3.3. Hạch toán tiếp quỹ, nộp tiền tài chính Bưu chính.
Khi bưu cục nộp tiền về đơn vị căn cư vào chứng từ giao dịch kế toán ghi.
Nợ TK 11113 - Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Có TK 11313 - Tiền Tài chính Bưu chính đang chuyển
Khi nộp tiền về BĐT kế toán ghi.
Nợ TK 336371 - Phải trả về chuyển tiền
Có TK 11113 – Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Khi nộp tiền vào ngân hàng kế toán ghi
Nợ TK 11213 - Tiền Tài chính Bưu chính đang chuyển
Có TK 11113 - Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Nếu bưu cục cần tiếp quỹ kế toán ghi
Nợ TK 11313 - Tiền Tài chính Bưu chính đang chuyển
Có TK 11113 - Tiền mặt tài chính Bưu chính
50 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4976 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác Tài chính Kế toán Thống kê của Bưu điện tỉnh Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhân công: Tiền lương, tiền ăn giữa ca các khoản trích BHXH, BHYT,KPCĐ của nhân viên Bưu điện.
+ Chi phí vật liệu: vật liệu kinh doanh, sửa chữa tài sản
+ Chi phí công cụ dụng cụ sản xuất
+ Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, nước, chi phí mua bảo hiểm tái sản, chi thuê ngoài, hoa hồng đại lý…..
+ Các chi phí khác: Chi phí bảo hộ lao động, đồng phục, tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị,chi phí tập huấn, đào tạo…
6.1 Tài khoản sử dụng.
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
6.2 Kết cấu và nội dung.
Tài khoản 154 gồm có các TK cấp 2:
TK 1541 – Chi phí kinh doanh bưu chính.
TK 1542 – Chi phí kinh doanh viễn thông.
TK 1543 – Chi phí phát hành báo chí.
TK 1544 – Chi phí kinh doanh dịch vụ tài chính BC.
TK 1545 – Chi phí dịch vụ TKBĐ.
TK 1546 – Chi phí kinh doanh khác (trong kinh doanh dịch vụ BC - VT)
TK 1547 – Chi phí sữa chữa,cải tạo, nâng cấp triển khai BĐSĐT để bán.
TK 1248 – Chi phí sản xuất kinh doanh khác hạch toán riêng.
* TK 1541, 1542, 1543 – Dùng để tổng hợp chi phí trực tiếp của các dịch vụ Bưu chính - Viễn thông, phát hành báo chí.
Bên Nợ
Chi phí trực tiếp của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông, phát hành báo chí
Chi phí chung được phân bổ.
Bên Có
Các khoản giảm chi phí.
Kết chuyển chi phí thực tế của các dịch vụ Bưu chính – Viễn thông, phát hành báo chí sang TK 13631 để thanh toán với Bưu điện tỉnh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
* TK 1544 – Chi phí hoà mạng, lắp đặt máy. Dùng để tập hợp các chi phí lắp đặt máy cố định, di động, nhắn tin,……
Bên nợ :
- Chi phí trực tiếp dịch vụ hoà mạng, chuyển dịch máy.
- Chi phí chung được phân bổ
Bên có :
- Các khoản giảm chi phí
- Kết chuyển giá thành thực tế của dịch vụ mạng, chuyển dịch máy sang tài khoản 13631 (10C), để thanh toán với BĐT.
Tài khoản này có số dư bên nợ : Chi phí hoà mạng, dịch chuyển máy chưa hoàn thành.
* TK 1545 – Chi phí dịch vụ chuyển tiền, TKBĐ. Dùng để tập hợp chi phí trực tiếp, liên quan đến dịch vụ tiết kiệm, dịch vụ chuyển tiền tại các Bưu điện huyện, trung tâm.
Bên Nợ
Chi phí trực tiếp liên quan đến dịch vụ tiết kiệm Bưu điện, chuyển tiền
Chi phí chung được phân bổ.
Bên Có
Các khoản giảm chi phí.
Kết chuyển chi phí thực tế của dịch vụ TKBĐ, chuyển tiền và kết chuyển giá thành sản xuất thực tế sang TK 13631 để thanh toán với Bưu điện tỉnh.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
*TK 1546 – Dùng để tập hợp xác định giá thành sản phẩm dịch vụ kinh doanh khai thác trong Bưu chính - Viên thông chưa hạch toán riêng.
Bên nợ :
- Chi phí trực tiếp các dịch vụ kinh doanh khác chưa hạch toán riêng
- Chi phí được phân bổ
Bên có :
- Các khoản giảm chi
- Giá thực tế của sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành kết chuyển sang tài khoản 13631 để thanh toán với BĐT.
Tài khoản này có số dư bên nợ : Chi phí hoà mạng, dịch chuyển máy chưa hoàn thành.
*TK 1548 – Dùng để tập hợp chi phí các dịch vụ kinh doanh khác có quyết định hạch toán riêng.
Bên nợ:
- Chi phí trực tiếp các dịch vụ kinh doanh khác
- Chi phí được phân bổ chung
Bên có:
- Các khoản giảm chi
- Kết chuyển giá thành sản xuất thực tế của dịch vụ đã hoàn thành.
Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung.
Bên Nợ
Các chi phí chung phát sinh.
Bên Có
Các khoản giảm chi phí sản xuất chung.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
3 Quy trình hạch toán (sơ đồ 1)
Căn cứ vào các chứng từ gốc như giấy phê duyệt, bảng báo giá, hoá đơn, chứng từ hợp lệ, giấy đề nghị thanh toán được chủ tài khoản phê duyệt kế toán ghi:
Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (Chi tiết 1541, 1542, 1543, 1545,)
Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
Nợ TK 13635 (24A) – Phải thu về thuế GTGT.
Có TK 11111, 11211, 331 – Tiền mặt, TGNH, phải trả cho người bán.
Khi nhận nguyên vật liệu, hàng hoá từ Bưu điện tỉnh về dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho của BĐT kế toán ghi:
Nợ TK 1521, 1531, 1561 (MTK) – Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa.
Có TK 33631(10A) – Phải trả về BĐT
Căn cứ vào phiếu nhu cầuđược trưởng đơn vị phê duyệt , bảng kê nộp tiền của các tổ kế toán ghi :
Nợ TK 33631 (10V) - Phải thu về kinh doanh Bưu chính
Có TK 1521,1531,1561 (MTK) - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa.
Căn cứ vào các chứng từ hợp lệ, giấy đề nghị thanh toán, hoá đơn kế toán ghi:
Nợ TK 1541 – Chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 13635 (24A) - Thuế giá trị gia tăng
Có TK 11111,11211 - Tổng số tiền thanh toán
Chi công tác phí, kế toán ghi:
Nợ TK 1541 (08.08.03) – Số tiền chi công tác phí
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng bán tem bì kế toán ghi :
Nợ TK 1541 (07.09.01) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng công văn nợ kế toán ghi:
Nợ TK 1541(07.09.01) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng bán thẻ điện thoại kế toán ghi:
Nợ TK 1541 (07.10.02) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi hoa hồng báo kế toán ghi:
Nợ TK 1543 (07.09.02) – Số tiền chi hoa hồng báo
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi phí chuyển tiền ngân hàng khi chuyển tiền cho nhà cung cấp
Nợ TK 1541 (08.08.10) – Số tiền chi phí
Nợ TK 13635 (24A) – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
Chi hoa hồng cộng tác viên thu hộ BH
Nợ TK 1541(07.09.03) – Số tiền chi hoa hồng
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
4. Chi phí tiền lương tại đơn vị:
Tài khoản sử dụng TK334 - Phải trả người lao động
Bên nợ:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động.
Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công củ người lao động.
Bên có:
Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động
Số dư cuối kỳ nằm bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động.
Khi nhận giấy báo tiền lương tại Bưu điện tỉnh kế toán hạch toán
Nợ TK1541 (01.01) – Chi phí
Có TK 33411 (26A) – Lương khoán
Chi lương cho cán bộ công nhân viên
Nợ TK 33411 (26A) – Lương khoán
Nợ TK 33411 (26C) – Tiền ăn giữa ca
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi lương thử việc
Nợ TK 13688 (10C) – Tổng số tiền chi
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi công tạp vụ
Nợ TK 1541 (08.08.04) – Tổng số tiền chi
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Chi phụ cấp giao thông viên
Nợ TK 1542 (08.08.04) – Tổng số tiền chi
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Cuối kỳ hạch toán thu hộ các khoản qua lương
Nợ TK 33411 (26A) – Lương khoán
Có TK 33688 (10C) – Phải trả khác
Kết chuyển bù trừ các khoản phải nộp qua lương
Nợ TK 33688 (10C) – Các khoản phải nộp qua lương
Có TK 33631 (10C) – Phải nộp về kinh doanh BC - VT
Các khoản chi hộ BĐT kế toán ghi:
Nợ TK 13688 (10C) – Thanh toán về các khoản chi hộ.
Có TK 11111,11211 – Tiền mặt, TGNH
Kết chuyển các khoản chi hộ.
Nợ TK 13631 (10C) – Phải thu về dịch vụ Bưu chính - Viễn thông
Có TK 13688 (10C ) – Phải thu nội bộ khác.
Kết chuyển bù trừ cấc khoản chi hộ.
Nợ TK 33631 10C - Phải trả về kinh doanh BC
Có TK 13631 10C - Phải thu về kinh doanh BC
5.Thanh toán bù trừ với BĐT, doanh thu và chi phí dịch vụ Bưu chính – Viễn thông.
Nợ TK 33631 – Phải trả về kinh doanh Bưu chính - Viễn thông.
Có TK 13631 – Phải thu về kinh doanh Bưu chính - Viễn thông
Số chênh lệch còn dư nợ TK 13631 hoặc dư có TK 33631 là số được cấp hoặc phải nộp về BĐT.
Trường hợp phải nộp: Khi nộp tiền về BĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 33631 – Phải trả về kinh doanh dịch vụ Bưu chính - Viễn thông
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, TGNH.
Trường hợp được cấp : Khi nhận tiền từ BĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 11111,11211 – Tiền mặt, TGNH.
Có TK 33631 – Phải thu về kinh doanh dịch vụ BC – VT.
7. Thuế giá trị gia tăng
1. Tài khoản sử dụng:
TK 13635 – Phải thu về thuế GTGT.
TK 33635 – Phải trả về thuế GTGT.
2. Kết cấu và nội dung:
TK 13635 – Phải thu về thuế GTGT.
24A – Phải thu về thuế GTGT.
24B – Thuế GTGT đầu vào phát sinh.
24C – Nộp thuế GTGT về BĐT.
Bên Nợ
Phản ánh thuế GTGT đầu vào.
Phải thu từ BĐT về thuế GTGT.
Bên Có
Số thuế GTGT được BĐT cấp.
Kết chuyển bù trừ số phải thu và phải trả với BĐT về thuế GTGT.
Tài khoản này có số dư bên Nợ: Số còn phải thu từ BĐT về thuế GTGT
TK 33635 - Phải trả về thuế GTGT.
Bên Nợ
Số thuế GTGT đã trả về BĐT.
Kết chuyển bù trừ số phải trả và phải thu với BĐT về thuế GTGT
Bên Có
Thuế GTGT đầu ra.
Phải trả BĐT về thuế GTGT.
Tài khoản này có số dư bên Có: Số còn phải trả về BĐT về thuế GTGT
3. Quy trình hạch toán ( sơ đồ 3)
Khi phát sinh thuế GTGT đầu vào, kế toán ghi:
Nợ TK 1521, 1561, 1541, 627, 635 – Nguyên vật liệu, chi phí sản xuất dở dang, chi phí sản xuất chung, chi phí hoạt động tài chính.
Nợ TK 13635 – Phải thu về thuế GTGT.
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, TGNH.
Khi phát sinh các khoản thuế đầu ra tại Bưu điện Trung tâm, kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211,131 – Tiền mặt, TGNH, phải thu của khách hàng.
Có TK 511312– Doanh thu kinh doanh BCVT
Có TK 33635 (24A) – Phải trả về thuế GTGT.
Trường hợp hàng hoá, vật tư đã mua vào trả lại hoặc được giảm giá
Nợ TK 11111, 11211, 331..– Tiền mặt, TGNH, Phải trả cho người bán
Có TK 13635: - Phải thu về thuế GTGT
Có TK 152, 153, 156, 154, 627 – Nguyên vật liệu, chi phí sản xuất dở dang, chi phí sản xuất chung.
Đối với hàng hóa bị trả lại, giảm giá, khuyến mãi cho khách hàng
Nợ TK 521, 531, 532 – Hàng bị trả lại, giảm giá, khuyến mãi
Nợ TK 33635(24A) – Phải trả về thuế GTGT
Có TK 11111, 11211, 131 – Tiền mặt, TGNH, phải thu khách hàng
Cuối kỳ kết chuyển bù trừ phải thu, phải trả với BĐT về thuế GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 33635 (24A) – Phải trả về thuế GTGT.
Có TK 13635 – Phải thu về thuế GTGT.
Số chênh lệch còn dư nợ TK 13635 hoặc dư có TK 33635 là số được cấp hoặc phải nộp:
+ Trường hợp phải nộp:
Khi nộp tiền thuế GTGT về BĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 33635 (24A) – Phải trả về thuế GTGT.
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt, TGNH.
+ Trường hợp được cấp:
Khi nhận tiền BĐT cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 11111, 11211 – Tiền mặt, TGNH
Có TK 13635 – Phải thu về thuế GTGT.
IV. DỊCH VỤ TIẾT KIỆM BƯU ĐIỆN
1. Tài khoản sử dụng
TK 13633 – Phải thu về dịch vụ TKBĐ.
TK 33633 – Phải trả về dịch vụ TKBĐ.
TK 11112 – Tiền mặt quỹ tiết kiệm.
TK 11212 – Tiền gửi ngân hàng quỹ tiết kiệm.
2. Kết cấu và nội dung
TK 13633 - Phải thu về dịch vụ TKBĐ
Có mã thống kê:
25A – Phải trả tiền gốc về dịch vụ TKBĐ
25C – Phải trả tiền gửi về dịch vụ TKBĐ
25D – Phải trả chi phí chuyển tiền về dịch vụ TKBĐ
25E – Phải trả tiền lãi TKBĐ
25F – Phải trả về dịch vụ TKBĐ (BĐT cấp tiền TKBĐ)
Bên Nợ
Bưu cục trả tiền gốc, lãi cho ngân hàng
Bưu điện huyện, trung tâm trả lệ phí chuyển tiền cho ngân hàng.
Bên Có
Nhận tiếp quỹ của BĐT.
Cuối kỳ kết chuyển bù trừ với BĐT về dịch vụ TKBĐ.
Tài khoản này có số dư bên Nợ.
TK 33633 – Phải trả về dịch vụ TKBĐ
Bên Nợ
Nộp tiền tiết kiệm về Bưu điện tỉnh.
Cuối kỳ kết chuyển bù trừ với BĐT về dịch vụ TKBĐ
Bên Có
Nhận tiền gửi TKBĐ.
Nhận lãi ngân hàng, cước dịch vụ TKBĐ.
Tài khoản này có số dư bên Có.
3. Quy trình hạch toán (sơ đồ 4).
Căn cứ vào số thực tế nhận tiền gửi tiết kiệm trên bảng kế toán tổng hợp về số nhận tiền gửi tiết kiệm, căn cứ giấy báo Có của Ngân Hàng về lãi tiền gửi ngân hàng và chứng từ liên quan, kế toán ghi:
Nợ TK 11312 – Tiền tiết kiệm đang chuyển
Có TK 33633 (25E) – Phải trả về dịch vụ tiết kiệm (Tiền lãi).
Căn cứ vào bảng kế toán tổng hợp chi trả tiền tiết kiệm Bưu điện của các Bưu cục, căn cứ vào giấy báo nợ về phí chuyển tiền của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 13633 (25C) – Phải thu về dịch vụ TKBĐ (Tiền trả).
Có TK 11112, 11212, … – Tiền mặt, Tiền gửi ngân hàng.
Căn cứ vào bảng kế toán tổng hợp chi trả tiền tiết kiệm Bưu điện của các Bưu cục, căn cứ vào giấy báo nợ về phí chuyển tiền của Ngân hàng Nông nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 13633 (MTK25C): Phải thu về dịch vụ tiết kiệm bưu điện
Có TK 11312: Tiền tiết kiệm đang chuyển
Khi bưu cục nộp tiền TKBĐ về đơn vị căn cứ theo bảng tổng hợp kế toán ghi.
Nợ TK 11112 - Tiền mặt dịch vụ TKBĐ
Có TK 11312 - Tiền dịch vụ TKBĐ dang chuyển
Trường hợp nếu bưu cục cần tiếp quỹ căn cứ theo giấy xin tiếp quỹ được trưởng đơn vị phê duyệt ké toán ghi
Nợ TK 11312 - Tiền dịch vụ TKBĐ đang chuyển
Có TK 11112 - Tiền mặt dịch vụ TKBĐ
Nếu quỹ TKBĐ không đủ để tiếp quỹ thì kế toán làm giấy xin đề nghị tiếp quỹ từ BĐT, khi nhận được giấy báo tiếp quỹ từ BĐT kế toán ghi.
- Nếu nhận bằng tiền mặt kế toán ghi
Nợ TK 11112 - Tiền mặt dịch vụtiết kiệm đang chuyển
Có TK 33633(25F) - Phải trả về dịch vụ TKBĐ
- Nếu nhận bằng tiền gửi ngân hàng kế toán ghi
Nợ TK 11212 - Tiền gửi NH dịch vụ TKBĐ
Có TK 33633(25F) - Phải trả về dịch vụ TKBĐ
Khi thủ quỹ đi rút tiền mặt ngân hàng về căn cứ vào chứng từ ngân hàng kế toán ghi.
Nợ TK 11112 - Tiền mặt TKBĐ
Có TK 11212 - Tiền gửi NH dịch vụ TKBĐ
Khi Bưu điện huyện, Trung tâm tiếp quỹ cho các bưu cục kế toán ghi.
Nợ TK 11312 - Tiền dịch vụ TKBĐ đang chuyển
Có TK 11112 – Tiền mặt dịch vụ TKBĐ
Trường hợp vay quỹ khác để tiếp quỹ TKBĐ nếu quỹ khác có đủ kế toán ghi.
Nợ TK 11112 - Tiền mặt dịch vụ TKBĐ
Có TK 11111 - Tiền mặt (nếu vay quỹ tiền mặt)
Có TK 11113 - Tiền mặt ngân vụ (nếu vay quỹ ngân vụ)
Theo dõi khi quỹ TKBĐ có tiền để trả quỹ khác kế toán ghi
Nợ TK 11111 - Tiền mặt (nếu trả bằng tiền mặt)
Nợ TK 11113 - Tiền mặt ngân vụ (nếu trả bằng tiền mặt ngân vụ)
Có TK 11112 - Tiền mặt dịch vụ TKBĐ
Cuối kỳ kết chuyển bù trừ khoản phải thu về thanh toán dịch vụ TKBĐ với khoản phải trả về thanh toán dịch vụ TKBĐ với BĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 33633 – Phải trả về dịch vụ TKBĐ.
Có TK 13633 – Phải thu về dịch vụ TKBĐ.
V. DỊCH VỤ PHÁT HÀNH BÁO CHÍ
1. Tài khoản sử dụng.
TK 13636 – Phải thu về phát hành báo chí.
TK 33636 – Phải trả về phát hành báo chí.
Mã thống kê:
20A – BĐT cấp báo cho đơn vị.
20B – BĐT thu hộ tiền báo.
20C – Nộp tiền báo về BĐT.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng TK 1311 – Phải thu của khách hàng đặt báo dài hạn và một số tài khoản liên quan khác như : 11111, 11211, 13111
2. Kết cấu và nội dung:
TK 13636 – Phải thu về dịch vụ phát hành báo chí.
Bên Nợ
BĐT thu hộ tiền cho đơn vị.
Nộp tiền báo về BĐT
Bên Có
Kết chuyển thanh toán bù trừ thanh toán với BĐT về PHBC.
Tài khoản này có số dư bên Nợ.
TK 33636 – Phải trả về phát hành báo chí.
Bên Nợ
Nộp tiền báo về BĐT, BĐT cấp báo
Bên Có
Kết chuyển bù trừ thanh toán với BĐT về PHBC.
Tài khoản này có số dư bên Có.
3. Quy trình hạch toán (sơ đồ 5).
Khi nhận tiền báo của BĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 15612 – Giá vốn báo chí.
Có TK 33636 (20A) – Phải trả về phát hành báo chí.
Xuất báo giá vốn
Nợ TK 13113 – Phải thu của khách hàng về PHBC
Có TK 15612 – Giá vốn báo chí
Khi BĐT thu hộ tiền báo chí cho đơn vị.
Nợ TK 13636 (20B) – Phải thu về PHBC.
Có TK13113 – Phải thu của khách hàng về đặt báo chí dài hạn
Căn cứ vào chứng từ PH16 của PHBC hế toán tiến hành hạch toán
Nợ TK 11111, 11211– Tiền mặt, TGNH.
Có TK 13113 – Phải thu của khách hàng về đặt báo dài hạn.
Khi nộp tiền báo về BĐT, kế toán ghi:
Nợ TK 33636 – Phải trả về phát hành báo chí.
Có TK 11111, 11211 – Tiền mặt , TGNH.
Xác định doanh thu về PHBC Bưu điện huyện được hưởng (18% đối với các loại báo trong ngành, các báo ngoài ngành thì tuỳ theo loại báo) trên doanh thu của khách hàng đặt báo dài hạn, kế toán ghi:
Nợ TK 13113 – Phải thu của khách hàng đặt báo dài hạn.
Có TK 511313 – Doanh thu cung cấp dịch vụ PHBC
Cuối kỳ kết chuyển tiền báo thu hộ kế toán ghi
Nợ TK 33636(20B) – Phải trả về phát hành báo chí
Có TK 13636(20B) – Phải thu về phát hành báo chí
Cuối kỳ kết chuyển báo thôn buôn
Nợ TK 33631 (10X) – Phải trả về báo thôn buôn
Có TK 13631 (10X) – Phải thu về báo thôn buôn
Kết chuyển nộp tiền báo về BĐT
Nợ TK 33636(20C) - Phải trả về phát hành báo chí
Có TK 13636(20C) - Phải thu về phát hành báo chí
Kết chuyển bù trừ tiền báo
Nợ TK 13636 - Phải thu về phát hành báo chí
Có TK 33636 - Phải trả về phát hành báo chí
VI. CÁC DỊCH VỤ TÀI CHÍNH BƯU CHÍNH
Tài khoản sử dụng
- Các khoản phải thu về dịch vụ tài chính bưu chính
TK 136371: Phải thu về chuyển tiền
TK 136372: Phải thu về thu hộ chi hộ
TK 136373: Phải thu về tiền thu đại lý dịch vụ Tài chính Bưu chính
TK 136378: Phải thu về dịch vụ tài chính bưu chính khác
- Các khoản phải trả về dịch vụ tài chính bưu chính
TK 336371: Phải trả về chuyển tiền
TK 336372: Phải trả về thu hộ chi hộ
TK 336373: Phải trả về tiền thu đại lý dịch vụ Tài chính Bưu chính
TK 336378: Phải trả về dịch vụ Tài chính Bưu chính khác
-Các tài khoản liên quan:
TK 11113: Tiền mặt quỹ chuyển tiền.
TK 11213: Tiền gửi ngân hàng
2. Kết cấu và nội dung
TK 13637(chi tiết TK) – Phải thu về dịch vụ Tài chính Bưu chính
Bên Nợ
Trả tiền ngân vụ cho khách hàng.
Lệ phí chuyển tiền
Bên Có
Kết chuyển bù trừ thanh toán với BĐT.
Tài khoản này có số dư bên Nợ.
TK 33637 – Phải trả về dịch vụ chuyển tiền
Bên Nợ
Nộp tiền ngân vụ về BĐT.
Kết chuyển bù trừ thanh toán với BĐT.
Bên Có
Thu tiền ngân vụ của khách hàng.
Nhận tiếp quỹ từ BĐT
Tài khoản này có số dư bên Có.
3. Qui trình hạch toán
3.1. Hạch toán phát hành, trả các dịch vụ TCBC bằng tiền mặt (sơ đồ 7a)
Căn cứ báo cáo hằng ngày về số đã phát hành, kế toán ghi:
Nợ TK 11313 – Số tiền phát hành.
Có TK 336371, 336372, 336373, 336374, – Số tiền phát hành.
Căn cứ báo cáo hằng ngày về số đã chi trả, kế toán ghi:
Nợ TK 136371, 136372, 136373, 136374 – Số tiền chi trả.
Có TK 11313 – Số tiền chi trả.
3.2. Hạch toán nhận, trả các dịch vụ TCBC không bằng tiền mặt (sơ đồ 7b)
Căn cứ giấy báo có của Ngân hàng về khoản tiền khách hàng đã chuyển đến tài khoản dịch vụ TCBC. Kế toán thông báo bằng văn bản cho Bưu cục phát hành, để Bưu cục phát hành các phiếu chuyển tiền theo “ bảng kê” khách hàng đã lập, đồng thời kế toán ghi:
Nợ TK 11213 – Tiền dịch vụ doanh thu và thuế.
Có TK 1311 (chi tiết khách hàng) – Tiền dịch vụ doanh thu và thuế.
Căn cứ báo cáo của Bưu cục(CT11), các bảng kê phát sinh dịch vụ kế toán ghi
Nợ TK 1311 (chi tiết khách hàng) – Tổng tiền khách hàng chuyển.
Có TK 336371, 336372, 336373 – Tiền dịch vụ TCBC.
Có TK 511314 – Doanh thu phát sinh.
Có TK 33635 – Thuế GTGT
Cuối tháng, kế toán lập uỷ nhiệm chi chuyển toàn bộ tiền doanh thu và thuế GTGT từ tài khoản dịch vụ TCBC sang tài khoản kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK 11211 – Tiền doanh thu dịch vụ và thuế GTGT đầu ra.
Có TK 11213 – Tiền doanh thu dịch vụ và thuế GTGT đầu ra.
Căn cứ danh sách khách hàng và số tài khoản của khách hàng, do Bưu cục lập đề nghị kế toán chuyển trả cho khách hàng bằng chuyển khoản, căn cứ báo nợ của ngân hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 136371, 136372, 136373, 136374 – Số tiền trả cho khách hàng.
Có TK 11213 – Số tiền trả cho khách hàng.
3.3. Hạch toán tiếp quỹ, nộp tiền tài chính Bưu chính.
Khi bưu cục nộp tiền về đơn vị căn cư vào chứng từ giao dịch kế toán ghi.
Nợ TK 11113 - Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Có TK 11313 - Tiền Tài chính Bưu chính đang chuyển
Khi nộp tiền về BĐT kế toán ghi.
Nợ TK 336371 - Phải trả về chuyển tiền
Có TK 11113 – Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Khi nộp tiền vào ngân hàng kế toán ghi
Nợ TK 11213 - Tiền Tài chính Bưu chính đang chuyển
Có TK 11113 - Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Nếu bưu cục cần tiếp quỹ kế toán ghi
Nợ TK 11313 - Tiền Tài chính Bưu chính đang chuyển
Có TK 11113 - Tiền mặt tài chính Bưu chính
Nếu quỹ tài chính không đủ để tiếp quỹ thì kế toán làm giấy đề nghị tiếp quỹ từ BĐT, khi nhận được giấy báo tiếp quỹ từ BĐT kế toán hạch toán.
Nếu nhận bằng tiền gửi NH thì kế toán ghi
Nợ TK 11213 - Tiền gửi NH Tài chính Bưu chính
Có TK 336371(19B) - Phải trả về chuyển tiền
Nếu nhận bằng TM thì kế toán ghi.
Nợ TK 11113 - Tiền Tài chính Bưu chính
Có TK 336371(19B) - Phải trả về chuyển tiền
Kế toán có thể vay quỹ khác nếu quỹ khác có đủ.
Nợ TK 11113 - Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Có TK 11112 - Tiền mặt dịch vụ TKBĐ (nếu vay quỹ TKBĐ)
Có TK 11111 - Tiền mặt kinh doanh (nếu vay quỹ KD)
Khi có tiền để trả quỹ khác kế toán hạch toán.
Nợ TK 11111 - Tiền mặt kinh doanh (nếu trả quỹ KD)
Nợ TK 11112 - Tiền mặt dịch vụ TKBĐ (nếu trả quỹ TKBĐ)
Có TK 11113 - Tiền mặt Tài chính Bưu chính
Cuối tháng căn cứ vào CT2 Moc giao dịch báo cáo tiến hành hạch toán.
- Số tiền phát hành:
Nợ TK 11313 - Tiền Tài chính Bưu chính
Có TK 336371 (19C) - Phải trả về chuyển tiền
- Số tiền trả:
Nợ TK 136371 (19C) - Phải thu về chuyển tiền
Có TK 11313 - Tiền Tài chính Bưu chính đang chuyển
Cuối kỳ kết chuyển số tiền phải thu hoặc phải trả kế toán ghi.
Nợ TK 336371 - Phải trả về chuyển tiền
Có TK 136371 - Phải thu về chuyển tiền
3.4. Hạch toán chia doanh thu dịch vụ TCBC.
Định kỳ căn cứ thông báo của BĐT về doanh thu được hưởng (dịch vụ chuyển tiền hoặc dịch vụ thu hộ):
Trường hợp doanh thu phát sinh nhỏ hơn doanh thu được hưởng, xác định phần chênh lệch phải thu hạch toán:
Nợ TK 13631 – Phải thu về doanh thu phân chia các dịch vụ
Có TK 51154 – Xác định doanh thu được hưởng
Trường hợp doanh thu phát sinh lớn hơn doanh thu được hưởng, xác định phần chênh lệch phải thu hạch toán:
Nợ TK 51154 – Xác định phần doanh thu được hưởng
Có TK 33631 – Phải trả về doanh thu phân chia các dịch vụ
3.5. Hạch toán phí chuyển tiền, lãi ngân hàng phát sinh trên tài khoản quỹ tài chính bưu chính.
- Căn cứ báo có ngân hàng về lãi ngân hàng, hạch toán:
+ Lãi kinh doanh :
Nợ TK 11211 - Lãi ngân hàng phát sinh
Có TK 515: lãi ngân hàng phát sinh
+Lãi tiết kiệm:
Nợ TK 11212: Lãi ngân hàng phát sinh
Có TK 33633(25E) - Lãi ngân hàng phát sinh
+Lãi ngân vụ:
Nợ TK 11213: Lãi ngân hàng phát sinh
Có TK 515 - Lãi ngân hàng phát sinh
Cuối tháng lập bảng kê tổng hợp lãi ngân hàng phát sinh từ tài khoản tiền gửi quỹ Tài chính Bưu chính kế toán chuyển tiền từ quỹ Tài chính Bưu chính sang quỹ kinh doanh, căn cứ báo có, báo nợ ngân hàng hoặc phiếu thu, phiếu chi hạch toán:
Nợ TK 11111,11211, – Tổng lãi NH phát sinh trong tháng.
Có TK 11113 , 11213 – Tổng lãi ngân hàng phát sinh trong tháng.
Căn cứ vào giấy báo Nợ Ngân hàng (Phí chuyển tiền), kế toán ghi:
Nợ TK 1541 – Phí chuyển tiền phát sinh.
Có TK 11213, – Phí chuyển tiền phát sinh.
Cuối tháng lập bảng kê tổng phí chuyển tiền phát sinh từ tài khoản tiền gửi quỹ Tài chính - Bưu chính, căn cứ báo có, báo nợ ngân hàng hoặc phiếu thu, phiếu chi hạch toán.
Nợ TK 11113, 11213– Tổng phí chuyển tiền phát sinh trong tháng.
Có TK 11111, 11211, – Tổng phí chuyển tiền phát sinh
trong tháng
3.6. Hạch toán kết chuyển cuối kỳ:
Cuối kỳ kết chuyển bù trừ khoản phải thu về dịch vụ chuyển tiền (số đã trả chuyển tiền, phí chuyển tiền) và khoản phải trả về dịch vụ chuyển tiền (số đã phát hành, lãi tiền gửi ngân hàng) để xác định số phải thanh toán với Bưu điện tỉnh, kế toán ghi:
Nợ TK 33637 – Phải trả về chuyển tiền.
Có TK 13637 – Phải thu về chuyển tiền .
VII. HẠCH TOÁN THEO DÕI NHẬP – XUẤT VẬT TƯ, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1. Tài khoản sử dụng:
TK 152 – Nguyên vật liệu.
TK 153 – Công cụ dụng cụ.
TK 156 – Hàng hóa.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 33631, TK 13631, TK 142...
2. Kết cấu và nội dung.
Kết cấu và nội dung của 3 tài khoản này đều giống nhau .
Bên Nợ
Trị giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa (dùng cho SXKD, đầu tư XDCB) nhập kho.
Bên Có
Trị giá thực tế nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa (dùng cho SXKD, đầu tư XDCB) xuất kho.
Tài khoản này có số dư bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa tồn kho cuối kỳ.
Mã thống kê
10A – Nhận vật tư về Bưu điện tỉnh
10V – Giá vốn hàng bán
3. Quy trình hạch toán (sơ đồ 06)
Khi mua nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa về nhập kho, kế toán ghi.
Nợ TK 1521, 1531, 1561 – Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa.
Nợ TK 13635 – Phải thu về thuế GTGT (nếu có hoá đơn GTGT)
Có TK 11111, 11211, 33111 – Tiền mặt, TGNH, phải trả cho người bán.
Khi BĐT cấp vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho, kế toán ghi.
Nợ TK 1521, 1531, 1561 – Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa.
Có TK 33631(10A ) – Phải trả về kinh doanh dịch vụ BC - VT.
Khi xuất vật tư, công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kinh doanh, kế toán ghi:
Loại không phân bổ
Nếu loại công cụ dụng cụ dưới 500.000 thì đưa vào chi phí kế toán ghi.
Nợ TK 1531, 1521 - Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Có TK 11111 - Tiền mặt kinh doanh
Xuất công cụ dụng cụ, nguyên liệu vật liệu dùng cho sản xuất kinh doanh
Nợ TK 1541(MTK), 627 – Chi phí sản xuất dở dang, chi phí sản xuất chung.
Có TK 1521, 1531 – Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Loại phân bổ: Công cụ dụng cụ được phân bổ tối đa 24 tháng và chia đều cho các tháng.
Nợ TK 142 – Chi phí trả trước.
Có TK 1521, 1531 – Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Khi phân bổ, kế toán ghi.
Nợ TK 1541(MTK), 627 – Chi phí sản xu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de tai thu viet.doc