Đề tài Đặc điểm, tình hình chung của Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Sông Hồng

Kế toán là khoa học nghệ thuật quan sát, ghi chép phân loại tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp và trình bày kết quả của chúng nhằm cung cấp những thông tin hữu ích cho việc ra quyết định kinh tế, chính trị, xã hội đồng thời nó đánh giá hiệu quả của tổ chức. Qua thực tế cho thấy, hệ thống kế toán mới rá đời đòi hỏi về thông tin của yêu cầu quản lý của doanh nghiệp trong cơ chế thị trường. Có thể khẳng định hệ thống kế toán đã được thực sự đã đi vào cuộc sống và được cuộc sống chấp nhận. Nó ra đời và được hoàn thiện nhằm tạo điều kiện cho mọi đối tượng sử dụng nó. Hệ thống kế toán mới được ra đời giúp cho các đơn vị đối tượng sử dụng nó hệ thống kế toán mới được ra đời giúp cho các đơn vị kinh tế hoạch toán, quản lý tài sản tốt hơn, đặc biệt là trong việc quản lý TSCĐ.

Tổng công ty CPXD số1 Sông Hồng là một loại hình doanh nghiệp nhà nước đã trải qua gần 35 năm hoạt động không ngừng phấn đấu đến Tổng công ty đã có những quy mô khá đồ sộ chiếm gần 1000 người, là một tổng công ty phát đạt hàng năm thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước đồng thời tích luỹ cho doanh nghiệp mình một số vốn đáng kể. Có được thành công như vậy Tổng công ty phát huy được những ưu điểm trong công tác quản lý hoạch toán tài sản nói chung và trong tài sản cố định nói riêng.

 

doc34 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1169 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đặc điểm, tình hình chung của Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Sông Hồng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yên để cho việc lập báo cáo tài chính năm, quý và báo cáo tài chính tổng hợp. + Kế toán thanh toán: Thanh toán hoạt động kinh tế phát sinh, theo dõi thanh toán công nợ, của các thành viên, các đơn vị, tính toán tiền lương, c khoản trích theo lương theo quy định của pháp luật. + Kế toán tài sản cố định: Theo dõi điều chỉnh sự tăng, giảm của tài sản cố định. + Thủ quỹ: Quản lý nhập, xuất tiền mặt, ngoại tệ, tiến hành kiểm tra, đối chiếu với sổ quỹ, sổ kế toán. Sơ đồ II. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng Kế toán trưởng Kế toán trưởng - Công ty cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng áp dụng hình thức kế toán "Nhật ký chung" để ghi sổ kế toán. + Công tác hạch toán ban đầu: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi vào nhật ký chung. Loại nghiệp vụ Chứng từ Bộ phận bảo quản Tiền mặt + Phiếu thu, Phiếu chi + Giấy đề nghị, giấy thanh toán Phòng kế toán Tiền gửi ngân hàng + Phiếu thu, Phiếu chi + Giấy đề nghị, giấy thanh toán tạm ứng. + Giấy báo nợ, giấy báo có See Phòng kế toán Hàng tồn kho + Phiếu nhập, phiếu xuất + Biên bản kiểm nghiệm vật tư công cụ, hàng hoá Phòng kế toán Doanh thu + Hoá đơn + Hồ sơ nghiệm thu thanh toán Phòng kế toán Tài sản cố định + Biên bản giao nhận TSCĐ + Biên bản thanh lý TSCĐ + Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Phòng kế toán Tiền lương + Bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ. + Bảng thanh toán tiền lương + Hợp đồng giao khoán + Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Phòng kế toán + Tổ chức luân chuyển chứng từ kế toán: Tất cả chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán tiến hành kiểm tra, sau đó xác minh tính pháp lý của chứng từ từ đó kế toán tiến hành ghi sổ kế toán. + Trình tự luân chuyển chứng từ B1: Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán B2: Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ hoặc giám đốc doanh nghiệp ký duyệt. B3: Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán B4: Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán. + Tổ chức hệ thống sổ kế toán. Công ty cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng áp dụng hình thức kế toán "nhật ký chung" để ghi sổ kế toán. Công ty nhỏ các sở: Sổ tổng hợp gồm: Sổ nhật ký chung, nhật ký bán hàng, nhật ký mua hàng, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền: Sổ chi tiết gồm: Sổ chi tiết tài khoản: 131, 331, 152, 154, 551... Sơ đồ III: Sơ đồ thể hiện hình thức ghi sổ của Công ty cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng. Chứng từ kế toán Sổ nhật ký đặc biệt Số thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra - Chính sách kế toán + Hình thức áp dụng: nhật ký chung + Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01/N đến 31/1/N đơn vị tồn sử dụng: Đồng Việt Nam (VNĐ) + Chế độ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính + Phương pháp hoạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. + Nộp thuế GTGT: Thep phương pháp khấu trừ. + Phương pháp tính giá thành: phương pháp giản đơn. + Phương pháp kế toán hàng tồn kho cuối kỳ: bình quân gia quyền. + Phương pháp khấu hao TSCĐ: Theo QĐ206 ngày 14/12/2003 của BTC + Phương pháp hoạch toán doanh thu, chi phí: Theo khối lượng hoàn thành. - Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: Theo chế độ kế toán hiện hành có tất cả, 68 tài khoản nhưng Công ty chỉ sử dụng 77 tài khoản và 9 tài khoản Công ty không áp dụng bao gồm. TK 121: Đầu tư chứng khoán ngắn hạn TK 128: Đầu tư ngắn hạn khác TK 129: Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn TK 158: Hàng hoá kho báo thuế TK 221: Đầu tư Công ty con TK 228: Đầu tư dài hạn khác TK 229: Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn TK 611: Mua hàng TK 631: Giá thánh sản xuất Phần II Nội dung báo cáo thực tập đề tài "tài sản cố định" 1. Thực trạng công tác kế toán của đơn vị - Các chứng từ kế toán áp dụng: + Các chứng từ liên quan đến tăng tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê lại TSCĐ, phát hiện thừa TSCĐ và các chứng từ kế toán khác có liên quan. + Các chứng từ liên quan đến giảm TSCĐ: Biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ, biên bản kiểm kê TSCĐ, phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan. + Các chứng từ liên quan đến khấu hao TSCĐ: Bảng (sổ) tính khấu hao TSCĐ. - Các sổ kế toán được áp dụng: + Sổ kế toán chi tiết TSCĐ: Được thực hiện ở phòng Kế toán, kế toán sử dụng thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ ở toàn doanh nghiệp, sổ TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng theo tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ. + Sổ TSCĐ toán doanh nghiệp: Kế toán sử dụng sổ TSCĐ của toàn doanh nghiệp để tổng hợp theo loại, nhóm, TSCĐ, mỗi loại được theo dõi trên một vài trang sổ, được sắp xếp theo tính chất, mục đích sử dụng nhằm theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ. + Sổ tài sản cố định theo đơn vị sử dụng: Kế toán lập sổ này thành hai sổ, một sổ được lưu ở phòng kế toán, còn một số giao cho đơn ví dụ TSCĐ quản lý và ghi chép tình hình biến động TSCĐ. Sơ đồ IV: Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ và sổ kế toán + Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê lại TSCĐ, phát hiện thừa - biên bản phát hiện thiếu TSCĐ. + Các chứng từ kế toán khác liên quan + Bảng tính khấu hao TSCĐ. Sổ nhật ký chung Sổ cái TK211, TK 214 Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính + Sổ TSCĐ ở toàn doanh nghiệp + Sổ chi tiết TSCĐ theo từng đơn vị sử dụng Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ 2. Quy trình hoạch toán cụ thể của đơn vị 1. Hoá đơn GTGT - Mục đích: Hoá đơn được sử dụng cho các doanh nghiệp thính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với số lượng lớn, để xác nhận số lượng, chất lượng, đơn giá, số tiền bán hàng hoá, dịch vụ cho người mua và số thuế GTGT tính cho hàng hoá dịch vụ đó. - Phương pháp ghi chép: + Hoá đơn GTGT ghi rõ địa chỉ, mã số thuế của tổ chức cá nhân bán hàng và mua hàng, hình thức thanh toán. - Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên hàng hoá - dịch vụ - Cột C: Ghi đơn vị tính theo đơn vị Quốc gia. - Cột 1: Ghi số lượng hoặc trọng lượng hàng hoá - dịch vụ. - Cột 2: Ghi đơn giá bán hàng của từng loại hàng hoá - dịch vụ. - Cột 3: Cột 1 * cột 2. Các dòng ghi thừa xuống phía dưới các cột A, B, C, 1, 2, 3 được gạch chéo từ trên xuống dưới từ trái quá phải ở cột B. + Dòng cột tiền hàng thanh toán: Ghi bằng tiền hàng + số tiền thuế GTGT. + Dòng viết bằng chức ghi bằng chức số tiền tổng cộng thanh toán. + Khi viết hoá đơn, kế toán phải giữ hoá đơn liên 3 lưu nội nội bộ, hoá đơn liên 2 giao cho khách hàng, hoá đơn liên 1 dùng ghi sổ. + Hoá đơn phải được kí - xác nhận đóng dấu của thủ trưởng đơn vị ở dòng cuối. Hoá đơn Giá trị gia tăng Mẫu sổ 01 GTGT - 3LL Sô ri: Số : 110 Liên 2 Ngày 10 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty Xây dựng thương mại Hà Nam Địa chỉ : Thị xã Phủ Lý - Hà Nam Sổ tài khoản : 10013898330 Điện thoại : Họ tên người mua hàng : Lê Thuỳ Trang Địa chỉ : Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng Số tài khoản :10103922901 Hình thức thanh toán: MS: 0100106345 TT Tên hàng hoá - dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền 1 Mua máy trộn bê tông 01 208.217.000 208.217.000 2 Mua máy xúc lật khoan Su 01 376.000.000 376.000.000 Cộng tiền hàng hoá dịch vụ 654.217.000 Thuế xuất thuế GTGT 10% Tiền thuế 68.421.700 Cộng tiền hàng hoá GTGT 772.638.700 Vết bằng chữ: Bảy trăn bảy mươi hai triệu sáu trăm ba mươi tám ngàn bảy trăm đồng chẵn Người mua hàng (ĐK- ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ĐK- ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ĐK- ghi rõ họ tên) (Cần phải kiểm tra đối chiếu khi giao nhận hoá đơn) Hoá đơn Giá trị gia tăng Mẫu sổ 01 GTGT - 3LL Sô ri: Số : Liên 2 Ngày 10 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán hàng : Công ty Vận tải Hà Sơn Địa chỉ : Cầu Giấy - Hà Nội Sổ tài khoản : Điện thoại : Họ tên người mua hàng : Lê Thuỳ Trang Địa chỉ : Công ty Cổ phần xây dựng số 1 Sông Hồng Số tài khoản :10103922901 Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0100106345 TT Tên hàng hoá - dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành Tiền A B C 1 2 3 = 1*2 1 Khâu chuyển máy xúc lật 01 109.000 109.000 KomaSu Cộng tiền hàng hoá dịch vụ 109.000 Thuế xuất thuế GTGT 10% Tiền thuế 10.900 Cộng tiền hàng hoá GTGT 119.900 Vết bằng chữ: Một trăm mười chín ngàn chín trăm đồng chẵn Người mua hàng (ĐK- ghi rõ họ tên) Người bán hàng (ĐK- ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ĐK- ghi rõ họ tên) (Cần phải kiểm tra đối chiếu khi giao nhận hoá đơn) (Nguồn lấy từ phòng kế toán) 2. Biên bản bàn giao nhân TSCĐ + Mục đích: xác nhận việc giao nhận TSCĐ căn cứ theo quyết định của tổng Công ty bàn giao TSCĐ. Nhằm xác nhận trách nhiệm với những người có liên quan và ghi sổ kế toán. - Biên bản giao nhận TSCĐ được áp dụng trong trường hợp Công ty mua mới TSCĐ hoặc thuê tài chính, phát hiện thừa trang kiểm kê TSCĐ + Phương pháp ghi chép: - Khi lập biên bản giao nhận TSCĐ phải ghi rõ đơn vị, bộ phận ngày tháng, năm giao nhận; số liệu biên bản giao nhận (góc phải) căn cứ theo quyết định, số, ngày, tháng, của Công ty. - Bàn giao nhận bao gồm các ông bà có liên quan, địa điểm giao nhận để xác định về những nội dung sau. Cột A, B: Số thứ tự, tên ký hiệu quy cách cấp hạng TSCĐ. Cột C: Số liệu tài sản cố định. Cột D, E, F: Nước sản xuất - năm sản xuất, năm đưa vào sử dụng. Cột G: Công suất và diện tích thiết kế. Cột 1: Tính nguyên giá TSCĐ (giá mua, chi phí vận chuyển, chỉ phí chạy thứ, nguyên giá, TSCĐ). Cột 2: Tỉ lệ khấu hao Cột 3: Tài liệu kỹ thuật kèm theo. - Dụng cụ được giao nhận đi kèm TSCĐ bao gồm. Cột A, B: Số thứ tự, tên quy cách dụng cụ, phụ tùng. Cột C, D: Đơn vị tính, số lượng. Cột F: Giá trị phụ tùng. - Cuối biên bản phải có xác nhận của các bên liên quan và thủ trưởng đơn vị kí và đóng dấu. công ty CP- XD số 1 sông hồng (72 An dương) Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày 20 tháng 7 năm 2007 Số: 110 Nợ: 221 Có: 111, 112 Mã số thuế: 0100106345 Căn cứ quyết định số: 100 ngày 20 tháng 7 năm 2007 của Công ty - Ban quản trị Công ty về việc bàn giao TSCĐ. Bên nhận TSCĐ gồm: Ông/bà : Lê Thuỳ Trang Chức vụ: Kế toán Đại diện bên giao Ông bà : Nguyễn Sơn Tùng Chức vụ: P. Giám đốc Đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận TSCĐ: Tại Công ty Cổ phần Xây dựng số1 Sông Hồng 72 An Dương - Tây Hồ Xác nhận việc giao nhận TSCĐ. TT Tên, ký hiệu quy cách (cấp trạng TSCĐ) Số hiệu TSCĐ Nước SX Năm SX Năm đưa vào sử dụng Công suất (DT thiết kế) Tính nguyên giá TSCĐ Tỉ lệ hao mòn % Tài liệu kỹ thuật kèm theo Giá mua Chi phí vận chuyển Chi phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ 1 Trạn trộn bê tông 45m3/h Việt Nam 2006 2006 790 000 000 9 876100 799 876 100 18 cộng 790 000 000 9 876100 799 876 100 Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị Thủ trưởng đơn vị (ĐK - ĐD - họ tên) Kế toán trưởng (ĐK - ĐD - họ tên) Người nhận (ĐK - ĐD - họ tên) Người giao (ĐK - ĐD - họ tên) công ty CP- XD số 1 sông hồng (72 An dương) Biên bản giao nhận TSCĐ Ngày 20 tháng 7 năm 2007 Số: 101 Nợ: 221 Có: 111 Mã số thuế: 0100106345 Căn cứ quyết định số: 99 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Công ty - Ban quản trị Công ty về việc bàn giao TSCĐ. Bên nhận TSCĐ gồm: Ông/bà : Lê Thuỳ Trang Chức vụ: Kế toán Đại diện bên giao Ông bà : Nguyễn Sơn Tùng Chức vụ: P. Giám đốc Đại diện bên nhận Địa điểm giao nhận TSCĐ: Tại Công ty Cổ phần Xây dựng số1 Sông Hồng 72 An Dương - Tây Hồ Xác nhận việc giao TSCĐ như sau: TT Tên, ký hiệu quy cách (cấp trạng TSCĐ) Số hiệu TSCĐ Nước SX Năm SX Năm đưa vào sử dụng Công suất (DT thiết kế) Tính nguyên giá TSCĐ Tỉ lệ hao mòn % Tài liệu kỹ thuật kèm theo Giá mua Chi phí vận chuyển Chi phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ 1 Cụm móng trạm trộn bê tông 2112 Việt Nam 2002 2006 208.217.000 208.217.000 15 2 Máy xúc lật Komasu 21121 Nhật 2006 2006 376.000.000 109.000 376.000.000 18 cộng 58.447.000 109.000 584.326.000 Dụng cụ phụ tùng kèm theo STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng Đơn vị tính Số lượng Giá trị Thủ trưởng đơn vị (ĐK - ĐD - họ tên) Kế toán trưởng (ĐK - họ tên) Người nhận (ĐK - họ tên) Người giao (ĐK - - họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán) 3. Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ + Mục đích: Theo dõi tình hình khấu hao TSCĐ của doanh nghiệp nhằm xác định chi phí khấu hao TSCĐ để xác định kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + Phương pháp ghi chép: - Khi kế toán tiến hành lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ thì cần phải ghi rõ tên Công ty địa chỉ ở góc bên trái. - Bảng khấu hao gồm 13 cột với các chỉ tiêu là: Cột A: Ghi số TT và các chỉ tiêu khấu hao tài sản Cột 1: Ghi tỉ lệ khấu hao hàng năm sử dụng TSCĐ. Cột 2: Ghi nguyên giá TSCĐ từ khi TSCĐ được đưa vào sử dụng Cột 3: Số khấu hao TSCĐ được tính hàng tháng. Cột 4,5,6: Phân bổ chi phí sản xuất chung cho các đối tượng sử dụng TSCĐ ở Công ty (nhà ở dịch vụ công nhân viên ở Dung Quất cột 4) trường tiểu học thì điền cột 5, sản xuất bê tông thành phẩm. Cột 6, Cột 7 = Cột 4 + 5 + 6). Cột 8: Chi phí phải trả khác. Cột 9, cột 10: Chi phí sử dụng máy thi công và chi phí bán hàng. Cột 11: Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Bảng khấu hao hàng có 4 phần chính. Phần I: Số khấu hao tính tháng trước được theo dõi cho các chỉ tiêu khấu hao TSCĐ ở các tháng trước. Phần II: Số khấu hao tăng trong tháng. Phần III. Số khấu hao giảm trong tháng. Phần IV: Số khấu hao tình tháng này. (Phần IV = I + II - III). - Cuối bảng phần bổ khấu hao phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị và bên liên quan. Tổng Công ty sông hồng Công ty cổ phần Xây dựng số 1 Sông Hồng Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Tháng 7 năm 2007 STT Chỉ tiêu Tỉ lệ KH % hoặc thời gian sử dụng Nơi sử dụng Toàn doanh nghiệp TK 627 - Chi phí sản xuất chung TK 335 chí phí phải trả TK 623 Chi phí sử dụng máy thi công TK 641 chi phí bản hàng TK 642 chi phí QLDN Nguyên giá Sô khấu hao CT: Nhà ở "dịch vụ CNV Dung Quất (XN102) CT: Trường tiểu học Phi Điền Sản xuất bê tông TP Cộng TK 627 A B 1 2 3 4 5 6 7=4+5+6 8 9 10 11 I. Số KH trích tháng trước 51485140975 3740304 673000 195238 868238 3672066 1 Nhà làm việc 2 tầng 3 2732673000 7699780 7699780 2 Nhà ăn tập thể 4,76 331332000 1879706 1879706 3 Nhà để xe 5 13557500 564896 564896 4 Nhà bảo vệ 5 29329000 655494 655494 5 Máy đầm đất MIkasa 5 15904000 189342 189342 6 Máy trộn bê tông 15 mã lực 5 11714000 195238 195238 195238 7 Máy uốn thép phi 40 5 10950000 182500 182500 182500 8 Máy cắt thép phi 40 5 11430000 190500 190500 190500 9 Xe mô tô Honda 29K-2719 10 611788000 5098233 10 Xe ô tô Misubisi 10 613784000 5109873 11 Máy vi tính (P-KTT) 20 7690475 128175 12 Máy điều hoà nhiệt độ 5 14560000 242667 13 Máy photocopy Ricoh 2016 5 27030000 450500 14 Máy kinh vi điện tử TQ 4 14000000 300000 300000 300000 15 Xe ô tô camry 30F-2140 3 429399000 12453400 12453400 16 Thương hiệu tổng Cty Sông Hồng 10 300000000 20500000 2500000 II. Số Kh TSCĐ tăng trong tháng 1384202100 131430944 36952601 36952601 94478343 1 Cum móng trạm trộn bê tông 15 208217000 68092211 17351491 17351491 50740720 2 Máy xúc lật Komatsu wa 18 376109000 20329667 6269841 6269841 14059826 3 Trạm trộn bê tông 45m3/h 18 799876100 43009006 13331269 13331269 29677797 III. Số KH TSCĐ giảm trong tháng IV. Số KH thích trích tháng này (I + II + III) 6569343075 169271248 673000 195238 36952601 3720839 9478343 36972066 Hà Nội, ngày 30 tháng 7 năm 2007 Người lập bảng (Ký- ghi họ tên) Kế toán trưởng (Ký- ghi họ tên) (Nguồn lấy từ phòng kế toán) 4. Sổ nhật ký chung - Yêu cầu: Ghi chính xác - rõ ràng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, dựa trên hoá đơn GTGT để theo dõi. - Mục đích: Nhằm ghi chi tiết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh của đơn vị để kế toán theo dõi và ghi chép vào sổ cái các tài khoản liên quan để xác định kết quả sản xuất kinh doanh. - Phương pháp ghi chép: Kế toán lập sổ nhật ký chung cần phải dựa trên các hoá đơn GTGT hay các chứng từ có liên quan đến hoạt động xây dựng, kinh doanh hay quản lý doanh nghiệp. + Phía bên trái nhật ký chung cần ghi rõ tên và địa chỉ của Công ty (cơ quan sử dụng sổ) làm phải là ghi trang sổ. + Sổ nhật ký chung bao gồm 8 cột với các nội dung. Cột 1: Ngày tháng ghi sổ: Theo quy định của đơn vị của đơn vị sử dụng Cột 2,3: Số liệu - ngày tháng lập hoá đơn- chứng từ. Cột 4: Diễn giải nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cột 5: Ghi sổ TT dòng. Cột 6: Ghi số liệu TK đối ứng phù hợp với nội dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cột 7, 8: Số phát sinh bên nợ và có: Là số tiền mà nghiệp cụ kinh tế phát sinh dựa trên hoá đơn hay chứng từ kế toán ghi vào sổ. + Cuối sổ kế toán công ở hàng cuối cùng mang trang sau. Tổng số tiền bên nợ = tổng số tiến bên có. + Tổng số. + Khi kế toán ghi không hết sổ, thì kế toán gạch từ trên xuống - trái qua phải (gạch chéo) cột diễn giải, phần mà trống khi kế toán ghi không tích. Đơn vị: Công ty CP xây dựng Số 1 Sông Hồng Mã số thuế 0100106345 Sổ nhật ký chung Năm 2007 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Đã ghi sổ cái STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có Cộng trang trước chuyển sang 1 5/7 PC0119 1/7 Vũ Đình Ngọc thanh TT xăng 2 642201 793182 thuế GTGT được khấu trừ 3 133111 69818 tiền Việt Nam 4 1111 863000 5/7 PC0115 1/7 Nguyễn Thị Thảo - thanh toán tiền mua đồ tạp phí 5 642808 302000 Chi phí khác tiền Việt Nam 6 1111 302000 5/7 PC0116 3/7 Nguyễn Thị Thảo - TT ăn ca T6 7 334101 1987000 Cơ quan công ty 8 1111 1897000 5/7 PC0117 3/7 Lê Quang Hùng - TT tiền đặt cọc ôtô 9 33882 5000000 Tiền Việt Nam 10 1111 5000000 5/7 PC118 5/7 Vũ Đình Ngọc - TT tiền xăng dầu 11 642201 1066728 Thuế GTGT được khấu trừ 12 133111 87271 Tiền Việt Nam 13 1111 1154000 10/7 PC0119 6/7 Thanh toán tiền phúng đám ma 14 642808 550000 tiền Việt Nam (phí khác) 15 1111 550000 10/7 PC0020 6/7 Dương Đức Hùng - Rút TGNH nhập quỹ 16 1111 200000000 Tiền gửi NH ĐT-PT Hà Tây 17 112105 200000000 10/7 PC0021 7/7 Dương Đức Hùng - Thu tiền thuê nhà 18 1111 30000000 Công ty CPXD Hạ tầng Sông Hồng (ứng trước) 19 1312 30000000 10/7 101 10/7 Lê Thùy Trang: Mua cụm móng trạm trộn bê tông x 20 2112 208217000 Thuế GTGT (tiền Việt Nam) 21 13312 20821700 22 1111 229038700 10/7 PC101 10/7 Lê Thùy Trang: Mua máy xúc lật Komasu x 23 2112 376000000 Tiền Việt Nam 24 13312 37600000 Thuế GTGT 25 1111 413600000 Chi phí vận chuyển x 26 2112 109000 Tiền Việt Nam 27 13312 10900 28 1111 119900 15/7 P/c0122 12/7 Nguyễn Quang Khánh tạm ứng CĐKT Thái Bình 29 141802 40000000 Tiền Việt Nam 30 111 40000000 15/7 PC0123 13/7 Lê Xuân Cử - TT tiền nghỉ chế độ 41 31 338845 24990000 Quỹ lao động dôi dư 32 1111 24990000 15/7 HU0124 15/7 Lê Xuân Ba hoàn ứng tiền công nhân 33 62248 36880000 T6 Công ty Vĩnh Trung (tổ LĐ) Đà Nẵng 34 141702 36880000 20/7 HU0125 148/7 Lê Xuân Ba: hoàn ứng tiền công nhân 35 62248 48700000 T6 công trình Vĩnh Trung - Đà Nẵng (tổ thép) 36 141702 48700000 20/7 110 20/7 Lê Thùy Trang mua máy trạm trộn x 37 2113 790000000 Bê tông 45m3/h 38 13312 79000000 Thuế GTGT 39 1111 869000000 20/7 110 20/7 Chi phí lắp đặt chạy thử trạm trộn x 40 2113 9876100 Thuế GTGT 41 13312 987610 Tiền Việt Nam 42 1111 10863710 20/7 101 20/7 Lê Xuân Ba: hoàn ứng tiền công nhân 43 62248 119850000 T6 công trình Vĩnh Trung - Đà Nẵng (tổ mộc) 44 1417201 119850000 25/7 PC0124 23/7 Tạm ứng cho ông Hà Văn Tuấn (tiền đi công tác ) 45 64248 6500000 46 141720 6500000 30/7 100 2817 Lê Thùy trang nhập 1 lô sắt phi 40 về chuyển thẳng 47 152 1000000000 đến Công trường 48 1331 100000000 Thế GTGT 49 1121 1100000000 30/7 101 30/7 Lê Thùy Trang nhập 1 số CCDC 50 153 980000 dùng cho bộ phận xây dựng 51 13311 98000 Thuế GTGT 52 1111 1078000 30/7 BKH 30/7 Bảng phân bổ khấu hao phải trích trong tháng x 53 6274 37820839 x 54 335 94478342 x 55 642 36972066 x 56 214 196271248 Cộng chuyển sang trang sau 3309657548 3309657548 (Nguồn lấy từ phòng kế toán) 5. Sổ Cái TK211 (tài sản cố định hữu hình) - Yêu cầu mục đích : Sổ cái TK211 được lập để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong công ty - Phương pháp ghi chép : + Kế toán lập sổ cái TK211 phía bên trái cần ghi rõ tên và địa chỉ của đơn vị, ghi rõ tên tài khoản - số hiệu tài khoản và đơn vị tính của tài khoản đó. + Sổ cái TK221: bao gồm nội dung . Cột 1: Ngày tháng ghi sổ cái. Cột 2,3: Số hiệu và ngày tháng lập chứng từ. Cột 4: Diễn giải các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ hàng đầu của cột 4 là ghi sổ dư đầu kỳ (kỳ kế toán trước). Cột5,6: Trang sổ và số TT dòng của sổ nhật ký chung mà kế toán ghi sổ lấy số liệu. Cột 7,8 số tiền phát sinh tăng (Nợ), giảm (Có) của TSCĐ. + Cuối sổ kế toán cộng sổ phát sinh sau đó tính số dư cuối kỳ. + + Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh ư nợ trong kỳ - Số phát sinh ¯ (có) trong kì + Số dư cuối kỳ ghi ở bên nợ 6. Sổ cái TK 214 (hao mòn TSCĐT) - Sổ cái được lập với mục đích theo dõi tình hình hao mòn (giảm) TSCĐ trong công ty để chi phí kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. + Kế toán lập sổ cái TK214: Sổ cái TK 211 Cột 7, 8 số tiền phát sinh tăng kế toán ghi bên có; giảm ghi bên nợ. Cuối tháng kế toán cộng số phát sinh sau đó tính số dư cuối kỳ. Số dư cuối kỳ = [sd đầu (có) + PS (có)] - Số PS (nợ) + Số dư cuối kì ghi bên có. Đơn vị: Công ty CP xây dựng Số 1 Sông Hồng Mã số thuế 0100106345 sổ cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2007 Tên tài khoản: Tài sản cố định Số hiệu: 211 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ 5185140975 Số phát sinh trong kỳ 10/7 101 10/7 Mua cụm móng trộn bê tông 01 20 1111 208217000 10/7 101 10/7 Mua máy xúc lật komasu 01 23 1111 376000000 10/7 101 10/7 Chi phí vận chuyển máy 01 26 1111 109000 20/7 110 20/7 mua trạm trộn bước tông 45m 01 37 1111 790000000 20/7 20/7 Chi phí lắp đặt chạy thử 01 40 1121 9876100 Cộng số phát sinh 1384202100 Số dư cuối kỳ 6569343075 (Nguồn lấy từ phòng kế toán) Đơn vị: Công ty CP xây dựng Số 1 Sông Hồng Mã số thuế 0100106345 sổ cái (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Năm 2007 Tên tài khoản: Hao mòn tài sản cố định Số hiệu: 214 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Trang số STT dòng Nợ Có Số dư đầu kỳ 38500000 Số phát sinh trong kỳ 30/7 BKH 30/7 Bảng phân bổ khấu hao phải trích trong tháng 01 56 627 37820839 01 56 335 94478343 01 56 642 36972066 Cộng số phát sinh 169271248 Số dư cuối kỳ 207771248 (Nguồn lấy từ phòng kế toán) 6. Sổ tài khoản cố định của doanh nghiệp - Mục đích: Số tài sản cố định được lập ra nhằm mục đích theo dõi tình hình tài sản hiện có của doanh nghiệp bao gồm những gì? sau khi đã trích khấu hao giá trị TSCĐ còn lại là bao nhiêu? - Phương pháp ghi chép. + Phía bên trái sổ tài khoản cố định thường được ghi tên và địa chỉ của đơn vị, mã số thuế của đơn vị (nếu có). + Nội dung của sổ bao gồm có 12 cột. Cột A: Ghi TT tài sản cố định. Cột B: Ghi tên TSCĐ cần theo dõi. Cột C: Ghi số hiệu TSCĐ. Cột 1, 2: Năm sản xuất và đưa vào sử dụng TSCĐ. Cột 3: Đối tượng quản lý TSCĐ đó. Cột 4: Số năm phải khấu hao hết TSCĐ đó. Cột 5: Ghi nguyên giá TSCĐ. Cột 6: Hao mòn đầu năm của TSCĐ. Cột 7: Hao mòn luỹ kế là số liệu cộng dồn lượng hao mòn TSCĐ của đơn vị sau khi đã tiến hành khấu hao. Cột 8: Giá trị còn lại của TSCĐ sau khi đã trích khấu hao. Mức khấu hao hàng tháng. (Cột 8 = cột 5 - cột 7) Cột 9: Mức khấu hao doanh nghiệp phải trích vào chi phí hàng tháng. Cột 9 = (cột 5 x 1 ): 12 Số năm sử dụng TSCĐ Chú ý: Sau khi lập sổ TSCĐ cần phải có xác nhận của Thủ trưởng và các bên có liên quan. Đơn vị: Công ty CP xây dựng Số 1 Sông Hồng Mã số thuế 0100106345 sổ tài sản cố định Năm 2007 STT Tài sản Năm SX Năm SD Đối tượng quản lý Số năm KH Nguyên giá Hao mòn đầu năm Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại Mức KH tháng Tên tài sản Số hiệu A B C 1 2 3 4 5 6 7 8 9 I NHà cứa kiến trúc 2111 1 Nhà làm việc 2 tầng 211100 4255873000 1555660000 1700273000 29499780 1a Nhà làm việc 2 tầng 211100 1984 1984 Phòng TCHC 46 2732673000 1253130000 147954300 7699780 1b Nhà làm việc (phòng Giám đốc) 211100-02 2006 2006 Phòng kế toán 2 523200000 302470000 220730000 21800000 2 Nhà ăn tập thể 211101 344889500 221471000 123418500 2444602 3a Nhà ăn tập thể 21110- 1995 1995 Phòng TCHC 21 331332000 214693000 11663900

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6661.doc
Tài liệu liên quan