- Về công tác tiền lương: Khoản bảo hiểm xã hội trả thay lương ở Công ty Dệt 8/3 được chi ra trong trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động và các khoản này được tính vào tiền lương phải trả cho người lao động. Điều này chưa hợp lý bởi vì BHXH trả thay lương lấy từ quỹ BHXH, quỹ này các cơ quan BHXH quản lý chứ không phải lấy từ quy tiền lương từ Công ty
36 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1144 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Dệt 8/3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệp dệt: Có nhiệm vụ nhận sợi từ xí nghiệp sợi và tiến hành sản xuất vải mộc để cung cấp cho khâu sau.
- Xí nghiệp nhuộm nhận vải từ xí nghiệp dệt, tổ chức nhuộm và in hoa
- Xí nghiệp cơ điện: Cung cấp nước, năng lượng, điện, hơi nước cho toàn công ty và tiến hành sửa chữa máy móc thiết bị.
- Xí nghiệp may và dịch vụ vừa tiến hành sản xuất vừa tiến hành các dịch vụ bán hàng, giới thiệu sản phẩm. Ngoài ra, còn có các ca, các ngành sản xuất, tổ sản xuất chịu sự quản lý của các quản đốc, tổ trưởng và giám đốc xí nghiệp.
4- Đặc điểm tổ chức công tác kế toán ở Công ty Dệt 8/3.
* Tổ chức bộ máy kế toán Công ty.
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý, Công ty Dệt 8/3 áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung.
Phòng kế toán tài chính của Công ty gồm 18 người đảm nhiệm các phần hành khác nhau, trong đó gồm 1 kế toán trưởng, 2 phó phòng kiêm kế toán tổng hợp, 14 kế toán tổng hợp và 1 thủ quỹ. Sơ đồ “ Bộ máy kế toán” - Sơ đồ 04 của Công ty được thể hiện như sau:
Sơ đồ 04 bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
2 kế toán phó kiêm
kế toán tổng hợp
Kế toán Kế toán Kế toán Kế toán tập Kế toán tiền Thủ
vật liệu tài sản tiền lương hợp chi phí mặt, TGNH quỹ
công cụ cố và BHXH SX và tính giá thanh toán
dụng cụ định và sản phẩm tạm ứng
Các nhân vin kinh tế ở các xí nghiệp thành viên
Kế toán trưởng ( Trưởng phòng kế toán tài chính ) là người điều hành giám sát mọi hoạt động của bộ máy kế toán tài chính của đơn vị. Kế toán trưởng thay mặt Nhà nước kiểm tra việc thực hiện chế độ , thể lệ quy định của Nhà nước trong lĩnh vực kế toán tài chính của Công ty.
Phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng phụ trách các hoạt động của phòng kế toán tài chính, đồng thời có trách nhiệm tổng hợp toàn bộ các chứng từ bảng kê, nhật ký chứng từ do các kế toán viên cung cấp vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Sau đó, kế toán tổng hợp sẽ vào sổ cái theo từng tài khoản, lập báo cáo tài chính theo quy định chung của Bộ Tài chính và các báo cáo nội bộ theo yêu cầu lãnh đạo của Công ty.
- Kế toán vật liệu, công cụ, dụng cụ có nhiệm vụ ghi chép và phản ánh đầy đủ tình hình nhập xuất tồn các loại nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ. Cuối tháng đối chiếu với số liệu thực tế và cung cấp số liệu đúng đắn để tính chi phí vào giá thành sản phẩm.
- Kế toán TSCĐ: Ghi chép phản ánh đầy đủ về số lượng, hiện trạng giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh. Phản ánh kịp thời giá trị hao mòn của TSCĐ trong quá trình sử dụng, từ đó lập ra kế hoạch sửa chữa và sử dụng hợp lý TSCĐ.
- Kế toán tiền lương và BHXH: Có nhiệm vụ tính toán tiền lương, chính xác, hợp lý, tổ chức kế toán chi tiết về tình hình phân bổ tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ và các khoản phụ cấp khác cho cán bộ công nhân viên của toàn Công ty.
-Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: Có nhiệm vụ theo dõi các loại chi phí sản xuất chính, sản xuất phụ, căn cứ vào các chứng từ như phiếu xuất kho vật tư, bảng thanh toán tiền lương, báo cáo kiểm kê vật liệu cuối kỳ... Kế toán tiến hành tập hợp chi phí và kiểm tra số liệu do các nhân viên kinh tế ở các xí nghiệp gửi lên xác định sản phẩm dở dang cuối kỳ. Thực hiện tính giá thành sản phẩm theo đúng đối tượng và phương pháp tính giá thành.
- Kế toán thành phẩm và tiêu thụ sản phẩm: Theo dõi, ghi chép đầy đủ, kịp thời quá trình nhập, xuất kho thành phẩm, tính toán đúng đắn trị giá vốn của hàng đã bán, chi phí bán hàng và các khoản chi phí khác nhằm xác định đúng đắn kết quả hoạt động tiêu thụ thành phẩm của toàn công ty.
Xuất phát từ điều kiện thực tế trong hoạt động s- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, thanh toán, tạm ứng theo dõi tình hình chi và tồn quỹ tiền mặt, thanh toán công nợ với ngân hàng, với ngân sách Nhà nước, đồng thời theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng, thanh toán tạm ứng.
- Thủ quỹ: Làm nhiệm vụ thu, chi tiền mặt, căn cứ vào phiếu thu ( Phiếu chi ) để vào sổ quỹ tiền mặt.
- Các nhân viên kinh tế ở các xí nghiệp thành viên tổ chức tập hợp số liệu chứng từ gửi về phòng kế toán - tài chính của Công ty
*Hình thức tổ chức sổ kế toán.
ản xuất kinh doanh kết hợp với việc tìm hiểu, nghiên cứu những ưu, nhược điểm của các hình thức tổ chức sổ kế toán, bộ máy kế toán đã lựa chọn hình thức tổ chức kế toán theo kiểu: Nhật ký chứng từ. Theo hình thức này, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh trên sổ chi tiết, bảng phân bổ, bảng kê và nhật ký chứng từ. Cuối tháng, căn cứ vào các sổ trên để ghi vào sổ cái và lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức nhật
ký chứng từ của công ty
Sơ đồ 05
Chứng từ gốc và
các khoản phân bổ
Bảng Nhật ký Thẻ và sổ kế
kê chứng từ toán chi tiết
Sổ cái Bảng tổng
hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Theo sơ đồ trên thì các chứng từ, sổ sách và bảng phân bổ mà Công ty sử dụng là các bảng biểu mà em xin trình bày ở phần dưới của bài.
B- tình hình thực tế tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạI công ty dệt 8/3.
Tổ chức kế toán tập hợp chi phi sản xuất ở Công ty Dệt 8/3.
* Nguyên tắc hoạt động chi phí sản xuất ở Công ty.
Theo chế độ kế toán hiện nay Công ty thực hiện hạch toán chi phí vào giá thành sản phẩm theo đúng quy định của chế độ tài chínhvà chế độ kế toán đã đặt ra. Theo chế độ kế toán hiện nay thì doanh nghiệp áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên do vậy tính vào giá thành sản xuất sản phẩm, dịch vụ chỉ hạch toán vào chi phí sau: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Cũng chính vì chế độ kế toán hiện nay như vậy, cho nên đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty được xác định là từng giai đoạn công nghệ sản xuất sản phẩm, mà cụ thể là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất tại Xí nghiệp Sợi, Xí nghiệp Dệt , Xí nghiệp Nhuộm , Xí nghiệp Cơ điện và Xí nghiệp May.
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở Công ty Dệt 8/3 là những chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu mà Công ty sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm.
Cụ thể:
+ Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp:
Xí nghiệp Sợi ( gồm xí Sợi A, B, ý ): Nguyên vật liệu chính là các loại bông và xơ PE .
Xí nghiệp Dệt: Nguyên vật liệu chính là các loại sợi được sản xuất tại Xí nghiệp Sợi chuyển sang hay mua bên ngoài.
Xí nghiệp Nhuộm: Vật liêu chính là các loại vải mộc sản xuất ở Xí nghiệp Dệt chuyển sang.
Xí nghiệp May: Nguyên vật liệu là vải thành phẩm sản xuất tại Xí nghiệp Nhuộm chuyển sang.
+ Chi phí nguyên vật liệu phụ trực tiếp:
Xí nghiệp Sợi: Vật liệu phụ gồm thoi, dầu tra máy, tay dập đứng, tay đập nằm, dầu máy nén, mỡ chịu nhiệt, ống giấy...
Xí nghiệp Dệt: Vật liệu phụ gồm thoi, kim máy dệt, dầu vít, dầu tra máy...
Xí nghiệp Nhuộm: Vật liệu phụ gồm thuốc tẩy, thuốc nhuộm và các hợp chất hoá học khác, mỡ dầu...
Xí nghiệp Cơ điện: Vật liệu phụ là dầu nhờn, dầu Điezen, dầu ép ô, amoniac, Phôi tiện, gang...
Xí nghiệp May: Vật liệu phụ gồm chỉ may, cúc, chun, dầu tra máy, mỡ chịu nhiệt...
+ Chi phí về nhiên liệu:
Xí nghiệp Cơ điện: Chi phí về nhiên liệu gồm than, dầu Điezen, dầu ép ô..
Cách xác định vật liệu xuất kho
Về mặt lượng:
Lượng vật Số lượng Số lượng Số lượng
liệuxuất = vật liệu tồn + vật liệu nhập - vật liệu dư
trong kỳ đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ
Về mặt giá trị:
Trị giá vốn thực Số lượng vật Đơn giá hạch Hệ
tế vật liệu xuất = liệu xuất kho x toán vật liệu x số
kho trong kỳ trong kỳ xuất kho giá
Trong đó đơn giá hạch toán vật liệu xuất kho thông thường lấy ngay đơn giá thực tế mua vật liệu ngày đầu tiên trong năm.
+
+
Trị giá thực tế vật Trị giá thực tế vật
liệu tồn đầu kỳ liệu nhập trong kỳ
Hệ số giá =
Trị giá hạch toán Trị giá hạch toán vật
vật liệu tồn đầu kỳ liệu nhập trong kỳ
- Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán Công ty sử dụng TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và được mở cho từng Xí nghiệp.
+ TK 621. 1 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp Sợi A
+ TK 621. 2 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp Sợi B
+ TK 621. 3 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp Sợi ý
+ TK 621. 4 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp Dệt
+ TK 621. 5 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp Nhuộm
+ TK 621. 6 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp Cơ điện
+ TK 621. 7 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Xí nghiệp May
Để theo dõi tình hình xuất nguyên vật liệu, kế toán sử dụng TK
152 - Nguyên vật liệu và được mở chi tiết như sau.
+ TK 152. 1 - Nguyên vật liệu chính.
+ TK 152. 2 - Vật liệu phụ.
+ TK 152. 3 - Nhiên liệu.
+ TK 152. 4 - Phụ tùng thay thế.
+ TK 152. 5 - Phế liệu thu hồi.
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, nhu cầu thực tế tại các Xí nghiệp, phòng kinh doanh tiến hành lập phiếu xuất kho nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.
Trích mẫu: Phiếu xuất kho vật tư - Biểu số 02.
Biểu số 02
Công ty dệt 8/3 hà nội phiếu xuất kho Số 20
Ngày 08 tháng 02 năm 2001 Nợ:
Có:
Họ tên người nhận hàng: Lê Thị Hoà - Xí nghiệp Sợi A
Lý do xuất kho: Sản xuất sợi
Xuất tại kho: Liên
Stt
Tên, nhãn hiệu vật tư
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực tế
1
Bông Nigeria
Kg
12.396
12.396
20.000
247.380.000
2
Bông Syeia
Kg
10.407
10.407
21.819
227.070.333
Cộng
474.450.333
Cộng bằng chữ: Bốn trăm bẩy mươi bốn triệu, bốn trăm năm mươi nghìn, ba trăm ba mươi đồng.
Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhận Thủ kho
đơn vị trưởng cung tiêu
Như vậy phiếu xuất kho là một căn cứ để thủ kho xuất vật liệu theo chủng loại, quy cách, khối lượng đồng thời đó cũng là cơ sở để kế toán tiến hành tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Đối với nguyên vật liệu chính : Cuối tháng kế toán nguyên vật liệu tiến hành tập hợp các phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính, tổng cộng trị giá hạch toán xuất dùng của từng loại nguyên vật liêụ để ghi vào “ Báo cáo vật liệu chính xuất dùng”- Biểu số 03 theo chỉ tiêu số lượng và giá hạch toán xuất dùng các loại vật liệu chính ( Chỉ tiêu thành tiền ). Biểu 03 lập ra với mục đích theo dõi tổng số nguyên vật liệu xuất dùng vào trong sản xuất là bao nhiêu. Sau đó, cũng từ các phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính này, kế toán tổng cộng số lượng và giá trị hạch toán xuất dùng của từng loại nguyên vật liệu chính theo từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để lập “ Bảng tổng hợp vật liêụ chính xuất dùng” - Biểu 04.
Số liệu tổng cộng trên “ Báo cáo nguyên vật liệu chính xuất dùng” - Biểu số 04 phần giá trị vật liệu chính xuất dùng vào giá thành sẽ là căn cứ để kế toán kiểm tra và đối chiếu lập “ Bảng tổng hợp vật liệu chính xuất dùng” . Công việc lập biểu số 03 và biểu số 04 do 2 kế toán lập.
Biểu số 03
công ty dệt8/3 hà nội báo cáo vật liệu chính xuấtdùng
phòng kế toán tàI chính Tháng02 năm 2001
LoạI vật liệu
Đơn giá ( Kg/đ)
Số lượng (Kg)
Thành tiền(đ)
Ghi chú
Bông
492.778
9.314.919.702
20.000
92.041
1.840.820.000
.
21.819
10.407
227.070.333
19.064
17.979,7
342.765.001
2.250
19.344,4
43.524.900
.
.
Bông Nigeria lô1
75.031
917.488.409
Bông Syria
12.035
4.000
48.140.000
Bông TQ lô2
12.239
71.031
869.348.409
Bông gầm ý
966
75.874.470
.Sợi Ne 16/1
78.545
966
75.874.470
Sợi 20 Sx70D
85.940
0
0
Tổng cộng
568.775
10.308.282.581
Biểu số 04
công ty dệt 8/3 hà nội
phòng tàI chính kế bảng tổng hợp vật liệu chính xuất dùng
Tháng 02 năm 2001
.
LoạI vật liệu chính
Đơn giá
TK 621.1
TK 621.2
TK 621...
Cộng nợ TK 621
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I. Bông
221129,6
3980761126
136175,7
269423038
...
...
9363058831
Bông Nigeria lô 1
20000
82627
1652540000
....
...
1840820000
Bông Syria
21819
10407
227070333
...
...
227070333
Bông TQ lô2
19064
...
...
342765001
II. Xơ
268235592
...
...
914957119
Tuntex
12239,01
18190
222627592
...
...
869349119
Acclan
11402
4000
45608000
45608000
III. Sợi
...
...
75874631
Sợi Ne16/1
75874631
Tổng cộng
3980761126
2920050630
...
10308282581
Đối với vật liệu phụ: Cuối tháng kế toán vật liệu sẽ căn cứ vào các phiếu xuất kho, tổng hợp và phân loại riêng các phiếu xuất kho cho từng Xí nghiệp để lập “Bảng tổng hợp vật liệu phụ xuất dùng” - Biểu số 05 cho toàn Công ty.
Biểu số 05
Công ty dệt 8/3 – hà nội Bảng tổng hợp vật liệu phụ xuất dùng
Phòng tàI chính kế toán Tháng 02 năm 2001
LoạI vật liệu phụ
Đơn vị tính
Đơn giá
TK 621.1
TK 621.2
TK 621...
Tổng cộng
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Thoi ĐàI Loan
CáI
38100
46
1752600
72
2743200
...
...
10896600
Hồ Dọc BK*18
Thùng
26500
70
1855000
67
1775500
...
...
5485500
Dầu vít 120
Thùng
25000
50
1250000
40
1000000
...
...
3500000
...
Lít
...
...
...
...
...
...
...
...
Lít
...
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
29226800
23479100
1194328500
Đối với nhiên liệu: Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nguyên vật liệu tính ra giá trị thực tế để ghi lên “ Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ” -
Biểu số 06
Công ty dệt 8/3 - hà nội Bảng phân bổ nguyên vật liệu,công cụ dụng cụ
Phòng tàI chính kế toán Tháng 02 năm 2001
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 152
TK 153
TK 152.1
TK 152.2
...
HT
TT
HT
TT
HT
TT
HT
TT
1. TK 621
10308282581
10308282581
1194382555
1194382555
...
...
TK 621.1
3980761126
3980761126
29226800
29226800
...
...
TK 621.2
2920050630
2920050630
23479100
23479100
TK 621.3
3331569194
3331569194
16053167
16053167
...
...
...
2. TK 627.2
55427994
55427994
TK 6272.1
13035986
13035986
TK 6722.2
453049
453049
TK 6272.3
12888880
12888880
4. TK 6273
835736
835736
TK 6273.1
212110
212110
TK 6273.2
7536
7536
TK 6273.3
8762
8762
...
4. TK 632
5. TK 6422
915524
915524
TK 6422k
915524
915524
6. TK 154
7. TK 331
6000000
6000000
8. TK3361
42039
42039
Cộng
10358819276
10358819276
1258714112
1258714112
...
...
851084
851084
Căn cứ vào cột giá thực tế của TK 152.1, TK 152.2... trên : “ Bảng phân bổ vật liệu, công cụ, dụng cụ” và các sổ kế toán khác để lấy số liệu ghi vào “ Sổ tập hợp chi phí sản xuất” - TK 621 - Biểu số 07
Biểu số 07
Trích sổ tập hợp CPSX TK 621
Công ty dệt 8/3 hà nội Ghi nợ TK 621- CPNVLTT
Tháng 02 năm 2001
Số hiệu TK
Ghi nợ TK 621, ghi có các TK liên quan
TK 152.1
TK 152.2
TK 152.3
...
TK 331
...
Cộng nợ TK 621
TK 621
TK 621.1
3980761126
29226800
...
...
4009987926
TK 621.2
2920050630
23479100
...
...
2943529730
TK 621.3
3331596194
16053167
...
...
3347649361
TK 621.4
75874631
259738125
...
...
335621756
TK 621.5
819044300
1117378660
...
...
1936422960
TK 621.6
46787063
...
1364370000
...
14111157063
TK 621.8
...
...
Tổng cộng
10308282581
1194328555
1117378660
...
1364370000
...
13984359796
Từ đó kế toán sẽ căn cứ để định khoản như sau:
a. Nợ TK 621.1: 3980761126
Nợ TK 621.2: 2920050630
...................
Có TK 152.1: 10306282581
Nợ TK 621.1: 29226800
Nợ TK 621.2: 23479100
...................
Có TK 152.1: 1194328555
Nợ TK 621.5: 1117378660
Có TK 152.3: 1117378660
Nợ TK 621.6: 1364370000
Có TK331: 1364370000
Số liệu tập hợp được ( Chi phí sản xuất) - TK 621 sẽ được kết chuyển vào TK 154 ở “ Sổ tập hợp chi phí sản xuất” - Biểu số 07 theo định khoản:
Nợ TK 154: 14009987926
Nợ TK 154: 22943529730
Nợ TK 154: 33347649361
........................
Có TK 621: 13984359796
Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
* Nội dung:
ở công ty Dệt 8/3 thì chi phí nhân công trực tiếp là các khoản tiền lương, phụ cấp , trợ cấp, BHXH trả thay lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
* Cách tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Đối với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, việc tính lương dưạ trên hình thức trả lương theo sản phẩm. Lương sản phẩm được tính căn cứ vào đơn giá sản phẩm và sản lượng thực tế mà công nhân đã hoàn thành ở từng phần việc.
Lương Sản lượng Đơn giá lương
sản = thực tế từng x sản phẩm từng
phẩm phần việc phần việc đó
Tổng lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất bao gồm:
Lương Tiền lương Tiền Tiền Tiền bồi BHXH Các
sản + nghỉ thưởng + học + làm + thường + trả thay + khoản
phẩm 100% đêm độc hại lương khác
* Phương pháp tập hợp: Kế toán Công ty tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng chịu phí có liên quan ( Xí nghiệp Sợi A, B , ý ; Xí mghiệp Dệt , Nhuộm , Cơ điện và May ). Cuối tháng, kế toán căn cứ vào bảng thống kê sản lượng , sản phẩm của từng công nhân ở từng phần việc và đơn giá lương từng phần việc đó để tiến hành tính toán cho từng tổ sản xuất và tập hợp theo từng Xí nghiệp sản xuất.
* Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
- Tài khoản sử dụng.
Để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. TK 622 được mở chi tiết theo từng Xí nghiệp sản xuất:
+ TK 622. 1 : Công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp Sợi A
+ TK 622. 2 : Công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp Sợi B
+ TK 622. 3 : Công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp Sợi ý
+ TK 622. 4 : Công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp Dệt
+ TK 622. 5 : Công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp Nhuộm
+ TK 622. 6 : Công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp Cơ đIện
+ TK 622. 7 : Công nhân trực tiếp sản xuất tại xí nghiệp May
Cuối tháng, dưới các Xí nghiệp nhân viên kinh tế sau khi đã được tính tiền lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp, BHXH trả thay lương của công nhân trực tiếp sản xuất sẽ tiến hành lập “ Bảng thanh toán lương và phụ cấp” cho các tổ, ca sản xuất của các Xí nghiệp, chẳng hạn như “ Bảng thanh toán luơng và phụ cấp” của tổ sản xuất Sợi - Biểu số 08
Tất cả các “ Bảng thanh toán lương và phụ cấp” của công nhân trực tiếp sản xuất ở các tổ, ca sản xuất được nhân viên kinh tế chuyển lên cho kế toán tiền lương từ đó lập “ Sổ tổng hợp chi tiết lương sản phẩm” cho từng xí nghiệp, chẳng hạn như: Sổ tổng hợp chi tiết lương sản phẩm cho xí nghiệp Sợi con - Biểu số 09
Sau khi tính toán và tổng hợp được kế toán tiền lương sẽ ghi vào “ Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” - Biểu số 10
Biểu số 10
Công ty dệt 8/3 - hà nội Bảng phân bổ Tiền lương và bhxh
Phòng tàI chính kế toán Tháng 02 năm 2001
Ghi có các TK
Ghi nợ các TK
TK 334 - Phải trả CNV
TK 338 – PhảI trả phải nộp khác
Số CBCNV
MLBQ
Cộng Có TK 334
TK 3382- KPCĐ
TK 3383- BHXH
TK 3384 - BHYT
Cộngcó TK 338
1
2
3
4
5
6
7
8
TK 622
2277
1417209533
16622100
164638215
21951762
203212077
TK 622.1
547
489300
341559387
3993100
40147065
5352942
49493107
TK 622.1
341
476700
209771338
2489300
24383205
3251094
30123599
TK 622.3
165
480900
98803292
1204500
11902275
1586970
14693745
TK 622.4
688
497700
437879792
5022400
51362640
6848352
63233392
TK 622.5
181
556500
112018598
1321300
15108975
2014530
18444805
TK 622.6
99
518700
61722216
722700
7702695
1027026
9452421
TK 622.8
256
365400
155454910
1868800
14031360
1870848
17771008
TK 627.1
647
415563179
4657400
47197395
6292986
58147781
TK 6271.1
151
489300
94861838
1102300
11082645
1477686
13662631
TK 6271.2
92
476700
59514864
671600
6578460
877128
8127188
TK 6271.3
88
480900
58194336
642400
6347880
846384
7836664
TK 6271.4
183
497700
112901058
1335900
13661865
1821582
16819347
TK 6271.5
80
556500
53063416
584000
667800
890400
8152400
TK 6271.6
19
518700
14799367
138700
1478295
197106
1814101
TK 6271.8 May phụ
25
365400
18468304
182500
1370250
182700
1735450
TK 6271.8 xd
9
451500
3759996
TK 642
231
521850
152977296
1737400
18630045
2484006
22851451
TK 641
14
501900
7863983
102200
1053990
140532
1296722
Tổng cộng
3169
1993613991
23119100
231519645
30869286
285508031
Từ đó kế toán sẽ căn cứ định khoản:
a/ Nợ TK 622.1: 341559387
Nợ TK 622.2: 209771338
Nợ TK 622.3: 98803292
............
Có TK334: 1417209533
b/ Nợ TK 622.1: 49493107
Nợ TK 622.2: 30123599
Nợ TK 622.3: 14693745
...............
Có TK 338: 203212077
Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp được kế toán sẽ kết chuyển vào TK 154:
Nợ TK 154.1: 364052494
Nợ TK 154.2: 239894037
.................
Có TK 622: 1620421610
Kế toán chi phí sản xuất chung.
* Nội dung : Chi phí sản xuất chung là chi phí quản lý và phục vụ sản xuất và các chi phí khác ngoài 2 khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp phát sinh ở các phân xưởng , xí nghiệp. ở Công ty Dệt 8/3 thì chi phí sản xuất chung bao gồm những khoản sau:
Chi phí nhân viên phân xưởng.
Chi phí vật liệu dùng cho sửa chữa
Chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất - quản lý
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí sản xuất kinh doanh phụ trợ.
Chi phí khác bằng tiền.
Chi phí sản xuất chung được tập hợp chi tiết cho từng xí nghiệp sản xuất: Xí nghiệp Sợi A, B , ý ; Xí nghiệp Dệt, Nhuộm , Xí nghiệp Cơ điện và Xí nghiệp May.
* Kế toán chi phí sản xuất chung:
Kế toán sử dụng TK 627 để tập hợp chi phí sản chung cụ thể là:
Chẳng hạn TK 627 - chi phí nhân viên phân xưởng được mở chi tiết như sau:
TK 627. 1 : Chi phí nhân viên phân xưởng Xí nghiệp Sợi A
TK 627. 2 : Chi phí nhân viên phân xưởng Xí nghiệp Sợi B
TK 627. 3 : Chi phí nhân viên phân xưởng Xí nghiệp Sợi ý
TK 627. 4 : Chi phí nhân viên phân xưởng Xí nghiệp Dệt
TK 627. 5 : Chi phí nhân viên phân xưởng Xí nghiệp Nhuộm
TK 627. 6 : Chi phí nhân viên phân xưởng Xí nghiệp Cơ điện.
TK 627. 7 : Chi phí nhân viên phân xưởng xí nghiệp May.
Sau khi tập hợp được số liệu kế toán mở sổ tập hợp chi phí sản xuất - Biểu số 11.
Chi phí nhân viên phân xưởng.
Chi phí nhân viên phân xưởng ở Công ty bao gồm toàn bộ tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý nghiệp như Giám đốc Xí nghiệp, phó Giám đốc Xí nghiệp, nhân viên kinh tế, bộ phận KCS... Và đối với các nhân viên này thì việc tính lương là tính theo thời gian.
=
Lương thời gian Hệ số lương x Mức lương tối thiểu Số ngày công
(Tiền công nhật ) 26 ngày công t.tế trong tháng
Ngoài lương thời gian thì nhân viên phân xưởng họ còn được phụ cấp trách nhiệm.
x
=
Tiền lương nghỉ việc Hệ số lương x Mức tối thiểu Số ngày nghỉ
hưởng 100% lương 26 ngày công trong tháng
Phụ cấp trách nhiệm = Mức lương tối thiểu x Hệ số phụ cấp
Sau khi tính tiền lương các khoản phụ cấp trợ cấp của nhân viênphân xưởng, nhân viên kinh tế sẽ lập “ Bảng tbabh toán lương và phụ cấp” theo từng tổ sản xuất. Ví dụ như “ Bảng thanh toán lương và phụ cấp văn phòng Xí nghiệp Sợi con” - Biểu số 12 và chuyển cho kế toán.
Từ biểu 10 kế toán định khoản:
a/ Nợ TK 6271.1: 108524469
Có TK334: 94861838
Có TK 338: 13662631
Có TK 3382: 1102300
Có TK 3383: 11082645
Có TK 3384: 1477686
b/ Nợ TK 627.8: 3759996
Có TK 334: 3759996
Chi phí vật liệu dùng cho sửa chữa: Gồm những chi phí về vật liệu phụ như dầu Điezen, dầu ép ô, chi phí phụ tùg thay thế như thoi máy, buli,bi...dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ. Tại Công ty Dệt 8/3, chi phí vật liệu dùng cho sửa chữa được hạch toán vào TK627.2 và chi tiết cho từng Xí nghiệp.
Từ biểu số 06 kế toán định khoản
Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho quản lý, sản xuất: là những chi phí về công cụ dụng cụ dùng cho nhu cầu chung ở các xí nghiệp sản xuất như: kẹp cắt, bút , thước, cờ lê , mỏ lết...
- Chi phí công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất, quản lý phát sinh trong kỳ được kế toán phụ trách nguyên vật liệu , công cụ, dụng cụ dùng cho sản xuất chung, quản lý phân xưởng xí nghiệp. Căn cứ vào sổ tập hợp chi phí sản xuất và các sổ khác kế toán định khoản:
Nợ TK 6273.1: 212110
Nợ TK 6273.2: 7536
Nợ TK 6273.3: 8762
...................
Có TK 153: 835736
- Chi phí khấu hao TSCĐ. Trong nền kinh tế thị trường, một doanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển được thì phải có sản phẩm đạt chất lượng cao, giá thành hạ. Việc áp dụng những thành tịu khoa học kỹ thuật đầu tư vào máy móc thiết bị hiện đại sẽ giúp doanh nghiệp giảm đội ngũ lao động trực tiếp, nâng cao năng xuất lao động... và là một trong những yếu tố quan trọng nhất góp phần nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
Trích khấu hao TSCĐ là nhằm thu hồi lại vốn đầu tư trong một khoảng thời gian nhất định để tái sản xuất TSCĐ bị hư hỏng phải thanh lý, loại bỏ khỏi quá trình sản xuất.
Hiện nay Công ty Dệt 8/3 đang thực hiện trích khấu hao TSCĐ theo quyết định số 1062 - TC/QĐ/CSTC ngày 14/11/1996 của Bộ trưởng BTC. Căn cứ vào nguyên giá TSCĐ và thời gian sử dụng, với thời gian sử dụng của TSCĐ Công ty đã được cơ quan chủ quản thông qua như sau: 15 năm đối với máy móc thiết bị, 50 năm đối với nhà xưởng, vật kiến trúc, để tính mức khấu hao hàng tháng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh cho các đối tượng sử dụng.
Cách tính khấu hao theo phương pháp sau:
=
=
Mức khấu hao TSCĐ năm Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng( năm)
Mức khấu hao TSCĐ tháng Mức khấu hao năm
12 ( tháng)
Biểu số 13
công ty dệt 8/3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K1069.doc