Theo cơ cấu tổ chức trên ,gián đốc là người chỉ đạo trực tiếp các hoạt động của các phòng ban, cửa hàng, kho trạm, các bộ phận phòng ban làm tham mưu thực hiện các mô hình lý này phù hợp với các doanh nghiệp theo phòng ban, cửa hàng , kho trạm, các bộ phận phòng ban làm tham mưu ,giúp việc, hỗ trợ cho giám đốc chuẩn bị ra quyết định, hướng dẫn và kiểm tra các quyết định để thực hiện. Mô hình quản lý này phù hợp với Doanh nghiệp như Công ty THƯƠNG MẠI- GIA CÔNG KIM KHÍ THÉP THÁI NGUYÊN mọi thông tin đều được phản hồi giữa giám đốc và các phòng ban một cách chính xác nhanh chóng.
101 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty thương mạI –gia công kim khí thép TháI Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
52,38 = 39 619
Thanh L 50*50: 550 kg X 4381 = 2 409 550
Thép phế liệu: 100000 kg X 1285,72 =128 572 000
Thép D1: 2000 kg X 5238,1 = 10 476 200
Thép D 10: 5267 kg X 4930 = 25 966 310
Thanh U 80: 135 kg X 5200 = 702 000
Thuế GTGT: 174 032 342 X 5% = 8 701 617
Tổng số tiền phảI nộp là: 182 733 959
Nghiệp vụ 36: Ngày 30/10/2002 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 383 612 411
Nghiệp vụ 37: ngày 31/10/2002 công ty TNHH Thành Tuyết thanh toán tiền lô hàng mua ngày 25/10/2002. Tổng số tiền đã trả là: 53 999 400
Nghiệp vụ 38: Ngày 31/10/2002 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) thanh toán tiền lô hàng mua ngày 30/10/2002. Tổng số tiền đã trả là: 383 612 411
Nghiệp vụ 39: Ngày 31/10/2002 cửa hàng đại lý gửi toàn bộ số tiền hàng (sau khi đã trừ 4% hoa hồng được hưởng). Toàn bộ số tiền thanh toán bằng tiền mặt là: 175 424 601
Nghiệp vụ 40: Ngày 31/10/2002 công ty TNHH Thành Tuyết mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 40 731 826
Nghiệp vụ 41: Ngày 31/10/2002 công ty xây dựng sông Đà (chi nhánh tại Hà Nội) mua hàng chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 125 845 965
Nghiệp vụ 42: ngày 31/10/2002 công ty kinh doanh thương mại phát triển thép Huy Đại thanh toán tiền lô hàng mua ngày 29/10/2002. Tổng số tiền đã trả là: 20 889 750
Nghiệp vụ 43: Ngày 31/10/2002 Cửa hàng đại lý gửi báo cáo bán hàng
Giá trị hàng ghi trên báo cáo như sau:
Lưới thép: 960 m2 X 9 548,34 = 9 166 406
Bản mã: 1 410 kg X 5 405 = 7 621 050
Hộp cọc: 4 327.2 kg X 5 523,8 = 23 902 587
Mắt bình: 3506,8 kg X 5238 = 18 368 618
Que hàn: 100 kg X 6727 = 672 700
Đinh: 4573 kg X 4808,3 = 21 988 356
Xà các loại: 527X 9642,82 = 5 081 766
Giá sắt: 13 cáI X 289 378 = 3 761 914
Thuế GTGT: 90 563 397 X 5% = 4 528 170
Tổng số tiền phảI nộp là: 95 091 567
b) Thanh toán với người bán:
Nghiệp vụ 1: Ngày 1/10/2002 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 82 805 437
Nghiệp vụ 2: Ngày 2/10/2002 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Giá sắt để tài liệu to: 3 cáI X 600200 = 1 800 600
Giá sắt để tàI liệu nhỏ: 10 cáI X 120477 = 1 204 770
Lưới thép D230: 25 m2 X 9028,34 = 225 708.5
Lưới thép D100: 20 m2 X 6600 = 132 000
Hộp cọc 360*150: 1853 m2 X 5023,8 = 9 309 101,4
Hộp cọc 370*150: 1374 m2 X 5023,8 = 6 902 701.2
Mắt bình 360*360: 2550 m2 X 4955 = 12 635 250
Mắt bình 370*370: 956,8 m2 X 4955 = 4 740 944
Que hàn D3: 100 cáI X 6227 = 622 700
Thuế GTGT: 39 023 398 X 5% = 1 951 170
Tổng số tiền chưa thanh toán : 40 974 568
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 3: Ngày 3/10/2002 công ty mua hàng của công ty vật liêu xây dựng và xây lắp
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Đinh 7: 1173 kg X 4610 = 5 407 530
Thuế GTGT: 5 407 530 X 5% = 270 377
Tổng số tiền chưa thanh toán : 5 677 907
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 4: Ngày 5/10/2002 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Đinh 5+7: 2000 kg X 4610 = 9 220 000
Thuế GTGT: 9 220 000 X 5% = 461 000
Tổng số tiền chưa thanh toán : 9 681 000
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 5: Ngày 8/10/2002 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 33 027 303
Nghiệp vụ 6: Ngày 9/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 8/10/2002 của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền hàng là: 33 027 303
Nghiệp vụ 7: Ngày 9/10/2002 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 12 076 989
Nghiệp vụ 8: Ngày 10/10/2002 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng ( cả VAT 5% ) ghi trên hoá đơn là: 120 650 250
Nghiệp vụ 9: Ngày 11/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 10/10/2002 của công ty TNHH Vĩnh long . Tổng số tiền hàng là: 120 650 250
Nghiệp vụ 10: Ngày 11/10/2002 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 386 963 615
Nghiệp vụ 11: Ngày 11/10/2002 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 81 388 125
Nghiệp vụ 12: Ngày 18/10/2002 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Lưới thép B40*18: 90 m2 X 19000 = 1 710 000
Lưới thép B40*2: 30 m2 X 19000 = 570 000
Lưới thép B40*1,8: 60 m2 X 19000 = 1 140 000
Thuế GTGT: 3 420 000 X 5% = 171000
Tổng số tiền chưa thanh toán : 3 591 000
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 13: Ngày 18/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 2/10/2002 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 40 974 568
Nghiệp vụ 14: Ngày 19/10/2002 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 66 992 625.
Nghiệp vụ 15: Ngày 19/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 18/10/2002 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 3 591 000
Ngiệp vụ 16: Ngày 20/10/2002 nhận thông báo của bưu điện thành phố về số tiền điện thoại (bao gồm cả thuế VAT 10%) đã dùng trong tháng là: 1 827 700
Nghiệp vụ 18: Ngày 20/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 19/10/2002 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 66 992 625
Nghiệp vụ 19: Ngày 20/10/2002 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 53 742 150
Nghiệp vụ 20: Ngày 20/10/2002 công ty mua hàng của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Bản mã đầu Hộp cọc: 5044,1 m2 X 4800 = 24 211 680
Thuế GTGT: 24 211 680 X 5% = 1 210 584
Tổng số tiền chưa thanh toán : 25 422 264
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 21: Ngày 20/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 11/10/2002 của công ty thép Việt Hàn . Tổng số tiền hàng là: 386 963 615
Nghiệp vụ 22: Ngày 21/10/2002 nhận hoá đơn tiền điện của công ty đIện. Số tiền ghi trên hoá đơn (bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 1 489 300
Nghiệp vụ 23: Ngày 22/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 20/10/2002 của công ty thiết bị phụ tùng Hà Nội. Tổng số tiền hàng là: 25 422 264
Nghiệp vụ 24: Ngày 22/10/2002 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 52 522 470
Nghiệp vụ 25: Ngày 24/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 20/10/2002 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 53 742 150
Nghiệp vụ 26: Ngày 24/10/2002 mua hàng của công ty TNHH Toàn Cỗu chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 43 896 825
Nghiệp vụ 27: Ngày 25/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 11/10/2002 của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng là: 81 388 125
Nghiệp vụ 28: Ngày 25/10/2002 mua hàng của công ty TNHH Vĩnh long chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng ( cả VAT 5% ) là: 45 377 325
Nghiệp vụ 29: Ngày 25/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 1/10/2002 của công ty thép Thái Nguyên . Tổng số tiền hàng là: 82 805 437
Nghiệp vụ 30: Ngày 26/10/2002 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 1 542 001
Nghiệp vụ 31: Ngày 26/10/2002 công ty nước thành phố Hà Nội gửi hoá đơn tiền nước. Tổng số tiền ghi trên hoá đơn ( bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 216 700
Nghiệp vụ 32: Ngày 28/10/2002 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Đinh 7: 1100 kg X 4610 = 5 060 000
Xà các loại: 527 kg X 3100 = 1 633 700
Thuế GTGT: 6 693 700 X 5% = 334 685
Tổng số tiền chưa thanh toán : 7 028 385
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 33: Ngày 28/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 2 và 5/10/2002 của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền hàng là: 15 358 907
Nghiệp vụ 34: Ngày 28/10/2002 mua hàng của công ty TNHH Vạn Lộc chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 85 233 950
Nghiệp vụ 35: Ngày 29/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 26/10/2002 của công ty thép Thái Nguyên . Tổng số tiền hàng là: 1 542 001
Nghiệp vụ 36: Ngày 29/10/2002 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 183 596 018
Nghiệp vụ 37: Ngày 29/10/2002 công ty mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Xà các loại: 1756 kg X 4500 = 7 902 000
Thuế GTGT: 7 902 000 X 5% = 395 100
Tổng số tiền chưa thanh toán : 8 297 100
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 38: Ngày 29/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 9/10/2002 của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền hàng là: 12 076 988
Nghiệp vụ 39: Ngày 30/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 29/10/2002 của công ty thép Thái Nguyên . Tổng số tiền hàng là: 183 596 018
Nghiệp vụ 40: Ngày 30/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 22/10/2002 của công ty thép Việt Hàn . Tổng số tiền hàng là: 52 522 470
Nghiệp vụ 41: Ngày 30/10/2002 mua hàng của công ty thép Thái Nguyên chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 811 737 905
Nghiệp vụ 42: Ngày 30/10/2002 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 206 806 742
Nghiệp vụ 43: Ngày 30/10/2002 mua hàng của công ty cổ phần thép vật tư kim khí chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 175 222 740
Nghiệp vụ 44: Ngày 30/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 28/10/2002 của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền hàng là: 7 028 385
Nghiệp vụ 45: Ngày 30/10/2002 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Đinh 5 + Đinh 7: 300 kg X 4300 = 1 290 000
Thuế GTGT: 1 290 000 X 5% = 64 500
Tổng số tiền chưa thanh toán : 1 354 500
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty ( Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 46: Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 30/10/2002 của công ty thép Việt Hàn. Tổng số tiền hàng là: 206 806 742
Nghiệp vụ 47: Ngày 31/10/2002 mua hàng của công ty thép Việt Hàn chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 314 998 607
Nghiệp vụ 48: Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 30/10/2002 của công ty cổ phần thép vật tư kim khí. Tổng số tiền hàng là: 175 222 740
Nghiệp vụ 49: Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 28/10/2002 của công ty TNHH Vạn Lộc. Tổng số tiền hàng là: 85 233 950
Nghiệp vụ 50: Ngày 31/10/2002 mua hàng của công ty cổ phần thép vật tư kim khí chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 4 453 999
Nghiệp vụ 51: Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 29/10/2002 của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá. Tổng số tiền hàng là: 8 297 100
Nghiệp vụ 52: Ngày 31/10/2002 mua hàng của công ty kinh doanh thép vật tư hàng hoá chưa thanh toán. Tổng số tiền hàng (cả VAT 5%) ghi trên hoá đơn là: 102 069 705
Nghiệp vụ 53: Ngày 31/10/2002 công ty mua hàng của công ty vật liệu xây dưng và xây lắp
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua:
Đing 5 + Đinh 7: 500 kg X 4176 = 2 088 000
Thuế GTGT: 2 088 000 X 5% = 104 400
Tổng số tiền chưa thanh toán : 2 192 400
Lô hàng được gửi đến cửa hàng đại lý bán lẻ của công ty (Hoa hồng đại lý 4%)
Nghiệp vụ 54: Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 30/10/2002 của công ty vật liệu xây dựng và xây lắp. Tổng số tiền hàng là: 1 354 509
Nghiệp vụ 55: Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 25/10/2002 của công ty TNHH Vĩnh long. Tổng số tiền hàng là: 45 377 325
Nghiệp vụ 56: Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán số tiên hàng nhập ngày 24/10/2002 của công ty TNHH Toàn Cầu. Tổng số tiền hàng là: 43 896 825
c) Thanh toán với ngân hàng:
Ngày 31/10/2002 công ty thanh toán khoản vay ngắn hạn với ngân hàng vay từ tháng trước. Tổng số tiền thanh toán là: 510 000 000
Trong đó: Tiền gốc nợ 500 000 000
Tiền lãI 2% là: 500 00 000 x 2% = 10 000 000
4. Kế toán TSCĐ:
Nghiệp vụ 1:
Trong tháng 10/2002 tình hình TSCĐ của công ty không có gì biến động. Tính đén hết ngày 31/10/2002 tổng TSCD của công ty có giá trị là 2 805 965 500
Nghiệp vụ 2:
Ngày 31/10/2002 tính hao mòn cho TSCĐ của công ty là: 5 965 500
Trong đó: Hao mòn cho bộ phận bán hàng là: 2 565 500
Hao mòn cho bộ phận quản lý là: 3 400 000
5. Kế toán tiền lương:
Ngiệp vụ 1: Ngày 15/10/2002 tính ra só tiền lương phảI trả cho công nhân viên cho công ty là: 29 500 000
Trong đó: Lương cho nhân viên bán hàng là: 7 000 000
Lương cho nhân viên quản lý là: 20 000 000
Lương cho bộ phận vận chuyển, bốc dỡ là: 2 500 000
Ngiệp vụ 2: Ngày 31/10/2002 thanh toán tiền lương cho công nhân viên bằng tiền mặt. Tổng số đã thanh toán là: 29 500 000
6. Kế toán các khoản chi phí:
Ngiệp vụ 1: Ngày 20/10/2002 nhận thông báo của bưu điện thành phố về số tiền điện thoại (bao gồm cả thuế VAT 10%) đã dùng trong tháng là: 1 827 700
Nghiệp vụ 2: Ngày 21/10/2002 nhận hoá đơn tiền điện của công ty đIện. Số tiền ghi trên hoá đơn (bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 1 489 300
Nghiệp vụ 3: Ngày 26/10/2002 công ty nước thành phố Hà Nội gửi hoá đơn tiền nước. Tổng số tiền ghi trên hoá đơn ( bao gồm cả thuế VAT 10%) là: 216 700
Nghiệp vụ 4: Ngày 31/10/2002 khấu trừ hoa hồng cho đại lý của công ty. Tổng số tiền là: 7.309.358
Nghiệp vụ 5: Chi trả lãI vay cho ngân hàng 10.000.000
Ngiệp vụ 6: Ngày 31/10/2002 Tính hao mòn TSCĐ cho bộ phận bán hàng, cho bộ phận quản lý
II. Lập chứng từ gốc:
1. Các nghiệp vụ nhập, xuất hàng hoá:
Khi nhập hàng:
Căn cứ vào kế hoạch kinh doanh của công ty, phòng kế hoạch đưa ra số lượng hàng hoá cần nhập. Để từ đó cố kế hoạch cụ thể trong việc quản lý tại kho. Khi hàng về kho phảI qua kiểm định chặt chẽ của bộ phận quản lý kho. Căn cứ số hàng hợp quy cách thực tế nhập vào sổ lập báo cáo cụ thể gửi lên cấp trên. Phần lớn hàng hoá hiện nay công ty nhập dều xuất phát từ các bạn hàng làm ăn với công ty đã từ rất lâu . Nên phần lớn số hàng mua về đều chưa thanh toán. Đợi đến lô hàng sau công ty nhập về mới thanh toán tiền lô hàng nhập từ lần trước.
Do vậy, khi nhập kho công ty sử dụng một số chứng từ sau:
Hoá đơn bán hàng nhận được từ công ty bán hàng
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm kê vật tư, hàng hoấ
Ví dụ:
Nghiệp vụ 1: Phiếu nhập kho số 1 ngày1/10/2002 công ty nhập kho hàng hoá mua từ công ty thép TháI Nguyên .
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá mua: Thép D6: 391 kg X 4285,71 = 1 675 713
Thép D8: 4 423 kg X 4285,71 = 18 955 695
Thép D14: 1733 kg X 4752,38 = 8 235 875
Thép D16: 4376 kg X 4752,38 = 20 796 415
Thép D18: 1534 kg X 4752,38 = 7 290 151
Thép D19: 4610 kg X 4752,38 = 21 908 472
Thuế GTGT: 78 862 321X 5% = 3 943 116
Tổng số tiền chưa thanh toán : 82 805 437
Công ty sẽ vào bộ chứng từ trên theo các biểu như sau:
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 2 (giao cho khách hàng) Số 09
Ngày 01 tháng 10 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty thép TháI Nguyên.
Địa chỉ: TP TháI Nguyên Số Tài Khoản: Ngân hàng:
Điện thoại: MS
Họ tên người mua hàng: Cao Minh Trung
Đơn vị : Công ty Thương Mại- Gia công kim khí thép TháI Nguyên .
Địa chỉ : 623 Nguyễn TrãI Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
STT
Tên, quy cách sản phẩm (hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3 = 2 X 1
1
2
3
4
5
6
Thép D6
Thép D8
Thép D12
Thép D16
Thép D18
Thép D19
D6
D8
D12
D16
D18
D19
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
391
4 423
1 733
4 376
1 534
4 610
4 285,71
4 285,71
4 752,38
4 782,38
4 752,38
4 752,38
1 675 713
18 955 695
8 235 875
20 796 415
7 290 151
21 908 472
Cộng tiền hàng: 78 862 321
Thuế suất GTGT: 5%. Tiền thuế GTGT: 3 943 116
Tổng cộng tiền thanh toán: 82 805 437
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươI hai triệu tám treăm linh năm nghìn bốn trăm ba mươI bảy đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Biên bản kiểm nghiệm
(Vật tư, sản phẩm, hàng hoá )
Ngày 1 tháng 10 năm 2002.
Căn cứ vào hoá đơn số 66525 ngày 1 tháng 10 năm 2002 của công ty
Ban kiểm nghiệm gồm:
1.Ông: Nguyễn Văn Việt. Trưởng ban
2.Bà: Trịnh Thu Mai. Uỷ viên
3.Bà: Lê Thị Lan. Uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại vật tư sau:
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư ( Sản phẩm, hàng hoá )
Đơn vị tính
Phương thức kiểm nghiệm
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng qui cách phẩm chất
Số lượng không đúng qui cách phẩm chất
A
B
C
D
1
2
3
F
1
2
3
4
5
6
Thép D6
Thép D8
Thép D14
Thép D16
Thép D18
Thép D19
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
Cân
Cân
Cân
Cân
Cân
Cân
391
4 423
1 733
4 376
1 534
4 610
391
4 423
1 733
4 376
1 534
4610
0
0
0
0
0
0
Kết luận của ban kiểm nghiệm vật tư : Đạt tiêu chuẩn nhập kho.
Uỷ viên Uỷ viên Trưởng ban
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm hoá đơn và lập phiếu Nhập kho.
Phiếu nhập kho Số: 09
Ngày 1 tháng 10 năm 2002 Nợ: 1561
Có :TK 331
Đơn vị bán : Công ty thép TháI Nguyên
Chứng từ số :1 Ngày 1 tháng 10 năm 2002.
Biên bản kiểm nghiệm số 01 Ngày 01 tháng 10 năm 2002.
Người giao hàng : Đ/c Nộp lại kho :Đ/c:
Stt
Tên nhãn hiệu, qui cách vật tư (sản phẩm hàng hoá)
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực hiện
1
Thép D6
Kg
1
391
4 285,71
1 675 713
2
Thép D8
Kg
1
4 423
4 285,71
18 955 695
3
Thép D14
Kg
1
1 733
4 752,38
8 235 875
4
Thép D16
Kg
1
4 376
4 752,38
20 796 151
5
Thép D18
Kg
1
1 534
4 752,38
7 290 151
6
Thép D19
Kg
1
4 610
4 752,38
21 908 472
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
b) Khi xuất hàng:
Hiện nay, công ty có 2 phương thức bán hàng. Đó là gửi bán và chuyển thẳng. Do vây, đối với mỗi phương thức sẽ có bộ chứng từ đI kèm cụ thể.
* Phương thức chuyển thẳng gồm có: Chuyển hàng thanh toán tiền ngay và nợ tiền hàng đén lần nhập hàng sau sẽ thang toán
- Thanh toán tiền ngay:
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu thu
+ Biên lai thu tiền
- Thanh toán sau:
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu xuất kho
+ Giấy xác nhận nợ.
Trước dây khi mới thàng lập công ty loại chứng từ này được dùng thường xuyên. Một số năm nay khi mà số khách hàng của công ty toàn là bạn hàng thân quyen nên loại chứng từ nay dần dần được bỏ. Thông thường những khách hàng mới bao giờ công ty cũng bán hang thu tiền ngay. Chỉ cố hãn hữu những khách hàng phảI dùng đến giấy xác nhận nợ.
- Phương thức gửi bán chỉ có duy nhất có phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nôI bộ
Ví dụ:
- Phương thức chuyển thẳng::
Nghiệp vụ 2: Phiếu xuất kho số 1 ngày 2/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá bán trực tiếp cho cửa hàng bán lẻ 37 Ông ích Khiêm- Hà Nội
Giá trị hàng ghi trên hoá đơn như sau:
Giá bán: Thép D1: 500kg X 5047,62 = 2 523 810
Thép D12: 2942 kg X 4730 = 13 915 660
Thép D13+D15: 6115 kg X 4670 = 28 557 050
Thuế GTGT: 44 996 520 X 5% = 2 249 826
Tổng số tiền khách hàng đã thanh toán ngay bằng tiền mặt là: 47 246 346
Hoá đơn (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-3LL
Liên 2 (giao cho khách hàng) Số 09
Ngày 28 tháng 10 năm 2002
Đơn vị bán hàng: Công ty TM-GC kim khí thép TháI Nguyên
Địa chỉ: 623 Nguyễn Trãi Số Tài Khoản: Ngân hàng:
Điện thoại: MS
Họ tên người mua hàng: Nguyyễn Thị Bích
Đơn vị : Cửa hàng bán lẻ .
Địa chỉ : 37 Ông ích Khiêm Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt.
STT
Tên, quy cách sản phẩm (hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3 = 2 X 1
1
2
3
Thép D1
Thép D12
Thép D13+D15
D1
D12
D13+15
Kg
Kg
Kg
500
2 942
8 115
5 047,62
4 730
4 670
2 523 810
13 915 660.
28 577 050
Cộng tiền hàng: 44 996 520
Thuế suất GTGT: 5%. Tiền thuế GTGT: 2 249 826
Tổng cộng tiền thanh toán: 47 246 346
Số tiền viết bằng chữ: Bốn bảy triệu hai trăm bốn mươI sấu nghìn ba trăm bốn mươI sáu đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(đã ký) (đã ký) (đã ký)
Phiếu xuất kho Số: 1.
Ngày 02 tháng 10 năm 2002.
Họ tên người nhận hàng : Bà Bích. Địa chỉ : 37 Ông ích khiêm
Lý do xuất : Xuất bán thu tiền ngay
Xuất tại kho Nhổn.
Stt
Tên hàng, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Thép D1
D1
Kg
500
500
4 983
2 491 500
2
Thép D12
D12
Kg
2 942
2 942
4 522,3
13 303 724
3
Thép D13+D15
D13+15
Kg
8 115
8 115
4 540,5
27 765 158
Cộng
X
X
X
X
X
43 560 382
Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
phận sử dụng
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
- Xuất hàng dửi bán:
Nghiệp vụ 38: Phiếu xuất kho số 25 ngày 28/10/2002 công ty xuất kho hàng hoá chuyển tới đại lý của công ty nhờ bán hộ ( Hoa hồng đại lý 4% )
Giá trị hàng ghi trên phiếu xuất như sau:
Giá xuất:
Thép D1: 1100 kg X 4938 = 5 481 300
Thanh U120: 8 kg X 5000 = 40 000
Thanh L 50*50: 550 kg X 4983,1 = 2 135 705
Tổng số tiền hàng gửi bán là : 7 657 005
Công ty sẽ vào bộ chứng tờ trên theo các biểu trên:
Số: 25.
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 28 tháng 10 năm 2002.
Căn cứ lệnh đIều động số: 01 Ngày 28 tháng 10 năm 2002 của trưởng phòng kinh doanh về việc xuất hàng ch của hàng đại lý
Họ tên người vận chuyển: Cao Minh Trung. Hợp đồng số: 01
Xuát tại kho: Nhổn
Nhập tại kho : Đại lý
Stt
Tên hàng, nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thực xuất
Thực nhập
1
Thép D1
D1
Kg
1 100
1 100
4 983
5 481 300
2
Thanh U120
U120
Kg
8
8
5000
40 000
3
Thanh L50*50
L50*50
Kg
550
550
4 983,1
2 135 705
Cộng
X
X
X
X
X
7 657 005
Xuất ngày 28 tháng 10 năm 2002 Nhập nhày 28 tháng 10 năm 2002
Phụ trách bộ Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho
phận sử dụng
(đã ký) (đã ký) (đã ký) (đã ký)
Các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt:
thu bằng tiền:
Thu ngay
Đơn vị: Tư nhân Số: 02
Phiếu thu
Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT
Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của bộ TàI chính
Nợ: 111
Có: 511/3331
Ngày 02 tháng 10 năm 2002
Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Cao Minh Trung
Địa chỉ:
Lý do nộp: Doanh thu bán hàng cho bà Bích
Số tiền: 47 932 381 viết bắng chữ: Bốn mươI bảy triệu chín trăm ba mươI hai nghìn ba trăm tám mươI mốt đồng
Kèm theo: 02 chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Bốn mươI bảy triệu chín trăm ba mươI hai nghìn ba trăm tám mươI mốt đồng
Ngày 02 tháng 10 năm 2002
Thủ quỹ
(Ký, họtên)
Đã kí
Người nộp
( Ký, họ tên )
Đã kí
Người lập phiếu
( Ký họ tên)
Đã kí
Kế toán trưởng
( Ký , họ tên )
Đã kí
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên đóng dấu)
Đã kí và đóng dấu
Đơn vị: Tư nhân Số: 03
Phiếu thu
Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT
Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của bộ TàI chính
Nợ: 111
Có: 511/3331
Ngày 02 tháng 10 năm 2002
Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Ngô Đình Đại
Địa chỉ:
Lý do nộp: Doanh thu bán hàng ch cửa hàng kim khi 14
Số tiền: 47 246 346 viết bắng chữ: Bốn mươI bảy triệu hai trăm bốn mươI sáu nghìn ba trăm bốn mươI sáu đồng
Kèm theo: 02 chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Bốn mươI bảy triệu hai trăm bốn mươI sáu nghìn ba trăm bốn mươI sáu đồng
Ngày 02 tháng 10 năm 2002
Thủ quỹ
(Ký, họtên)
Đã kí
Người nộp
( Ký, họ tên )
Đã kí
Người lập phiếu
( Ký họ tên)
Đã kí
Kế toán trưởng
( Ký , họ tên )
Đã kí
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên đóng dấu)
Đã kí và đóng dấu
Đơn vị: Tư nhân Số: 04
Phiếu thu
Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT
Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
của bộ TàI chính
Nợ: 111
Có: 511/3331
Ngày 03 tháng 10 năm 2002
Họ tên người nộp tiền: Nhân viên Cao Minh Trung
Địa chỉ:
Lý do nộp: Doanh thu bán hàng cho cửa hàng kim khí 14
Số tiền: 10 290 007 viết bắng chữ: Mười triệu hai trăm chín mươI nghìn không trăm linh bảy
Kèm theo: 02 chứng từ gốc:
Đã nhận đủ số tiền bằng chữ: Mười triệu hai trăm chín mươI nghìn không trăm linh bảy
Ngày 03 tháng 10 năm 2002
Thủ quỹ
(Ký, họtên)
Đã kí
Người nộp
( Ký, họ tên )
Đã kí
Người lập phiếu
( Ký họ tên)
Đã kí
Kế toán trưởng
( Ký , họ tên )
Đã kí
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên đóng dấu)
Đã kí và đóng dấu
Đơn vị: Tư nhân Số: 05
Phiếu thu
Địa chỉ: 623 NT Mẫu số 01 –TT
Telefax: QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KT1138.doc