Đề tài Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 6

PHẦN I: TỒNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH XÂY

DỤNG VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH PHƯỢNG 7

1.1. Quá trình/Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng 7

1.1.1. Giới thiệu chung về công ty 7

1.1.2. Giai đoạn trước năm 2004 7

1.1.3. Giai đoạn sau năm 2004 8

1.2. Dặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của

công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng 8

1.2.1 .Nhiệm vụ chức năng của công ty TNHH xây dựng

và thương mại Khánh Phượng 8

1.2.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty

TNHH XD và TM Khánh Phượng 9

1.2.3 Đặc điểm quy trình sản xuất/Công nghệ sản xuất/Dây

chuyền thiết bị sản xuất 10

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty 11

1.4 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty

Trang

TNHH XD và TM Khánh Phượng những năm gần đây 15

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỒ CHỨC KẾ TOẤN TẠI

CÔNG TY TNHH XÂY DựNG VÀ THƯƠNG MẠI

KHÁNH PHƯỢNG 17

2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH XD

và TM Khánh Phượng 17

2.2. Đặc điểm vận dụng các chế độ chính sách kế toán tại công

ty TNHH XD và TM Khánh Phượng 18

2.2.1 .Các chính sách kế toán chung 18

2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán 20

2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán 21

2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán 22

2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 24

2.3.Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu 25

2.3.1 .Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền 25

2.3.2. Kế toán thanh toán với người mua 26

2.3.3. KỐ toán thanh toán với người bán 28

2.3.4. Kế toán vật tư 29

2.3.5. Kế toán phần hành doanh thu 30

2.4. Kế toán phần hành tiền lương 32

2.4.1 Hạch toán lao động 32

2.4.2:Tính lương và các khoản trích theo lương 34

2.4.2.l:Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản

trích theo lương 34

2.4.2.2:Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 42

PHẦN 3:ĐÁNH GIÁ THựC TRẠNG TỒ CHỨC KẾ

TOÁN TẠI ĐƠN VỊ KIẾN TẬP 49

3.1. Những ưu điểm 49

3.2. Nhược điểm tồn tại và nguyên nhân 49

KẾT LUẬN 50

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

 

doc52 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 58 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ẻ toán trưởng: Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán đơn giản, gọn nhẹ phù họp với yêu cầu quản lý, hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra công việc do kế toán viên thực hiện và chịu trách nhiệm trước ban giám đốc và cấp trên về thông tin tài chính kế toán. Kế toán trưởng điều hành công việc chung của cả phòng, xây dựng kết quả kinh doanh và lập báo cáo của tài chính doanh nghiệp. Kẻ toán tổng hợp: Chịu trách nhiệm tập họp tất cả các số liệu do kế toán viên cung cấp để từ đó tập họp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành. Kẻ toán vật tư TSCĐ: Có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn vật tư, xác định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đầy đủ kịp thời và chính xác số lượng TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang thiết bị. Kẻ toán thanh toán'. Thực hiện thanh toán khối lượng công trình, hạng mục công trình và theo dõi các khoản công nợ. Kẻ toán vổn bằng tiền '. Thực hiện các phần liên quan đến các nghiệp vụ ngân hàng, cùng thủ quỹ đi rút tiền, chuyển tiền, vày vốn tín dụng, lập các kế hoạch vày vốn tín dụng và lập các phiếu thu, phiếu chi. Kẻ toán lương và các khoản trích theo lương'. Thanh toán số lương phải trả trên cơ sở tiền lương cơ bản và tiền lương thực tế với tỷ lệ % quy định hiện hành, kế toán tiền lương tính ra số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ vào bảng duyệt quỹ lương của các đội và của khối gián tiếp của công ty, kế toán tiến hành tập họp bảng thanh toán lương, kiểm tra bảng chấm công. Thủ quỹ'. Tiến hành thu, chi tại công ty căn cứ vào các chứng từ thu, chi đã được phê duyệt, hàng ngày cân đối các khoản thu, chi vào cuối ngày, lập báo cáo quỹ, cuối tháng báo cáo tồn quỹ tiền mặt. Đặc điểm vận dụng các chế độ chính sách kế toán tại công ty TNHH XD và TM Khánh Phượng: CÚC chính sách kế toán chung: Doanh nghiệp áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006,sửa đổi bổ sung theo Thông tư số 161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính.Theo đó: Niên độ kế toán :bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 hàng năm Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán :Việt Nam Đồng (VND) Hình thức sổ kế toán áp dụng :Chứng từ ghi sổ Hệ thống danh mục tài khoản :Sử dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho :Hàng tồn kho đuợc xác định giá trị theo phuơng pháp kê khai thuờng xuyên,hạch toán theo phuơng pháp bình quân gia quyền Phuơng pháp tính khấu hao TSCĐ hữu hình :DN tính khấu hao TSCĐ hữu hình theo phuơng pháp đuờng thẳng.Thời gian để tính khấu hao đuợc xác định theo quyết định số 203/2006/QĐ-BTC nhu sau : Nhóm tài sản Thòi gian khấu hao (Năm) Nhà xuởng,vật kiến trúc 06-20 Máy móc thiết bị 05-10 Phuơng tiện vận tải 06-10 Dụng cụ quản lý 03-05 Phuơng pháp tính thuế Giá trị gia tăng (VÀT) :Thuế GTGT đuợc tính theo phuơng pháp khấu trừ Phuơng pháp ghi nhận doanh thu :Doanh thu đuợc ghi nhận khi phát sinh một giao dịch hàng hóa đuợc xác định trên cơ sở đáng tin cậy và công ty có khả năng thu đuợc các lợi ích kinh tế từ giao dịch này. Doanh thu cung cấp dịch vụ đuợc ghi nhận khi có bằng chứng về tỷ lệ dịch vụ cung cấp đuợc hoàn thành tại ngày kết thúc niên độ kế toán. Nguyên tắc và phuơng pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập hoãn lại :Thuế thu nhập DN đuợc tính ở mức 28% lợi nhuận kế toán truớc thuế đối với những báo cáo tài chính truớc năm 2008 và ở mức 25% cho báo cáo tài chính các quý,báo cáo tài chính cuối năm kể từ 01/01/2009 tuơng ứng với thời điểm có hiệu lực của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008. TỔ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán : Công ty áp dụng hệ thống chứng từ theo quyết định 15/2006/QD - BTC ngày 26/03/2006. Áp dụng theo quyết định này hệ thống chứng từ kế toán của công ty bao gồm các loại chứng từ trong các lĩnh vực: Lao động tiền lương gồm các chứng từ nhu: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền luơng, bảng thanh toán tiền thuởng, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ, Bảng phân bố luơng - BHXH, Bảng tống họp chi trả luơng-BHXH, BHYT ... Hàng tồn kho gồm các chứng từ nhu: phiếu nhập kho, hóa đơn mua hàng, hóa đơn kiêm phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tu, công cụ, hàng hóa, bảng kê mua hàng,.. Tiền tệ gồm các chứng từ nhu: phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền , giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng,... Tài sản cổ định gồm các chứng từ nhu: biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, ... Công ty tập họp chứng từ 1 tháng một lần và đuợc luân chuyển theo 4 buớc: Lập chứng từ: chứng từ đuợc lập khi có nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan tới hoạt động của công ty và chứng từ kế toán chỉ đuợc lập một lần cho mỗi nghiệp vụ phát sinh. Kiểm tra chứng từ: truớc khi đuợc dùng để ghi sổ các chứng từ kế toán sẽ đuợc kiểm tra về các mặt nhu: nội dung kinh tế của nghiệp vụ phát sinh, số liệu kế toán đuợc phản ánh trên chứng từ và kiểm tra tính hợp pháp (chữ ký , con dấu,...). Ghi sổ: sau khi kiểm tra chứng từ kế toán tiến hành việc phân loại, sắp xếp các chứng từ và ghi vào sổ liên quan tới các chứng từ đó. Bảo quản và lưu trữ chứng từ: công ty bảo quản chứng từ kế toán trong phòng hồ sơ của xí nghiệp trong các tủ đựng chứng từ. Công ty luu trữ chứng từ ít nhất là 5 năm kể từ ngày lập chứng từ. Sơ đồ 2.2 : Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán công ty Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Căn cứ vào quy mô, điều kiện hoạt động của Công ty, hiện nay Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo Quyết định số 15/2006/ QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Hệ thống tài khoản đuợc sắp xếp theo nguyên tắc cân đối giữa giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản phù họp với các chỉ tiêu phản ánh trên báo cáo tài chính. Các tài khoản đuợc mã hóa thuận lợi cho việc hạch toán xử lý thông tin cũng nhu thu thập thông tin của Công ty. Do đặc điểm là doanh nghiệp xây dựng nên các tài khoản mà công ty hay sử dụng nhu: Bảng sế 2.3:Các tài khoản kế toán TT Số hiệu TK TÊN TÀI KHOẢN Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 1 2 3 4 5 1 152 Nguyên liệu, vật liệu 2 153 Công cụ, dụng cụ 3 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 4 632 Giá vốn hàng bán 5 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 6 622 Chi phí nhân công trực tiếp 7 623 Chi phí sử dụng máy thi công 6231 Chi phí nhân công 6232 Chi phí vật liệu 6233 Chi phí dụng cụ sản xuất 6234 Chi phí khấu hao máy thi công 6237 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6238 Chi phí khác bằng tiền 8 627 Chi phí sản xuất chung 6271 Chi phí nhân viên quản lý công trình 6272 Chi phí vật liệu phục vụ quản lý công trình 6273 Chi phí công cụ dụng cụ 6274 Chi phí khấu hao tài sản cố định 6277 Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 Chi phí bằng tiền khác TỔ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán: Để phù họp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý, Công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ trên máy vi tính, sắp tới, Công ty sẽ sử dụng chuơng trình phần mềm kế toán theo sự phát triển của công nghệ cũng nhu là để giảm bớt khâu theo dõi quản lý sổ sách thủ công nhu đã từng sử dụng ở những năm truớc đó. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ. Sổ quỹ Bảng tổng hợp Sổ, thẻ chứng từ kế toán kế toán cùng loại chi tiết Chứng từ kế toán Sổ đãng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiêm tra Việc áp dụng hình thức này với Công ty là hoàn toàn phù họp vì đây là doanh nghiệp có quy mô vừa, có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh, sử dụng nhiều tài khoản, dễ dàng trong khâu kiểm tra đối chiếu, thuận lợi trong việc phân công công tác. Phòng kế toán được trang bị máy vi tính, Công ty sẽ lập chương trình riêng cho công tác kế toán, áp dụng hình thức này Công ty sử dụng một số sổ sách sau: Sổ cái Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản Các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết TỔ chức hệ thống báo cáo kế toán: Công ty đang áp dụng hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định số 15/2006/QD - BTC ban hành ngày 26/03/2006 bao gồm các bảng báo cáo chính sau : Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Thuyết minh báo cáo tài chính Các báo cáo kế toán này được lập vào giữa niên độ và cuối niên độ và được trình lên Ban Giám đốc Công ty và các cơ quan thuế vào cuối mỗi quý. Ngoài 3 loại báo cáo trên, công ty còn lập các biểu sau trong Báo cáo tài chính : Tờ khai quyết toán thuế TNDN Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước Bên cạnh báo cáo thuế(nhằm thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước ), công ty còn xây dựng hệ thống báo cáo quản trị nhằm thực hiện các mục tiêu ngắn hạn và dài hạn của công ty. Đe phù họp với quy mô hoạt động, doanh nghiệp tổ chức hoạt động kế toán quản trị theo hình thức kết hợp. Theo hình thức này thì kế toán viên phụ trách phần hành kế toán nào sẽ thực hiện cả kế toán tài chính và kế toán quản trị của cùng phần hành kế toán đó. Các báo cáo quản trị được lập định kì theo tháng, quý, hoặc năm. Dưới đây là một số báo cáo quản trị được lập chủ yếu trong doanh nghiệp : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo cách ứng xử của chi phí cho từng quý và cho cả năm. Báo cáo tình hình sử dụng lao động và năng suất lao động Báo cáo chi tiết nợ vày, nợ phải thu phải trả theo thời hạn thanh toán và tên khách hàng. Đặc điểm một sế phần hành kế toán chủ yếu : Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền : Tài khoản sử dụng:Sổ cái TK 111 Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc : Phiếu thu, Phiếu chi Luân chuyển chứng từ Sổ quỹ Phiếu thu tiền mặt Phiếu chi sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 111 Sổ kế toán chi tiết tiền mặt Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Sơ đồ 2.5 : Quy trình ghi sổ kế toán tiền mặt Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đổi chiếu sổ liệu Kế toán thanh toán với người mua: Tài khoản sử dụng:Sổ cái TK 131 Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc: hoá đơn mua hàng, Phiếu thu... Luân chuyển chứng từ: Hoá đơn mua hàng, chứng từ thanh toán... Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK 131 Sổ tổng hợp chi tiết TK 131 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Sơ đồ 2.6 : Quy trình ghi sổ kế toán thanh toán với ngưòi mua Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đổi chiếu sổ liệu Kế toán thanh toán với người bán: Tài khoản sử dụng:Sổ cái TK 331 Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc:Hóa đon GTGT,hợp đồng kinh tế,phiếu chi,giấy báo nợ... Luân chuyển chứng từ: Hoá đơn bán hàng, chứng từ thanh toán... Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ chi tiết TK331 Sổ tổng họp chi tiết TK 331 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Sơ đồ 2.7 : Quy trình ghi sổ kế toán thanh toán vói ngưòi bán Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đổi chiếu sổ liệu Bảng cân đối tài khoản Sổ cái TK 152,153.. Kế toán vật tư: Tài khoản sử dụng: sổ chi tiết TK 152,153,156,sổ tổng hợp nhập xuất tồn, Sổ cái TK 152,153,156,Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 152,153,156 Chứng từ sử dụng: sổ chi tiết TK 152,153,156,sổ tổng hợp nhập xuất tồn, Sổ cái TK 152,153,156,Chứng từ ghi sổ, sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 152,153,156 Luân chuyển chứng từ Chứng từ gốc Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sô Thẻ kho Sổ chi tiết TK 152,153.. Sổ tổng hợp nhập xuất tồn Báo cáo tài chính và báo cáo kế toán khác Sơ đồ 2.8 : Quy trình ghi sổ kế toán vật tư Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng •4 ► : Kiểm tra, đổi chiếu sổ liệu Kế toán phần hành doanh thu : Tài khoản sử dụng: : sổ chi tiết TK 51 l,sổ tổng hợp TK 511,chứng từ ghi sổ,sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sổ cái tài khoản 511 Chứng từ sử dụng: Chứng từ gốc : Hợp đồng kinh tế,Hóa đơn GTGT Luân chuyển chứng từ: Sổ cái TK511 Sổ tổng hợp chi tiết TK 511 sổ đăng ký chứng từ ghi sổ ỉ ▼ Báo cáo tài chính và Bảng cân đối tài khoản báo cáo kế toán khác Sơ đồ 2.9 : Quy trình ghi sổ kế toán tiêu thụ và xác định kết quả Ghi chú : : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Kiểm tra, đổi chiếu sổ liệu lA.ỉíế toán phần hành tiền lương : :Hạch toán lao động : :Tình hình lao động : Như đã trình bày ở trên,với quy trình và quy mô sản xuất của công ty TNHH xây dựng và thương mại Khánh Phượng,năng lực của người lao động trong công ty đóng vài trò hết sức quan trọng. Nhận thức được vấn đề đó, Công ty khi lựa chọn lao động đã đưa ra tiêu chí cao đối với người lao động, có hình thức trả lương cũng như quản lý rất phù họp, đã đạt được kết quả cao trong sản xuất kinh doanh. Tình hình lao động trong Công ty như sau: Lao động trực tiếp tại các Xưởng, phòng : 66 người Lao động gián tiếp : 23 người Trình độ + Thạc sỹ : 05 người + Đại học, cao đẳng : 65 người + Trung cấp : 17 người + Trình độ 12/12 : 2 người 2.4.1.2:Hạch toán số lượng và thời gian sử dụng lao động: Số lượng lao động ở Công ty khá ổn định, nếu giảm chủ yếu do nghỉ hưu, số lượng tăng không đáng kể do khâu tuyển chọn của lao động khá chặt chẽ, yêu cầu cao. Công ty đã tiến hành quản lý lao động khá chặt chẽ, không những theo quy định, sổ theo dõi theo quy định mà còn theo cách riêng của Công ty như phân cấp quản lý theo xưởng, cấp sổ lao động, có mã số lao động,.... Công ty cũng có chế độ thưởng, phạt thích đáng đối với lao động, khuyến khích sáng tạo, ý tưởng cũng như có sáng kiến nhằm nâng cao năng lực sẵn có của Công ty, tăng khả năng cạnh tranh. Phòng Nhân sự quản lý lao động theo bảng sau: Bảng sô: 2.10 Đơn vị Họ và tên Ngày sinh Quê quán Trình độ Kế toán Trần Kim Thu 24/4/1979 Thanh Hóa Thạc sỹ HCTC Trần Thị Chiều 13/2/1967 Thanh Hóa Đại học Phòng KD Nguyễn Văn An 17/6/1987 Thanh Hóa Cao đẳng 2.4.1.2.1:Theo dõi lao động và thời gian lao động: Công ty theo dõi lao động theo hai bộ phận khác nhau: Bộ phận gián tiếp: Theo dõi lao động theo bảng chấm công theo từng đơn vị, có rà soát và xác nhận của lãnh đạo đơn vị và phòng Tố chức hành chính. Bộ phận trực tiếp: Do khoản sản phẩm nên không thực hiện chấm công mà theo báo cáo và quản lý của từng đơn vị phòng ban, xuởng, có xác nhận của Xuởng truởng và truởng phòng. 2.4.1.2.2:Hạch toán thời gian nghỉ việc do đau ốm,thai sản...: Bảng chấm công và bảng theo dõi lao động của các đơn vị trực tiếp sẽ phản ánh đầy đủ thời gian lao động cũng nhu nghỉ việc có lý do của từng các nhân, kế toán căn cứ vào đó xác định và tính các khoản phải trả thích họp cho nguời lao động đuợc huởng hoặc phạt, :Hạch toán kết quả lao động: Hạch toán kết quả lao động nhằm phản ánh chính xác số luợng và chất luợng lao động và khối luợng công việc hoàn thành của từng nguời lao động để có căn cứ xác định kết quả lao động, tính luơng, phụ cấp, trích, Các chứng từ ban đầu được sử dụng nhằm giám sát và theo dõi người lao động, kết quả lao động của từng người cùng với kết quả có xác nhận của các phòng ban có li

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde_tai_dac_diem_kinh_doanh_va_to_chuc_san_xuat_kinh_doanh_cu.doc
Tài liệu liên quan