LỜI NÓI ĐẦU
PHẦN I
THƯC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CỦA CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC
1. QÚA TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY :
2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TRONG CÔNG TY
3.1 HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ: 1.1 HÌNH THỨC SỔ KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ :
3.2 TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
PHẦN II : TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG TRONG CÔNG TY
I. Thủ tục tiền lương trong công ty
II. Tài khoản sử dụng
1. Tài khoản 334
2. Tài khoản 338, Phải trả phải nộp khác.
III. Phương pháp hạch toán
1. Hạch toán chi tiền lương:
2. Hạch toán tổng hợp tiền lương.
II. Công tác hạch toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương tại Công ty thực phẩm miền bắc.
1. Các hình thức trả lương và chế độ tiền lương tại công ty thực phẩm miền bắc.
2. Hạch toán chi tiết.
3. Hạch toán tổng hợp
III. Thực trạng tổ chức hạch toán các khoản trích theo lương tại công ty thực phẩm miền bắc
1. Tổ chức hạch toán khi tính các khoản trích theo lương
2. Hạch toán tổng hợp.
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC HOẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY THỰC PHẨM MIỀN BẮC
1. Về mô hình quản lý hoạch toán.
2. Phương pháp hoạch toán.
3. Về tính chất lao động.
4. Về hình thức trả lương.
5. Sử dụng hợp lý chính sách lương, thưởng và các khoản trích theo lương đối với người lao động.
II. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương ở Công ty thực phẩm miền bắc
1. Trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch.
2. Phân bổ tiền lương và BHXH.
3. Hoàn thiện phương pháp phân bổ và cách ghi chép phân bổ lương và cách ghi chếp phân bổ lương, các khoản trích theo lương cho từng sản phẩm của Công ty Công ty thực phẩm miền bắc.
4. Sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi đúng qui định, đúng mục đích.
KẾT LUẬN
49 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1186 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác tổ chức kế toán lao động tiền lương và các khoản tính theo lương tại công ty thực phẩm Miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK334 – phải trả công nhân viên
*. Trường hợp trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân viên ghi:
Nợ TK 335 – Chi phí trả trước
Có TK334 – phải trả công nhân viên
Đối với những doanh nghiệp sản xuất thực hiện trước tiền lương nghỉ phép thì phải tiến hành trích trước vào chi phí của từng thời kỳ hạch toán theo số dự toán không làm giá thành thiết bị đổi đột ngột.
Mức trích trước tiền lương Tiến lương thực tế phải trả Tỷ lệ
Nghỉ phép của CNSX theo KH cho CNSX trong tháng trích trước
=
x
Tổng số tiền lương nghỉ phép KH năm của CNSX
Tỷ lệ trích trước = x100%
Tổng số tiền lương chính KH năm của CNSX
Cách tính:
*. Trích số BHXH (ốm đau, tai nạn, thai sản ….) phải trả cho công nhân viên ghi:
Nợ TK 338 – phải trả, phải nộp khác
Có TK334 – phải trả công nhân viên
ã Trích tiền thưởng phải trả công nhân viên ghi:
Nợ TK431 – Quỹ khen thưởng phúc lợi
Có TK334 – phải trả công nhân viên
ã Các khoản phải khấu trừ vào lương và thu nhập của công nhân viên như tạm ứng, BHYT, Tiền bồi dưỡng ghi:
Nợ TK334 – phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả phải nộp khác.
ã Tiền thuế thu nhập của công nhân viên, người lao động phải nộp nhà nước ghi.
Nợ TK334 – phải trả công nhân viên
Có TK 333 – thuế và các khoản phải nộp nhà nước.
*. Thanh toán các khoản phải trả công nhân viên ghi
Nợ TK334 – phải trả công nhân viên
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – tiền gửi ngân hàng
Sơ đồ hạch toán tiền lương
622
111,112
334
Trả lương cho công nhân viên tiền lương phải trả cho CNSX
Trực tiếp
333
627
Thuế thu nhập phải nộp tiền lương phải trả
Tính trừ vào lượng công nhân nhân viên phân xưởng
138 (8)
641
Khấu trừ vào lương tiền lương phải trả nhân viên
Bán hàng
336
642
Khấu trừ vào lương chuyển sang tiền lương phải trả nhân viên
Khoản phải trả nội bộ QLSN
511
241
Trả lương bằng sản phẩm tiền lương phải trả nhân viên
Hàng hoá thực hiện công việc
338
338 (3)
Khấu trừ vào lương hoặc
Tiền lương CNV chưa lĩnh nợ
Tổ chức hạch toán BHXH, BHYT, và KPCĐ
..
Kế toán các khoản trích theo lương cần phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Tính chính xác số BHXH, BHYT và kinh phí công đoàn được trích theo tỷ lệ quy định.
+ Kiểm tra và giám sát chặt chẽ tình hình chi trên các khoản này
+ Thanh toán kịp thời BHXH, BHYT,KPCĐ cho người lao động cũng như với các cơ quan quản lý cấp trên.
a. Hạch toán chi tiết.
Căn cứ vào chế độ tính các khoản trích theo tiền lương BHXH, BHYT, KPCĐ
Mức trích các khoản Tổng số tiền lương thực Tỷ lệ trích
tiền lương tế phải trả hàng tháng các khoản
*
=
Trích 19% vào chi phí và 6% vào lương.
Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ.
BHXH: trích 15% vào chi phí và trừ 5% vào lương
BHYT: Trích 2% vào chi phí và trừ vào 1% vào lương
KPCĐ: Trích 2% vào chi phí
Theo nguyên tắc phân bổ các khoản trích theo lương, ta lập bảng phân bổ kinh phí công đoàn BHXH, BHYT – Bảng phân bổ này dùng chung cho bảng phân bổ tiền lương.
Sau khi tính xong, trích BHXH phải chi người lao động có chứng từ “phiếu nghỉ hưởng BHXH” do cơ quan y tế cấp.
b. Hạch toán tổng hợp BHXH, BHYT, KPCĐ
Hàng tháng trích BHXH, BHYT, KPCĐ ghi:
Nợ TK 241 – XDCB dở dang
Nợ TK 641 – chi phí bán hàng (6411).
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
ã Nộp BHYT, KPCĐ cho cơ quan quản lý quỹ, ghi:
Nợ TK338 – Phải trả phải nộp khác (3383,3384,3382)
Có TK 111 – Tiền mặt
Có TK 112 – TGNH
ã BHXH và KPCĐ vượt chi cấp bù
Nợ TK 111: Tiền mặt
Nợ TK 112: TGNH
Có TK 338 – phải trả, phải nôp khác (3382,3383)
ã BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho công nhân viên ghi
Nợ TK 338 – Phải trả phải nôp khác (3382,3383, 3384)
Có TK 334 phải trả công nhân viên
*. BHXH, BHYT trừ vào lương
Nợ TK 334 – Phải trả công nhân viên
Có TK 338 – Phải trả phải nôp khác (3382,3383, 3384)
Sơ đồ hạch toán BHXH, BHYT, KPCĐ
334
111, 112
338 (2,3,4)
622,627, 641,642, 241,
334
111, 112
BHXH phải trả CNV trích BHXH, BHYT
KPCĐ
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ BHXH, BHYT
Trừ vào lương
Chi BHXH, BHYT
Tại D N BHXH, KPCĐ
II. Công tác hạch toán tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương tại Công ty thực phẩm miền bắc.
1. Các hình thức trả lương và chế độ tiền lương tại công ty thực phẩm miền bắc.
1.1. Các hình thức trả lương
Hiện nay Công ty đang áp dụng hai hình thức trả lương
+ Trả lương theo sản phẩm
+ Trả lương theo thời gian.
*. Trả lương theo sản phẩm:
Hình thức này áp dụng công nhân trực tiếp sản xuất do có nhiều loại sản phẩm khác nhau nên tiền lương được tính cho từng khu. tiền lương sản phẩm của từng kho được tính dựa vào só lượng sản phẩm bán ra và đơn giá.
Sau đó dựa vào cấp bậc công việc và số công thực tế của từng công nhân trong kho để tiến hành tính ra số tiền phải trả từng công nhân
TLSP1kho = SL * ĐGTL1SP * HS
ồMtlcb
ĐGTL1S P =
Mcb
Chia lương T L(i) = PL(i) * ĐG
HSLi * 350.000
PL(i) = *Cn i
22
TLSP1kho
ĐG =
TDL1kho
+ TLSPkho = tiền lương sản phẩm 1 kho
+ Sl: số sản phẩm thực tế bán của một kho
+ Hệ số: hệ số công ty
HS = Tổng qúy lương theo sản lượng tiêu thụ / tổng quỹ lương cơ bản
x
=
Tổng qũy lương theo số lượng sản phẩm ĐGL1S P
sản phẩm tiêu thụ tiêu thụ tương đương
Tổng tiền lương của PL x 350.000
toàn bộ công nhân phụ = ồ
trách 1 kho 22
Tổng quỹ lương cơ bản = ồhệ số lương cấp bậc công nhân x 350.000
+ ĐGL1S P : Đơn giá tiền lương một sản phẩm.
+ ồ Mtlcb: Tổng tiền lương cấp bậc của lao động định biên một ngày.
+ T LC N:
PLCN = Điểm lương tháng của công nhân viên.
+DG: Đơn giá 1 điểm lương.
+ HSLC N = hệ số lương do nhà nước quy định tương ứng với cấp bậc công việc của công nhân i)
+ 350.000 tiền lương tối thiểu
+ 22: Số ngày công chế độ (số ngày trong tháng trở đi, chủ nhật, lễ tết,).
+ CTT: Số ngày công thực tế của công nhân.
* Trả lương thời gian: áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên làm ở bộ phận gián tiếp như nhân viên quản lý phân xưởng. Nhân viên các phòng ban nghiệp vụ bộ phận…
Cách tính
Đối với các phòng ban
BLC N x350.000
T L = x Cn x HS
22
+ BLCV: Bậc lương tính theo cấp bậc công việc.
+ Cn: số ngày công làm việc thực tế.
+ HS hệ số nhà máy.
Để đảm bảo lương gắn với kết quả lao động thì tiền lương của mỗi người của mỗi lao động được tính như sau.
BLCVx 350.000
T L = x C n x HS
22
1.2. Chế độ tiền lương và một số độ khác khi tính lương bên chanh tiền lương tính theo thời gian người lao động còn được hưởng 1 số các khoản như:
- Phụ cấp trách nhiệm: Được áp dụng cho cán bộ quản lý các phòng ban phân xưởng hoặc một số cá nhân làm những công việc đòi hỏi trách nhiệm cao.
Phụ cấp trách nhiệm được tính như sau:
Phụ cấp trách nhiệm = hệ số trách nhiệm x 350.000 x hệ số
Trong đó: Hệ số công ty được quy định cho từng công việc.
+ Hệ số 0,4 đối với các trưởng phòng và giám đốc phân xưởng.
+ Hệ số 0,3 đối với các phó phòng, và giám đốc phân xưởng
+ Hệ số 0,2 đối với các trưởng ca, phụ trách bộ phận nhà ăn nhà trẻ, y tế.
+ Hệ số 0,1 đối với các tổ trưởng.
Theo đặc điểm và tính chất của quy trình công nghệ của công ty và theo quy định thang lương của nhà nước, lao động các tổ, phân xưởng trong thang lương bao gồm cả tấn độc hại chỉ riêng công nhân sản xuất có. Do đó phụ cấp độc hại chỉ áp dụng cho công nhân sản xuất.
PCđh= HSpc x LCB
+ PCđh:Phụ cấp độc hại
+HSPC: Hệ số phụ cấp.
+ LCB: Lương cơ bản (Phụ cấp độc hại tính theo cấp bậc công nhân. Do đó
LCB = BLCN x 350.000. Trong đó BLCN là bậc lương tính theo cấp bậc công nhân).
- Phụ cấp ca đơn (tính theo cấp bậc công nhân).
BLCN x 350.000 x ca
PC = x 40%
22
+PC: Phụ cấp ca đơn
+BLCN: Bậc lương tính theo cấp bậc công nhân
+ca: Số ca làm đơn.
-Tiền lương phép:
Số ngày nghỉ phép công nhân tăng dần theo số năm công tác tại Công ty.
+Thời gian làm việc thấp hơn 5 năm. Được tính nghỉ theo tiêu chuẩn là 12 ngày.
+Thời gian làm việc từ 5 năm đến 10 năm được nghỉ thêm 1 ngày
+ Thời gian làm việc tù 10 - 15 năm được nghỉ thêm 2 ngày.
+Thời gian làm việc từ 15 - 20 năm được nghỉ phép thêm 3 ngày.
Như vậy thêm 5 năm công tác thì số ngày nghỉ phép của người lao động tăng lên 1 ngày.
Tiền lương phép được tính theo hệ số 1 và theo cập chức năng
BLCN x 350.000
LP = x SNNP x1
22
+ Kp: tiền lương phép.
+ BLCN: Bậc lương tính theo cấp bậc công nhân.
+ SNNP: Số ngày nghỉ phép.
- Tiền lễ, tết: tính theo cấp bậc công nhân và theo hệ số 1.
BLCN x 350.000
TLT = x CL xHS
22
+TLT: Tiền lễ, tết
+ BLCN: Bậc lương tính theo cấp bậc công nhân.
+CL: Công lễ.
+ Hệ số Công ty =1.
- Thưởng:
Thưởng được chia thành hai loại: Thưởng thường xuyên và thưởng không thường xuyên. Trong đó thưởng thường xuyên là do phân xưởng thưởng, thưởng, thưởng không thường xuyên là do công ty thưởng bao gồm thưởng nhân dịp lễ tết, thưởng thi đua …
Tại phân xưởng lấy từ số chênh lệnh có được do phân xưởng đưa ra định mức năng suất lao động cao hơn định mức của Công ty coi đó là phần đóng góp của mỗi máy. Sau khi bù đắp các sự cố, hỏng hóc do những nguyên nhân khách quan thì phần còn lại dùng làm thưởng.
Để tính hạng thưởng Công ty thường xuyên xếp hạng thưởng. Hiện nay Công ty có hai cách xếp hạng thưởng.
+ Xếp hạng thưởng theo ngày công.
Ngày công để tính thưởng là ngày công thực tế sản xuất công tác công ngày thú 7 do Công ty huy động, công đi công tác trong nước và ngoài nước, công đi học tại chức do Công ty cử đi, công việc công nghỉ 3 táng chế độ trước khi nghỉ hưu, công nghỉ bù, công nghỉ mất sức(Tổng cộng không vượt quá công chế độ).
*Những công nhân nghỉ không có lý do thì sẽ bị phạt và trừ vào số công thực tế.
Cụ thể:
- Nghỉ không có lý do từ 1đến 4 công thì cú mỗi công nghỉ bị phạt 5 cồng thực tế.
- Nghỉ không lý do từ 5 đến 9 công thì cứ mỗi công nghỉ bị phạt 5 công thực - tế.
Nghỉ không lý do từ 10 công trở lên không xét thưởng.
ã Nghỉ bù nghỉ liên phiên nghỉ công nào trừ công đó những vẫn giữ nguyên mức thưởng.
+ Xếp hạng theo chất lượng sản xuất công tác.
Căn cứ vào việc hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, Công tác. Công ty xếp hạng thưởng cho công nhân thứ tự A,B,C.
Tuỳ theo mỗi phân xưởng có cách tính thưởng khác nhau (do quản đốc qui định).
VD: phân xưởng chế biến nhựa xếp hạng tính thưởng như sau.
* Xếp hạng ngày công.
Xếp hạng
A
B
C
Ngày nghỉ công
(ốm, con ốm tự xin nghỉ có lý do)
0-1 công
2-3 công
4-5 công
Mức thưởng
100%
75%
50%
Nếu có ca ba: Để khuyến khích và bồi dưỡng cho những người làm đêm và phạt những người không làm ca ba theo sự điều hành của phân xưởng – Mức thưởng A,B,C như sau.
Xếp hạng
A
B
C
Ngày nghỉ công vào ca ba
0 công
1 công
2 công
Mức thưởng
100%
75%
50%
Nghỉ 1 công không có lý do hoặc 3 công vào 3,6 công nghỉ ốm con ốm tự xin nghỉ có lý do thì không được hưởng thưởng.
* Xếp hạng theo chất lượng Công tác.
Xếp hạng chất lượng
A
B
C
Mức độ hoàn thành công việc
Tốt
Khá
TB
Mức thưởng
100%
75%
50%
* Cách tính thưởng.
Tiền thưởng = Đơn giá điểm thưởng x Điểm thưởng
Hệ số Ngày công Lương tính
hhạng thưởng tính thưởng thưởng
Điểm thưởng
=
x
x
Trong đó:
ồ TT
ĐGĐT =
ồ DT
Tcl + Tnc
HS =
2
HS: Hệ số hạng mục thưởng
Tcl: Xếp hạng chất lượng
Tnc: Xếp hạng ngày công
ĐGĐT: Đơn giá1 điểm lương
ồ TT: Tổng tiền thưởng
ồ DT: Tổng điểm thưởng
Bậc lương để tính thưởng tuỳ thuộc vào đối tượng lao động.
Đối với công nhân: tính theo cấp bậc công nhân.
Đối với cán bộ, viên chức: tính theo mức lương đang hưởng.
- Phạt
Cán bộ, công nhân vi phạm quy định công nghệ, quy trình vận hành máy nội quy an toàn lao động gây ra tai nạn lao động vi phạm nội quy của Công ty thi bị phạt. Tuỳ theo từng trườn g hợp mà cách xử lý và mức độ phạt nặng nhẹ khác nhau.
+ Để đảm bảo chi việc trả lương hơn. Công ty hình thành quỹ lương tiền lương do các sản phẩm của Công ty có thể quy đổi về sản lượng tương đương nên đơn giá tiền lương được tính trên đơn vị sản phẩm.
Quỹ tiền lương thực hiện của Công ty được xác định theo sản lượng thực tế tiêu thụ, hệ số quy đổi của mỗi loại sản phẩm do Tổng Công ty quy định và đơn giá tiền lương sản phẩm quy đổi.
Quỹ lương thực hiện bao gồm: tiền lương phải trả theo thời gian, tiền lương trả theo sản phẩm, tiền lương nghỉ phép đi học các phụ cấp trách nhiệm phụ cấp làm thêm giờ, phụ cấp độc hại, các khoản tiền thưởng thường xuyên.
Q=
Hệ số quy đổi
x
Số lương sản phẩm tiêu thụ
Đơn giá sản phẩm
X quy đổi x Qbs
+ Q: Tổng quỹ lương thực hiện
+ Hệ số quy đổi từng loại sản phẩm: Do tổng công ty quy định dựa vào tính chất quy trình chế biến… của từng loại.
+ Qbs = Quỹ lương bổ xung bao gồm tiền lương nghỉ phép nghỉ họp lễ, nghỉ theo chế độ lao động.
Ngoài quỹ lương thực hiện Công ty còn tồn tại.
+ Quỹ lương cơ bản: Bao gồm tổng số tiền lương cáp bậc, chức vụ của toàn bộ công nhân viên của Công ty. Quỹ lương cơ bản là căn cứ để tính BHXH, BHYT, và tính hệ số Công ty để đảm bảo thu nhập của người lao động được ổn định thì thay vì sử dụng hết tổng quỹ lương thực hiện chho lao động.
Công ty chỉ trích từ tổng quỹ tiền lương một khoản nhất định theo hệ số Công ty.
Hệ số Công ty = Quỹ lương thực hiện / Quỹ lương cơ bản.
+ Quỹ BHXH: Được hình thành từ hai nguồn.
- Công ty trích vào chi phí 15% tiền lương cơ bản của người lao động
- NGười lao động đóng góp 5% tiền lương cơ bản của mình.
- Theo chế độ BHXH của Công ty hiện nay.
+ Nếu Công nhân viên của Công ty có số năm công tác taị công ty nhỏ hơn 15 năm đến 30 năm được hưởng 40 ngày / năm
+ Nếu số năm công tác 15 đến 30 năm được hưởng 50 ngày / năm
+ Nếu công nhân viên có số năm công tác tại Công ty lớn hơn 30 năm thì số ngày nghỉ hưởng BHXH là 60 ngày/ năm.
Mức hưởng BHXH là 60 ngày/ năm.
Mức hưởng BHXH được tính như sau:
BLCN x 350.000 x NN
M = x 75%
22
M: Mức hưởng BHXH
BLCN: Bậc lương tính theo cấp bậc công nhân
N N: Số ngày nghỉ
(Ngày lễ tết không tính BHXH).
Công nhân mắc bệnh hiểm nghèo (1 trong 13 bệnh do Bộ BHYT quy định), được nghỉ 180 ngày / năm mức trợ cấp 75%. Ngoài 180 ngày công nhân được hưởng 65 %.
- Sử dụng quỹ:
Nộp 20% cho cơ quan quản lý BHXH, và được cơ quan BHXH uỷ nhiệm cho công ty trả hộ cho các trường hợp, ốm đau, thai sản mất sức lao động lúc đó, cơ quan BHXH ứng tiền cho công ty sau đó quyết toán.
+ Quỹ BHYT: được hình thành.
- Công ty trích 2% tiền lương cơ bản của người lao động.
- Người lao động đóng góp 1% tiền lương cơ bản của mình sử dụng:
+ KPCĐ: được hình thành như sau:
-1% nộp cho cơ quan công đoàn cấp trên.
- 1% chi tiêu tại Công ty.
2. Hạch toán chi tiết.
Tại các phòng ban các tổ trưởng các cán bộ có trách nhiệm theo dõi, ghi chép số lượng lao động có mặt, vắng mặt nghỉ phép và nghỉ ốm vào bảng chấm công. Bảng chấm công được lập theo mẫu do bộ tài chính quy định và được treo tại chỗ để mọi người có thể theo dõi hàng ngày số công của mình.
Cuối tháng, tại phân xưởng.(Kho) thống kê tiến hành tổng hợp tính ra số công đi làm, công nghỉ phép. Tại phòng kế toán, kế toán tiến hành tổng hợp tính ra số công đi làm, công nghỉ phép của từng người trong các phòng ban. Dựa vào số công tổng hợp từ bảng chấm công tổng hợp từ bảng chấm công kế toán và thống kê phân xưởng tính lương cho từng người và lập bảng thanh toán cụ thể.
*. Đối với hình thức trả lương theo sản phẩm: việc tính lương không chỉ dựa vào bảng chấm công mà còn căn cứ vào số sản lượng. Số sản phẩm, đơn giá sản phẩm do công ty quy định (biểu 1) và hệ số để lập bảng tính lương cho toàn phân xưởng (biểu 2)
Sau đó: Thống kê phân xưởng tiến hành tính lương cho từng tổ dựa vào số lượng sản phẩm thực tế của mỗi tổ (được phản ánh trong tổng sl) và đơn giá 1 sản phẩm do Công ty quy định.
- Từng bảng chấm công thông kê tính điểm lương của từng tổ.
TDLi = ồ BLCN x 290000 Ctt
22
x
TLSP(i)
DG *
TD(i)
T L(i) = DL(t) x DG
Trong đó:
TDL(i): Tổng điểm lương của tổ thứ i
BLCV: Bậc lương tính theo cấp bậc c
CH: Số công nhân làm việc thực tế
DCT: Đơn giá một điểm lương
TLSPi: Tổng tiền lương sản phẩm của tổ thứ i
TDLi: Tổng điểm lương của tổ i
TL(t): Tiền lương của công nhân t.
DL(t): Điểm lương của công nhân (t). (DL= BLCV(t) x 350. 000
Trong thực tế mỗi công nhân không phải chỉ luân làm việc tại một tổ mà có thể do yêu cầu của tổ khác nên công nhân đi đến nơi khác làm việc. Trong từng trường hợp này, công nhân sẽ được trả lương theo đơn giá điểm lương tại tổ này và được tính theo số cộng vay. Thống kê tổng hợp số công của công nhân làm việc tại tổ và cho vay (công khác) của từng công nhân hình thành nên bảng chia lương cho từng tổ (kiểu 03).
Do việc thanh toán lương chia làm hai kỳ vào ngày 10 và 25 trong tháng nên thường vào gần giữa tháng tiến hành tạm ứng kỳ 1 cho công nhân viên. sau khi lập bảng lương kỳ I.
Việc tính lương qua các nghiệp vụ về thanh toán lướng sau
+ Nợ TK 334: 200.000.000
Có TK111: 200.000.000
+ Nợ TK622: 722.678.000
- 622 (Kẹo 400g): 311.339.000
- 622 (kẹo 490 g): 411.339.000
Nợ TK 627: 191.954.720
Nợ TK 641: 38.103.600
Nợ TK 642: 12.799.600
Có TK 334: 965.535.920
Trong đó:
Lương thời gian
LCB x bậc lương
Lương chính = x số ngày làm việc thực tế
22ngày
LCB x bậc lương
lương thêm giờ = x số giờ lầm thêm x 200%
176 (22ngày)
Hàng tháng căn cứ vào ngày lễ đã phản ánh trên bảng chấm công phân công lao động tiền lương sẽ tính ra tiền lương
350.000
- lngày lệ = x số ngày lệ được nghĩ
22 ngày
Ngoài ra công còn có khoản phụ cấp cho từng người
- Giám đốc: 100.000
- Phó giám đốc: 60.000
- Trưởng phòng: 50.000
- Kế toán trưởng: 40.000
- Nhân viên bán hàng: 25.000
- Nhân viên phân xưởng: 15.000
Bảng chấm công
Tháng… 1/2006
Đội cầu 3
Tổ điện
Stt
Họ và
Tên
Cấp bậc lương hoặc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
..31
Số CN hưởng lương SP
Số CN hưởng lương
Số CN nghỉ việc hưởng 100% lương
Phụ cấp giữa ca
I/
1
Lê Văn Bằng
GĐ
L
x
X
24
2
Đinh Gia Hậu
Phó GĐ
L
x
X
24
3
Đào Bá Dũng
TP
L
x
X
24
4
Nguyện Thị Hà
KTT
L
x
X
24
5
Nguyễn đình Thiện
NVBH
L
x
X
24
6
Phạm Công Thành
NVPX
L
x
X
24
7
Trần thị Nga
CN
l
x
X
24
…
…
…
…
Cộng
Ký hiệu chấm công
- Lương sản phẩm: K - Thai sản :TS - Nghỉ không lương: Ko
- Lương thời gian : + - Nghỉ phép : P - Ngưng việc :N
- ẩm điều giưỡng : Ô - Hội nghị, học tập: H - Tai nạn :T
- Con ốm : Cô - Nghỉ bù : NB - Lãnh lương nghĩa vụ:cp
Đơn vị :công ty TPMB……… Mẫu số: 03 – T
Địa chỉ:…203 ĐC . Ban hành theo QĐ số: 1141 – TC/QĐ/CĐKT
ngày 15 tháng 1 năm 2006
của Bộ tài Chính
Số:…10………….
Giấy đề nghị tạm ứng
Ngày 15..tháng 1..năm 2006
Kính gửi: giám đốc công ty, phòng tài chính
Tên tôi là:lê thị nga
Địa chỉ:
Đề nghị cho tạm ứng số tiền:200.000.000 (viết bằng chữ) hai trăm triệu
Lý do tạm ứng:thanh toán tiền lương cho công nhân
Thời gian thanh toán:
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị tạm ứng
Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) (Ký,họ tên)
Đơn vị cty TPMB Mẫu Số: 02 – LĐTL
bộ phận ban hành theo QĐ số 1141-TC/CĐKT
ngày 1 thánh 11 năm 1995 của bộ tài chính
Bảng thanh toán lương
Tháng 1 năm 2006
STT
TÊN
Chức vụ
Hệ số lương
Lương chế độ
Lương làm thêm
Phụ
Cấp
Tổng tiền lương phải trả
Tạm ứng
Thực lĩnh
NC
chế độ
Tiền
Sh làm việc
Tiền
1
Lê Văn Bằng
GĐ
6,03
22
2.110.500
16h
383.730
100.000
2.594.230
722.216
1.872.014
2
Đinh Gia Hậu
PGĐ
5,26
22
1.841.000
16h
334.730
60.000
2.235.730
1.241.833
993.897
3
Đào Bá Dũng
TP
4,98
22
1.743.000
16h
317.000
50.000
2.110.000
1.756.780
353.220
4
Nguyễn Thị Hà
KTT
4,66
22
1.631.000
16h
296.550
40.000
1.967.550
818.555
1.148.995
5
Ng đình thiện
NVBH
1.78
22
623.000
16h
113.273
25.000
761.273
701.200
60.073
6
Phạm công thành
NVPX
2,36
22
826.000
16h
150.200
15.000
991.200
390.944
600.256
7
Trần thị nga
CN
1,78
22
623.000
16h
113.273
0
736.273
144.535
591.738
Tổng cộng
768.740.700
191.390220
5.405.000
965.535.920
200.000.000
765.368.792
Kế t oán thanh toán kế toán trưởng
(ký,họ tên) (ký, họ tên)
Phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
Tháng năm 2006
Ghi có
Tk
Ghi
Nợ tk
334 – phải trả công nhân viên
338-phải trả phải nộp khác
Tổng
Lương
Phụ cấp
Tổng cố 334
3382
kpcđ
3383
Bhxh
3384
bhyt
Tổng có 338
TK 622
722678000
722.678.000
14.453.560
108.401.700
14.453.560
137.308.820
859.986.820
622Kẹo
400g
311339000
311.339.000
6.226.780
46.700.850
6.226.780
59.154.410
370.493.410
622kẹo490g
411339000
411.339.000
8.226.780
61.700.850
8.226.780
78.154.410
489.493.410
TK672
188459720
3495000
191.954.720
3.839.094
28.793.208
3.839.094
36.471.396
28.46.116
TK641
36603600
1500000
38.103.600
762.072
1.905.190
762.072
3429.324
41.532.924
TK642
12389600
410000
12.799.600
255.992
1.919.940
255.992
2431.924
15.231.524
TK334
48.276.796
9.655.359
57.932.155
57.932.155
960130620
5405000
965.535.920
19.310.718
193.107.184
28.966.077
241.383.980
1.206.919.900
Số dư đầu kỳ
Sổ cái
Nợ
Có
tk 338
3.715.060.982
quí I – 2006
Ghi Có TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng ...
Tháng 12
Nợ TK 111
241.383.980
Cộng phát sinh
Nợ
Có
241.383.980
Số dư cuối quý
Nợ
Có
3.956.444.962
Số dư đầu kỳ
Sổ cái
Nợ
Có
tk 334
quí I – 2006
Ghi Có TK đối ứng với Nợ TK này
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng ...
Tháng 12
Có TK 111
200.000.000
Có TK 338
57.932.155
Có TK 111
765.535.920
Có TK 111
80.000.000
Cộng phát sinh
Nợ
257.932.155
765.535.920
Có
965.535.920
80.000.000
Số dư cuối quý
Nợ
22.067.845
Có
Bảng tạm ứng lương sản phẩm. Kỳ I
Tổ điện Tháng 1/2006
STT
Họ và tên
Ký nhận
Số tiền
1
Trần Hoàng Hà
200000
2
Lê Hồng Lượt
200000
3
Vũ Thị Hà
200000
4
Vũ Hoàng Hải
200000
5
Vũ Thị Trâm
200000
6
Phạm Thị Thuận
200000
7
Đinh Doãn Cường
200000
8
Nguyễn Đình Thao
200000
Cộng
1600000
Thành tiền: Một triệu sáu trăm nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Xưởng trưởng Ngày …. Tháng 3/2006
(Ký) (Ký) (Ký) Thống kê
(Ký)
* Đối với hình thức trả lương theo thời gian.
Từ số công ghi nhận trong bảng nhân công, kế toán tính ra số lương mà người lao động được nhận trong tháng. Sau đó căn cứ vào bảng lương kỳ I. Lập bảng thanh toán lương cho từng phòng ban.
Bảng thanh toán lương cho các phòng ban phải xác nhận trưởng phòng. Sau khi kế toán trưởng giám đốc phê duyệt thanh toán lương được đưa về phòng kế toán để thanh toán.
Nếu trong tháng có thưởng căn cứ vào điểm thưởng và đơn giá mỗi điểm thống kê, kế toán lập bảng thanh toán tính ra số tổng cộng cho từng bộ phận (phòng ban) Biểu số 07. Dựa vào “ bảng quyết toán lương” và “bảng tiền thưởng” biểu số 08 cho cửa hàng, kho gửi lên phòng kế toán để kế toán kiểm tra (kế toán lập các phòng ban).
Bảng thanh toán tiền thưởng HTKH: 2006
Đơn giá tiền thưởng 1,762đ/1điểm
Tháng 1/2006
STT
Họ tên
CBCN
Công tính thưởng
Hệ số hạng thưởng
Điểm thưởng
Tiền thưởng
Ký nhận
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
Tổ 12 thu
1.130.112
1.991.257
1
Nguyễn Sơn Thu
1,9
306
1,2
244.188
430.259
2
Hoàng Thị Hương
2,41
305
1,2
308.721
543.966
3
Ngô Thị Thanh
1,9
305
1,2
243.390
428.853
4
Nguyễn Thuý Hạnh
1,9
247
1,0
164.255
289.417
5
Trần Thị Hà
2,41
303
1,2
306.699
540.403
Trong bảng trên:
(6) = (3) * 350.000 *(4)*(5)
1000
(7)=(6)*Đg 1 điểm thưởng
Bảng tiền thưởng HTKH 2006
Phòng kinh doanh xuất
Tháng 1/2006
STT
Tổ
Số tiền
Ký nhận
1
Văn phòng
5.000.000
….
…………
17
NVBH
5.500.000.
20
NVPX
4.000.000
....
....
28
CN
5.500.000
S
20.000.000
Số liệu này được lấy từ bảng thanh toán tiền thưởng của các tổ
3. Hạch toán tổng hợp
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền thưởng kế toán lập bảng tổng hợp tiền thưởng (biểu 09).
Căn cứ vào CBCN, số lao động phòng ban kế toán tổng hợp tính ra tổng quỹ lương cơ bản toàn công ty (biểu 10).
- Dựa vào bảng phân bổ lương (đi kèm bảng quyết toán lương) của từng tổ, bảng thanh toán lương từng phòng ban. Bảng tổng hợp tiền thưởng kế toán ghi sổ chi lương (biểu 11).
Sổ chi lương được xét từng tháng trên một tỉ số nhằm theo dõi số tiền lương phụ cấp, thưởng phòng ban và là căn cứ ghi vào “Bảng tổng hợp phần chi lương”.
Trong sổ chi lương.
+ Cột (1): Lờy số liệu trong bảng phân bổ lương của từng tổ hoặc lấy từ bảng quyết toán lương. Cụ thể lấy từ dòng chi lương trong bảng phân bổ lương hoặc bằng cột (1)+(2)-(7) trong bảng quyết toán tiền lương.
+ Cột (2) lấy số liệu từ dòng phụ cấp trong phân bố lương hoặc (3)+(4)+(5)+(6) trong bảng quyết toán tiền lương.
+ Cột (3)=(1)+(2)
+ cột (4) lấy từ dòng HTKH trong bảng phân bố lương hoặc lấy từ bảng tiền thưởng của tổ. Số liệu tổng cộng cột (4) được đối chiếu và phải bằng số liệu tổng cộng trong bảng tổng hợp tiền thưởng.
+ cột (5)=cột (3) + cột (4) phản ánh tổng số tiền lương phụ cấp và thưởng mà người lao động được nhận.
Dựa vào số liệu từ sổ chi kế toán lập “Bảng tổng hợp phần chi lương” biểu 12 trong đó
+ Cột (1): Nhằm tập hợp tiền lương và các phân tích theo lương của người lao động và cũng là căn cứ để chuyển số liệu sang “Bảng phân bổ tiền lương và các phân tích theo lương”.
+ Cột (2): Lấy số liệu từ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0008.doc