MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG 3
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG HOÁ TRONG CÁC ĐƠN VỊ KINH DOANH THƯƠNG MẠI 3
1. Khái niệm và đặc điểm của các đơn vị kinh doanh thương mại. 3
1.1. Khái niệm 3
1.2. Đặc điểm: 3
1.3. Quản lý công tác bán hàng trong đơn vị KD thương mại. 4
1.3.1 Tiêu thụ hàng hóa(TTHH) và vai trò của bán hàng trong đơn vị kd thương mại. 4
1.4. Xác định kết quả bán hàng trong đơn vị kinh doanh thương mại 4
2. Tổ chức kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá(TTHH) 5
2.1. Thủ tục chứng từ 5
2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ hàng hoá 6
2.3. Tổ chức kế toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá. 8
3. Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 14
4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá 14
4.1. Kế toán chi phí bán hàng 14
4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 15
4.3. Kế toán chi phí tài chính 18
4.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 18
4.5. Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 18
CHƯƠNG II: THỰC TẾ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ HÀNG HOÁ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX 21
1. Tổng quan về công ty cổ phần gas petrolimex 21
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Gas Petrolimex 21
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 21
1.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong những năm qua 23
1.3.1. Thuận lợi 23
1.3.2. Khó khăn 23
1.3.3. Kết quả đạt được 24
1.4. Tổng quan về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Gas
Petrolimex .26
1.41. Hình thức và mô hình tổ chức bộ máy kế toán 26
1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán .28
2.Thực tế tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần gas PETROLIMEX 28
2.1 Hàng hoá và quá trình KD hàng hoá tại CTCP gas petrolimex 28
2.2 Quá trình thu mua nhập kho hàng hoá
2.3. Hạch toán kho hàng hoá 31
3. Thực tế tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả 31
tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần gas petrolimex 31
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán 31
3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 49
3.3. Kế toán phải thu khách hàng 51
3.4. Kế toán thuế GTGT 63
3.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 64
3.6. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 69
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GAS PETROLIMEX 79
1. Ưu điểm về công tác kế toán tại Công ty cổ phần gas Petrolimex. 79
2.Nhược điểm 82
3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần gas petrolimex. 83
4. một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần gas petrolimex. 83
KẾT LUẬN 85
96 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1969 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại công ty cổ phần Gas Petrolimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òng kế toán chi nhánh
Hải Phòng
Phòng kế toán chi nhánh
Đà Nẵng
Phòng kế toán chi nhánh
Sài Gòn
Phòng kế toán chi nhánh
Cần Thơ
Nhân viên kinh tế
Kho Đức Giang
Nhân viên kinh tế
các cửa hàng bán lẻ
Sơ đồ 11: Bộ máy kế toán tại công ty
1.4.2. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ kế toán
Hình thức sổ kế toán mà công ty hiện đang áp dụng là hình thức Nhật ký – Chứng từ. Ngoài các Nhật ký – chứng từ, các bảng kê, công ty còn sử dụng một hệ thống các sổ kế toán chi tiết để theo dõi sát sao tình hình hoạt động của công ty. Với sự trợ giúp của chươngtrình phần mềm kế toán (Fast Accounting), hệ thống sổ sách kế toán của công ty đã thu thập, phân loại và cung cấp cho nhà quản lý rất nhiều thông tin quản trị hữu ích.
Các chứng từ gốc
Máy tính
Bảng kê chứng từ
Sổ chi tiết các TK
Bảng kê
Nhật ký – chứng từ
Sổ cái các TK
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Quá trình ghi sổ với sự trợ giúp của máy vi tính được thể hiện qua sơ đồ dưới đây:
Sơ đồ 12: Kế toán máy
Sổ sách kế toán của đơnvị được lưu trữ ở hai dạng:
Lưu trữ trên phần mềm máy tính
In và đóng thành các tập sổ kế toán
2:Thực tế tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần gas PETROLIMEX
2.1 Hàng hoá và quá trình KD hàng hoá tại CTCP gas petrolimex
.
- 2.1.1.1. Mặt hàng kinh doanh
Mặt hàng kd của công ty là gas hoá lỏng (LPG). LPG là một nguồn nhiên liệu sạch, tiện lợi, nhiều công dụng với tiềm năng và thị trường ngày càng được mở rộng. Tuy nhiên đây là loại sp dòi hỏi sự đầu tư về mặt kỹ thuật và an toàn cao. Vì vậy, cty luôn chú trọng đầu tư cho những công nghệ mới nhất, kiểm soát an toàn nhất, có cấp độ tự động hoá cao nhất như: hệ thống kiểm soát rò rỉ và đo nhiệt độ, báo cháy tự động, kiểm soát mức LPG trong bồn từ xa với mục đích đem những sp an toàn và tốt nhất đến với khách hàng.
- 2.1.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh
Hoạt động sản xuất KD của đơn vị được tổ chức một cách chặt chẽ và hệ thống. Theo đó, cty chịu trách nhiệm trước Tổng công ty về tổ chức hoạt động KD gas, bếp, phụ kiện … trên phạm vi toàn tổng cty, ở thị trường trong và ngoài nước theo nguyên tắc không cạnh tranh nội bộ. Tất cả các nguồn hàng đều do văn phòng công ty tự nhập và xuất trực tiếp cho các chi nhánh.
VĂN PHÒNG
CÔNG CÔNG TY
Hệ thống cửa hàng
bán lẻ Hà Nội
Hệ thống cửa hàng
bán lẻ Hà Nội
Chi nhánh Hải Phòng
Chi nhánh Đà Nẵng
Chi nhánh Sài Gòn
Chi nhánh Cần Thơ
Kho
Cửa hàng
Kho
Cửa hàng
Kho
Cửa hàng
Kho
Cửa hàng
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức kinh doanh
Công ty cổ phần gas petrolimex
2.2 Quá trình thu mua nhập kho hàng hoá
* Nguồn hàng
Hàng hoá của công ty chủ yếu được mua vào từ hai nguồn:
* Nguồn nhập nội: Hiện nay ở Việt Nam mới chỉ có duy nhất một công ty cung cấp LPG đó là Công ty chế biến và kinh doanh các sản phẩm khí Dinh Cố đặt tại Vũng Tầu.
* Nguồn nhập ngoại :Hình thức nhập khẩu chủ yếu mà cty đang áp dụng là nhập khẩu trực tiếp. Cty đã đạt được mối quan hệ mua bán với nhiều cty của nhiều quốc gia trên thế giới như: công ty Kenyon – engineering của Nhật Bản, công ty Comap của Pháp, công ty Samjin của Hàn Quốc, công ty Cavagna của Singapore….
* Phương pháp tính giá hàng mua
Tuỳ theo nguồn hàng công ty sẽ tiến hành xđ giá trị hàng nhập mua.
- Đối với hàng mua trong nước
Giá thực tế giá mua ghi chiết khấu thương mại hoặc giảm giá
= -
Hàng nhập trên hoá đơn hàng mua (nếu có)
Trong đó, giá mua ghi trên hoá đơn là giá không bao gồm thuế GTGT.
- Đối với hàng nhập khẩu
Trong qtrình thoả thuận ký các hợp đồng nhập khẩu, cty sử dụng 2 loại
Giá hàng hoá ghi trên chi phí vận chuyển
Giá FOB = +
hợp đồng qua lan can tầu
Giá CFR = Giá FOB + F (cước phí vận chuyển)
Trong quá trình giao nhận và thanh toán tiền hàng, nhiều khoản chi phí phát sinh nên khi tính trị giá mua hàng nhập khẩu thực tế, công ty thường tính như sau:
Trị giá mua thực tế hàng nhập khẩu
=
Giá thực tế thanh toán với người bán
+ TNK +
Bảo hiểm phụ thu (nếu có)
+
Cước phí vận chuyển (nếu có)
Trong đó
Giá thực tế thanh toán với người bán
=
Giá ghi trên hợp đồng thực tế phải thanh toán (FOB hoặc CFR)
X
Tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế
2.3. Hạch toán kho hàng hoá
Công ty sử dụng phương pháp thẻ song song để theo dõi và ghi chép sự biến động nhập – xuất – tồn hàng hoá.
Theo phương phpá này, khi có các nghiệp vụ nhập – xuất hàng hoá, phòng kd của cty sẽ phát hành các chứng từ nhập – xuất trên máy vi tính và in ra giấy. Thông qua chương trình kế toán máy, số liệu về hàng hoá nhập xuất được kết xuất ngày sang sổ chi tiết hh để kế toán chi tiết hàng hoá theo dõi. Các chứng từ sau đó được chuyển cho thủ kho để thủ kho thực hiện các nghiệp vụ nhập xuất và ghi thẻ kho. Cuối tháng, kế toán chi tiết hàng hoá sẽ đối chiếu số liệu trên số kế toán chi tiết hh với thẻ kho, tổng hợp số liệu, lập phiếu kế toán để tính goá thực tế hh, lập bảng tổng hợp nhập – xuất tồn hàng hoá.
Quá trình hạch toán chi tiết hàng hoá được mô tả qua sơ đồ sau:
Phiếu nhập kho – phiếu xuất kho
Sổ kế toán chi tiết hàng hoá
Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn kho hàng hoá
Sổ kế toán tổng hợp về hàng hoá
Thẻ kho
Sơ đồ 14: Kế toán chi tiết hàng tồn kho
theo phương pháp thẻ song song
3. Thực tế tổ chức kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả
tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần gas petrolimex
3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán
* Chứng từ và luân chuyển chứng từ
Trong các trường hợp tiêu thụ hàng hoá, chứng từ được sử dụng chính là hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu 01 GTKT/3LL). Hoá đơn giá trị gia tăng là chứng từ quan trọng đối với nghiệp vụ bán hàng. Căn cứ vào đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký kết với khách hàng phòng KD lập hoá đơn giá trị gia tăng để ghi nhận số hàng xuất bán. Hoá đơn giá trị gia tăng được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết một lần): Liên 1 lưu tại phòng KD, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 được chuyển cho kế toán tiêu thụ hàng hoá để theo dõi nghiệp vụ bán hàng và các khoản phải thu khách hàng.
Tuy nhiên, thời điểm phát hành hoá đơn có một số khác biệt trong mỗi phương thức bán hàng.
P Đối với phương thức bán buôn cho các tổng đại lý, đại lý trong và ngoài ngành: hoá đơn GTGT được lập ngay khi xuất hàng bán cho các đại lý, tổng đại lý.
P Đối với các khách hàng công nghiệp: Căn cứ vào bien bản giao nhận hàng hoá, chứng từ thư giám định về khối lượng hàng nhận, phòng KD tổng hợp toàn bộ số hàng đã xuất cho khách hàng trong tháng để lập hoá đơn GTGT một lần vào cuối tháng.
P Đối với phương thức bán buôn cho các chi nhánh: Căn cứ vào biên bản giao nhận và chứng thư giám định về khối lượng hàng nhận do chi nhánh chuyển về phòng KD văn phòng cty xuất hoá đơn GTGT cho chi nhánh.
P Đối với phương thức bán lẻ cho các cửa hàng trực thuộc: Nhân viên bán lập hoá đơn giá trị gia tăng khi xuất hàng bán cho khách. Thông qua hệ thống máy tính và mạng máy tính trang bị tại cửa hàng, số liệu về hàng tiêu thụ được chuyển trực tiếp về văn phòng cty. Định kỳ 5 – 10 ngày nhân viên bán hàng chuyển lại hoá đơn GTGT đã lập cho phòng kế toán và phòng KD để phục vụ cho công tác kiểm tra và đối chiếu sau này.
P Đối với phương thức xuất khác:
+ Đối với trường hợp xuất hàng cho vay, cty xuất hàng và viết hoá đơn giá trị gia tăng gửi cho khách hàng khi giao hàng.
+ Đối với trường hợp tiêu dùng nội bộ, phòng KD vẫn viết hoá đơn GTGT khi xuất hàng hoá để tiêu dùng, tuy nhiên trong hoá đơn GTGT, gạch bỏ dòng thuế GTGT, chi ghi dòng giá thanh toán là giá vốn của hàng.
* Tài khoản sử dụng
* Tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Theo hệ thống tài khoản của Tổng côngty, doanh thu bán hàng – Gas, bếp & phụ kiện của công ty được mã hoá thành TK 51115.
* Tài khoản 512 “doanh thu nội bộ”
Tài khoản này được công ty sử dụng theo mã tài khoản 512215 “doanh thu nội bộ – Gas, bếp & phụ kiện”
* Tài khoản 156 “hàng hoá”
Trong đó chi tiết tại cty là tk 1565 “hàng hoá - Gas, bếp & phụ kiện”
Tài khoản này có 2 tài khoản chi tiết:
+ TK 1561 – giá hạch toán
+ TK 15652 – chênh lệch giá vốn và giá hạch toán
* Tài khoản 632 “giá vốn hàng bán”
GV hàng bán được cty theo dõi trên tài khoản 632115 “giá vốn – gas, bếp & phụ kiện”
Các tài khoản trên được theo dõi chi tiết theo mã mặt hàng kinh doan: gas (GA), bếp (PG) và phụ kiện (PK)
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán cty còn sử dụng một số các tk khác có liên quan như: TK 111, 112, 131, 336, 338, 3331 …
* Sổ sách kế toán
Sau khi ctừ được cập nhật, nhờ sự trợ giúp của chtrình kế toán máy,số liệu sẽ được kết xuất sang các sổ sách kế toán theo hình thức Nhật ký – chứng từ.
- Sổ chi tiết các tài khoản 511, 512, 156, 632
- Các bảng kê: Bảng kê chứng từ xuất, bảng kê số 8
- Nhật ký chứng từ số 8 theo dõi các tài khoản: 511, 512, 156
- Sổ Cái các tài khoản: 511, 512, 156
Bảng kê nhập – xuất – tồn
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Phiếu xuất kho
(Đơn đặt hàng; Biên bản giao nhận hàng hoá; Chứng từ giám định khối lượng hàng nhận …)
Máy tính
Bảng kê chứng từ xuất hàng
Sổ chi tiết các tìa khoản
(TK 5115, TK 512215, 632115, 15651)
Nhật ký chứng từ số 8
(ghi Có TK 51115, TK 512215, TK 15651, 15652)
Sổ Cái TK 5115, 512215
Sổ Cái TK 632115
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tiêu thụ hàng hoá
Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ kế toán doanh thu và giá vốn
Ví dụ: Trong tháng 1 năm 2006, có các nghiệp vụ xuất hàng hoá tiêu thụ như sau:
Nghiệp vụ 1:
Ngày 3/1, căn cứ vào yêu cầu mua hàng của tổng đại lý Thành Tâm, phòng KD tiến hành lập hoá đơn giá trị gia tăng số 000094 xuất bán gas bình cho tổng đại lý Thành Tâm, giá vốn của lô hàng này là 320.338.600đ (giá hạch toán). Trích hoá đơn giá trị gia tăng số 000094
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
ĐC: 775 Giải Phóng, Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán: trực tiếp
Số điện thoại: 04.8641212
Hoá đơn GTGT
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu số: 01GTKT/3LL-02
Ký hiệu: AA/2005T
Số: 000094
Mã xuất: 5b
Mã nguồn: Nguồn Công ty
STT: 02
Ngày lập hoá đơn: 03/01
Tên đơn vị mua hàng: Tổng đại lý Thành Tâm
Địa chỉ: Giảng Võ – Ba Đình – Hà Nội
Hình thức thanh toán: trực tiếp
Người nhận hoá đơn:
Có giá trị đến ngày:
Mã số khách hàng: 12001003
Số tài khoản: 11056021
Mã số thuế:
Giấy giới thiệu số: Ngày: Số HĐ:
I. phần hàng hoá
Hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Gas bình 12 kg
GA
Kg
17.552
8.000đ
140.416.000
Gas bình 13 kg
GA
Kg
26.330
8.000đ
210.640.000
Cộng tiền hàng:
351.056.000
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT:
35.105.600
Tổng cộng tiền thanh toán (tạm tính)
386.161.600
Nghiệp vụ 2:
Trong tháng, công ty có các nghiệp vụ xuất hàng bán gas rời cho khách hàng công nghiệp – Nhà máy gạch men Viglacera – Việt Trì:
Ngày 05/1: Xuất 350 kg LPG theo lệnh xuất hàng số 0156
Ngày 18/1: Xuất 200 kg LPG theo lệnh xuất hàng số 0245
Ngày 24/1: Xuất 180kg LPG theo lệnh xuất hàng số 0276
Căn cứ vào yêu cầu mua hàng của Nhà máy gạch men Viglacera, thủ kho thực hiện lệnh xuất hàng để giao hàng cho khách. Số hàng này đã được giao cho khách hàng trong tháng, công ty tạm thời coi số hàng đó như hàng chuyển nội bộ từ kho thực xuất sang kho trung gian (kho xe). Ngày 31/1, căn cứ vào lệnh xuất hàng của công ty, biên bản giao nhận hàng hoá, chứng thư giám định hàng nhận do khách hàng chuyển đến, phòng kinh doanh tiến hành viết hoá đơn giá trị gia tăng số 000142 để ghi nhận doanh thu cho toàn bộ lô hàng đã xuất cho kháh hàng trong kỳ. Tổng giá vốn của lô hàng là 5.329.000đ. Đơn giá cho một kg LPG bán cho Nhà máy gạch me Viglacera là 10.500đ.
Nghiệp vụ 3:
Ngày 11/1, cửa hàng số 5 – Phương Mai (cửa hàng trực thuộc công ty) bán cho bệnh viện Bạch Mai 2 bình 48kg và phát hành hoá đơn giá trị gia tăng số 0000112. Tổng giá vốn bán hàng là 700.800đ. Tổng tiền hàng phải thu của cửa hàng là 1.161.600đ (trong đó, thuế GTGT đầu ra 10% là 105.600đ)
Nghiệp vụ 4:
Ngày 17/1 xuất 800 kg LPG cho Thăng Long Gas vay theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0000128. Giá vôn của hàng cho vay là: 5.840.000đ. Ngày 28/1, công ty nhận lại số hàng theo đúng số lượng hàng xuất cho vay.
Nghiệp vụ 5:
Ngày 18/1, chi nhánh Hải Phòng chuyển biên bản giao nhận và chứng thư giám định số lượng hàng nhận của chuyến hàng số 08 Thượng Lý (công ty nhập mua từ Singapore). Phòng kinh doanh lập hoá đơn giá trị gia tăng số 0000130 cho 87 tấn hàng bán cho chi nhánh Hải Phòng với giá vốn của chuyến hàng là 635.100.000đ. Giá giao cho chi nhánh chưa có thuế là 643.800.000đ.
Nghiệp vụ 6:
Ngày 28/1, xuất 250 van tự ngắt để khuyến mại theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0000131. Giá vốn của số hàng khuyến mại là 12.500.000đ
Trích hoá đơn giá trị gia tăng số 0000131:
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
ĐC: 775 Giải Phóng, Hoàng Mai – Hà Nội
Hình thức thanh toán: trực tiếp
Số điện thoại: 04.8641212
Hoá đơn GTGT
Liên 1: Lưu
Mẫu số: 01GTKT/3LL-02
Ký hiệu: AA/2005T
Số: 0000131
Mã xuất:
Mã nguồn: Nguồn Công ty
STT:
Ngày lập hoá đơn: 28/01
Tên đơn vị mua hàng: CTCP Gas Petrolimex
Địa chỉ: 775 – Giải Phóng
Hình thức thanh toán:
Người nhận hoá đơn: P. Kinh doanh
Có giá trị đến ngày:
Mã số khách hàng: 330001
Số tài khoản: 14556878
Mã số thuế: 0101447725
Giấy giới thiệu số: Ngày: Số HĐ:
I. phần hàng hoá
Hàng hoá dịch vụ
Mã số
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Van tự ngắt SRG – 416 dùng để khuyến mại
220314
Cái
250
50.000đ
12.500.000
Cộng tiền hàng:
12.500.000
Thuế suất: %
Tiền thuế GTGT:
Tổng cộng tiền thanh toán (tạm tính)
12.500.000
Sau khi phòng kinh doanh phát hành và cập nhật các hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho cho các nghiệp vụ trên, máy tính sẽ tự kết xuất số liệu sang các sổ kế toán:
Công ty cổ phần gas petrolimex
Văn phòng công ty
Bảng kê chứng từ xuất hàng
Phương tiện: XX – Tất cả các phương tiện
Phương thức: XX – Tất cả các phương thức
Nguồn: XX – Tất cả các nguồn
Kho: XX – Tát cả các kho
Khách hàng: XX – Tất cả các khách hàng
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Giá vốn
Tiền vốn
Giá bán
Doanh thu
Thuế
Ngày CT
Số CT
Mã CT
…
…
…
…….…
…
…
…
…
…
…
31/1
0018
000094
PX1
HĐ1
TĐL Thành Tâm (12001003)
101012 kg
101013 kg
17.552
26.330
7.300
7.300
128.129.600
192.209.000
8.000
8.000
140.416.000
210.640.000
Cộng chứng từ
43.882
320.338.600
351.056.000
35.105.600
…
…
…
…….…
…
…
…
…
…
…
11/1
0022
000112
PX1
HĐ1
CH số 5 (210005)
101048 kg
96
7.300
700.800
11.000
1.056.000
Cộng chứng từ
96
700.800
1.056.000
1.056.000
…
…
…
…….…
…
…
…
…
…
…
17/1
0030
000128
PX1
HĐ1
Thăng Long GAS (180028)
101014 kg
800
7.300
5.840.000
7.300
5.840.000
Cộng chứng từ
800
5.840.000
5.840.000
…
…
…
…….…
…
…
…
…
…
…
18/1
0034
PX1
HĐ1
CN Hải Pòng (CN1HP)
101014 kg
87.000
7.300
635.100.000
7.400
643.800.000
Cộng chứng từ
87.000
635.100.000
643.800.000
643.800.000
…
…
…
…….…
…
…
…
…
…
…
28/1
0041
000131
PX1
HĐ1
Khuyến mại (170101)
120538 cái
250
12.500.000
50.000
12.500.000
Cộng chứng từ
250
12.500.000
12.500.000
…
…
…
…….…
…
…
…
…
…
…
31/1
0052
000142
PX1
HĐ1
NM Viglacera (130004)
101014 kg
730
7.300
5.329.000
10.500
7.665.000
Cộng chứng từ
730
5.329.000
7.665.000
7.665.000
…
…
…
…….…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
xxx
xxx
xxx
xxx
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Phòng kế toán Phòng kinh doanh Người lập biểu
TK Nợ
TK Có
Số tiền
131
131
336
336
338
632115
64115
33311
51115
33311
512215
51115
15651
15651
Bảng Số 01
Kế toán chi tiết doanh thu :
Khi phòng kinh doanh cập nhật các chứng từ bán hàng (hoá đơn giá trị gia tăng) vào máy tính, với việc mặc định trước các bút toán tự đồng, dữ liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết cho từng mặt hàng, từng khách hàng. Kế toán hàng hoá căn cứ vào các nghiệp vụ thực tế phát sinh, thường xuyên tiến hành kiểm tra và đối chiếu trên các sổ kế toán chi tiết.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/01/2006
đến ngày: 31/01/2006
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện
Mã khách: XX – Tất cả các khách
Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
20.532.409.981
20.532.409.981
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
…
…
…
…
…
…
…
3/1
000094
HD1
12001003-5B-101012
140.416.000
1311121
000094
HD1
12001003-5B-101013
210.640.000
1311121
11/1
000112
HD1
210005-54-101048
1.056.000
13121
17/1
000128
HD1
180028-6B-101014
5.840.000
3388
31/1
000142
HD1
130004-50-101014
7.665.000
131131
Tổng cộng
20.532.409.981
Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 02
Do kỳ kế toán của công ty là quý, nên cuối tháng, các tài khoản doanh thu, chi phí chưa được kết chuyển, trên sổ sách các tài khoản này vẫn có số dư.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/01/2006
đến ngày: 31/01/2006
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 512215 - doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện
Mã khách: CNHP – Chi nhánh Hải Phòng
Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
55.640.322.487
55.640.322.487
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
…
…
…
…
…
…
…
18/1
000130
HD1
CNHP – 6A - 01014
643.800.000
33631
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
55.640.322.487
Ngày in sổ: 31/01/2006 Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 03
Đối với trường hợp hàng khuyến mại, công ty không ghi nhận là doanh thu nên không được phản ánh trong phầnnày, số hàng khuyến mại này được hạch toán trực tiếp vào chi phí bán hàng nên sẽ được trình bày ở phần sau:
* Kế toán tổng hợp doanh thu Kế toán tiêu thụ hàng hoá đối chiếu Nhật ký – chứng từ (TK 51115
và TK 512215) với sổ chi tiết các nghiệp vụ bán hàng phát sinh.
Nhật ký chứng từ Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng – gas, bếp và phụ kiện
Tháng 1/ 2005
STT
Ngày
…
TKNO13112
TKNO13113
TKNO1312
TKNO3388
TONGCO
…
…
…
…
…
…
…
…
3
3/1
…
351.056.000
…
…
…
624.153.997
4
11/1
…
…
…
1.056.000
…
2.564.874.400
5
17/1
…
…
…
…
5.840.000
251.300.475
6
31/1
…
…
3.500.000
…
…
4.312.528.784
…
…
…
…
…
…
…
…
TC
5.265.570.438
7.390.034.482
1.530.255.594
3.011.738.796
20.532.409.981
Đã ghi sổ cái ngày….tháng….năm Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ vàtên)
Bảng số 04
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày
16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ
Tài khoản: 512215 – doanh thu bán hàng nội bộ – gas, bếp và phụ kiện
Tháng 10/2006
STT
Ngày
TKNO33631
3.1.1 TONG CONG
…
…
…
…
…
…
…
…
4
18/1
643.800.000
643.800.000
…
…
…
…
…
…
…
…
TONG CONG
55.640.322.487
55.640.322.487
Đã ghi sổ cái ngày….tháng….năm Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2005
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên) (ký, họ và tên) (ký, họ và tên)
Bảng số 05
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Mã sổ: S02/TCTY
Tài khoản: 51115 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 01 năm 2006
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
55.640.322.487
55.640.322.487
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
…
…
…
..
…
14
Phải trả nội bộ công ty về hàng hoá
55.640.322.487
33631
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
55.640.322.487
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 06
Kế toán chi tiết giá vốn Sau khi các chứng từ xuất kho hàng hoá được cập nhật, các bút xác định giá vốn được tự động thực hiện và chuyển số liệu và sổ chi tiết TK 632115, 15651 để kế toán tiêu thụ theo dõi.
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/01/2006 đến ngày: 31/01/2006
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 51115 – doanh thu bán hàng gas, bếp và phụ kiện
Mã khách: XX – Tất cả các mặt hàng
Mã hàng: XX – Tất cả các kho
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
71.530.478.060
71.530.478.060
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
…
…
…
…
…
…
…
3/1
0018
PX1
101012
128.129.600
15651
0018
PX1
101013
192.209.000
15651
11/1
0022
PX1
101048
700.800
15651
17/1
0030
PX1
101014
5.840.000
15651
18/1
0034
PX1
101014
635.100.000
15651
31/1
0052
PX1
101014
5.329.000
15651
Tổng cộng
71.530.478.060
Ngày in sổ: 31/01/2006
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 07
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ
Tài khoản: 15651 – Hàng hoá - Gas, bếp và phụ kiện – giá hạch toán
Tháng 01/2006
STT
Ngày
…
TKNO632115
TONGCO
…
…
…
…
…
…
8
03/1
320.338.600
21
11/1
700.800
42
17/1
5.840.000
58
18/1
635.100.000
96
31/1
5.329.000
Tổng cộng
70.879.399.400
73.400.275.310
Đã ghi sổ Cái ngày …. tháng …. năm
Lập, ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Bảng số 08
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Mã sổ: S02/TCTY
Tài khoản: 51115 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tháng 01 năm 2006
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
55.640.322.487
55.640.322.487
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
…
…
…
..
…
15
Hàng hoá - gas, bếp & phụ kiện
70.879.399.400
15651
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
71.530.478.060
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng số 09
3.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Mặc dù công ty xuất bán buôn với khối lượng hàng hoá khá lớn, nhưng chiết khấu thương mại cho khách hàng chỉ được thực hiện giảm giá cho khách hàng trực tiếp thông qua giá bán. v vậy, công ty không tổ chức sử dụng tài khoản chiết khấu thương mại (521)
Do hàng hoá của công ty luôn được đảm bảo bằng uy tín và chất lượng nên rất hiếm khi khách hàng trả lại hàng hoá. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, do điều kiện thời tiết, LPG trong bình của khách hàng (chủ yếu là các tổng đại lý, đại lý trong ngành) vẫn còn lắng trong bình chưa sử dụng hết. Cuối tháng, khi khách hàng trả vỏ bình, công ty xem xét và thực hiện chính sách ưu dãi chấp nhận lại số hàng hoá đó và coi số hàng hoá đó như hàng hoá bị trả lại.
Ví dụ:
Ngày 28/12/2006 chi nhánh xăng dầu Vĩnh Phúc (tổng đại lý trong ngành) chuyển trả 74 vỏ bình 48kg cho công ty. Công ty tiến hành kiểm tra, cân bình để xác định số Gas còn tồn động trong vỏ bình (chưa sử dụng). Biên bản kiểm nhận xác định lượng Gas còn tồn đọng trong vỏ bình (chưa sử dụng). Biên bản kiểm nhận xác định lượng Gas dư trong bình là 181 kg. Công ty chấp nhận nhập lại số hàng này và coi số hàng đó là hàng bán bị trả lại.
Sau khi các chứng từ nhập hàng trả lại được cập nhật, máy tính tự động chuyển số liệu vào các sổ :
+ Sổ chi tiết TK 531
+ Nhật ký chứng từ số 8
+ Sổ cái TK 531
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ chi tiết
Từ ngày: 01/12/2005 đến ngày: 31/12/2005
Mã số: S01/TCTY
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Mã khách: XX – Tất cả khách
Mã hàng: XX – Tất cả các mặt hàng
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
25.362.987
0
25.362.987
Chứng từ
Diễn giải
PS Nợ
PS có
TK
Ngày CT
Số CT
Mã CT
…
…
…
…
…
…
…
28/12
11058 – 5A - 101048
1.538.500
Tổng cộng
25.362.987
25.362.987
Ngày in sổ: 31/01/2005 Ngày 31 tháng 01 năm 2005 Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng Số 10
Bảng số 10
Công ty cổ phần Gas petrolimex
Văn phòng công ty
-----------
Ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ/BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Nhật ký chứng từ số 10
Tài khoản: 13111 – Phải thu khách hàng – Tổng đại lý thành viên
Tháng 12/2005
STT
Ngày
…
TKNO531
TONGCO
…
…
…
…
…
…
28/12
1.538.500
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
25.362.987
Đã ghi sổ Cái ngày …. tháng …. năm
Lập, ngày 31 tháng 12 năm 2005
Kế toán ghi sổ
(ký, họ và tên)
Kế toán tổng hợp
(ký, họ và tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ và tên)
Bảng số 11
Từ Nhật ký chứng từ số 10 (ghi Nợ TK 531, ghi Có TK 131) cuối kỳ máy tính sẽ chuyển số liệu sang sổ Cái TK 531
Công ty cổ phần Gas Petrolimex
Văn phòng công ty
Sổ cái
Mã sổ: S02/TCTY
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Tháng 12 năm 2005
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
0
25.362.987
0
25.362.987
STT
Tên tài khoản
Số tiền
TKĐƯ
Nợ
Có
…
…
…
..
…
25
Phải thu khách hàng
25.362.987
13111
…
…
…
..
…
Tổng phát sinh
Dư cuối kỳ
25.362.987
Ngày 31 tháng 01 năm 2006
Kế toán trưởng Người lập biểu
Bảng số 12
3.3. Kế toán phải thu khách hàng
Để có thể theo dõi chặt chẽ tình hình công n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty cổ phần Gas Petrolimex.docx