LỜI MỞ ĐẦU:.
ChươngI: Đặc điểm và tổ chức bộ máy quản lý và hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần PH- EUROPE.
1.1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty cổ phần PH- EUROPE.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần PH- EUROPE
1.3. Đặc điển chung của bộ máy kế toán.
Chương II: Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần PH- EUROPE.
2.1. Đặc điểm lao động, tiền lương và yêu cầu quản lý tiền lương.
2.1.1. Đặc điểm lao động và yêu cầu quản lý lao động.
2.1.2. Đặc điển về quỹ lương và yêu cầu quản lý quỹ lương.
2.2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương.
2.2.1. Hạch toán tiền lương cho bộ phận trực tiếp.
2.2.2. Hạch toán tiền lương cho bộ phận gián tiếp.
2.2.3. Hạch toán khoản trích theo lương.
2.3. Hạch toỏn BHXH phải trả.
ChươngIII: Một số ý kiến nhận xột và đánh giá nhằm hoàn thiện và nâng cao công tác kế toán tiền lương tại công ty cổ phần PH- EUROPE
1.Nhận xét khái quát về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty
2.Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hạch toỏn tiền lương tại công ty.
3. Một số ý kiến nhằm nõng cao hiệu quả sử dụng người lao động.
KẾT LUẬN
52 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1237 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác quản lý tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Ph – Europe, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
toỏn, phụ trỏch nghiệp vụ chuyờn mụn, phõn cụng, quản lý và hướng dẫn cụng việc cho cỏc Kế toỏn viờn thực hiện chi tiết.
Lập Bỏo cỏo tài chớnh và đưa ra những số liệu cụ thể, chi tiết phản ỏnh đỳng thực trạng về tỡnh hỡnh hoạt động kinh doanh, tài chớnh của Doanh nghiệp cho Giỏm đốc để gúp phần giỳp Doanh nghiệp đưa ra những quyết định đỳng đắn cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh cú hiệu quả.
Kế toỏn Thuế:
Chịu trỏch nhiệm về việc kờ khai và nộp thuế của Doanh nghiệp. Theo dừi tỡnh hỡnh thực hiện ngõn sỏch với Nhà Nước, hạch toỏn thuế VAT đầu vào, đầu ra, lập cỏc bảng kờ thuế, tờ khai thuế. Lưu trữ chứng từ sổ sỏch cú liờn quan, cập nhật và hoàn thiện số liệu, chứng từ sau đú chuyển lờn cho Kế toỏn tổng hợp đối chiếu, kiểm tra và làm căn cứ để Kế toỏn trưởng lập Bỏo cỏo tài chớnh.
Kế toỏn Vật tư - Hàng hoỏ:
Lập cỏc loại phiếu nhập xuất hàng húa vật tư thành phẩm, theo dừi tồn kho trờn từng tài khoản, kho hàng, tớnh giỏ nhập, xuất kho hàng hoỏ, mở thẻ kho và theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất tồn theo từng kho, từng hàng húa và từng tài khoản.
Kế toỏn Cụng nợ:
Theo dừi và hạch toỏn cỏc khoản cụng nợ phải thu, phải trả, cỏc khoản tạm ứng v.v... chia theo nhiều khỏch hàng và lập cỏc bỏo cỏo liờn quan. Định kỳ hàng tuần, hàng thỏng lập ra bảng đối chiếu cụng nợ để tiến hành chốt sổ cụng nợ với
khỏch hàng. Theo dừi cụng nợ từ cỏc phiếu mua hàng, xuất hàng và giỏm sỏt cỏc bảng bỏo cỏo hàng húa dịch vụ mua vào, bỏn ra của Bộ phận Kinh doanh.
Kế toỏn Nội bộ:
Phụ trỏch việc đụn đốc nhắc nhở cỏc bộ phận cú liờn quan trong việc thực hiện luõn chuyển chứng từ về cho Bộ phận Kế toỏn. Cú trỏch nhiệm lưu giữ toàn bộ chứng từ, sổ sỏch kế toỏn nội bộ Doanh nghiệp phỏt sinh. Chịu trỏch nhiệm đảm trỏch việc theo dừi về tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương của toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(KIấM KẾ TOÁN TỔNG HỢP)
Kế toỏn Tổng hợp
Kế toỏn Thuế
Kế toỏn Vật tư - Hàng hoỏ
Kế toỏn Cụng nợ
Kế toỏn Nội bộ
Phũng Tài chớnh - Kế toỏn của Cụng ty cổ phần PH - EUROPE đó xõy dựng được một bộ mỏy là việc gọn nhẹ và rất hiệu quả. Mối liờn hệ giữa cỏc thành viờn với nhau được gắn kết nhịp nhàng, tạo được hiệu quả trong cụng việc và đó gúp phần tham mưu cho Giỏm đốc ra những quyết định đỳng đắn trong hoạt động kinh doanh, tạo dựng được một khụng khớ làm việc nghiờm tỳc, phõn
chia cụng việc hiệu quả với từng nhiệm vụ cụ thể, chức năng riờng biệt cho mỗi thành viờn.
1.3.2. Đặc điểm tổ chức hỡnh thức sổ kế toỏn:
Hệ thống tài khoản kế toỏn của Cụng ty cổ phần PH - EUROPE được thực hiện, vận dụng theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC
Áp dụng theo quy định này về hệ thống tài khoản kế toỏn cú sửa đổi, bổ sung và thay thế thỡ Cụng ty cổ phần PH - EUROPE đó sử dụng số lượng tài khoản, tiểu khoản đỳng theo quy định, căn cứ vào tớnh chất của từng đối tượng kế toỏn, từng nghiệp vụ kinh tế thực tế phỏt sinh trong hoạt động kinh doanh ứng với mỗi tờn gọi của từng tài khoản, tiểu khoản đú.
Việc tổ chức vận dụng hệ thống sổ sỏch kế toỏn mà Cụng ty cổ phần PH - EUROPE đang ỏp dụng là "hỡnh thức ghi sổ Nhật ký chung" được ỏp dụng theo quy định số QĐ15/2006/QĐ-BTC về chế độ kế toỏn Doanh nghiệp cú sửa đổi, bổ sung thờm hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh.
Hàng ngày, khi cú nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh, cỏc số liệu, chứng từ kế toỏn đều được luõn chuyển đến Bộ phận Kế toỏn. Căn cứ vào đú, kế toỏn ghi lại cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh phản ỏnh vào cỏc sổ Nhật ký chung theo trỡnh tự thời gian phỏt sinh và định khoản kế toỏn của nghiệp vụ đú. Sau đú lấy số liệu trờn cỏc sổ Nhật ký để ghi sổ cỏi theo từng nghiệp vụ phỏt sinh trờn cỏc tài khoản kế toỏn phự hợp. Tất cả cỏc nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh đều được Cụng ty thực hiện, thao tỏc trờn phần mềm kế toỏn ASC – Software. Phần mềm này đó được Cụng ty chớnh thức đưa vào sử dụng kể từ thỏng 1/2003. Việc sử dụng kế toỏn đó
giỳp cho người làm cụng tỏc kế toỏn rất nhiều, trỏnh được một nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh phi ghi làm nhiều lần, mất thời gian mà chỉ cập nhập chứng từ một lần là mỏy sẽ tự lập trỡnh và tự vào cỏc bảng kờ, số (thẻ ) chi tiết, sổ tổng hợp rồi bỏo cỏo được thể hiện quỏ trỡnh tự kế toỏn:
Sơ đồ 4:Trỡnh tự kế toỏn tại Cụng ty cổ phần PH – EUROPE:
Chứng từ gốc
Màn hỡnh nhập dữ liệu
Nhật ký đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ, thẻ chi tiết
Sổ cỏi
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu
Chương II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CễNG TY CỔ PHẦN PH – EUROPE.
2.1. Đặc điểm về lao động , tiền lương.
2.1.1. Đặc điểm về lao động và quản lý lao động.
Lao động là một trong những điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phỏt triển của doanh nghiệp. Lao động là một trong ba yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phớ về lao động là một trong cỏc yếu tố chi phớ cơ bản, cấu thành nờn giỏ trị sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra . Quản lý lao động là một nội dung quan trọng trong cụng tỏc quản lý toàn diện cỏc đơn vị sản xuất kinh doanh. Sử dụng hợp lý lao động là tiết kiệm chi phớ về lao động sống, gúp phần hạ thấp giỏ thành sàn phẩm, tăng doanh lợi cho doanh nghiệp và nõng cao đời sống cho người lao động trong doanh nghiệp .
Để quản lý lao động về mặt số lượng, cỏc doanh nghiệp sử dụng sổ danh sỏch lao động. Sổ này do phũng lao động tiền lương lập (lập chung cho toàn doanh nghiệp và lập riờng cho từng bộ phận) nhằm nắm chắc tỡnh hỡnh phõn bổ, sử dụng lao động hiện cú trong doanh nghiệp. Bờn cạnh đú, doanh nghiệp cũn căn cứ vào sổ lao động (mở riờng cho từng người lao động) để quản lý nhõn sự cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối với lao động.
Nhằm quản lý và nõng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức hạch toỏn việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử dụng để hạch toỏn thời gian lao động là bảng chấm cụng. Bảng chấm cụng được lập riờng cho từng bộ phận, trong đú ghi rừ ngày làm việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Bảng chấm cụng do trưởng cỏc phũng ban trực tiếp ghi vào nơi cụng
khai để CNVC giỏm sỏt thời gian lao động của từng người. Cuối thỏng bảng chấm cụng được dựng để tổng hợp thời gian lao động và tớnh lương cho từng người, từng bộ phận.
Để hạch toỏn kết quả lao động, kế toỏn sử dụng cỏc chứng từ ban đầu khỏc nhau tuỳ theo loại hỡnh và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Mặc dự sử dụng cỏc mẫu chứng từ khỏc nhau nhưng cỏc chứng từ này đều bao gồm cỏc nội dung cần thiết như tờn cụng nhõn, thời gian lao động, số lượng sản phẩm hoàn thành... Đú chớnh là cỏc bỏo cỏo về kết quả như: “Phiếu giao, nhận sản phẩm”, “Phiếu khoỏn”, “Bảng kờ khối lượng cụng việc hoàn thành”...
Chứng từ hạch toỏn lao động phải do người lập kớ, cỏn bộ kiểm tra xỏc nhận, được lónh đạo duyệt (trưởng bộ phận). Sau đú cỏc chứng từ này được chuyển cho nhõn viờn hạch toỏn để tổng hợp kết quả lao động toàn đơn vị, rồi chuyển về phũng lao động tiền lương xỏc nhận. Cuối cựng, chuyển về phũng kế toỏn doanh nghiệp để làm căn cứ tớnh lương, tớnh thưởng. Để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi bộ phận, nhõn viờn hạch toỏn phải mở sổ tổng hợp hạch toỏn kết quả lao động.
Trờn cơ sở cỏc chứng từ hạch toỏn kết quả lao động do cỏc tổ gửi đến, hàng ngày (hoặc định kỳ), nhõn viờn hạch toỏn ghi kết quả lao động của từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập bỏo cỏo kết quả lao động gửi cho cỏc bộ phận quản lý liờn quan. Phũng kế toỏn doanh nghiệp cũng phải mở sổ tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả chung toàn doanh nghiệp
Thấy được tầm quan trọng của cụng tỏc quản lý lao động, Cụng ty luụn cố gắng ngày một hoàn thiện cụng tỏc quản lý lao động cho phự hợp với nền kinh tế thị trường.
Hiện nay, toàn bộ Cụng ty cú 68 cỏn bộ cụng nhõn viờn, trong đú:
15 người thuộc bộ phận quản lý.
53 người thuộc lao động trực tiếp.
Dựa vào đặc điểm, tỡnh hỡnh kinh doanh của Cụng ty, ban giỏm đốc và phũng tổ chức nhõn sự đó chỉ đạo sắp xếp, bố trớ cụng việc cho từng người, sắp
xếp lao động theo yờu cầu, đảm bảo phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ từ khõu đầu đến khõu cuối, nõng cao năng suất chất lượng và gúp phần tăng doanh lợi cho Cụng ty.
Số lao động của cụng ty luụn được phản ỏnh kịp thời ,đầy đủ ,luụn được theo dừi chặt chẽ trờn sổ danh sỏch lao động của cụng ty do phũng hành chớnh-tổ
chức lập và quản lý dựa trờn cỏc chứng từ ban đầu như quyết định tuyển dụng ,hợp đồng lao động quyết định chấm dứt hợp đồng lao động…
Tuy nhiờn để tớnh ra được số liệu cụ thể ta phải quản lý chớnh xỏc thời gian lao động thực tế của từng nhõn viờn trong cụng ty.Cụng ty sử dụng bảng chấm cụng để ghi chộp thời gian thực tế làm việc , nghỉ việc , vắng mặt của từng lao động trong cả thỏng .Bảng chấm cụng được lập riờng cho từng phũng ban ,từng phõn xưởng sản xuất .Như vậy bảng chấm cụng là căn cứ cụ thể để tớnh lương ,tớnh thưởng cho từng lao động và tổng hợp thời gian lao động của toàn cụng ty .
Bảng 2: Phõn loại lao động.
LOẠI LAO ĐỘNG
SỐ LƯỢNG LAO ĐỘNG
SO SÁNH %
*Bộ phận giỏn tiếp
*Cụng nhõn trực tiếp sản xuất
15
53
22,06%
77,94%
Toàn cụng ty
68
2.1.2. Đặc điểm về quỹ lương và yờu cầu quản lý quỹ lương:
Quỹ tiền lương theo đơn giỏ lương của cụng ty giao (Đơn giỏ tiền lương của tổng cụng ty giao * doanh thu thuần )
Quỹ tiền lương từ cỏc hoạt động kinh doanh, dịch vụ khỏc và tự làm ngoài đơn giỏ tiền lương được giao.
Quỹ tiền lương bổ xung theo quy định của Nhà nước.
Quỹ tiền lương dự phũng từ năm trước chuyển sang.
Quỹ tiền lương trực tiếp trả cho người lao động trong cụng ty theo lương khoỏn, lương sản phẩm, lương thời gian tối thiểu khụng dưới 76% tổng quỹ lương.
Quỹ tiền lương trớch từ quỹ tiền lương thực hiện tối đa khụng quỏ 09% tổng quỹ lương để thưởng cho CBCNV theo quy chế thưởng thi đua hàng năm.
Quỹ khuyến khớch người lao động cú tỡnh độ chuyờn mụn cao tối đa khụng quỏ 02%.
Quỹ tiền lương dự phũng của cụng ty tối đa khụng quỏ 12% tổng quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương dự phũng cũn lại sẽ chuyển sang dự phũng cho năm sau.
Quỹ hỗ trợ theo quy chế của tổng cụng ty và cụng ty bằng 01% tổng quỹ tiền lương.
Quỹ tiền lương dự phũng được tập chung tại cụng ty để sử dụng trong cỏc trường hợp sau:
+ Chi bổ xung trong trường hợp qỹ lương thực hiện trong thỏng, quý khụng đủ chi lương cho CBCNV theo quy định của nhà nước và cụng ty.
+ Quỹ tiền lương dự phũng cũn lại sẽ chuyển sang dự phũng cho năm sau.
Tiền lương chế độ trả cho CBCNV trờn cơ sở hệ số theo nghị định 26/ CP căn cứ vào:
+ Qũy tiền lương thực hiện tại đơn vị.
+ Hệ số và mức phụ cấp cỏc loại theo quy định của nhà nước (nếu cú) được xếp theo hệ thống thang lương, bảng lương ban hành kốm theo NĐ26/CP
+ Ngoài ra ngày cụng thực tế của người lao động, ngày nghỉ hàng năm, ngày nghỉ riờng, ngày đi học được hưởng nguyờn lương theo quy định của nhà nước).
Bảng hệ số lương năng suất của cỏc chức danh cụng việc đang đảm đương của cụng ty để tớnh phần tiền lương năng suất cỏ nhõn.
Bảng 3: Bảng trả lương từ quỹ tiền lương năng suất.
Số TT
Nhúm
Chức danh
Hệ số cấp bậc của chức danh
1
2
3
4
1
1
Giỏm đốc cụng ty
5,72
6,03
2-3
2
Phú GĐ cụng ty
4,8
5,62
4-8
3
TRưởng phũng CT GĐ chi nhỏnh, cố vấn, trợ lớ
4,50
4,78
9-10
4
Phú trưởng phũng CT , phú GĐ chi nhỏnh
4,10
4,40
11-13
5
Chuyờn viờn, chuyờn mụn, nghiệp vụ
2,00
2,27
3,20
3,70
14-18
6
Cỏn sự kế toỏn viờn, kỹ thuật viờn, nhõn viờn giao nhận
1,80
2,20
2,70
3,20
19-22
7
Bảo vệ thường trực cơ quan, phục vụ
1,60
2,20
2,40
2,28
23
8
Lỏi xe cơ quan
1,80
2,20
2,60
3,00
Khi cụng ty giao kế hoạch cho cỏc đơn vị kinh doanh từ nhúm 5 đến nhúm 8 giao hệ số bỡnh quõn 3,20
2.2. Hạch toỏn tiền lương và cỏckhoản trớch theo lương.
Căn cứ đặc điểm kinh doanh dịch vụ của cụng ty và mức độ đũng gúp của đơn vị vào kết quả hoạt động kinh doanh chung của cụng ty, hệ số năng suất đơn vị trong cụng ty (phũng, chi nhỏnh) được quy định treo cỏc mức sau:
+ Hệ số 1,8 ỏp dụng đối với cỏc đợn vị trực tiếp kinh doanh và cỏc chức danh GĐ cụng ty, kế toỏn trưởng cụng ty, phú GĐ cụng ty, kế toỏn tưởng cụng ty.
+ Hệ số 1,6 ỏp dụng đối với cỏc đơn vị giao nhận
+ Hệ số 1,5 ỏp dụng đối với cỏc trưởng phú phũng cỏc đơn vị quản lớ, phục vụ
+ Hệ số 1,3 ỏp dụng đối với cỏc chuyờn viờn quản lớ, cỏc đơn vị quản lớ phục vụ và đơn vị cũn lại.
+ Những học sinh mới ra trường được cụng ty tiếp nhận vào làm việc thử và HĐ lao động thời gian từ một năm trở lờn ỏp dụng hệ số năng suất đơn vị tối đa là 1,00
Cụng thức tớnh tiền lương năng suất cho cỏ nhõn người lao động như sau:
TL nsi = QTLnsdv/ồHii=1 x Ki ) x Hi x Ntt / Ncd
Trong đú:
+ TL nsi: là tiền lương năng suất của người lao động
+ QTL nsdv: Quỹ tiền lương năng suất của đơn vị
+ Hi: Hệ số bậc lương (năng suất) theo chức danh người lao động quy định tại bảng hệ số lương năng suất của cụng ty.
+ Ki: Hệ số trả lương năng suất của đơn vị mà cỏ nhõn người lao động đang làm việc
+ Ntti: ngày làm việc thực tế (bao gồm cả số ngày, giờ làm thờm theo quy định)
+ Ncd: ngày làm việc theo chế độ quy định trong kỳ của cỏ nhõn người lao động.
+ Số lao động đơn vị.
*Thu nhập và tiền lương của người lao động.
* Cụng thức tớnh:
TL = TLcđ + TLns
Trong đú: TL: Tiền lương cỏ nhõn người lao động
TLcd: tiền lương chế độ gồm mức lương chế độ, cấp bậc
TLns: tiền lương năng suất cỏ nhõn của người lao động
Căn cứ vào quy chế lương đó được tổng cụng ty phờ duyệt, cụng ty thực hiện việc trả lương như sau:
Đối với bộ phận và quản lý phục vụ.
Tổng quỹ tiền lương được hỡnh thành từ 2 nguồn:
+ Quỹ lương chế độ được tớnh theo cụng thức
Mức lương tối thiểu * hệ số lương cấp bậc * ngày cụng thực tế
Ngày cụng theo chế độ
+ Quỹ tiền lương năng suất được tớnh theo cụng thức:
Mức lương NS tối thiểu * HS cỏ nhõn HSđv * ngày cụng thực tế
Ngày cụng theo chế độ
Theo quy chế lương HĐL cụng ty xỏc định hệ số lương năng suất cho bộ phận quản lý và phục vụ như sau:
+ Phũng KT hệ số đơn vị là 1,2
+ Phũng Tổ chức hệ số đơn vị là 1,0
+ Phũng KD hệ số đơn vị là 1,8
Hệ số cỏ nhõn
+ Trưởng phũng: 4,78
+ Phú phũng: 4,40
+ Chuyờn viờn 1: 3,70
+ Chuyờn viờn 2: 3,20
+ Chuyờn viờn 3: 2,0
*Mức lương tối thiểu: 290.000 Đ/người/thỏng
Mức lương năng suất: 120.000 đ/người/thỏng
Hàng ngày phũng tổ chức thực hiện việc chấm cụng theo dừi tỡnh hỡnh đi làm của cụng nhõn viờn theo tổng phũng. Được thể hiện cụ thể trờn bảng chấm cụng. Một số ký hiệu chấm cụng:
+ Lương sản phẩm: K
+ lương thời gian: t
+ ốm đIều dưỡng: ễ
+ Con ốm : C.ễ
+ Thai sản: TS
+ Nghỉ bự: NB
+ Nghỉ phộp: NP
+ Nghỉ khụng lương: RO
+ Ngừng việc: N
+ Tai nạn: T
+ LĐ nghĩa vụ: LĐ
2.2.1. Hạch toỏn tiền lương cho bộ phận trực tiếp kinh doanh.
Căn cứ vào cỏch tớnh lương của DN để từ đú lương cho CBCNV. Cụ thể như sau:
Vớ dụ: Tớnh lương cho ễng Nguyễn xuõn Tạc – phũng KD:
Ngày cụng thực tế: 26
Hệ số lương theo chế độ: 3,20
Hệ số lương cỏ nhõn (lương năng suất): 4,78
Hệ số phũng: 1,8
Tớng lương chế độ:
Tiền lương theo chế độ = (Lương cơ bản * hệ số lương theo chế độ * ngày cụng thực tế) / Ngày cụng thực tế.
= (290.000 * 3,20 * 26) / 26 = 928.000 đ
* Tớnh lương năng suất:
Tiền lương năng suất = (Lương cơ bản * hệ số lương cỏ nhõn * hệ số phũng * ngày cụng thực tế) / ngày cụng thực tế .
= (290.000 * 4,78 * 1,8 * 26) / 26 = 2.495.160 đ . Tổng số lương thời gian = 928.000 + 2.495.160 = 3.423.160 đ
* Tớnh BHXH, BHYT của ễng Nguyễn Xuõn Tạc phải nộp:
BHXH = Lương cấp bậc * 5%
= 928.000 * 5%
=46.400 đ
BHXH = Lương cấp bậc * 1%
= 928.000 * 1% = 9.280
Tương tự ta tớnh được tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương cho cỏc CBCNV khỏc trong cụng thức. Từ đú lập bảng thanh toỏn lương
Đơn vị: CTY Cổ phần PH - EUROPE
Phũng KD
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Thỏng 7 năm 2005
stt
Họ và tờn
HS.L theo chế độ
HS.L năng suất
Lương NĐ 26/CP
Lương năng suất
Ngày
Cụng
Tổng lương thời gian
Cỏc khoản KT
Thực lĩnh
Cỏ nhõn
H.S đơn vị
BHXH5%
BHYT1%
Tiền
1
Nguyễn Xuõn Tạc
3,20
4,78
1,8
928.000
2.495.160
26
3.423.160
55.680
3.367.480
2
Trần Hựng Phỳ
2,70
4,4
1,8
783.000
2.296.800
26
3.07.800
46.960
3.032.820
3
Phạm Thị Đảm
2,20
3,7
1,8
638.000
1.931.400
26
2.569.400
38.280
2.531.120
4
Lờ Thị Mai
1,80
3,2
1,8
522.000
1.670.400
26
2.192.400
31.320
2.161.080
Cộng
9,9
16,08
2.871000
8.393.760
11.264.760
172.260
11.092.500
ngày thỏng năm
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (ký, đúng dấu)
2.2.2.Hạch toỏn tiền lương cho bộ phận giỏn tiếp :
Đối với nhõn viờn quản lý, hỗ trợ kinh doanh như nhõn viờn kỹ thuật, nhõn viờn nghiệp vụ, cỏc cỏn bộ lónh đạo cụng ty được trả lương theo thời gian và được trả dưới nhiều dạng phụ cấp ở những bộ phận này hàng thỏng mỗi phũng cú một bảng chấm cụng riờng, trưởng phũng, phú phũng cú nhiệm vụ chấm cụng theo dừi thời gian làm việc của nhõn viờn trong phũng để lập bảng chấm cụng và nộp chứng từ cú liờn quan cho trưởng phũng tổ chức hành chớnh xem xột và ký duyệt. Sau khi ký duyệt trưởng phũng tổ chức chuyển Bảng chấm cụng và cỏc giấy tờ khỏc về phũng kế toỏn để lập bảng tớnh lương, trả lương cho từng phũng.
Ở cụng ty mỗi nhõn viờn ngoài hệ số lương riờng theo quy định của nhà nước cũn được hưởng thờm một hệ số lương khỏc là hệ số cỏ nhõn. Hệ số này là hệ số lương năng suất của tứng cỏ nhõn .
Lương nhõn viờn được tớnh như sau :
Lương chớnh = Hệ số lương * 290.000
Lương năng suất = Hệ số cỏ nhõn * 290.000
Tổng lương thời gian = Lương chớnh + Lương năng suất
Vớ dụ như tớnh lương cho nhõn viờn phũng tổ chức như sau :
Bà Tạ Thị Mộc :
Lương chớnh : 4,40 * 290.000 = 1.276.000 đồng
Lương năng suất : 4,78 * 290.000 = 1.386.200 đồng
Tổng lương thời gian bà Tạ Thị Mộc được lĩnh là :
Lương thời gian = Lương chớnh + Lương năng suất
= 1.276.000 + 1.386.200
= 2.662.200 đồng
Cứ tớnh như vậy cho những nhõn viờn cũn lại
Cụng ty CP PH_EUROPE
Đơn vị : Phũng Tổ chức
BẢNG CHẤM CễNG
Biểu 3 – B03 (Thỏng 07 năm 2005)
Người chấm cụng Phụ trỏch bộ phận Giỏm đốc
(Ký ,ghi rừ họ tờn) (Ký ,ghi rừ họ tờn) (Ký ,ghi rừ họ tờn)
Đơn vị : CTY Cổ phần PH - EUROPE
Phũng Tổ chức
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Thỏng 7 năm 2005
stt
Họ và tờn
HS.L theo NĐ26
/CP
HS.L năng suất
Lương NĐ 26/CP
Lương năng suất
Ngày
Cụng
Tổng lương thời gian
Cỏc khoản KT
Thực lĩnh
Cỏ nhõn
H.S đơn vị
BHXH5%
BHYT1%
Tiền
1
Tạ thị Mộc
4,40
4,78
1,0
1.276.000
1.386.200
26
2.662.200
76.560
2.585.640
2
Đinh sơn hải
3,70
4,4
1,0
1.073.000
1.276.000
26
2.349.000
64.380
2.284.620
3
Trần thị Dung
2,27
3,7
1,0
658.300
1.073.000
26
1.731.300
39.498
1.61.802
4
Phạm thu phương
2,00
3,2
1,0
580.000
928.000
26
1.508.000
34.800
1.473.200
Cộng
12,37
16,08
3.857.300
3.415.200
8.250.500
125.238
8.035.262
ngày thỏng năm
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (ký, đúng dấu)
Đơn vị : CTY Cổ phần PH - EUROPE
Phũng Kế toỏn
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG
Thỏng 7 năm 2005
stt
Họ và tờn
HS.L theo NĐ26
/CP
HS.L năng suất
Lương NĐ 26/CP
Lương năng suất
Ngày
Cụng
Tổng lương thời gian
Cỏc khoản KT
Thực lĩnh
Cỏ nhõn
H.S đơn vị
BHXH5%
BHYT1%
Tiền
1
Phạm cụng Đoàn
5,62
4,78
1,2
1.629.800
1.663.440
26
3.293.240
97.788
3.195.452
2
Vũ ngọc Minh
4,4
4,40
1,2
1.276.000
1.531.200
26
2.807.200
76.560
2.730.640
3
Lờ thị thu Hương
3,20
4,40
1,2
928.000
1.531.200
26
2.459.200
55.680
2.403.520
4
Lờ văn Tư
2,70
3,70
1,2
783.000
1.278.600
26
2.070.600
46.980
2.023.620
Cộng
18,12
19,44
4.616.800
6.013.440
10.630.240
277.008
10.353.232
ngày thỏng năm
Người lập biểu Kế toỏn trưởng Giỏm đốc
(Ký, họ tờn) (Ký, họ tờn) (ký, đúng dấu)
Căn cứ vào bảng thanh toỏn tiền lương ta lập bảng tổng hợp lương cho toàn cụng ty:
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG
Thỏng 07 năm 2005
STT
Tờn đơn vị
Tổng số tiền được lĩnh
Cỏc khoản KT
Số tiền cũn được lĩnh
Ký nhận
I
Khối nhõn viờn bỏn hàng
1. phũng KD
11.264760
172.260
11.092.500
11.264760
172.260
11.092.500
II
Khối hành chớnh giỏn tiết
1. Phũng Tổ chức
2. Phũng kế toỏn
3. Phũng quản lý chất lượng
4. Phũng bảo vệ và Tổ kho vận.
5. Phũng hành chớnh TH
32.264.760
1.249.372
31.014.901
8.112.533
215.238
8.035.262
10.630.240
277.008
10.353.232
3.124.800
156.240
8.035.262
3.124.800
12.772
2.017.428
8.112.533
471.114
7.641.419
Cộng
43.529.033
1.421.632
42.107.401
Bang phõn bổ
Căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương và cỏc khoản trớch theo lương, kế toỏn viết phiếu chi tiền để thủ quỹ chi lương.
Đơn vị : Cty Cổ phần PH – EUROPE Số: 06
PHIẾU CHI ĐK: NỢ TK334
Ngày 10 thỏng 07 năm 2005 cú TK111
Họ và tờn người nhận tiền : Nguyễn thi Lan
Đơn vị : Thủ quỹ
Số tiền : 43.529.033
Viết bằng chữ: Bốn mươi ba triệu năm trăm hai chớn nghỡn khụng trăm ba mươi ba nghỡn đồng chẵn.
Lý do chi: Chi lương thỏng 7 cho CBCNV trong cụng ty.
Kốm theo: 01 chứng từ gốc (Bảng thanh toỏn tiền lương)
Đó nhận đủ số tiền:
(Viết bằng chữ: bốn mươi ba triệu năm trăm hai mươi chớn nghỡn khụng trăm ba mươi ba nghỡn đồng chẵn )
Ngày10 thỏng 07 năm 2005
Thủ trưởng
( kớ,đúng dấu)
Kế
toỏntrưởng
(kớ,họ tờn)
Người lập phiếu
(kớ,họ tờn)
Người nhận
(kớ,ho tờn)
Thủ quỹ (kớ,họ tờn)
2.2.3 Hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lương :
Hàng thỏng căn cứ vào quỹ lương cỏp bậc của CBCNV trong cụng ty, kế toỏn trớch BBHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định để nộp cho cỏc cơ quan quản lý cỏc quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Phần DN phải nộp
Trớch nộp BHXH:
Theo quuy định của liờn Bộ TC –LĐTB về BHXH quy định tớch nộp BHXH là 15% tổng quỹ lương hàng thỏng.
VD: Tớnh cỏc khoản trớch theo lương của Phũng KD:
- Căn cứ vào HS lương cấp bậc của CBCNV trong phũng:
+ HS lương bỡnh quõn: 2, 65
Ta tớnh lương bq của một người trong Phũng KD là:
2,65 * 290.000 = 768.500 đ
+ Số cỏn bộ nhõn viờn trong phũng là: 4
Vậy quỹ tiền lương cấp bậc của phũng KD là:768.500 * 4 = 3.074.000
Từ đú ta cú:
Số tiền trớch nộp BHXH: 3.074.000 * 15% = 461.100
Số tiền trớch nộp BHYT: 3.074.000 * 2% = 61.480
Số tiền trớch nộp KPCĐ: 3.074.000 * 2% = 61.480
Với cỏch tớnh tương tự ta cú thể tớnh được cỏc khoản trớch theo lương của cỏc phũng ban trong toàn Cụng ty.
Sau khi tớnh toỏn vào cỏc tài khoản:
Nợ TK641: 461.100
Nợ TK642: 2.408.020
Cú TK338.3: 2.869.120
- Trớch nộp BHYT:
Tổng số phần trăm BHYT phải trớch nộp theo quy định, ta cú thể tớnh được BHYT phải nộp của:
Phũng KD là:
2,65 * 290.000 * 2% * 4 = 61.480 đ
Phũng Quản lý chất lượng:
2,65 * 290.000 * 2% * 3 = 46.110 đ
Tương tự ta cú thể tớnh được số tiền BHYT phải nộp của cỏcc phong ban khỏc trong toàn cụng ty:
Sau khi tớnh toỏn vào cỏc tài khoản:
Nợ TK641: 61.480
Nợ TK642: 482.560
Cú TK338.4: 554.404
- Trớch nộp KPCĐ:
Căn cứ vào thụng tư số 103TTLB ngày 22/12/1994 của BTC hướng dẫn trớch nộp KPCĐ: KPCĐ được trớch 2% trờn tổng quỹ lương của DN
Tương tự như cỏch tớnh của BHXH, BHYT ta tớnh được số tiền trớch nộp KPCĐ của:
Phũng kế toỏn như sau:
2,65 * 290.000 * 2% * 8 = 112.960 đ
Phũng KD:
2,65 * 290.000 *2% * 4 = 61.480đ
Tương tự như trờn ta tớnh cho cỏc phũng ban trong toàn Cụng ty và hạch toỏn vào cỏc tài khoản: Nợ TK641: 61.480
Nợ TK642: 482.560
Cú TK338.2: 554.040
Theo chế độ hiện hành, phần kinh phớ CĐ được để lại ở DN để chi cho cỏc hoạt động là 1%. Vậy KPCĐ được để lại = 554.040/2 = 277.020.
*Phần BHXH, BHYT, KPCĐ khấu trừ vào lương của CBCNV.
Căn cứ vào BHXH (5%), BHYT (2%), phần khấu trừ vào lương trờn bảng tổng hợp tiền lương toàn cụng ty trong thỏng 07/2003, kế toỏn hạch toỏn cỏc TK:
Nợ TK334: 1.421.632
Cú TK338: 1.421.632
Chi tiết:
Cú TK338.3: 1.184.63
Cú TK338.4: 236.939
Từ kết quả trờn vào sổ chi tiết và sổ cỏi cỏc TK334, TK338.4, TK338.3
+ Tổng số tiền BHXH phải nộp cho cơ quan BH
15% = 2.869.120
5% = 1.184.693 (căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương)
Tổng cộng = 4.053.813
+ Tổng số tiền BHYT phải nộp:
2% = 554.040
1% = 236.939 (căn cứ vào bảng tổng hợp tiền lương)
Tổng cộng = 790.979
+ Tổng cộng số tiền KPCĐ phải nộp
1% = 277.020 (đó tớnh ở trờn)
Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ bằng tiền gửi ngõn hàng. Ngõn hàng giấy bỏo nợ số. Kộ toỏn ghi:
Nợ TK338(338.3): 4.053.813
Nợ TK338(338.2): 277.020
Nợ TK338(338.4): 790.993
Cú TK112: 5.121.812
Kế toỏn vào sổ chi tiờt và sổ cỏi cỏc TK338, TK112.
*Kế toỏn tổng hợp tiền lương:
-Tiền lương phải trả cho cỏn bộ CNV toàn cụng ty thỏng 7 năm 2003, kế toỏn ghi:
Nợ TK641 11.264.760
Nợ TK642 32.264.273
Cú TK334 43.529.033
-Trớch BHXH, BHYT, KPCĐ trờn lương CNV toàn DN để nộp lờn cấp tờn, kế toỏn ghi:
Nợ TK641 584.060
Nợ TK642 3.392.920
Cú TK338 3.976.980
Chi tiết: TK338.2 : 496.190
TK338.3 : 2.569.610
TK338.4 : 496.190
Trong quỏ trỡnh tớnh lương trả cho CBCNV kế toỏn tớnh trừ vào lương của CNV gồm 02 khoản: BHXH trừ 5%, BBHYT trừ 1%, theo đú ta cú định khoản sau :
Nợ TK334 : 1.421.632
Cú TK338 : 1.421.632
2.3. Hạch toỏn BHXH phải trả:
Căn cứ vào giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH kế toỏn thanh toỏn tiền BHXH cho CBCNV.
Cty Cổ phần PH - EUROPE Mẫu số 1 : BHYT
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0752.doc