Kế toán là khoa học nghệ thuật quan sát, ghi chép phân loại tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp và trình bày kết quả của chúng nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định kinh tế, chính trị, xã hội đồng thời nó đánh giá hiệu quả của tổ chức. Qua thực tế cho thấy, hệ thống kế toán mới rá đời đòi hỏi về thông tin của yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Có thể khẳng định hệ thống kế toán đã được thực sự đã đi vào cuộc sống và được cuộc sống chấp nhận. Nó ra đời và được hoàn thiện nhằm tạo điều kiện cho mọi đối tượng sử dụng nó. Hệ thống kế toán mới được ra đời giúp cho các đơn vị đối tượng sử dụng nó hệ thống kế toán mới được ra đời giúp cho các đơn vị kinh tế hoạch toán, quản lý tài sản tốt hơn, đặc biệt là trong việc quản lý TSCĐ.
Tổng công ty CPXD số1 Sông Hồng là một loại hình doanh nghiệp nhà nước đã trải qua gần 35 năm hoạt động không ngừng phấn đấu đến Tổng công ty đã có những quy mô khá đồ sộ chiếm gần 1000 người, là một tổng công ty phát đạt hàng năm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước đồng thời tích luỹ cho doanh nghiệp mình một số vốn đáng kể. Có được thành công như vậy Tổng công ty phát huy được những ưu điểm trong công tác quản lý hoạch toán tài sản nói chung và trong tài sản cố định nói riêng.
34 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1155 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đặc điểm, tình hình chung của Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên để cho việc lập báo cáo tài chính năm, quý và báo cáo tài chính tổng hợp.
+ Kế toán thanh toán: Thanh toán hoạt động kinh tế phát sinh, theo dõi thanh toán công nợ, của các thành viên, các đơn vị, tính toán tiền lương, c khoản trích theo lương theo quy định của pháp luật.
+ Kế toán tài sản cố định: Theo dõi điều chỉnh sự tăng, giảm của tài sản cố định.
+ Thủ quỹ: Quản lý nhập, xuất tiền mặt, ngoại tệ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu với sổ quỹ, sổ kế toán.
Sơ đồ II. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
tổng hợp
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
Kế toán trưởng
- Công ty cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung" để ghi sổ kế toán.
+ Công tác hạch toán ban đầu: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi vào nhật ký chung.
Loại nghiệp vụ
Chứng từ
Bộ phận bảo quản
Tiền mặt
+ Phiếu thu, Phiếu chi
+ Giấy đề nghị, giấy thanh toán
Phòng kế toán
Tiền gửi ngân hàng
+ Phiếu thu, Phiếu chi
+ Giấy đề nghị, giấy thanh toán tạm ứng.
+ Giấy báo nợ, giấy báo có See
Phòng kế toán
Hàng tồn kho
+ Phiếu nhập, phiếu xuất
+ Biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ, hàng hoá
Phòng kế toán
Doanh thu
+ Hoá đơn
+ Hồ sơ nghiệm thu thanh toán
Phòng kế toán
Tài sản cố định
+ Biên bản giao nhận TSCĐ
+ Biên bản thanh lý TSCĐ
+ Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Phòng kế toán
Tiền lương
+ Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Hợp đồng giao khoán
+ Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Phòng kế toán
+ Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán:
Tất cả chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán tiến hành kiểm tra, sau đó xác minh tính pháp lý của chứng từ từ đó kế toán tiến hành ghi sổ kế toán.
+ Trình tự luân chuyển chứng từ
B1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
B2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ hoặc giám đốc doanh nghiệp ký duyệt.
B3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán
B4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
+ Tổ chức hệ thống sổ kế toán.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng áp dụng hình thức kế toán "nhật ký chung" để ghi sổ kế toán. Công ty nhỏ các sở:
Sổ tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền:
Sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết tài khoản: 131, 331, 152, 154, 551...
Sơ đồ III: Sơ đồ thể hiện hình thức ghi sổ của Công ty cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng.
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký đặc biệt
Số thẻ kế toán chi tiết
Sổ nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
- Chính sách kế toán
+ Hình thức áp dụng: nhật ký chung
+ Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/1/N đơn vị tồn sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ)
+ Chế độ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
+ Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
+ Nộp thuế GTGT: Thep phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp tính giá thành: phương pháp giản đơn.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo QĐ206 ngày 14/12/2003 của BTC
+ Phương pháp hoạch toán doanh thu, chi phí: Theo khối lượng hoàn thành.
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Theo chế độ kế toán hiện hành có tất cả, 68 tài khoản nhưng Công ty chỉ sử dụng 77 tài khoản và 9 tài khoản Công ty không áp dụng bao gồm.
TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác
TK 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
TK 158: Hàng hoá kho báo thuế
TK 221: Đầu tư Công ty con
TK 228: Đầu tư dài hạn khác
TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
TK 611: Mua hàng
TK 631: Giá thánh sản xuất
Phần II
Nội dung báo cáo thực tập đề tài "tài sản cố định"
1. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị
- Các chứng từ kế toán áp dụng:
+ Các chứng từ liên quan đến tăng tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê lại TSCĐ, phát hiện thừa TSCĐ và các chứng từ kế toán khác có liên quan.
+ Các chứng từ liên quan đến giảm TSCĐ: Biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan.
+ Các chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ: Bảng (sổ) tính khấu hao TSCĐ.
- Các sổ kế toán được áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết TSCĐ: Được thực hiện ở phòng Kế toán, kế toán sử dụng thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ ở toàn doanh nghiệp, sổ TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng theo tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ.
+ Sổ TSCĐ toán doanh nghiệp: Kế toán sử dụng sổ TSCĐ của toàn doanh nghiệp để tổng hợp theo loại, nhóm, TSCĐ, mỗi loại được theo dõi trên một vài trang sổ, được sắp xếp theo tính chất, mục đích sử dụng nhằm theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ.
+ Sổ tài sản cố định theo đơn vị sử dụng: Kế toán lập sổ này thành hai sổ, một sổ được lưu ở phòng kế toán, còn một số giao cho đơn ví dụ TSCĐ quản lý và ghi chép tình hình biến động TSCĐ.
Sơ đồ IV: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ và sổ kế toán
+ Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê lại TSCĐ, phát hiện thừa - biên bản phát hiện thiếu TSCĐ.
+ Các chứng từ kế toán khác liên quan
+ Bảng tính khấu hao TSCĐ.
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK211, TK 214
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
+ Sổ TSCĐ ở toàn doanh nghiệp
+ Sổ chi tiết TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
2. Quy trình hoạch toán cụ thể của đơn vị
1. Hoá đơn GTGT
- Mục đích: Hoá đơn được sử dụng cho các doanh nghiệp thính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với số lượng lớn, để xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, số tiền bán hàng hoá, dịch vụ cho người mua và số thuế GTGT tính cho hàng hoá dịch vụ đó.
- Phương pháp ghi chép:
+ Hoá đơn GTGT ghi rõ địa chỉ, mã số thuế của tổ chức cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán.
- Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên hàng hoá - dịch vụ
- Cột C: Ghi đơn vị tính theo đơn vị Quốc gia.
- Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá - dịch vụ.
- Cột 2: Ghi đơn giá bán hàng của từng loại hàng hoá - dịch vụ.
- Cột 3: Cột 1 * cột 2.
Các dòng ghi thừa xuống phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới từ trái quá phải ở cột B.
+ Dòng cột tiền hàng thanh toán: Ghi bằng tiền hàng + số tiền thuế GTGT.
+ Dòng viết bằng chức ghi bằng chức số tiền tổng cộng thanh toán.
+ Khi viết hoá đơn, kế toán phải giữ hoá đơn liên 3 lưu nội nội bộ, hoá đơn liên 2 giao cho khách hàng, hoá đơn liên 1 dùng ghi sổ.
+ Hoá đơn phải được kí - xác nhận đóng dấu của thủ trưởng đơn vị ở dòng cuối.
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Mẫu sổ 01 GTGT - 3LL
Sô ri:
Số : 110
Liên 2
Ngày 10 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty Xây dựng thương mại Hà Nam
Địa chỉ : Thị xã Phủ Lý - Hà Nam
Sổ tài khoản : 10013898330
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng : Lê Thuỳ Trang
Địa chỉ : Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng
Số tài khoản :10103922901
Hình thức thanh toán: MS: 0100106345
TT
Tên hàng hoá - dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
1
Mua máy trộn bê tông
01
208.217.000
208.217.000
2
Mua máy xúc lật khoan Su
01
376.000.000
376.000.000
Cộng tiền hàng hoá dịch vụ
654.217.000
Thuế xuất thuế GTGT
10%
Tiền thuế
68.421.700
Cộng tiền hàng hoá GTGT
772.638.700
Vết bằng chữ: Bảy trăn bảy mươi hai triệu sáu trăm ba mươi tám ngàn bảy trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(ĐK- ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ĐK- ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ĐK- ghi rõ họ tên)
(Cần phải kiểm tra đối chiếu khi giao nhận hoá đơn)
Hoá đơn
Giá trị gia tăng
Mẫu sổ 01 GTGT - 3LL
Sô ri:
Số :
Liên 2
Ngày 10 tháng 7 năm 2007
Đơn vị bán hàng : Công ty Vận tải Hà Sơn
Địa chỉ : Cầu Giấy - Hà Nội
Sổ tài khoản :
Điện thoại :
Họ tên người mua hàng : Lê Thuỳ Trang
Địa chỉ : Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng
Số tài khoản :10103922901
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0100106345
TT
Tên hàng hoá - dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành Tiền
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Khâu chuyển máy xúc lật
01
109.000
109.000
KomaSu
Cộng tiền hàng hoá dịch vụ
109.000
Thuế xuất thuế GTGT
10%
Tiền thuế
10.900
Cộng tiền hàng hoá GTGT
119.900
Vết bằng chữ: Một trăm mười chín ngàn chín trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(ĐK- ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(ĐK- ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ĐK- ghi rõ họ tên)
(Cần phải kiểm tra đối chiếu khi giao nhận hoá đơn)
(Nguồn lấy từ phòng kế toán)
2. Biên bản bàn giao nhân TSCĐ
+ Mục đích: xác nhận việc giao nhận TSCĐ căn cứ theo quyết định của tổng Công ty bàn giao TSCĐ. Nhằm xác nhận trách nhiệm với những người có liên quan và ghi sổ kế toán.
- Biên bản giao nhận TSCĐ được áp dụng trong trường hợp Công ty mua mới TSCĐ hoặc thuê tài chính, phát hiện thừa trang kiểm kê TSCĐ
+ Phương pháp ghi chép:
- Khi lập biên bản giao nhận TSCĐ phải ghi rõ đơn vị, bộ phận ngày tháng, năm giao nhận; số liệu biên bản giao nhận (góc phải) căn cứ theo quyết định, số, ngày, tháng, của Công ty.
- Bàn giao nhận bao gồm các ông bà có liên quan, địa điểm giao nhận để xác định về những nội dung sau.
Cột A, B: Số thứ tự, tên ký hiệu quy cách cấp hạng TSCĐ.
Cột C: Số liệu tài sản cố định.
Cột D, E, F: Nước sản xuất - năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng.
Cột G: Công suất và diện tích thiết kế.
Cột 1: Tính nguyên giá TSCĐ (giá mua, chi phí vận chuyển, chỉ phí chạy thứ, nguyên giá, TSCĐ).
Cột 2: Tỉ lệ khấu hao
Cột 3: Tài liệu kỹ thuật kèm theo.
- Dụng cụ được giao nhận đi kèm TSCĐ bao gồm.
Cột A, B: Số thứ tự, tên quy cách dụng cụ, phụ tùng.
Cột C, D: Đơn vị tính, số lượng.
Cột F: Giá trị phụ tùng.
- Cuối biên bản phải có xác nhận của các bên liên quan và thủ trưởng đơn vị kí và đóng dấu.
công ty CP- XD số 1 sông hồng
(72 An dương)
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 20 tháng 7 năm 2007
Số: 110
Nợ: 221
Có: 111, 112
Mã số thuế: 0100106345
Căn cứ quyết định số: 100 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Công ty - Ban quản trị Công ty về việc bàn giao TSCĐ.
Bên nhận TSCĐ gồm:
Ông/bà : Lê Thuỳ Trang Chức vụ: Kế toán Đại diện bên giao
Ông bà : Nguyễn Sơn Tùng Chức vụ: P. Giám đốc Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Tại Công ty Cổ phần Xây dựng số1 Sông Hồng 72 An Dương - Tây Hồ
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ.
TT
Tên, ký hiệu quy cách (cấp trạng TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nước SX
Năm SX
Năm đưa vào sử dụng
Công suất (DT thiết kế)
Tính nguyên giá TSCĐ
Tỉ lệ hao mòn %
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua
Chi phí vận chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
1
Trạn trộn bê tông 45m3/h
Việt Nam
2006
2006
790 000 000
9 876100
799 876 100
18
cộng
790 000 000
9 876100
799 876 100
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
Thủ trưởng đơn vị
(ĐK - ĐD - họ tên)
Kế toán trưởng
(ĐK - ĐD - họ tên)
Người nhận
(ĐK - ĐD - họ tên)
Người giao
(ĐK - ĐD - họ tên)
công ty CP- XD số 1 sông hồng
(72 An dương)
Biên bản giao nhận TSCĐ
Ngày 20 tháng 7 năm 2007
Số: 101
Nợ: 221
Có: 111
Mã số thuế: 0100106345
Căn cứ quyết định số: 99 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Công ty - Ban quản trị Công ty về việc bàn giao TSCĐ.
Bên nhận TSCĐ gồm:
Ông/bà : Lê Thuỳ Trang Chức vụ: Kế toán Đại diện bên giao
Ông bà : Nguyễn Sơn Tùng Chức vụ: P. Giám đốc Đại diện bên nhận
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Tại Công ty Cổ phần Xây dựng số1 Sông Hồng 72 An Dương - Tây Hồ
Xác nhận việc giao TSCĐ như sau:
TT
Tên, ký hiệu quy cách (cấp trạng TSCĐ)
Số hiệu TSCĐ
Nước SX
Năm SX
Năm đưa vào sử dụng
Công suất (DT thiết kế)
Tính nguyên giá TSCĐ
Tỉ lệ hao mòn %
Tài liệu kỹ thuật kèm theo
Giá mua
Chi phí vận chuyển
Chi phí chạy thử
Nguyên giá TSCĐ
1
Cụm móng trạm trộn bê tông
2112
Việt Nam
2002
2006
208.217.000
208.217.000
15
2
Máy xúc lật Komasu
21121
Nhật
2006
2006
376.000.000
109.000
376.000.000
18
cộng
58.447.000
109.000
584.326.000
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
Thủ trưởng đơn vị
(ĐK - ĐD - họ tên)
Kế toán trưởng
(ĐK - họ tên)
Người nhận
(ĐK - họ tên)
Người giao
(ĐK - - họ tên)
(Nguồn lấy từ phòng kế toán)
3. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
+ Mục đích: Theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp nhằm xác định chi phí khấu hao TSCĐ để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phương pháp ghi chép:
- Khi kế toán tiến hành lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ thì cần phải ghi rõ tên Công ty địa chỉ ở góc bên trái.
- Bảng khấu hao gồm 13 cột với các chỉ tiêu là:
Cột A: Ghi số TT và các chỉ tiêu khấu hao tài sản
Cột 1: Ghi tỉ lệ khấu hao hàng năm sử dụng TSCĐ.
Cột 2: Ghi nguyên giá TSCĐ từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng
Cột 3: Số khấu hao TSCĐ được tính hàng tháng.
Cột 4,5,6: Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng sử dụng TSCĐ ở Công ty (nhà ở dịch vụ công nhân viên ở Dung Quất cột 4) trường tiểu học thì điền cột 5, sản xuất bê tông thành phẩm.
Cột 6, Cột 7 = Cột 4 + 5 + 6).
Cột 8: Chi phí phải trả khác.
Cột 9, cột 10: Chi phí sử dụng máy thi công và chi phí bán hàng.
Cột 11: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Bảng khấu hao hàng có 4 phần chính.
Phần I: Số khấu hao tính tháng trước được theo dõi cho các chỉ tiêu khấu hao TSCĐ ở các tháng trước.
Phần II: Số khấu hao tăng trong tháng.
Phần III. Số khấu hao giảm trong tháng.
Phần IV: Số khấu hao tình tháng này.
(Phần IV = I + II - III).
- Cuối bảng phần bổ khấu hao phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị và bên liên quan.
Tổng Công ty sông hồng
Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Sông Hồng
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Tháng 7 năm 2007
STT
Chỉ tiêu
Tỉ lệ KH % hoặc thời gian sử dụng
Nơi sử dụng
Toàn doanh nghiệp
TK 627 - Chi phí sản xuất chung
TK 335 chí phí phải trả
TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công
TK 641 chi phí bản hàng
TK 642 chi phí QLDN
Nguyên giá
Sô khấu hao
CT: Nhà ở "dịch vụ CNV Dung Quất (XN102)
CT: Trường tiểu học Phi Điền
Sản xuất bê tông TP
Cộng TK 627
A
B
1
2
3
4
5
6
7=4+5+6
8
9
10
11
I. Số KH trích tháng trước
51485140975
3740304
673000
195238
868238
3672066
1
Nhà làm việc 2 tầng
3
2732673000
7699780
7699780
2
Nhà ăn tập thể
4,76
331332000
1879706
1879706
3
Nhà để xe
5
13557500
564896
564896
4
Nhà bảo vệ
5
29329000
655494
655494
5
Máy đầm đất MIkasa
5
15904000
189342
189342
6
Máy trộn bê tông 15 mã lực
5
11714000
195238
195238
195238
7
Máy uốn thép phi 40
5
10950000
182500
182500
182500
8
Máy cắt thép phi 40
5
11430000
190500
190500
190500
9
Xe mô tô Honda 29K-2719
10
611788000
5098233
10
Xe ô tô Misubisi
10
613784000
5109873
11
Máy vi tính (P-KTT)
20
7690475
128175
12
Máy điều hoà nhiệt độ
5
14560000
242667
13
Máy photocopy Ricoh 2016
5
27030000
450500
14
Máy kinh vi điện tử TQ
4
14000000
300000
300000
300000
15
Xe ô tô camry 30F-2140
3
429399000
12453400
12453400
16
Thương hiệu tổng Cty Sông Hồng
10
300000000
20500000
2500000
II. Số Kh TSCĐ tăng trong tháng
1384202100
131430944
36952601
36952601
94478343
1
Cum móng trạm trộn bê tông
15
208217000
68092211
17351491
17351491
50740720
2
Máy xúc lật Komatsu wa
18
376109000
20329667
6269841
6269841
14059826
3
Trạm trộn bê tông 45m3/h
18
799876100
43009006
13331269
13331269
29677797
III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng
IV. Số KH thích trích tháng này
(I + II + III)
6569343075
169271248
673000
195238
36952601
3720839
9478343
36972066
Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2007
Người lập bảng
(Ký- ghi họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký- ghi họ tên)
(Nguồn lấy từ phòng kế toán)
4. Sổ nhật ký chung
- Yêu cầu: Ghi chính xác - rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dựa trên hoá đơn GTGT để theo dõi.
- Mục đích: Nhằm ghi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đơn vị để kế toán theo dõi và ghi chép vào sổ cái các tài khoản liên quan để xác định kết quả sản xuất kinh doanh.
- Phương pháp ghi chép:
Kế toán lập sổ nhật ký chung cần phải dựa trên các hoá đơn GTGT hay các chứng từ có liên quan đến hoạt động xây dựng, kinh doanh hay quản lý doanh nghiệp.
+ Phía bên trái nhật ký chung cần ghi rõ tên và địa chỉ của Công ty (cơ quan sử dụng sổ) làm phải là ghi trang sổ.
+ Sổ nhật ký chung bao gồm 8 cột với các nội dung.
Cột 1: Ngày tháng ghi sổ: Theo quy định của đơn vị của đơn vị sử dụng
Cột 2,3: Số liệu - ngày tháng lập hoá đơn- chứng từ.
Cột 4: Diễn giải nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột 5: Ghi sổ TT dòng.
Cột 6: Ghi số liệu TK đối ứng phù hợp với nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Cột 7, 8: Số phát sinh bên nợ và có: Là số tiền mà nghiệp cụ kinh tế phát sinh dựa trên hoá đơn hay chứng từ kế toán ghi vào sổ.
+ Cuối sổ kế toán công ở hàng cuối cùng mang trang sau. Tổng số tiền bên nợ = tổng số tiến bên có.
+ Tổng số.
+ Khi kế toán ghi không hết sổ, thì kế toán gạch từ trên xuống - trái qua phải (gạch chéo) cột diễn giải, phần mà trống khi kế toán ghi không tích.
Đơn vị: Công ty CP xây dựng
Số 1 Sông Hồng
Mã số thuế 0100106345
Sổ nhật ký chung
Năm 2007
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Cộng trang trước chuyển sang
1
5/7
PC0119
1/7
Vũ Đình Ngọc thanh TT xăng
2
642201
793182
thuế GTGT được khấu trừ
3
133111
69818
tiền Việt Nam
4
1111
863000
5/7
PC0115
1/7
Nguyễn Thị Thảo - thanh toán tiền mua đồ tạp phí
5
642808
302000
Chi phí khác tiền Việt Nam
6
1111
302000
5/7
PC0116
3/7
Nguyễn Thị Thảo - TT ăn ca T6
7
334101
1987000
Cơ quan công ty
8
1111
1897000
5/7
PC0117
3/7
Lê Quang Hùng - TT tiền đặt cọc ôtô
9
33882
5000000
Tiền Việt Nam
10
1111
5000000
5/7
PC118
5/7
Vũ Đình Ngọc - TT tiền xăng dầu
11
642201
1066728
Thuế GTGT được khấu trừ
12
133111
87271
Tiền Việt Nam
13
1111
1154000
10/7
PC0119
6/7
Thanh toán tiền phúng đám ma
14
642808
550000
tiền Việt Nam (phí khác)
15
1111
550000
10/7
PC0020
6/7
Dương Đức Hùng - Rút TGNH nhập quỹ
16
1111
200000000
Tiền gửi NH ĐT-PT Hà Tây
17
112105
200000000
10/7
PC0021
7/7
Dương Đức Hùng - Thu tiền thuê nhà
18
1111
30000000
Công ty CPXD Hạ tầng Sông Hồng (ứng trước)
19
1312
30000000
10/7
101
10/7
Lê Thùy Trang: Mua cụm móng trạm trộn bê tông
x
20
2112
208217000
Thuế GTGT (tiền Việt Nam)
21
13312
20821700
22
1111
229038700
10/7
PC101
10/7
Lê Thùy Trang: Mua máy xúc lật Komasu
x
23
2112
376000000
Tiền Việt Nam
24
13312
37600000
Thuế GTGT
25
1111
413600000
Chi phí vận chuyển
x
26
2112
109000
Tiền Việt Nam
27
13312
10900
28
1111
119900
15/7
P/c0122
12/7
Nguyễn Quang Khánh tạm ứng CĐKT Thái Bình
29
141802
40000000
Tiền Việt Nam
30
111
40000000
15/7
PC0123
13/7
Lê Xuân Cử - TT tiền nghỉ chế độ 41
31
338845
24990000
Quỹ lao động dôi dư
32
1111
24990000
15/7
HU0124
15/7
Lê Xuân Ba hoàn ứng tiền công nhân
33
62248
36880000
T6 Công ty Vĩnh Trung (tổ LĐ) Đà Nẵng
34
141702
36880000
20/7
HU0125
148/7
Lê Xuân Ba: hoàn ứng tiền công nhân
35
62248
48700000
T6 công trình Vĩnh Trung - Đà Nẵng (tổ thép)
36
141702
48700000
20/7
110
20/7
Lê Thùy Trang mua máy trạm trộn
x
37
2113
790000000
Bê tông 45m3/h
38
13312
79000000
Thuế GTGT
39
1111
869000000
20/7
110
20/7
Chi phí lắp đặt chạy thử trạm trộn
x
40
2113
9876100
Thuế GTGT
41
13312
987610
Tiền Việt Nam
42
1111
10863710
20/7
101
20/7
Lê Xuân Ba: hoàn ứng tiền công nhân
43
62248
119850000
T6 công trình Vĩnh Trung - Đà Nẵng (tổ mộc)
44
1417201
119850000
25/7
PC0124
23/7
Tạm ứng cho ông Hà Văn Tuấn (tiền đi công tác )
45
64248
6500000
46
141720
6500000
30/7
100
2817
Lê Thùy trang nhập 1 lô sắt phi 40 về chuyển thẳng
47
152
1000000000
đến Công trường
48
1331
100000000
Thế GTGT
49
1121
1100000000
30/7
101
30/7
Lê Thùy Trang nhập 1 số CCDC
50
153
980000
dùng cho bộ phận xây dựng
51
13311
98000
Thuế GTGT
52
1111
1078000
30/7
BKH
30/7
Bảng phân bổ khấu hao phải trích trong tháng
x
53
6274
37820839
x
54
335
94478342
x
55
642
36972066
x
56
214
196271248
Cộng chuyển sang trang sau
3309657548
3309657548
(Nguồn lấy từ phòng kế toán)
5. Sổ Cái TK211 (tài sản cố định hữu hình)
- Yêu cầu mục đích : Sổ cái TK211 được lập để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty
- Phương pháp ghi chép :
+ Kế toán lập sổ cái TK211 phía bên trái cần ghi rõ tên và địa chỉ của đơn vị, ghi rõ tên tài khoản - số hiệu tài khoản và đơn vị tính của tài khoản đó.
+ Sổ cái TK221: bao gồm nội dung .
Cột 1: Ngày tháng ghi sổ cái.
Cột 2,3: Số hiệu và ngày tháng lập chứng từ.
Cột 4: Diễn giải các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hàng đầu của cột 4 là ghi sổ dư đầu kỳ (kỳ kế toán trước).
Cột5,6: Trang sổ và số TT dòng của sổ nhật ký chung mà kế toán ghi sổ lấy số liệu.
Cột 7,8 số tiền phát sinh tăng (Nợ), giảm (Có) của TSCĐ.
+ Cuối sổ kế toán cộng sổ phát sinh sau đó tính số dư cuối kỳ.
+
+ Số dư cuối kỳ
=
Số dư đầu kỳ
+
Số phát sinh ư nợ trong kỳ
-
Số phát sinh ¯ (có) trong kì
+ Số dư cuối kỳ ghi ở bên nợ
6. Sổ cái TK 214 (hao mòn TSCĐT)
- Sổ cái được lập với mục đích theo dõi tình hình hao mòn (giảm) TSCĐ trong công ty để chi phí kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Kế toán lập sổ cái TK214: Sổ cái TK 211
Cột 7, 8 số tiền phát sinh tăng kế toán ghi bên có; giảm ghi bên nợ.
Cuối tháng kế toán cộng số phát sinh sau đó tính số dư cuối kỳ.
Số dư cuối kỳ = [sd đầu (có) + PS (có)] - Số PS (nợ)
+ Số dư cuối kì ghi bên có.
Đơn vị: Công ty CP xây dựng
Số 1 Sông Hồng
Mã số thuế 0100106345
sổ cái
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2007
Tên tài khoản: Tài sản cố định
Số hiệu: 211
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
5185140975
Số phát sinh trong kỳ
10/7
101
10/7
Mua cụm móng trộn bê tông
01
20
1111
208217000
10/7
101
10/7
Mua máy xúc lật komasu
01
23
1111
376000000
10/7
101
10/7
Chi phí vận chuyển máy
01
26
1111
109000
20/7
110
20/7
mua trạm trộn bước tông 45m
01
37
1111
790000000
20/7
20/7
Chi phí lắp đặt chạy thử
01
40
1121
9876100
Cộng số phát sinh
1384202100
Số dư cuối kỳ
6569343075
(Nguồn lấy từ phòng kế toán)
Đơn vị: Công ty CP xây dựng
Số 1 Sông Hồng
Mã số thuế 0100106345
sổ cái
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm 2007
Tên tài khoản: Hao mòn tài sản cố định
Số hiệu: 214
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày, tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
38500000
Số phát sinh trong kỳ
30/7
BKH
30/7
Bảng phân bổ khấu hao phải trích trong tháng
01
56
627
37820839
01
56
335
94478343
01
56
642
36972066
Cộng số phát sinh
169271248
Số dư cuối kỳ
207771248
(Nguồn lấy từ phòng kế toán)
6. Sổ tài khoản cố định của doanh nghiệp
- Mục đích: Số tài sản cố định được lập ra nhằm mục đích theo dõi tình hình tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm những gì? sau khi đã trích khấu hao giá trị TSCĐ còn lại là bao nhiêu?
- Phương pháp ghi chép.
+ Phía bên trái sổ tài khoản cố định thường được ghi tên và địa chỉ của đơn vị, mã số thuế của đơn vị (nếu có).
+ Nội dung của sổ bao gồm có 12 cột.
Cột A: Ghi TT tài sản cố định.
Cột B: Ghi tên TSCĐ cần theo dõi.
Cột C: Ghi số hiệu TSCĐ.
Cột 1, 2: Năm sản xuất và đưa vào sử dụng TSCĐ.
Cột 3: Đối tượng quản lý TSCĐ đó.
Cột 4: Số năm phải khấu hao hết TSCĐ đó.
Cột 5: Ghi nguyên giá TSCĐ.
Cột 6: Hao mòn đầu năm của TSCĐ.
Cột 7: Hao mòn luỹ kế là số liệu cộng dồn lượng hao mòn TSCĐ của đơn vị sau khi đã tiến hành khấu hao.
Cột 8: Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đã trích khấu hao. Mức khấu hao hàng tháng.
(Cột 8 = cột 5 - cột 7)
Cột 9: Mức khấu hao doanh nghiệp phải trích vào chi phí hàng tháng.
Cột 9 = (cột 5 x
1
): 12
Số năm sử dụng TSCĐ
Chú ý: Sau khi lập sổ TSCĐ cần phải có xác nhận của Thủ trưởng và các bên có liên quan.
Đơn vị: Công ty CP xây dựng
Số 1 Sông Hồng
Mã số thuế 0100106345
sổ tài sản cố định
Năm 2007
STT
Tài sản
Năm SX
Năm SD
Đối tượng quản lý
Số năm KH
Nguyên giá
Hao mòn đầu năm
Hao mòn luỹ kế
Giá trị còn lại
Mức KH tháng
Tên tài sản
Số hiệu
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
I
NHà cứa kiến trúc
2111
1
Nhà làm việc 2 tầng
211100
4255873000
1555660000
1700273000
29499780
1a
Nhà làm việc 2 tầng
211100
1984
1984
Phòng TCHC
46
2732673000
1253130000
147954300
7699780
1b
Nhà làm việc (phòng Giám đốc)
211100-02
2006
2006
Phòng kế toán
2
523200000
302470000
220730000
21800000
2
Nhà ăn tập thể
211101
344889500
221471000
123418500
2444602
3a
Nhà ăn tập thể
21110-
1995
1995
Phòng TCHC
21
331332000
214693000
11663900
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 6661.doc