Lời nói đầu 1
Một số vấn đề lý luận về quản lý nguyờn vật liệu trong doanh nghiệp 4
I. Những lý luận cơ bản về quản lý nguyờn vật liệu. 4
1. Khái niệm, phân loại, đặc điểm và vai trũ của nguyờn vật liệu đối với sản xuất trong doanh nghiệp. 4
1.1. khỏi niệm về nguyờn vật liệu: 4
1.2 . Phõn loại nguyờn vật liệu. 4
1.2.1. Phõn loại cụng cụ, dụng cụ. 6
1.3. Đặc điểm của nguyờn vật liệu: 6
1.4. Vai trũ của nguyờn vật liệu: 7
2. Nội dung của cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu trong doanh nghiệp sản xuất. 8
3. Điều kiện tổ chức quản lý nguyờn vật liệu. 10
II. Nội dung cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu trong doanh nghiệp. 11
1. Xây dựng định mức tiêu dùng nguyên vật liệu 11
1.1. phương pháp thống kê kinh nghiệm: 11
1.2. Phương pháp thực nghiệm: 11
1.3. phương pháp phân tích: 11
2. Bảo đảm nguyên vật liệu cho sản xuất trong doanh nghiệp 12
2.1. Xác định lượng nguyên vật liệu cần dùng 12
2.1.1. xác địmh cung ứng nguyên vật liệu theo số lượng 13
2.1.2 Cung cấp NVL theo chủng loại: 14
2.1.3. Phân tích cung ứng vật tư về mặt đồng bộ 15
2.1.4. Phân tích cung ứng vật liệu về chất lượng 16
2.1.5. Phõn tớch tớnh chất kịp thời của việc cung ứng NVL 18
2.2. Xác định lượng nguyên vật liệu cần dự trữ : 19
2.2.1. Lượng dự trữ thường xuyên: 21
2.2.2. Lượng dự trữ Bảo hiểm 22
2.2.3. Lượng dự trữ tối thiểu cần thiết 23
2.2.4. Dự trữ theo thời vụ: 23
2.3. Phân tích Tiến độ và nhịp điệu cung ứng nguyên vật liệu: 24
3. Tỡnh hỡnh sử dụng nguyờn vật liệu vào sản xuất sản phẩm của Doanh nghiệp. từ trang 100 - 25
Mức tiêu dùng nguyên vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm (trang 104) 25
Phõn tớch tỡnh hỡnh biến động tổng mức chi phí nguyờn vật liệu 25
2.3. Xác định lượng nguyên vật liệu cần mua: 26
3. Chức năng và nhiệm vụ. 26
4. tổ chức thu mua và tiếp nhận nguyờn vật liệu 27
5. Tổ chức bảo quản nguyờn vật liệu 28
5.1. tổ chức bảo quản nguyờn vật liệu trong kho 29
5.2. Tổ chức bảo quản nguyờn vật liệu ngoài kho. 29
6. Tổ chức cấp phỏt nguyờn vật liệu: 30
7. Tổ chức thanh quyết toỏn nguyờn vật liệu 31
8. Tổ chức thu hồi cỏc phế liệu, phế phẩm. 31
III.những nhân tố ảnh hưởng tới công tác quản lý nguyờn vật liệu trong doanh nghiệp 31
1. nhõn tố chủ quan. 31
2. Nhõn tố khỏch quan 31
IV. Phương hướng sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu 32
1. Những quan điểm sử dụng tiết kiệm nguyờn vật liệu 32
2. Một số biện phỏp sử dụng tiết kiệm nguyờn vật liệu. 32
Phần II 33
thực trạng cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu ở cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 33
I. Tổng quan về cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118. 33
1. quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 33
2. Chức năng, nhiệm vụ của cụng ty cổ phần xõy dựng CTGT 118. 35
2.1.chức năng và nhiệm vụ: 35
2.1. Chức năng của công ty cổ phần xây dựng công trỡnh giao thụng 118 36
2.2. Nhiệm vụ của cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 37
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 37
4. Cơ cấu sản xuất và quy trỡnh sản xuất của cụng ty cổt phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 40
4.1. Cơ cấu sản xuất của công ty cổt phần xây dựng công trỡnh giao thụng 118 40
4.2. Quy trỡnh thi cụng cụng trỡnh của cụng ty được tiến hành như sơ đồ sau: 41
II. Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật có ảnh hưởng tới công tác quản lý nguyờn vật liệu ở cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118. 43
III.Thực trạng cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu ở cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 43
1. Tớnh giỏ nguyờn vật liệu: 43
2.1.Giỏ thực tế nhập kho. 43
2.2.Giỏ thực tế xuất kho: 44
2.2.1.Tớnh giỏ bỡnh quõn tồn đầu kỳ: 44
2.2.2.Tính theo đơn giá bỡnh quõn tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ : 44
2.2.3. Tính theo phương pháp đích danh : 45
2.2.4.Tính theo giá nhập trước xuất trước : 45
2.2.5.Tính theo phương pháp nhập sau ,xuất trước:( LIFO) 45
2.2.6.Phương pháp hệ số giá: 46
2. Đánh giá Nguyên Vật Liệu: 46
2.1. Đánh giá vật liệu nhập kho: 47
3. Đánh giá vật liệu xuất kho. 48
4. cỏc thủ tục nhập, xuất nguyờn vật liệu tại cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118. 48
4.1. thủ tục nhập kho vật liệu: 48
4.2 Thủ tục xuất kho vật liệu 50
Phần III 51
một số kiến nghị nhằm nõng cao hiệu quả của cụng tỏc quản lý nguyờn vật liệu ở cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 51
I. Cơ sở khoa học của kiến nghị 51
1. Đánh giá công tác quản lý nguyờn vật liệu ở cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 51
1.1. những thành tích đó đạt được 51
1.2. Những mặt cũn tồn tại 51
1.3. Nguyờn nhõn của những tồn tại 51
2. Phương hướng hoàn thiện công tác công tác quản lý nguyờn vật liệu ở cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 52
II. Một số kiến nghị : 53
1. Về phớa doanh nghiệp: 53
1.1. trước mắt: 53
1.2. lõu dài: 53
2. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước: 54
2.1. trước mắt: 54
2.2.Lõu dài: 54
III. Điều kiện để thực hiện 55
1. Về phía nhà nước 55
2. Về phớa Doanh nghiệp 55
Kết luận 56
63 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1324 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác quản lý nguyên vật liệu ở công ty cổ phần xây dựng công trình giao thông 118, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chuyển.
+ thuộc tớnh tự nhiờn của loại vật tư.
Khi phõn tớch tỡnh hỡnh dự trữ vật tư , cần phõn biệt rừ cỏc loại dự trữ. Mỗi loại dụ trữ cú nội dung và ya nghĩa khỏc nhau. Do đú yờu cầu phõn tớch cũng khỏc nhau.
Lượng nguyờn vật liệu cần dự trữ
tờn nguyờn vật liệu
Số lượng ( tấn )
Đơn giỏ (1000 đ)
Thành tiền
Thộp trũn Xoắn
Thộp trũn Xoắn f 6
Thộp trũn Xoắn f 8
Thộp trũn Xoắn f 10
Thộp trũn Xoắn f 12
Thộp tấm
Thộp ống
Thộp Ray
..............................
Xi măng
Xi măng PC30
Xi măng PC40 ............................
Cú ba loại dự trữ :
2.2.1. Lượng dự trữ thường xuyờn:
Dự trữ thường xuyờn là lượng dự trữ nhằm đảm bảo quỏ trỡnh sản xuất diễn ra liờn tục trong cỏc điều kiện cung ứng bỡnh thường.
Lượng dự trữ thường xuyờn mỗi loại được xỏc định theo cụng thức sau:
DTTX = tcư x ĐMTH
Trong đú:
+ DTTX : Lượng dự trữ thường xuyờn
+ Tcư : Thời gian ( ngày ) cung ứng trong cỏc điều kiện bỡnh thường
+ ĐMTH : Định mức sử dụng ( tiờu thụ ) trong một ngày.
Mức dự trữ này đảm bảo cho hoạt động của doanh nghiệp diễn ra liờn tục khụng bị giỏn đoạn trong cỏc diều kiện cỳng ứng bỡnh trhường.
2.2.2. Lượng dự trữ Bảo hiểm
Lượng dự trữ Bảo hiểm là lượng cần dự trữ nhằm đảm bảo quỏ trỡnh sản xuất tiến hành liờn tục trong điều kiện cung ứng khụng bỡnh thường.
Để cú thể xỏc định mức dự trữ bảo hiểm cú thể dựa vào cỏc cơ sở sau:
mức thiệt hại vật chất do thiếu nguyờn vật liệu gõy ra.
Cỏc số liệu thống kờ về số lần, lượng nguyờn vật liệu cũng như số ngày mà người cung cấp khụng cung ứng đỳng hạn.
Cỏc dự bỏo về biến động trong tương lai:
Lương dự trữ bảo hiểm mỗi loại cú thể được xỏc định theo cụng thức đơn giản sau:
DTBH = tsl x ĐMTH
Trong đú:
+ DTBH : Lượng nguyờn vật liệu dự trữ thường xuyờn
+ tsl : thời gian cung ứng sai lệch so vúi sự kiến
+ ĐMTH : Định mức trong một ngày
Thời gian cung ứng sai lệch so với dự kiến được xỏc định bằng phương phỏp thống kờ kinh nghiệm và xỏc xuất xảy ra trong thực tiễn.
Cũng cú thể xỏc định lượng dự trữ bảo hiểm trờn cơ sở số liệu thống kờ đó cú với lý thuyết phõn ỏ xỏc xuất của lượng dự trữ bảo hiểm là một đại lượng ngóu nhiờn.Với mức dự trữ này doanh nghiệp cú thể tiến hành hoạt động liờn tục, khụng bị giỏn đoạn vỡ thiếu nguyờn vật liệu trong cỏc điều kiện cung ứng khụng bỡnh thường.
2.2.3. Lượng dự trữ tối thiểu cần thiết
Để hoạt động được tiờnd hành bỡnh thường trong mọi điều kiện doanh nghiệp phải tớnh toỏn, lượng NVL dự trữ tối thiểu cần thiết bằng tổng của lượng dự trữ thường xuyờn và dự trữ bảo hiểm.
DTTTCT = DTTX + DTBH
Trong đú:
- DTTTCT : lượng dự trữ tối thiểu cần thiết
ngoài ra, ở doanh nghiệp hoạt động theo mựa sẽ phải xỏc định thờm lượng dự trữ theo mựa. Cỏc doanh nghiệp sản xuất sản phẩm theo mựa vụ sẽ phải xỏc định lượng hàng dự trữ theo mựa phụ thuộc vào mức sản xuất một ngày, thời gian lưu kho được tớnh từ khi bắt đầu sản xuất theo mựa vụ phụ thuộc vào cầu về sản phẩm theo mựa vụ của từng vụ cụ thể.
2.2.4. Dự trữ theo thời vụ:
Dự trữ theo thời vụ để đảm bảo quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh tiến hành được liờn tục, đối với cỏc thời gian ( giỏp hạt )về nguyờn vật liệu. Cỏc doanh nghiệp sản xuất cỏc doanh nghiệp sản xuất theo thời vụ như: thuốc lỏ, mớa đường , chố.... đến vụ thu hoạch nguyờn vật liệu cần xỏc định, tớnh toỏn khối lượng vật tư thu mua để dự trữ đảm bảo cho kế hoạch trỡnh sản xuất cả năm. khối lượng nguyờn vật liệu này trước khi đưa vào nhập kho cần phõn loại sàng lọc, ngõm tẩy, sấy khụ, thỏi cắt và những cụng việc sấy kho khỏc. Cú như vậy mới đảm bảo chất lượng vật tư dự trữ, trước khi đưa vào sản xuất sản phẩn.
Đại lượng dự trữ vật tư tớnh theo 3 chỉ tiờu:
+ Dự trữ tuyệt đối: Là khối lượng nguyờn vật liệu chủ yếu biểu hiện bằng cỏc đơn vị Như: tấn, Kg, m...
Đại lượng dự trữ tuyệt đối rất cần thiết, giỳp cho doanh nghiệp tổ chức, xõy dựng và hoàn thiện hệ thống kho tàng.
+ Dự trữ tương đối: Được tớnh bằng số ngày dự trữ
+ Dự trữ biểu hiện bằng tiền: là khối lượng vật tư dự trữ biểu hiện bằng giỏ trị, bằng tớch số giữa đại lượng vật tư dự trữ tuyệt đối với đơn giỏ mua cỏc loại vật tư.
2.3. Phõn tớch Tiến độ và nhịp điệu cung ứng nguyờn vật liệu:
Một trong những yờu cầu của việc cung ứng nguyờn vật liệu là phải đảm bảo đều đặn,đỳng thời hạn, đỳng thời hạn theo hợp đồng hoặc theo kế hoạch. Để phõn tớch tiến độ và nhịp điệu cung ứng nguyờn vật liệu, cú thể tớnh ra hệ số đều đặn, hệ số nhịp điệu hoặc đồ thị của việc cung ứng từng loại nguyờn vật liệu.
Khi tớnh hệ số đều đặn cần tuõn theo quy tắc là khụng lấy số vượt quỏ kế hoạch cung ứng của kỳ này bự cho số hụt kế hoạch cung ứng của kỳkia. Như vậy, hệ số đều đặn cung ứng loại vật tư nào đú cao nhất là 1 ( trong tất cả cỏc kỳ đều đặn và vượt mức cung ứng )
thời gian
kỳ
1 – 10/9
2 – 20/09
3 – 30/09
kế hoạch
thực hiện
3. Tỡnh hỡnh sử dụng nguyờn vật liệu vào sản xuất sản phẩm của Doanh nghiệp. từ trang 100 -
Mức tiờu dựng nguyờn vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm (trang 104)
Loại nguyờn vật liệu
giỏ đơn vị NVL (1000đ)
Mức tiờu dựng nguyờn vật liệu cho sản xuất đơn vị sản phẩm
( Tấn/cụng trỡnh )
Kế hoạch
Thực hiện
Mức tiờu dựng
Định mức
Thực hiện
Phõn tớch tỡnh hỡnh biến động tổng mức chi phớ nguyờn vật liệu
tờn sản phẩm
khối lượng sản phẩm hoàn thành
loại nguyờn vật liệu
đơn giỏ nguyờn vật liệu
mức tiờu dựng NVL cho đơn vị sản phẩm
Chi phớ NVL cho sản xuất sản phẩm
KH
TH
KH
TH
KH
TH
KH
TH
2.3. Xỏc định lượng nguyờn vật liệu cần mua:
Để xỏc định lượng nguyờn vật liệu cần mua thỡ đũi hỏi doanh nghiệp phải tớnh toỏn chớnh xỏc ở cỏc khõu: thiết kế, khõu thu mua, khõu bảo quản, khõu sử dụng, và khõu dự trữ
+ khõu thu mua: Phải đủ số lượng, đỳng chủng loại, phẩm chất tốt, giỏ cả hợp lý, chỉ cho phộp hao hụt trong định mức, đặc biệt quan tam tới chi phớ thu mua nhằm hạ thấp chi phớ vật liệu một cỏch tối đa.
+ Ở khõu bảo quản: Cần đảm bảo theo đỳng chế độ quy định phự hợp với tớnh chất lý húa của mỗi loại vật liệu, tức là phải tổ chức sắp xếp những loại vật liệu cú cựng tớnh chất lý húa giống nhau vào một nơi, trỏnh việc để lẫn lộn với nhau làm ảnh hưởng đến chất lượng của nhau.
+ Ở khõu sử dụng: Sử dụng phải tiết kiệm ( song vẫn phải đảm bảo chất lượng sản phẩm ) Cần phải ghi chộp, phản ỏnh tỡnh hỡnh xuất dựng và sử dụng. Cần sử dụng vật liệu hợp lý, tiết kiệm trờn cơ sở định mức và dự toỏn chi.
Mặt khỏc, cần tổ chức hệ thống kho hàng hợp lý cho dễ nhập, dễ xuất, dễ kiểm tra, trỏnh hư hỏng, mất mỏt, đảm bảo an toàn.
+ Ở khõu dự trữ: Doanh nghiệp phải xỏc định được định mức dự trữ tối đa, tối thiểu để đảm bảo quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh được bỡnh thường trỏnh tỡnh trạng phải ngừng sản xuất do thiếu nguyờn vật liệu hoặc gõy ứ đọng vốn do tồn quỏ nhiều nguyờn liệu.
3. Chức năng và nhiệm vụ.
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường đẻ điều hành và chỉ đạo sản xuất kinh doanh, nhà lónh đạo phải thường xuyờn nắm bắt được cỏc thụng tin về thị trường, giỏ cả, sự biến động của cỏc yếu tố đầu vào và đầu ra một cỏch đẩy đủ và chớnh xỏc kịp thời. Nhưng số liệu của kế toỏn sẽ giỳp cho lónh đạo cú thể đưa ra cỏc quyết định đỳng đắn trong chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Hơn nữa hạch toỏn kế toỏn núi chung và hạch toỏn nguyờn vật liệu núi riờng trong doanh nghiệp nếu thực hiện chớnh xỏc, đầy đủ khoa học sẽ giỳp cho cụng tỏc hạch toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm được chớnh xỏc từ đầu, ngược lại sẽ ảnh hưởng đến giỏ trị của sản phẩm sản xuất ra. Hạch toỏn vật liệu thể hiện vai trũ và tỏc dụng to lớn của mỡnh thụng qua cỏc chức năng và nhiệm vụ cơ bản sau:
+. Phải tổ chức đỏnh giỏ, phõn loại nguyờn vật liệu phự hợp với cỏc nguyờn tắc, yờu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước và doanh nghiệp nhằm mục đớch phục vụ cho cụng tỏc lónh đạo và quản lý tỡnh hỡnh nhập nguyờn vật liệu, bảo quản nguyờn vật liệu nhằm hạ giỏ thành của sản phẩm.
+. Tổ chức chứng từ tài khoản, sổ kế toỏn phự hợp với phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chộp phản ỏnh tập hợp số liệu về tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động của nguyờn vật liệu nhằm cung cỏp cho việc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của sản phẩm.
+. Giỏm sỏt, kiểm tra chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyờn vật liệu ngăn ngừa và biện phỏp sử lý vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng kộm phẩm chất tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ trị vật liệu đưa vào sử dụng.
4. tổ chức thu mua và tiếp nhận nguyờn vật liệu
a. Tổ chức thu mua:
Nhu cầu tiờu dựng xó hội ngày càng phỏt triển khụng ngừng để đỏp ứng đầy đủ đú buộc quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp phải được diễn ra một cỏch thường xuyờn, xu hướng ngày càng tăng về quy mụ, nõng cao chất lượng sản phẩm. Chớnh vỡ vậy cỏc doanh nghiệp cần phải tiến hành cung ứng thường xuyờn nguồn nguyờn liệu đầu vào, đỏp ứng kịp thời yờu cầu của sản xuất. Muốn vậy trong khõu thu mua cần phải quản lý tốt về mặt khối lượng, quy cỏch chủng loại nguyờn nguyờn vật liệu sao cho phự hợp với yờu cầu sản xuất, cần phải tỡm được nguồn thu nguyờn vật liệu với giỏ mua hợp lý với giỏ trờn thị trường, chi phớ thu mua thấp. Điều này gúp phần vào việc giảm tối thiểu chi phớ, hạ thấp giỏ thành của sản phẩm.
b. Tổ chức tiếp nhận:
+ Tiếp nhận chớnh xỏc số lượng, chất lượng, chủng loại vật liệu theo đỳng qui định trong hợp đồng phiếu giao hàng, phiếu vận chuyển.
+ Chuyển nhanh nguyờn vật liệu từ địa điểm tiếp nhận đến kho doanh nghiệp, trỏnh hư hỏng, mất mỏt. Mặt khỏc cụng tỏc tiếp nhận nguyờn vật liệu phải quỏn triệt một số yờu cầu sau đõy:
- Mọi vật tư hàng hoỏ tiếp nhận đều phải đủ giấy tờ hợp lệ.
- Mọi vật liệu tiếp nhận phải qua thủ tục kiển nhận và kiểm nghiệm.
- Xỏc định chớnh xỏc số lượng, chất lượng và chủng loại.
- Phải cú biờn bản xỏc nhận lếu cú hiện tượng thiếu thừa, hư hỏng hoặc sai qui cỏch.
+ Khi tiếp nhận, thủ kho phải ghi số thực nhận cựng với người giao hàng ký vào phiếu nhập kho và vào cột nhập của thu kho. Sau đú chuyển phiếu nhập kho cho bộ phận kế toàn ký nhận và vào sổ chứng từ.
5. Tổ chức bảo quản nguyờn vật liệu
Việc bảo quản nguyờn vật liệu tại kho, bói cần được thực hiện theo đỳng chế độ quy định cho từng loại nguyờn vật liệu phự hợp với tớnh chất lý, hoỏ của mỗi loại, với quy mụ tổ chức của doanh nghiệp, trỏnh tỡnh trạng thất thoỏt, lóng phớ, hư hỏng làm giảm chất lượng của nguyờn vật liệu.
+ Xuất phỏt từ đặc điểm của nguyờn vật liệu chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh, nguyờn vật liệu luụn biến động thường xuyờn nờn việc dự trữ nguyờn vật liệu như thế nào để đỏp ứng nhu cầu của sản xuất kinh doanh hiện tại là yếu tố hết sức quan trọng. Mục đớch của việc dự trữ là đảm bảo cho nhu cầu của sản xuất kinh doanh khụng quỏ nhiều làm cho ứ đọng về vốn nhưng cũng khụng ớt làm giỏn đoạn quỏ trỡnh sản xuất. Hơn nữa doanh nghiệp phải xõy dựng định mức dự trữ cần thiết mức tối đa và mức tối thiểu cho sản xuất xõy dựng định mức tiờu hao vật liệu trong sử dụng cũng như định mức hao hụt hợp lý trong việc vận chuyển và bảo quản.
+ Quản lý nguyờn vật liệu là một trong những nội dung quan trọng cần thiết của cụng tỏc quản lý núi chung cũng như cụng tỏc quản lý sản xuất núi riờng luụn được cỏc nhà quản lý doanh nghiệp quan tõm đến. Muốn quản lý vật liệu chặt chẽ và cú hiệu quả chỳng ta cần phải cải tiến và tăng cường cụng tỏc quản lý cho phự hợp với thực tế sản xuất của doanh nghiệp.
5.1. tổ chức bảo quản nguyờn vật liệu trong kho
Bảo quản nguyờn vật liệu trong kho liờn quan đến việc trang thiết bị kho tàng. khi trang thiết bị kho tàng cần chỳ ý mức trang thiết bị thấp nhất do chớnh đặc điểm của hàng húa đũi hỏi, vớ dụ như xăng dầu thỡ phải cú thựng chứa, nguyờn vật liệu tươi sống phải cú thiết bị đụng lạnh, hay những nguyờn vật liệu khỏc như: sắt, thộp, xi măng, phụ tựng, linh kiện.cần cú những giỏ hàng. do vậy chi phớ kinh doanh mua sắm trang thiết bị loại này cần thiết trong mọi tỡnh huống.
5.2. Tổ chức bảo quản nguyờn vật liệu ngoài kho.
Bảo quản nguyờn vật liệu ngoài kho là một khõu rất quan trọng vỡ khi đú thời tiết nú ảnh hưởng rất lớn đến nguyờn vật liệu do vậy nguyờn vật liệu để ngoài trời cũng phải tuỳ thuộc vào từng loại nguyờn vật liệu để cú thể bảo quản nguyờn vật liệu tốt nhất, vớ dụ như xi măng để ngoài trời cũng khụng sao nhưng khi gặp phải trời mưa thỡ khi đú đũi hỏi phải cú sự chuẩn bị kho để chứa,cũn cỏc loại NVL khỏc như cỏt, sỏi, đỏ thỡ khụng cần phải để kho. Do vậy mà đũi hỏi kho tàng phải được sự chuẩn bị sẵn chỏnh tỡnh trạng để nguyờn vật liệu ngoài trời là khụng tốt vỡ phải tuỳ thuộc vào từng loại nguyờn vật liệu mà để đồng thời phải dựa vào tớnh chất lý, hoỏ của vật liệu.
6. Tổ chức cấp phỏt nguyờn vật liệu:
Nhỡn một cỏch tổng thể thỡ đõy là một khõu rất quan trọng vỡ đõy là cụng ty xõy dựng mà địa bàn nhận cụng trỡnh thi cụng rộng do đú để tổ chức cấp phỏt nguyờn vật liệu tại kho cụng ty thỡ thật là khú khăn do vậy cụng ty phaỉ tận dụng hết những nguyờn vật liệu địa phương hay cụng ty phải tớnh toỏn chớnh xỏc cỏc cụng đoạn thi cụng của cụng trỡnh và khi đú cụng ty cú thể lập kế hoạch mua sắm nguyờn vật liệu cho từng hạng mục thi cụng của mỗi cụng trỡnh. Do vậy cụng tỏc tổ chức cấp phỏt nguyờn vật liệu của Cụng Ty Cổ Phần Xõy Dựng Cụng Trỡnh Giao Thụng 118 là xỏc định từng hạng mục tớnh toỏn chớnh xỏc rồi đi tham khảo thị trường về mặt giỏ cả của nguyờn vật liệu rồi mới quyết định mua và cấp cho từng đội thi cụng từng cụng trỡnh. Nhưng cụng ty cũng khụng bỏ qua chi tiết quan trọng đú là tận dụng hết số lượng nguyờn vật liệu cú thể mua ở địa phương để trỏnh tỡnh trạng vận chuyển từ kho cụng ty đến chõn cụng trỡnh thỡ rất là tốn kộm nờn cụng ty cũng uỷ quyền cho ban quản lý của từng đội, từng hạng mục để trỏnh tốn kộm về khõu vận chuyển. Từ đú cú thể làm giảm chi phớ vận đồng thời cú thể giảm giỏ thành.
7. Tổ chức thanh quyết toỏn nguyờn vật liệu
Để thanh quyết toỏn nguyờn vật liệu nhập vào hoặc xuất ra thỡ phải dựa vào từng loại nguyờn vật liệu để Doanh nghiệp cú thể thanh quyết toỏn ngay hay trả trậm hoặc tạm ứng của cỏc đơn đặt hàng, đồng thời cũng tuỳ thuộc từng cụng ty cú biện phỏp thanh quyết toỏn nguyờn vật liệu.
8. Tổ chức thu hồi cỏc phế liệu, phế phẩm.
Nhỡn chung bất cứ một doanh nghiệp nào hay đơn vị nào sản xuất hoặc xõy dựng thỡ phế liệu và phế phẩm rất là nhiều và nhiều loại khỏc nhau mỗi loại đều cú thể sử dụng hay đưa vào tỏi sản xuất hoặc cú thể thanh lý hay bỏn cho cỏc đơn vị cú thể tỏi sản xuất, chế biến thành sản phẩm khỏc. Do vậy việc tổ chức thu hồi phế liệu, phế phẩm cần phải được tổ chức tốt và chặt chẽ nhằm vào việc tiết kiệm chi phớ nguyờn vật liệu đồng thời cú thể giảm giỏ thành và tận dụng tối đa những phế liệu, phế phẩm vào những việc cần dựng.
III.NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CễNG TÁC QUẢN Lí NGUYấN VẬT LIỆU TRONG DOANH NGHIỆP
1. nhõn tố chủ quan.
+ Phương phỏp đỏnh giỏ nguyờn vạt liệu xuất kho
+ Phương phỏp đỏnh giỏ nguyờn vật liệu nhập kho
+ Về cỏch mó hoỏ vật liệu
+ Về cụng tỏc quản lý kho
+ Khõu thu, mua
+ Kho tàng bảo quản nguyờn vật liệu
2. Nhõn tố khỏch quan
+ Do địa bàn quản lý rộng, chủng loại thỡ đa rạng
+ Do cú sự biến động về giỏ cả của nguyờn vật liệu
+ Do sự phụ thuộc vào quỏ trỡnh sản xuất
+ Do số lượng nguyờn vật liệu quỏ lớn đa dạng về chủng loại và cú tớnh chất lý hoỏ của mỗi loại nguyờn vật liệu
IV. PHƯƠNG HƯỚNG SỬ DỤNG TIẾT KIỆM NGUYấN VẬT LIỆU
1. Những quan điểm sử dụng tiết kiệm nguyờn vật liệu
+ Khõu thiết kế phải chớnh xỏc chi tiết từng hạng mục
+ Khõu sử dụng phải chớnh xỏc từng loại trỏnh tỡnh trạng sử dụng sai lờch khụng theo yờu cầu của thiết kế
+ Kho bói phải đảm bảo cho vật liệu khi chuẩn bị tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất
+ Tận dụng tối đa những nguyờn vật liệu địa phương sẵn cú
+ Căn cứ vào biểu cung cấp vật liệu cần thiết cho từng giai đoạn sản xuất
+ Định mức dự toỏn cú ý nghĩa quang trọng trong việc hạ giỏ thành
2. Một số biện phỏp sử dụng tiết kiệm nguyờn vật liệu.
PHẦN II
THỰC TRẠNG CễNG TÁC QUẢN Lí NGUYấN VẬT LIỆU Ở CễNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CễNG TRèNH GIAO THễNG 118
Tổng quan về cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118.
1. quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118
Cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 được thành lập theo quyết định số 528/2001/BGTVT ngày 28 thỏng 2 năm 2001 và chớnh thức đi vào hoạt động dưới hỡnh thức cụng ty cổ phần vào ngày 01 thỏng 01 năm 2001 . trụ sở chớnh của cụng ty đặt tại thị trấn cầu Diễn – huyện Từ Liờm – Hà Nội. Là một đơn vị trực thuộc Tổng cụng ty Xõy Dựng Cụng Trỡnh Giao Thụng I – BGTVT, cụng ty thực hiện chế đọ kinh tế độc lập, tự chủ về tài chớnh, cú tư cỏch phỏp nhõn và mở tài khoản tại cỏcngõn hàng trong cả nước,.
Tiền thõn của cụng ty cổt phàn xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 là cụng ty cụng trỡnh giao thụng 118, được thành lập vào thỏng 10 năm 1982, lỳc đầu cú nhiệm vụ tiếp nhận một phần mỏy múc thiết bị do liờn xụ viện trợ để thi cụng cỏc cụng trỡnh giao thụng đường sắt, đường bộ thuộc khu đầu mối và vành đai hà nội . sau này cú nhiện vụ thi cụng cỏc cụng trỡnh giao thụng và cỏc cụng trỡnh khỏc trong cả nước.
Trải qua 21 năm hỡnh thành và phỏt triển, cụng ty luụnm hoàn thành trỏch nhiệm được giao và đạt được nhiều thành quả gúp phần cải thiện và phỏt triển cơ sở hạ tầng của đất nước. Cụ thể cụng ty đó tham gia thi cụng nhiều cụng trỡnh lớn như:
Đường bắc thăng long – Nội Bài.
Quốc lộ 5 ( HĐ 1 )
Quốc lộ 18.
Ngoài ra hiện nay cụng ty đang đồng thời thi cụng nhiều cụng trỡnh lớn như:
- Mở rộng quốc lộ 1A.
- Xõy dựng đường HCM - đoạn Hương Sơn – Hà tĩnh .
- Khu cụng nghiệp Dung Quất.
- Vành Đai Ba
..
Và hàng loạt cỏc cụng trỡnh giao thụng ở cỏc địa phương trong cả nước.
Do đú cú nhiều thành tớch trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Cụng ty đó được nhà nước tặng thưởng nhiều huõn chương như:
+ Huõn chương lao động hạng 2.
+ Huõn chương lao động hạng .
+ Nhiều bằng khen của chớnh phủ, của tổng liờn đoàn lao động việt nam, của Bộ giao thụng vận tải.
+ Ba năm liền được tặng cờ thi đua đơn vị xuất sắc nhất của Tổng cụng ty xõy dựng CTGT 1.
Đúng gúp vào thành quả mà cụng ty đó đạt được trong những năm qua phải kể đến đội ngũ Cỏn Bộ Cụng Nhõn Viờn của cụng ty những người trực tiệp tạo nờn sự thành cụng của cụng ty trong những năm qua.
Tớnh đến thời điểm ngày 31- 12- 2001 Cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 đó cú một đội ngũ cỏc bộ lao động tương đối hựng hậu với tổng số cỏn bộ CNV là 347 người. Cú thể khẳng định rằng họ là những con người năng động cú khả năng kinh doanh và làm việc cú hiệu quả. điều này được thể hiện ở chỗ: nhận thức được quy luật cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, những ngưũi lónh đạo, quản lý cụng ty đó chủ động đổi mới mạnh mẽ và toàn diện ở tất cả cỏckhõu như con người, cụng nghệ, thiết bị, mở rộng ngành nghề kinh doanh vv và đó tạo được những bước nhảy vọt khỏ xa: Sau 3 năm đổi mới, sản lượng năm 2001 đó tăng gần 10 lần so với năm 1998. Từ 8,9 tỷ đụng năm 1998 tăng lờn 81,5 tỷ đồng vào năm 2001. đồng thời thu nhập bỡnh quõn của cỏn bộ cụng nhõn viờn cũng được tăng lờn , tớnh đến nay thu nhập bỡnh quõn trờn một người vào khoảng từ 1.000.000/1 thỏng đến 1.400.000/ 1 thỏng ( so với năm 1998 là 300.000/ 1 thỏng/1 người .
Đạt được kết quả to lớn trong kinh doanh luụn phấn đấu khụng ngừng để đạt được kết quả lớn hơn. đú là phương trõm hoạt động của bất kỳ một doanh nghiệp nào và Cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 khụng phải là ngoại lệ. Chớnh vỡ thế hiện nay cụng ty đang đưa bộ tiờu chuẩnt ISO 9001 – 2000 vào cụng tỏc quản lý chất lượng và phấn đấu đến cuối năm 2002 được cấp chứng chỉ quốc tế về bộ tiờu chuẩn này.
2. Chức năng, nhiệm vụ của cụng ty cổ phần xõy dựng CTGT 118.
2.1.chức năng và nhiệm vụ:
Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường để điều hành và chỉ đạo sản xuất kinh doanh, nhà lónh đạo phải thường xuyờn nắm bắt được cỏc thụng tin về thị trường, giỏ cả, sự biến động của cỏc yếu tố đầu vào và đầu ra một cỏch đẩy đủ và chớnh xỏc kịp thời. Nhưng số liệu của kế toỏn sẽ giỳp cho lónh đạo cú thể đưa ra cỏc quyết định đỳng đắn trong chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Hơn nữa hạch toỏn kế toỏn núi chung và hạch toỏn nguyờn vật liệu núi riờng trong doanh nghiệp nếu thực hiện chớnh xỏc, đầy đủ khoa học sẽ giỳp cho cụng tỏc hạch toỏn tớnh giỏ thành sản phẩm được chớnh xỏc từ đầu, ngược lại sẽ ảnh hưởng đến giỏ trị của sản phẩm sản xuất ra. Hạch toỏn vật liệu thể hiện vai trũ và tỏc dụng to lớn của mỡnh thụng qua cỏc chức năng và nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Phải tổ chức đỏnh giỏ, phõn loại nguyờn vật liệu phự hợp với cỏc nguyờn tắc, yờu cầu quản lý thống nhất của Nhà nước và doanh nghiệp nhằm mục đớch phục vụ cho cụng tỏc lónh đạo và quản lý tỡnh hỡnh nhập nguyờn vật liệu, bảo quản nguyờn vật liệu nhằm hạ giỏ thành của sản phẩm.
+ Tổ chức chứng từ tài khoản, sổ kế toỏn phự hợp với phương phỏp kế toỏn hàng tồn kho của doanh nghiệp để ghi chộp phản ỏnh tập hợp số liệu về tỡnh hỡnh hiện cú và sự biến động của nguyờn vật liệu nhằm cung cỏp cho việc tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của sản phẩm.
+ Giỏm sỏt, kiểm tra chế độ bảo quản, dự trữ, sử dụng nguyờn vật liệu ngăn ngừa và biện phỏp sử lý vật liệu thừa, thiếu, ứ đọng kộm phẩm chất tớnh toỏn chớnh xỏc giỏ trị vật liệu đưa vào sử dụng.
2.1. Chức năng của cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118
Cụng ty được chủ động kinh doanh và hạch toỏn kinh tế theo luật doanh nghiệp trờn cơ sở chức năng nhiệm vụ trong giấy phộp và quyết định thành lập cụng ty. Được vay vốn từ cỏc ngõn hàng để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty tự chịu trỏch nhiệm hoàn trả cỏc cụng nợ khi đến hạn.
* Chức năng của cụng ty cổ phần cụng trỡnh giao thụng 118:
Xõy dựng cỏc cụng trỡnh giao thụng trong cả nước, bao gồm: Cầu, đường, sõn bay bến cảng, san lấp mặt đường.
Xõy dựng cỏc cụng trỡnh cụng nghiệp, dõn dụng, thuỷ lợi và dường điện dưới 35 KV.
Nạo vột, Bồi đắp mặt bằng , đào đắp nền đào đắp cụng trỡnh.
đầu tư xõy dựng cơ sở hạ tầng cụm dõn cư, khu đụ thị, giao thụng võn tải.
Khai thỏc khoỏng sản và kinh doanh vật liệu xõy dựng, cấu kiện thộp, cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn, bờ tụng nhựa.
Sửa chữa mỏy múc thiết bị thi cụng, gia cụng cơ khớ.
Tư vấn thiết kế thớ nghiệm vật tư, đầu tư giỏm sỏt cỏc cụng trỡnh do cụng ty thi cụng.
Kinh doanh bất động sản.
Buụn bỏn tư liệu sản xuất tư liệu tiờu dựng.
Vận tải hành khỏch và hàng hoỏ.
Kinh doanh dịch vụ khỏch sạn, du lịch, vui chơi giải trớ.
2.2. Nhiệm vụ của cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118
- Mục đớch kinh doanh thực hiện theo đỳng qui định thành lập của doanh nghiệp và kinh doanh cỏc mặt hàng dịch vụ đó đăng ký cụ thể.
- Với tinh thần tự lực tự cường với quyết tõm vươn lờn để tồn tại và phỏt triển được là do sự chỉ đạo sỏt sao cú hiệu quả của cỏc phũng ban lónh đạo trong Cụng Ty và sự hưởng ứng nhiệt tỡnh của toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn nhằm mục đớch vừa sản xuất vừa xõy dựng Cụng ty XD CTGT 118 cú uy tớn và chất lượng tốt hơn để phục vụ người tiờu dựng tốt hơn và thu được lợi nhuận cao nhằm mục đớch thực hiện tốt nghĩa vụ với nhà nước như nộp thuế và cỏc khoản phải nọp khỏc vào ngõn sỏch nhà nước.
- Doanh nghiệp phải bảo toàn và phỏt triển tốt số vốn của doanh nghiệp được nhà nước giao cho.
- Doanh nghiệp phaỉ tổ chức tốt quỏ trỡnh quản lý lao động.
3. Cơ cấu bộ mỏy tổ chức quản lý của cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118
Khi chuyển sang hoạt động dưới hỡnh thức cụng ty cổ phần, Cụng ty cổ phần xõy dựng cụng trỡnh giao thụng 118 đó tổ chức lại bộ mỏy quản lý ở cụng ty trờn cơ sở tiết kiệm và hiệu quả. Cú những phũng ban được sỏt nhập càovới nhau, cú phũng ban kiờm nhiều nhiệm vụkhỏc mhau.
Trong cụng ty cơ quan quyền lực cao nhất là Đại hội đồng cổ đụng ( ĐHĐCĐ. Đại hội đồng cổ đụng thường liờn do Hội đồng quản trị triệu tập họp mỗi một năm một lần để thụng qua bỏo cỏo tài chớnh và thụng qua định hướng phỏt triển của cụng ty. ĐHĐCĐ cũng cú quyền quyết định chào bỏn cổ phần và mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ phần.
Dưới ĐHĐCĐ là HĐQT cơ quan quản lý của cụng ty, cú toàn quyền nhõn danh cụng ty quyết định mọi vấn đề liờn quan đến mục đớch, quyền lợi của cụng ty. HĐQT cú 9 thành viờn trong đú cú chủ tịch HĐQT, phú Chủ tịch HĐQT và cỏc thành viờn khỏc.Ban kiểm soỏt gồm 3 người trong dú cú 1 Trưởng ban và 2 kiểm soỏt viờn. giỏm đốc điều hành do HĐQT bổ nhiện ( bầu ra ) cú nhiệm vụ trực tiếp quản lý và điều hành hoạt động của cụng ty theo nghị quyết của HĐQT và phương ỏn kinh doanh của cụng ty là người đại diện theo phỏp luật của cụng ty.
Giỳp việc cho giỏm đốc điều hành gồm 3 phú giỏm đốc điều hành và kế toỏn trưởng. Họ sẽ thụng tin cho giỏm đốc điều hành cvề tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh và tỡnh hỡnh tài chớnh và tham mưu cho giỏm đốc trong việc xõy dựng cỏc kế hoạch sản sxuất kinh doanh, kớ kết cỏc hợp kinh tế.
Toàn cụng ty được chia thành 2 bộ phận: bộ phận quản lý và cỏc đơn vị sản xuất .
Về bộ mỏy quản lý gồm:
Phũng Tài chớnh kế toỏn : tham mưu cho giỏm đốc điều hành về về cụng tỏc quản lý tổ chức toàn cụng ty theo đỳng chức năng giỏm đốc đồng tiền. Thanh toỏn, quyết toỏn cỏc đối tỏc bờn trong và ngoài cụng ty. Thanh toỏn tiền lương, thưởng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty.
Phũng kinh tế kỹ th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0010.doc