Hạch toán kế toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, tài chính, có vai trò quan trọng trong công tác quản lý, điếu hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế. Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế, tài chính, kế toán, là một lĩnh vực gắn với hoạt động kinh tế, tài chính đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quýet định kinh tế. Vì vậy, kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng không chỉ với hoạt động tài chính nhà nước, mà còn góp phần rất quan trọng với hoạt động tì chính của doanh nghiệp.
Hoà cùng sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống kế toán của Việt Nam không ngừng được hoàn thiện và phát triển, góp phần quan trọng vào việc tăng cường chất lượng quản lý kinh tế của doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nhà nước nói chung. Từ những đặc điểm của quá hoạt động sản xuất kinh doanh,vai trò quan trọng của công tác hạch toán kế toán Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa đã lựa chọn hình thức kế toán phù hợp và đạt được nhiếu kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ đó, góp phần mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
Từ việc, vận dụng những lý luận chung vào tìm hiểu thực tế tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo trong khoa kinh tế pháp chế và các anh chị ở phòng kế toán em đã phần nào hiểu được phương pháp hạch toán tại công ty để hoàn thành báo cáo tổng hợp này.
192 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty thương mại và dịch vụ nhựa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
102
Ong que
638
1.476.278
710.094
2.186.372
3.426
Tổng cộng
143340
13312.9252
209912723
39569.943
109995860
4456419
7111600
2420251
373466797
ChươngV: Kế toán nhập kho thành phẩm - hàng hoá và tiêu thụ.
I. Khái niệm thành phẩm, hàng hoá và nhiệm vụ kế toán:
1. Khái niệm:
Thành phẩm là những thành phẩm được gia công chế biến xong đã qua kiểm tra xác định phù hợp với tiêu chuẩn chất lượng qui định.
Sản phẩm hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm thành phẩm, nửa thành phẩm mà doanh nghiệp sản xuất ra cung cấp cho nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Nửa thành phẩm là những sản phẩm đã được chế biến xong ở một giai đoạn chế biến (loại trừ giai đoạn chế biến cuối cùng của qui định công nghệ sản xuất sản phẩm qua kiểm tra kỹ thuật được xác nhận phù hợp với tiêu chuẩn, chất lượng qui định. Nửa thành phẩm của doanh nghiệp chủ yếu được sử dụng để tiếp tục chế biến thành phẩm hoặc có thể đem bán ra ngoài.
2. Nhiệm vụ kế toán:
- Phản ánh và giám đốc chặt chẽ tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất sản phẩm về chất lượng, số lượng, tình hình nhập xuất thành phẩm.
- Phản ánh và giám đốc tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ, doanh thu bán hàng, tình hình thanh toán với khách hàng, với ngân sách và xác định kết quả kinh doanh.
- Phản ánh và giám đốc tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và tình hình phân phối kết quả kinh doanh.
- Định kỳ phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kế hoạch thu mua hàng hoá, tiêu thụ.
II. Hạch toán thành phẩm - hàng hoá:
1. Hạch toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá:
Hạch toán chi tiết thành phẩm - hàng hoá nhập kho ở công ty được thực hiện theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Phương pháp hạch toán được thực hiện theo đúng nguyên tắc của chế độ kế toán đã ban hành - đã trình bày ở phần hạch toán NVL. Hạch toán hàng hoá được thực hiện theo từng phân xưởng, từng loại sản phẩm.
Tại công ty hạch toán giá trị thực tế hàng hoá xuất ra theo phương pháp bình quân gia quyền:
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp số liệu theo hai chỉ tiêu số lượng và chất lượng của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (lấy số liệu từ bảng nhập xuất tồnkho hàng hoá của kỳ trước), giá thực tế của sản phẩm nhập kho, số lượng sản xuất trong kỳ lấy từ sổ chi tiết từng mặt hàng để tính theo công thức:
Giá thực tế xuất
=
SL hàng hoá xuất kho
x
ĐG thực tế bình quân
Trong đó:
ĐG thực tế bình quân
=
Giá TT trung bình hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Giá thực tế hàng hoá nhập trong kỳ
Số lượng hàng hoá tồn đầu kỳ
+
Số lượng hàng hoá nhập trong kỳ
Ví dụ: Công ty tính giá thực tế xuất kho ghế nhựa như sau:
Số lượng số lượng ghế tồn đầu quí là 50 chiếc, đơn giá thực tế đầu quí là 15.000 đồng/chiếc.
Giá thực tế ghế nhựa tồn đầu quí là:
50 x 15.000 = 750.000(đồng)
Trị giá thực tế ghế nhựa nhập trong quí IV năm 2000 là 1.510.000 đồng(SL:100 chiếc; ĐG: 15.100 đồng), trong kỳ xuất 40 chiếc.
Giá thực tế xuất
=
750.000 +1.510.000
=
15.066 (đồng/chiếc)
50+100
Trị giá vốn xuất kho là:
40 x 15.066
=
602.640(đồng)
Khi khách hàng có nhu cầu công ty sẽ vận chuyển hàng đến cho khách hàng. Ngoài ra công ty còn nhận tiền ứng trước của khách hàng, sau đó thực hiện hợp đồng giao hàng cho khách theo yêu cầu. Việc sản xuất sản phẩm trong kỳ của công ty được
2. Hạch toán tổng hợp thành phẩm - hàng hoá:
Tại công ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa hạch toán thành phẩm vào TK156 - hàng hoá, theo phương pháp kê khai thường xuyên. Công ty hạch toán trị giá hàng xuất kho theo phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền.
2.1. Hạch toán thành phẩm hàng hoá:
2.1.1. Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán thành phẩm kế toán không sử dụng TK155 mà kế toán ở công ty sử dụng TK156 “Thành Phẩm - Hàng Hoá” và hạch toán tiêu thụ thành phẩm - hàng hoá còn liên quan đến các tài khoản: TK157 “Hàng gửi bán” TK632 “Giá vốn hàng bán”; TK511 “Doanh thu bán hàng”, TK531 “Hàng bán bị trả lại”, TK532 “Giảm giá hàng bán”.
2.1.2. Kết cấu và nội dung cấu các TK:
2.1.2.1. TK156 “Thành Phẩm - Hàng Hoá”:
Bên nợ:
- Trị giá thực tế thành phẩm, hàng hoá nhập kho.
- Trị giá thành phẩm, hàng hoá bị người mua trả lại.
- Trị giá thành phẩm, hàng hoá phát hiện thừa.
Bên có:
- Trị giá thực tế thành phẩm, hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, ký gửi hoặc xuất sử dụng cho sản xuất kinh doanh .
- Chiết khấu hàng mua được hưởng khoản giảm giá, bớt giá mua hàng nhận được.
- Trị giá thành phẩm, hàng hoá phát hiện bị thiếu hụt, hư hỏng, mất, kém phẩm chất.
Dư nợ:
- Trị giá thành phẩm hàng hoá tồn kho.
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho, của hàng hoá đã bán chưa được chấp nhận tiêu thụ, hàng giao đại lý, ký gửi.
2.1.2.2. TK157 “Hàng gửi bán”:
Bên nợ:
Trị giá thành phẩm - hàng hoá đã gửi cho khách hoặc nhờ bán hộ đại lý, ký gửi.
Bên có:
Trị giá thành phẩm - hàng hoá đã được khách hàng chấp nhận thanh toán hoặc thanh toán.
Trị giá thành phẩm, hàng hoá đã gưỉ đi bị khách hàng trả lại.
Số dư bên nợ:
Trị giá thành phẩm, hàng hoá đã gửi đi chưa được khách hàng chấp nhận.
2.1.2.3. TK632 “Giá vốn hàng bán”:
Bên nợ:
Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá đã cung cấp theo từng hoá đơn .
Bên có:
Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá vào bên nợ tài khoản 911-xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 632 không có số dư cuối kì.
2.1.2.4. TK511 “ Doanh thu bán hàng”:
Bên nợ:
- Trị giá hàng bán bị trả lại
- Khoản giảm giá hàng bán
- Số thuế phải nộp (thuế xuất khẩu) tính trên doanh số bán ra trong kỳ.
- Kết chuyển doanh thu thuần và tiêu thụ
Bên có:
Tổng doanh thu hàng bán thực tế phát sinh
Tài khoản này cuối kì không có số dư
TK511 gồm có 2 tài khoản cấp hai:
5111: doanh thu bán hàng hoá
5112: doanh thu bán thành phẩm
2.1.2.5. TK531, 532 “ Giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại”:
Bên nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua.
Chấp nhận cho người mua trả lại hàng.
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại sang TK511- Doanh thu bán hàng.
Tài khoản 531, 532 không có số dư cuối kì.
2.1.3. Phương pháp hạch toán thành phẩm - hàng hoá:
2.1.3.1. Một số phương pháp hạch toán:
BT1: Nhập kho thành phẩm - hàng hoá do đơn vị sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công chế biến, ghi:
Nợ TK156: Thành phẩm - hàng hoá
Có TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
BT2 : Khi xuất kho thành phẩm, hàng hoá để bán cho khách hàng, ghi:
- Phản ánh giá vốn:
Nợ TK632: Giá vốn hàng bán
Có TK 156: Thành phẩm - Hàng hoá
- Phản ánh doanh thu:
Nợ TK111, 112, 131: Tiền mặt, TGNH, Phải thu của khách hàng
Có TK511: Doanh thu bán hàng chưa thuế
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp
BT3 : Xuất kho thành phẩm, hàng hoá gửi đi bán hoặc xuất thành phẩm cho các đơn vị bán hàng đại lý, ký gửi:
Nợ TK157: Hàng gửi đi bán
Có TK156: Thành phẩm - hàng hoá
BT5: Trường hợp phát hiện thừa, thiếu thành phẩm, hàng hoá, căn cứ vào nguyên nhân thừa thiếu để hạch toán điều chỉnh số liệu trên sổ kế toán:
- Nếu thừa chưa xác định nguyên nhân, ghi:
Nợ TK156: Thành phẩm - Hàng hoá
Có TK338(3381): Phải trả, phải nộp khác
Khi có quyết định xử lý thành phẩm thừa, ghi:
Nợ TK338(3381): Phải trả, phải nộp khác
Có các TK liên quan 111, 112
- Nếu thiếu chưa rõ nguyên nhân:
Nợ TK 138(1381) : phải thu khác
Có TK 156 : thành phẩm, hàng hoá
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ các TK liên quan 111, 112
Có TK138(1381) : Hàng hoá thiếu chờ xử lý
BT6: Khi doanh nghiệp chấp nhận giảm giá, hoặc cho người mua trả lại số hàng đã mua:
Nợ TK531, 532: Giảm gá hàng bán, Hàng bán bị trả lại
Nợ TK3331: Thuế GTGT phải nộp
Có TK111, 112, 131...
2.1.3.2: áp dụng một số nghiệp vị phát sinh tại công ty:
- Xuất vật tư, hàng hoá và hàng của phân xưởng gia công để bán quí III năm 2000:
Nợ TK632: 355.763.803
Có TK152: 5.050.852
Có TK156: 330.333.185
CóTK154: 20.379.766
- Công tác bán hàng của cửa hàng số 39 Ngô Quyền ngày 14-10-2000 với số HĐ028850. Cửa hàng chưa thanh toán tiền kế toán ghi sổ doanh thu theo định khoản:
Nợ TK131: 2.750.000
Có TK511: 2.500.000
Có TK3331: 250.000
Đối với khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt theo phiếu thu số 295:
Nợ TK111: 2.500.000
Có TK511: 2.272.727
Có TK3331: 227.273
2.2. Phương thức bán hàng:
Công ty Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa có nhiều mặt hàng rất đa dạng về chủng loại và mẫu mã như: bàn ghế. áo đi mưa, trần nhựa, ống nhựa…. Nhận thấy rõ việc tiêu thụ có ý nghĩa quan trọng đến việc tồn tại và phát triển của công ty do vậy, công ty đã thực hiện một số phương thức bán hàng giúp cho thủ tục được tiến hành nhanh chóng, đơn giản, thuận tiện. Công ty áp dụng phương thức bán hàng thu tiền trực tiếp: bán lẻ và bán buôn, phương thức bán hàng trả chậm.
- Bán hàng thu tiền trực tiếp:
Phương thức này áp dụng với khách hàng thanh toán tiền hàng ngày gồm có: bán buôn và bán lẻ.
+ Bán lẻ: công ty bán lẻ sản phảm cho khách hàng thông qua cửa hàng số 39 Ngô Quyền (cửa hàng trực thuộc công ty).
+ Bán buôn: áp dụng với khách hàng mua với số lượng lớn. Với phương thức này giá bán hạ hơn so với giá bán lẻ (giảm ngay trên hoá đơn) để khuyến khích khách hàng mua nhiều và thanh toán ngay. Khách hàng sẽ liên hệ trực tiếp với bộ phận tiêu thụ để bộ phận tiêu thụ viết hoá đơn (GTGT), một liên chuyển cho kế toán để viết phiếu thu tiền, phiếu xuất kho. Khách hàng giữ lại một liên, cầm phiếu thu và thanh toán cho thủ quỹ, thủ quỹ thu tiền và ký xác nhận vào phiếu thu. Sau đó xuống kho, đưa phiếu xuất kho và hoá đơn (GTGT) đã có dấu cho thủ kho để nhận hàng. Thủ kho kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, tiến hành xuất kho theo nội dung của hoá đơn và giữ phiếu để ghi vào thẻ kho.
- Phương thức bán hàng trả chậm:
Theo phương thức này khách hàng có thể trả một phần hoặc toàn bộ số tiền hàng. Công ty sẽ ký hợp đồng mua hàng với khách hàng để có thể ràng buộc về mặt pháp lý. Nếu khách dựa trên cơ sở đã nghiên cứu thị trường và căn cứ vào tình hình tiêu thụ của kỳ trước. Khi có đơn đặt hàng của khách mua hàng, căn cứ vào lượng hàng hoá trong kho, công ty lập phương án sản xuất theo yêu cầu của khách để đảm bảo số lượng và chất lượng.
2.3. Hạch toán sổ sách kế toán:
Tại công ty kế toán chỉ theo dõi sự biến động của hàng hoá, giá vốn hàng bán hàng ngày của hàng hoá được theo dõi trên bảng tổng hợp N-X-T kho hàng hoá, kế toán không mở sổ chi tiết TK156, TK632. Cuối quí, kế toán xác định số giá vốn hàng thực xuất bán trong kỳ để lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK632.
Cơ sở thực hiện luật thuế GTGT: doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu trừ thuế GTGT.
Kế toán sử dụng sổ chi tiết bán hàng để theo dõi các nghiệp vụ bán hàng phát sinh hàng ngày theo hai phương thức: bán hàng thu tiền ngay và bán chịu.
Hàng ngày nhận được hoá đơn GTGT, bảng kê bán lẻ thành phẩm, hàng hoá; phiếu thu tiền, kế toán tiêu thụ sẽ ghi vào sổ chi tiết bán hàng.
Sổ doanh thu là cơ sở để tổng hợp số liệu vào TK511 để lập bảng tổng hợp doanh thu của cả quí. Đồng thời, kế toán lập bảng kê doanh thu, lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK511.
Để theo dõi hàng bán bị trả lại kế toán lập bảng kê hàng nhập trả lại. Cuối kì lập chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK531. Sau khi lập chứng từ riêng cho từng TK làm giảm doanh thu kế toán lập chứng từ tổng hợp các tài khoản đó.
Biểu 31
Bộ: Giao thông vận tải
Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
Bảng kê Nhập;Xuất; Tồn Hàng sắt quý 3 năm 2000 - TK156
STT
Tên hàng
Đơn vị
Nhập trong kỳ
Xuất khác
Xuất bán
Xuất chào
Tồn cuối kỳ
S. lượng
Thành tiền
S. lượng
Đơn giá
T. tiền
Số lượng
Thành tiền
S. lượng
T. tiền
S. lượng
T. tiền
1
Giá nến ong
Cái
1
25.000
1
25.000
2
Nến người đội
Cái
4
64.000
1
64.000
3
Giỏ rượu
Cái
1
70.000
1
70.000
................
Cộng
27
818.000
27
818.000
0
0
Biểu 32
Bô: Giao thông vận tải
Đơn vị: Cty Mỹ nghệ XK & TTNT
Bảng kê Nhập; Xuất; Tồn hàng hoá quý 3 năm 2000
TK 156; Máy móc TT 2
STT
Tên hàng
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Nhập trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
TT
SL
Đơn giá
T. tiền
SL
ĐG
T. tiền
S.L
T.tiền
1
Xe lu láng 9 bánh
1
114.547.619
114.547.619
1
114.547.619
2
Xe lu 2 bánh sắt
1
94.333.333
94.333.333
Phí chi tiền 374.325
1
94.707.658
3
Xe san đất
1
147.619.048
147.619.048
1
147.619.048
4
Xe lu láng đã qua sử dụng
1
95.238.095
95.238.095
1
95.238.095
5
Xe nâng hàng 2,5 tấn
2
42.857.143
85.714.286
2
85.714.286
6
Lu rung tay BOMAX
1
13.333.333
13.333.333
1
13.333.333
Cộng
7
550.785.714
374.325
7
551.160.039
Biểu 33
Bộ:Giao thông vận tải
Đơn vị: Công ty Mỹ nghệ XK & TTNT
Bảng kê Nhập; Xuất; Tồn hàng đồ chơi quý 3 năm 2000
STT
Tên hàng
Tồn đàu kỳ
Nhập T. phẩm
Xuất chào
Xuất bán
Tồn cuối kỳ
SL
T. tiền
SL
T. tiền
SL
ĐG
T. tiền
S. lượng
Đ. Giá
T.tiền
S.lượng
T. tiền
1
Chó mẹ con
61
1.476.685
154
90.007.765
61
146.685
2
Chó xù mũ
1
5.766
273
1.574.118
1
5.766
3
Chó thức ngủ
171
155.469
67
60.914
10
27
909
24.543
144
130.926
4
Béc giê nhỏ
59
138.904
169
395.557
3
2.354
7.062
56
131.842
5
Chó bộ 4
669
3.513.005
980
5.146.105
45
1
5.251
5.251
668
3.507.754
.............
Cộng
181.024
326.160.317
151.698
388.221.716
494
3.735.643
139.620
329.107.575
192.673
381.993.815
Biểu 34
Số 02/GTGT
Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra quí III năm 2000
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty mỹ nghệ xuất khẩu và trang trí nội thất
Mã số: 01000961455
Địa chỉ: 71-Bạch Đằng - Quận Hai Bà Trưng-Hà Nội
Đơn vị tính: ĐVN
Chứng từ
Tên khách hàng
DTBH (chưa thuế)
Thuế VAT
Ghi chú mã số thuế
Số
Ngày
I. Loại thuế 10%
28788
10/7
Cty TNHH Huy Hoàng mua đèn CL
15.454.545
1.545.455
0100284926-1
28791
24/7
ARTEX Thăng Long mua hàng CL
9.090.909
909.091
0100106881-1
28792
27/7
Lan-Tăng Bạt Hổ mua hàng Cương
12.181.818
1.218.182
-
28793
31/7
Tùng + ngọc mua hàng Cty
2.363.636
236.364
-
28802
14/7
K.sạn Sozitel mua hàng tại số 8HBT
1.200.000
120000
0100112162-1
28803
-
Quang 7 T.V Vương mua hàng 8 HBT
2.500.000
250000
0100760981-1
28804
23/7
Cty cấp nước mua hàng 8BHBT
200000
20000
-
28800
31/7
HTX Thiên Hương mua hàng Cương
8.500.000
850000
0100231071-1
28798
2/8
Công ty tây hồ thuê kho từ 1/8
34.020.000
3.402.000
100850106
28905
31/8
CH số 8 HBT mua chân đèn
192.727
19.273
-
28906
31/8
Ông bình thuê kho tháng 6
2.123.636
212.364
-
28907
31/8
Tùng, Thuý, Thuỷ mua si, sứ
3.450.000
345000
-
28910
31/8
Công ty Trung Minh thuê kho quí III
3.454.545
345.455
100776150
28805
16/8
Cty Scale Wakhe mua hàng tại số 8 HBT
381.818
38.182
101012852
28806
18/8
Cty mỹ nghệ mua hàng tại số 8 HBT
220.000
22000
100525354
28807
24/8
Cty chiếu sáng đô thị mua hg tại số 8 HBT
3.850.000
385000
-
28913
2/9
Cty TM Song Vũ mua đồ mộc
26.070.000
2.607.000
101029742
28916
8/8
HTX Thiên Hương mua đồ Mộc
9.120.000
720000
100231071
28917
22/9
Bình thuê kho 1 phần quí III
2.727.272
272.728
-
28919
25/9
Cty Tây Hồ đóng SD điện T7,8-22/9
7.383.000
738300
100850106
28924
30/9
Khách hàng mua Silicon
1.090.909
109.091
28808
8/9
Cty KD TBCN mua tại số 8 HBT
186.363
18.637
1001008651
28810
29/9
Xuất hàng tại số 8 HBT
590000
59000
-
Cộng
146.351.178
14.635.122
II. Loại thuế 0%
28789
10/7
Cty YE lấy hàng g/c tại Cty (ĐB)
48.006.509
0
-
28790
10/7
Xuất hàng g/c Cty YE xách tay
1.642.420
0
-
28901
22/8
Mạch thanh Sơn mua hàng đi Đức
116.420.000
0
-
28902
31/8
Đỗ Tuấn Anh hàng đi Tiệp
293.990.000
0
-
Cộng mục (II)
460.058.933
0
III. Loại thuế 5%
28794
31/7
Ch số 8HBT mua hàng đ/c T7
209.524
10.476
-
28795
-
Khách hàng CL mua đ/c T7
464.381
23.219
-
28796
-
Ô. Tài mua hàng đ/c T7
2.776.190
138.81
-
28797
-
Ô. Dương+Âu mua hàng đ/c T7
1.711.171
85.559
-
28799
-
Hoàn bán hàng tại CH63 Hàng Mã
3.569.048
178.452
-
28903
31/8
CH số 8 HBT mua đồ chơi
304.762
15.238
-
28904
31/8
Ông tài mua hàng đồ chơi
5.904.761
295.239
-
28908
31/8
Việt,T.Thuý mua đồ chơi
340.285
17.015
-
28909
31/8
CH 63 Hàng Mã mua đồ chơi
4.468.190
223.41
-
28912
31/8
Thuý, Cương mua hàng đồ chơi
285.714
14.286
-
28915
5/9
Vũ Ngọc Trường mua đồ chơi
2.059.523
102.977
-
28918
23/9
Chú Kiên, Hải, Hương mua đồ chơi
195.238
9.762
-
28922
30/9
Cửa hàng số 63 Hàng Mã mua đồ chơi
2.728.667
136.433
-
28923
30/9
Cửa hàng số 8 HBT mua đồ chơi
5.966.667
298.333
-
PNK1
31/9
Giảm DT hg đ/c CH số 8 HBT trả lại
666.667
33.333
Cộng mục III
30.317.454
1.515.876
Tổng cộng (I+II+III)
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biêu 35
Số doanh thu Quí 3 năm 2000
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tkđư
usd
Loại thuế 0 đến 5 %
Loại thuế 10 %
NT
HĐCT
Gbct
VAT
Tổng
Gbct
VAT
Tổng
10/7
028788
Cty TNHH Huy Hoàng mua đèn CL (Thành)
131
15.454.545
1.545.455
17.000.000
-
028789
Xuất hàng g/c cho YE bằng đường biển
131
3.406,65
48.000.511
-
028790
Xuất hàng g/c cho YE Hương xách tay
131
416,55
1.642.422
24/7
028791
ARTEX Thăng Long m.hàng sắt c.loại(Yến)
131
9.090.909
909.091
10.000.000
27/7
028792
Bà Lan -Tăng Bạt Hổ mua hàng ông Cương
131
12.181.818
1.218.182
13.400.000
31/7
028793
Tùng+Ngọc mua hàng đui choé DL+Silicon
111
2.363.636
236.364
2.600.000
-
028794
CH Số 8 HBT mua đồ chơi tháng 7
131
209.524
10.476
220.000
-
028795
K.hàng CL mua đồ chơi T7 (131: 120.100)
111/131
464.381
23.219
487.600
-
028796
Ô. Tài mua đồ chơi tháng 7
131
2.776.190
138.810
2.915.000
-
028797
Ô. Dương- Âu mua đồ chơi Tháng 7
131
1.711.171
85.559
1.796.730
14/7
028802
Khách sạn Sofitei mua hàng tại số 8 HBT
131
1.200.000
120.000
1.320.000
-
028803
Quang -7 Tr. Việt Vương m.hàng 8 HBT
131
2.500.000
250.000
2.750.000
23/7
028804
Cty cấp nước mua hàng tsị số 8 HBT
131
200.000
20.000
220.000
31/7
028799
Hoàn bán hàng tsị CH 63 Hàng Mã
131
3.569.048
178.452
3.747.500
-
028800
HTX Thiên Hương mua hàng Cương
131
8.500.000
850.000
9.350.000
2/8
028798
Cty Tây Hồ thuê kho 6tháng (từ 1/8/2000)
131
34.020.000
3.402.000
37.422.000
22/8
028901
Mạch T.Sơn mua hàng đi Đức
131
116.420.000
116.420.000
31/8
028902
Đỗ Tuấn Anh mua hàng đồ chơi đi Tiệp
131
293.990.000
293.990.000
31/8
028903
CH số 8 HBT mua đồ chơi T8
131
304.762
15.238
320.000
-
028904
Ô. Tài mua đồ chơi tháng 8
131
5.904.761
295.239
6.200.000
-
028905
CH số 8 HBT mua hàng chân đèn
131
192.727
19.273
212.000
-
028906
Ô. Bình thuê kho tháng 6
111
2.123.636
212.364
2.336.000
-
028907
Tùng, Thuý,Thuỷ mua si, sứ
111
3.450.000
345.000
3.795.000
-
028908
Viềt, T.Thuý mua đồ chơi
111
340.285
17.015
357.300
-
028909
CH 63 Hàng Mã mua hàng đồ chơi tháng 8
131
4.468.190
223.410
4.691.600
-
028910
Cty TNHH Trung Minh thuê kho quí 3/2000
131
3.454.545
345.455
3.800.000
16/8
028805
Xuất bán hàng ctyTNHH Scalewakher tại số8
131
381.818
38.182
420.000
18/8
028806
Cty mỹ nghệ mua hàng tại số 8 HBT
131
220.000
22.000
242.000
24/8
028807
Cty chiếu sáng đô thị mua hàng tại số 8 HBT
131
3.850.000
385.000
4.235.000
31/8
028912
Thuý, Cương mua hàng đồ chơi
131
285.714
14.286
300.000
9/2
028913
Cty TM Song Vũ mua đồ mộc
131
26.070.000
2.607.000
28.677.000
5/9
028915
Vũ Ngọc Trường mua đồ chơi
111
2.059.523
102.977
2.162.500
8/9
028916
HTX Thiên Hương mua đồ mộc
131
9.120.000
912.000
10.032.000
22/9
028917
Bình thuê kho 1 phần ba quí
111
2.727.272
272.728
3.000.000
23/9
028918
C.Kiên, Hải, Hương mua hàng đồ chơi
111
195.238
9.762
205.000
25/9
028920
Cty Tây Hồ đóng chi phí quản lý điện
111
7.383.000
738.300
8.121.300
30/9
028922
Cửa hàng 63 Hàng Mã mua đồ chơi tháng 9
131
2.728.667
136.433
2.865.100
-
028923
Cửa hàng số 8 HBT mua đồ chơi
131
5.966.667
298.333
6.265.000
-
028924
Khách hàng mua Silicon 828
111
1.090.909
109.091
1.200.000
8/9
028808
Cty KD TBCN mua hàng tại số 8 HBT
131
186.363
18.637
205.000
29/9
028810
Xuất bán cho khách tại số 8 HBT
131
590.000
59.000
649.000
31/8
PN1
Giảm DT hàng đồ chơi CH số 8 HBT trả lại
131
666.667
33.333
700.000
Tổng cộng
490.376.378
1.542.876
491.892.263
146.351.178
14.635.122
160.986.300
Biểu 36
Bộ: Giao thông vận tải
Đơn vị: Cty Mỹ nghệ XK & TTNT
bảng chi tiết thu tiền hàng + thuế GTGT quý 3 năm 2000
Đơn vị: Đồng
Diễn giải
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
ồ giá chưa thuế
VAT
ồ giá thanh toán
Hàng G/C xuất YE
49.648.933
49.648.933
49.648.933
Hàng xuất khẩu ông Sơn
116.420.000
116.420.000
116.420.000
Hàng xuất khẩuĐỗ thị Anh.
293.990.000
293.990.000
293.990.000
Hàng đồ chơi
8.730.314
11.303.712
10.950.095
30.894.121
1.549.209
32.533.330
Hàng chao đèn
15.454.545
15.454.545
1.545.455
17.000.000
Hàng khác
9.090.909
9.090.909
909.091
10.000.000
Hàng đui, chân đèn
90.909
192.127
283.636
28364
312.000
Hàng Silicôn
2.272.727
3.409.091
1.090.909
6.772.727
677.273
7.450.000
Hàng phân xưởng mộc
20.681.818
35.190.000
55.871.818
5.587.182
61.459.000
Hàng xuất bán tại số 8
3.900.000
4.451.818
776.363
9.128.181
912.819
10.041.000
Thuê kho, tây hồ
39.598.181
2.727.272
42.325.453
4.232.547
46.558.000
Hàng sứ mới
40.909
40.909
4.091
45.000
Điện công ty Tây Hồ
7.383.000
7.383000
738.3000
8.121.300
Tổng cộng
109.870.155
469.406.438
58.117.639
637.394.232
16.184.331
653.578.500
Biểu 37
Bộ: Giao thông vận tải
Đơn vị: Cty Mỹ nghệ XK & TTNT.
Tổng hợp doanh thu quý 3 năm2000
Đơn vị: Đồng
Diễn giải
Tháng 7
Tháng 8
Tháng 9
Tổng quý 3
Hàng trả lại
Tổng doanh thu
Giá bán chưa thuế
109.870.155
469.406.438
58.117.639
637.394.232
666.667
636.727.565
VAT
5.585.608
5.334.462
5.264.261
16.184.331
33.333
16.150.998
Tổng giá thanh toán
115.455.763
474.740.900
63.381.900
653.578.563
700.000
652.878.563
Biểu 38
Bộ: Giao thông vận tải
Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
Sổ cái tài khoản 531 quý 3 năm 2000
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
39
Giảm công nợ hàng đồ chơi trả lại của cửa hàng số 8
131
433.333
40
Giảm doanh thu hàng bán trả lại
511
433.333
Cộng phát sinh
433.333
433.333
Biểu 39
Bộ: Giao thông vận tải
Đơn vị: Công ty mỹ nghệ XK & TTNT
Sổ Cái tài khoản 511 quí 3 Năm 2000
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1
Thu tiền bán hàng tháng 7
111
2.713.636
3
Thu tiền bán hàng tháng 8
111
5.913.921
5
Thu tiền bán hàng tháng 9
111
19.546.851
22
Phải thu của khách hàng tiền hàng + tiền thuế
131
615.310.733
38
Giảm Dthu & tăng chi phí HĐBT do giảm giá
821
22.988.000
40
Giảm doanh thu quí 3 do hàng bán bị trả lại
531
433.333
39
K/C Dthhu bán hàng sang TK911-XĐKQKD
911
640.063.808
Cộng phát sinh quí 3
643.485.141
643.485.141
Chương VI: Hạch toán vốn bằng tiền
I. Nội dung vốn bằng tiền và nguyên tắc hạch toán
1. Khái niệm:
Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao
gồm tiền mặt tại quĩ, tiền gửi (tại ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính) và các loại tiền đang chuyển.
2. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa hạch toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các qui định về tiền tệ của nhà nước như:
Nguyên tắc tiền tệ thống nhất là “đồng” - VNĐ
ở các doanh nghiệp có sử dụng ngoại tệ trong sản xuất kinh doanh phải qui đổi ngoại tệ ra VNĐ theo tỷ giá giao dịch thực tế của nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng để ghi sổ kế toán. Đồng thời hạch toán chi tiết ngoại tệ theo nguyên tệ. Nếu có chênh lệch giữa tỷ giá thực tế với tỷ giá ngoại tệ đã ghi sổ kế toán thì phản ánh chênh lệch vào tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá. Số dư các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá mua bán thực tế bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngân hàng nhà nước việt nam công bố tai thời điểm báo cáo tài chính.
Tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa có sử dụng đồng ngoại tệ là đồng Đola Mỹ. Công ty không theo dõi nguyên tệ trên tài khoản 007 - ‘nguyên tệ các loại’
Nguyên tắc cập nhập: phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu, chi toàn bộ các loại tiền. Mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ, từng loại vàng bạc đá quí.
II. Hạch toán các loại tiền tại Công Ty Thương Mại và Dịch Vụ Nhựa :
1. Hạch toán tiền mặt:
1.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK111 - Tiền mặt tại quỹ
TK111 - Gồm có 3 tài khoản cấp hai:
TK1111 - Tiền việt nam: Phản ánh thu chi tồn quỹ việt nam và ngân phiếu tại quỹ.
TK1112 - Tiền ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu chi, tồn quỹ ngoại tệ tại quỹ.
TK1113 - Vàng, bạc đá quí: Phản ánh giá trị, kim khí quí, đá quí nhập, xuất, tồn quỹ theo giá mua thực tế.
1.2. Kết cấu và nội dung của tài khoản:
Bên nợ:
Các khoản tiền mặt, ngân phiếu vàng bạc, đá quí nhập quĩ, nhập kho.
Số thừa phát hiện khi kiểm kê.
Bên có:
Các khoản tiền m
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0900.doc