòng hành chính tổng hợp Ké toán sẽ định khoản như sau: Nợ TK 008: 1.064.458.500 nhằm theo dõi phản ánh rút nguồn kinh phí. Khi nhận được thông báo hạn mức kinh phí được cấp và dự toán các khoản sử dụng của Trung tâm, UBND Thành phố Hà Nội tiến hành lập giấy báo phân phối hạn mức kinh phí được cấp cho Trung tâm trong năm. Mẫu 1: Giấy báo phân phối hạn mức kinh phí được duyệt quý 4/2009 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - tự do - hạnh phúc GIẤY BÁO PHÂN PHỐI HẠN MỨC KINH PHÍ ĐƯỢC DUYỆT SỐ … Kính gửi: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội Căn cứ vào hạn mức kinh phí được duyệt năm 2009 Đơn vị chúng tôi phân phối cho Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường TKHMKP…tại ngân hàng Đông Á theo các nội dung sau: MLNSNN chương 026 loai 370 khoản 374 …HMKP được duyệt. Mục Diễn giải Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 Tổng 6000 Rút HMKP về quỹ chi lương cán bộ 49.087.500 49.087.500 49.087.500 147.262.500 6100 Rút HMKP chi phụ cấp 2.231.250 2.231.250 2.231.250 6.693.750 6300 Rút HMKP nộp các khoản đóng góp 11.543.292 11.543.292 11.543.292 34.629.875 Tổng cộng 62.862.042 62.862.042 62.862.042 188.586.126 Bằng chữ: ”Một trăm tám tám triệu năm trăm tám sáu nghìn một trăm hai sáu đồng” Giám đốc Sở tài chính Hà Nội ( Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp ) Khi nhận được thông báo hạn mức kinh phí. Kế toán Trung tâm lập giấy rút HMKP theo mẫu của kho bạc, thủ quỹ đến kho bạc để làm các thủ tục và rút tiền về. Mẫu 2: Giấy rút hạn mức kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt Mẫu số: C4-15/KB Số: Không ghi vào khu vực này GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH KIÊM LĨNH TIỀN MẶT NGÂN SÁCH: Thực chi o Tạm ứng o PHẦN KBNN GHI Nợ TK: 321. Có TK: 501 (Đánh dấu X vào ô không sử dụng) Đơn vị trả tiền:Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội Mã ĐVSDNS: MÃ địa bàn: Tài khoản: Tại KBNN:Ngân hàng Đông Á Mã cấp NS: Tên CTMT, DA: Mã CTMT, DA: Họ tên người lĩnh tiền: LÊ VĂN NGUYÊN Số chứng minh nhân dân số: Cấp ngày: Nơi cấp: Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Loại Khoản Mục Tiểu mục Số tiền Nhận hạn mức kinh phí về trẳ tiền lương cán bộ công nhân viên 01 026 370 374 6000 147.262.500 Chi phụ cấp 6100 6.693.750 Các khoản đóng góp 6300 34.629.875 Tổng cộng 188.586.126 Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm tám tám triệu năm trăm tám sáu nghìn một trăm hai sáu đồng) Người nhận tiền (đã nhận đủ tiền) (Ký, ghi rõ HỌ tên) KBNN ghi sổ và thanh toán ngày 16./08/2009 THỦ QUỸ KẾ TOÁN KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC Đơn vị lĩnh tiền Ngày 16 tháng 08 năm 2009 Kế toán trưởng Chủ tài khoản Kế toán định khoản: a. Có TK 008: 188.586.126 b. Nợ TK 111: 188.586.126 Có TK 461.2: 188.586.126 Trong một năm Trung tâm thực hiện rất nhiều lần rút hạn mức kinh phí để trang trải các chi phí cho hoạt động của mình thể hiện ở bảng chứng từ gốc cùng loại. Bảng 3.4: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội mẫu số: 06- TT Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Telefax: Mã nguồn:01 Mã CTMTQG, Dự án ODA: BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 31 tháng 12 năm2009 Loại chứng từ gốc: Thu hạn mức kinh phí Số: 120 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh(chứng từ gốc) Tổng số tiền Ghi có tài khoản 461 Số Ngày tháng Ghi nợ các tài khoản 111 211 241 332 661 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 5/12 120 5/12/2009 Rút HMKP về quỹ 60.000.000 60.000.000 12/12 121 12/12/2009 Rút HMKP chi hoạt động 5.450.000 5.450.000 20/12 122 20/12/2009 Rút HMKP mua TSCĐ 8.500.000 8.500.000 23/12 123 23/12/2009 Rút HMKP sứa chữa TSCĐ 4.680.000 4.680.000 28/12 124 28/12/2009 Rút HMKP chi các khoản đóng góp 11.543.292 11.543.292 TỔNG CỘNG 90.173.292 60.000.000 8.500.000 4.680.000 11.543.292 5.450.000 (Kèm theo chứng từ gỗc, gồm các số) Người lập biểu ( Ký tên ) Kế toán trưởmg ( Ký tên ) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Nguồn: Phòng hành chính tổng hợp) Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đã được kiểm tra, xâc định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng chứng từ và tự động nhập vào sổ cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. Kế toán định khoản: - Rút HMKP nhập quỹ tiền mặt: Nợ TK 111: 60.000.000 Có TK 461.2: 60.000.000 - Rút HMKP mua TSCĐ: Nợ TK 211: 8.500.000 Có TK 461.2: 8.500.000 - Rút HMKP chi hoạt động: Nợ TK 661: 5.450.000 Có TK 461.2: 5.450.000 - Rút HMKP chi sửa chữa TSCĐ: Nợ TK 241: 4.680.000 Có TK 461.2: 4.680.000 - Rút HMKP chi các khoản đóng góp: Nợ TK 332: 11.543.292 Có TK 461.2: 11.543.292 Đồng thời kế toán theo dõi chặt chẽ trên TK 008 nhằm kiểm tra đối chiếu hạn mức kinh phí được rút. Kế toán định khoản: Có TK 008: 90.173.292 Bảng 3.5: Sổ cái tài khoản 461.2 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 461 Tài khoản cấp 1: 461 Tài khoản cấp 2: 461.2 N ăm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có Số dư đầu kỳ 1/1 … … … 4/12 120 Rút HMKP về quỹ 111 60.000.000 8/12 121 Rút HMKP mua TSCĐ 211 8.500.000 18/12 122 Rút HMKP chi hoạt động 661 5.450.000 23/12 123 Rút HMKP chi sửa chữa TSCĐ 241 4.680.000 28/12 124 Rút HMKP chi các khoản đóng góp 332 11.543.292 Tổng cộng 1.064.458.500 (Nguồn: phòng hành chính tổng hợp) Bảng 3.6: Bảng tổng hợp tình hình thu ngân sách Nhà nước ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2008 2009 So sánh (+/-) (%) Tiền lương 495.905.000 535.500.000 39.595.000 107.98 Chi cải cách lương 48.950.000 53.550.000 4.600.000 109.40 Phụ cấp lương 23.645.000 26.775.000 3.130.000 113.24 Chi tiền thưởng - - - - Các khoản đóng góp 119.780.000 138.519.500 18.739.500 115.64 Thanh toán các DVCC 18.500.000 18.760.000 260.000 101.41 Chi vật tư văn phòng - - - - Chi thông tin liên lạc 29.670.000 28.750.000 (920.000) 96.90 Chi công tác phí 35.200.000 35.200.000 0 100 Chi sửa chữa TSCĐ 9.854.000 19.869.000 10.015.000 201.63 Chi nghiệp vụ chuyên môn 50.053.000 50.589.000 536.000 101.07 Chi mua sắm TSCĐ 1.127.670.004 156.946.000 (970.720.004) 13.92 Tổng cộng 1.924.027.004 1.064.458.500 (859.568.504) 55.32 ( Nguồn: Phòng hành chính - Tổng hợp ) Tình hình thu ngân sách năm 2009 tăng lên do mức lương tối thiểu được tăng từ 450.000 đồng lên 540.000 đồng và do thay đổi hệ sô lương cho CBCNVC từ đó dẫn đến phụ cấp lương và khoản phải thu cho ngân sách tăng lên. Thanh toán các khoản dịch vụ tăng lên nhưng không đáng kể. Chi sửa chữa TSCĐ, chi nghiệp vụ chuyên môn, chi khác đều tăng lên. Tình hình thu ngân sách giảm xuống là do TSCĐ bị giảm xuống do Trung tâm mới được thành lập lên cần mua sắm đủ TSCĐ vào năm 2008. Đến năm 2009 chỉ mua sắm thêm nên TSCĐ giảm xuống.Chi thông tin liên lạc cũng giảm xuống. b. Quá trình hạch toán các khoản thu ngoài ngân sách Phiếu thu Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Phần mềm kế toán Sổ cái tài khoản 511.8 Sơ đồ 3.10: Sơ đồ hạch toán thu ngoài NSNN Nguồn kinh phí ngoài hạn mức kinh phí Nhà nước cấp phát là nguồn thu sự nghiệp tại Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội là thu phí và lệ phí liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường. Các chi phí này để trang trải cho một phần hoạt động của Trung tâm như chi vệ sinh, chi ăn trưa cho công viên chức,… Hàng ngày thủ quỹ thu phí và lệ phí sau đó sẽ lập vào bảng kê các khoản thu, các chứng từ này sẽ được kế toán kiểm tra ghi vào chứng từ gốc cùng loại, qua máy tính vào chứng từ ghi sổ sau đó vào sổ cái. Đồng thời các chứng từ này cũng được chuyển đến cho thủ quỹ để thủ quỹ theo dõi trên tài khoản tiền mặt. Mẫu số 3: Phiếu thu Đơn Vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội PHIẾU THU Quyển số: 02-TT Địa chỉ:18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Số: PT-08/11/2009 ĐT: Ngày 12 tháng 11 năm 2009 Nợ 111: 1.100.000 Có 511.8: 1.100.000 Họ và tên người nộp tiền : Lê Thị Hoa Địa chỉ : Số 4- Trương Định – Hoàng Mai – Hà Nội Lý do nộp: Thu dịch vụ cung cấp thông tin nhà đất Số tiền : 1.100.000 đồng Bằng chữ: Một triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn Kèm theo 01 chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Một triệu một trăm mười nghìn đồng chẵn Ngày12.tháng11 năm 2009 Giám đốc Kế toán trưởng Người lập Thủ quỹ Người nhận Cuối tháng kế toán tập hợp các chứng từ này vào bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: Bảng 3.7: Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Đơn vị: Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội mẫu số: 06- TT Địa chỉ: 18- Huỳnh Thúc Kháng- Hà Nội Telefax: Mã nguồn:01 Mã CTMTQG, Dự án ODA BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ngày 31 tháng 12 năm2009 Loại chứng từ gốc: Thu phí, lệ phi, dịch vụ Số: 121 ĐVT: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Nội dung kinh tế phát sinh( chứng từ gốc) Tổng số tiền Ghi có tài khoản 511 Số Ngày tháng Ghi nợ các tài khoản TK 111 1 2 3 4 5 6 25/12 1110 25/12/2009 Thu lệ phí cung cấp thông tin đất 6.000.000 6.000.000 26/12 1111 26/12/2009 Thu dịch vụ 4.000.000 4.000.000 27/12 1112 27/12/2009 Thu phí cấp bản sao hồ sơ 2.500.000 2.500.000 28/12 1113 28/12/2009 Thu phí cấp bản sao 1.200.000 1.200.000 29/12 1114 29/12/2009 Thu phí hố sơ 500.000 500.000 30/12 1115 30/12/2009 Thu dịch vụ khai thác tọa độ 2.500.000 2.500.000 31/12 1116 31/12/2009 Thu phí bản đồ 1.500.000 1.500.000 Cộng 18.200.000 18.200.000 Kèm theo……… chứng từ gốc Người lập biểu ( Ký tên ) Kế toán trưởmg ( Ký tên ) Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Sau khi lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại dữ liệu được nhập vào máy tính thông qua phần mềm kế toán từ đó dữ liệu tự động nhập sổ cái: Bảng 3.8: Sổ cái tài khoản 511 Đơn vị: Trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản cấp 1: 511 Tài khoản cấp 2: 511.8 Năm 2009 ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có Số dư đầu kì 1/1 … 25/12 1110 Thu lệ phí cung cấp thông tin đất 111 6.000.000 26/12 1111 Thu dịch vụ 111 4.000.000 27/12 1112 Thu phí cấp bản sao hồ sơ 111 2.500.000 28/12 1113 Thu phí cấp bản sao 111 1.200.000 29/12 1114 Thu phí hố sơ 111 500.000 30/12 1115 Thu dịch vụ khai thác tọa độ 111 2.500.000 31/12 1116 Thu phí bản đồ 111 1.500.000 Tổng 18.200.000 (Nguồn: phòng hành chính tổng hợp) Bảng 3.9: Bảng tổng hợp tình hình thu ngoài ngân sách ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2008 2009 So sánh (+/-) (%) Thu phí, lệ phí, dịch vụ 330.750.000 335.890.000 527.000 101.55 Thu khác - - - - Tổng 330.750.000 335.890.000 527.000 101.55 Tình hình thu ngoài ngân sách không tăng lên nhiều do nhu cầu liên quan đến lĩnh vực tài nguyên môi trường ở mức ổn định không thay đổi. 3.2.1.2. Hạch toán các khoản chi * Các khoản chi Tại trung tâm CNTT tài nguyên môi trường Hà Nội hoạt động chi là rất nhiều. Các khoản chi được chia rõ rang từng khoản chi, trong các khoản chi lại được chia ra chi tiết theo từng mục, tiểu mục nhằm theo dõi, phản ánh chi tiết từng loại các khoản chi của đơn vị. Bộ máy kế toán mở sổ chi tiết các mục, tiểu mục chi phí theo mẫu quy định của Nhà nước nhằm theo dõi, quản lý và quyết toán với cơ quan chủ quản, cơ quan cấp trên. Công tác quản lý chi phải đảm bảo phù hợp và thống nhất với công tác lập dự toán, phù hợp với định mức từng loại theo quy định, phải đảm bảo sự khớp đúng, thống nhất giữa hạch toán tổng hợp và hạch toán chi tiết, giữa sổ kế toán và chứng từ kế toán và giữa các báo cáo tài chính có liên quan, báo các quyết toán cuối năm. Các khoản chi trong dơn vị HCSN có rất nhiều mục và mỗi mục lại chia ra làm các tiểu mục nhằm theo dõi các khoản chi Bảng 3.10: Những khoản chi ở trung tâm Nhóm 0500: Mục Tiểu mục Tiết CHI HOẠT ĐỘNG Tiểu nhóm 0129: Chi thanh toán cho cá nhân 6000 Tiền lương 6001 Lương ngạch, bậc theo quỹ lương được duyệt 6002 Lương tập sự, công chức dự bị 6003 Lương hợp đồng dài hạn 6004 Lương cán bộ công nhân viên dôi ra ngoài biên chế 6049 Lương khác 6100 Phụ cấp lương 6101 Phụ cấp chức vụ 6118 Phụ cấp kiêm nhiệm 6149 Khác 6200 Tiền thưởng 6202 Thưởng đột xuất theo định mức 6203 Các chi phí khác theo chế độ liên quan đến công tác khen thưởng 6249 Khác 6300 Các khoản đóng góp 6301 Bảo hiểm xã hội 6302 Bảo hiểm y tế 6303 Kinh phí công đoàn 6349 Khác Tiểu nhóm 0130: Chi về hàng hoá, dịch vụ 6500 Thanh toán dịch vụ công cộng 6501 Thanh toán tiền điện 6502 Thanh toán tiền nước 6503 Thanh toán tiền nhiên liệu 6504 Thanh toán tiền vệ sinh, môi trường 6505 Thanh toán khoán phương tiện theo chế độ 6549 Khác 6550 Vật tư văn phòng 6551 Văn phòng phẩm 6552 Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng 6599 Vật tư văn phòng khác 6600 Thông tin, tuyên truyền, liên lạc 6601 Cước phí điện thoại trong nước 6602 Cước phí điện thoại quốc tế 6603 Cước phí bưu chính 6604 Fax 6649 Khác 6700 Công tác phí 6701 Tiền vé máy bay, tàu, xe 6702 Phụ cấp công tác phí 6703 Tiền thuê phòng ngủ 6704 Khoán công tác phí 01 Khoán chi công tác phí hàng tháng 02 Khoán chi tàu xe đi công tác 49 Các khoản khoán công tác phí khác 6749 Khác 7000 Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành 7001 Chi mua hàng hoá, vật tư dùng cho chuyên môn của từng ngành 7002 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (không phải là tài sản cố định) 7003 Chi mua, in ấn, phô tô tài liệu chỉ dùng cho chuyên môn của ngành 7006 Sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn của ngành (không phải là tài sản cố định) 7012 Chi thanh toán hợp đồng thực hiện nghiệp vụ chuyên môn Nhóm 0600 CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN Tiểu nhóm 0135: Chi hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp, các quỹ và đầu tư vào tài sản 9000 Mua, đầu tư tài sản vô hình 9003 Mua phần mềm máy tính 9004 Đầu tư, xây dựng phần mềm máy tính 9049 Khác 9050 Mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn 9053 Xe chuyên dùng 9055 Trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng 9056 Điều hoà nhiệt độ 9058 Thiết bị phòng cháy, chữa cháy 9061 Sách, tài liệu và chế độ dùng cho công tác chuyên môn 9062 Thiết bị tin học 9063 Máy photocopy 9064 Máy fax 9099 Tài sản khác 9100 Sửa chữa tài sản phục vụ chuyên môn và các công trình cơ sở hạ tầng từ kinh phí đầu tư 9103 Xe chuyên dùng 9105 Trang thiết bị kỹ thuật c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docCông tác hạch toán và quản lý thu chi tại Trung tâm công nghệ thông tin tài nguyên môi trường Hà Nội.doc
Tài liệu liên quan