LỜI NÓI ĐẦU 3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ TECHNOIMPORT 5
1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
1.1. Quá trình hình thành và đặc điểm chung của Công ty 5
1.2. Quá trình phát triển và một số thành tựu của Công ty 5
1.3. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 8
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 9
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu 9
2.2. Quy trình xuất nhập khẩu của Technoimport 10
2.2.1. Xuất nhập khẩu uỷ thác 10
2.2.2. Xuất nhập khẩu trực tiếp 11
2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh những năm gần đây 12
2.4. Một số chỉ tiêu chính của Technoimport qua các năm 16
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Technoimport 19
3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Technoimport 19
3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 20
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI TECHNOIMPORT 23
1. Đặc điểm tổ chức và vận dụng chế độ kế toán trong Công ty 23
1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán 23
1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong công ty 24
1.2.1. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán 24
1.2.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng 24
1.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng 24
51 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1246 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và một số phần hành kế toán chủ yếu tại Technoimport, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dài hạn
990,537,940
0,66%
1,379,537,940
0,87%
1,851,000,000
1,25%
5.Tài sản dài hạn khác
500,000,000
0,33%
500,000,000
0,31%
516,136,169
0,35%
Tổng tài sản
50,057,101,168
100%
158,805,153,727
100%
148,488,250,642
100%
Nhận xét: Cơ cấu Tài sản của Công ty là tương đối hợp lí so với các doanh nghiệp khác thuộc loại hình doanh nghiệp dịch vụ xuất nhập khẩu, với tỉ trọng tài sản dài hạn và tài sản cố định nhỏ. Tuy nhiên trong cơ cấu tài sản ngắn hạn, tỉ trọng tiền và các khoản tương đương tiền còn nhỏ trong khi tỉ trọng của khoản phải thu ngắn hạn lại rất lớn (năm 2007 tăng lên 70,89% đây là một con số rất lớn so với tỉ lệ chung) cần có các biện pháp giảm các khoản phải thu này.
Qua phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh và cơ cấu tài sản, nguồn vốn của Technoimport ta thấy được phần nào tình hình sản xuất kinh doanh của Technoimport, để thấy rõ hơn tình hình kinh doanh ta sẽ đi sâu vào đánh giá các chỉ tiêu tài chính của công ty qua các năm:
Bảng 5: Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Tỉ suất thanh toán chung
1,25
1,23
1,21
Tỉ suất thanh toán nhanh
0,97
0,86
1,05
Tỉ suất thanh toán tức thời
0,29
0,21
0,16
Như đã nói ở trên tiền và các khoản tương đương tiền chiếm tỉ trong nhỏ trong cơ cấu tài sản lưu động làm cho tỉ suất thanh toán tức thời nhỏ hơn nhiều so với các tỉ suất thanh toán khác, đặc biệt là trong năm 2007, Công ty cần có các biện pháp thu hồi các khoản phải thu và giảm các khoản Nợ ngắn hạn, để cải thiện hệ số thanh toán tức thời.
Bảng 6: Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lợi
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Hệ số sinh lợi doanh thu
0,0076
0,0021
-
Hệ số sinh lợi tài sản
0,0095
0,0034
-
Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu
0,062
0,0115
-
Các chỉ tiêu về khả năng sinh lời của Công ty là rất thấp điều này thể hiên đúng tình hình kinh doanh của Công ty hiện nay, mặc dù doanh thu có tăng đều qua các năm nhưng do chi phí quá lớn, đặc biệt là chi phí quản lý làm cho lợi nhuận không cao, tỉ suất sinh lợi cũng không cao. Năm 2007 lợi nhuận sau thuế âm chứng tỏ tình hình không được cải thiện, các biện pháp giảm chi phí của Công ty còn thiếu hiệu quả, cần có các biện pháp tích cực hơn nữa để tăng doanh thu giảm chi phí, thu hồi các khoản phải thu,…
3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Technoimport
3.1. Sơ đồ tổ chức quản lý của Technoimport
Sơ đồ 3
Tổng giám đốc
Các phòng chức năng
Chi nhánh tại TP.HCM
Phòng tổ chức cán bộ
Phòng XNK 2
Chi nhánh tại Hải Phòng
Các đơn vị trực thuộc
Phòng XNK 4
Chi nhánh tại Đà Nẵng
Phòng XNK 3
Phòng hành chính quản trị
Phòng XNK 6
Các VPĐD tại nước ngoài
Phòng XNK 7
Phòng XNK 5
Các phòng nghiệp vụ
Phòng kế hoạch tài chính
Các phó tổng giám đốc
TTTV đầu tư và thương mại
Phòng XNK 1
3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận
Tổng giám đốc: Là người trực tiếp quản lý điều hành và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh doanh của Công ty trước pháp luật.
Tổng giám đốc có quyền bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. Thay mặt Công ty tuyển dụng lao động, kí kết hợp đồng lao động, quyết định mức lương thưởng, phụ cấp, xử lý kỉ luật với người lao động theo quy định của pháp luật và quy chế nội bộ của Công ty. Quyết định tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Quyết định thanh toán các hợp đồng xuất nhập khẩu của toàn Công ty, quyết đinh các giải pháp tài chính, quyết định đầu tư mới của Công ty,…
Các phó tổng giám đốc: Là người chịu trách nhiệm về toàn bộ công tác tư vấn thương mại, công tác hành chính tổ chức,…(Công ty có hai phó tổng giám đốc).
Các phó tổng giám đốc là người trực tiếp điều hành Trung tâm tư vấn đầu tư và thương mại và các Chi nhánh của Công ty. Các phó tổng giám đốc có quyền thay mặt tổng giám đốc kí kết các hợp đồng thương mại,…khi được uỷ quyền; có quyền đề nghị giám đốc bổ nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, kỉ luật,…
Phòng kế hoạch tài chính: Có trách nhiệm thực hiện công tác kế toán thống kê tài chính phục vụ cho quá trình kinh doanh của Công ty.
Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh số liệu hiện có, tình hình luân chuyển tài sản, nguồn vốn, quá trình và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty. Quy định thủ tục lập và luân chuyển chứng từ ban đầu trong nội bộ Công ty theo quy định của Nhà nước. Kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, kế hoạch thu chi tài chính, tình hình thu nộp và thanh toán, kiểm tra và giữ gìn sử dụng tài sản, sử dụng kinh phí, phát hiện và ngăn ngừa kịp thời những hành vi tham ô, lãng phí tài sản, vi phạm các chính sách chế độ trong Công ty. Lập và gửi báo cáo kế toán theo quy định của cấp trên, cung cấp các số liệu, tài liệu cho việc điều hành kinh doanh trong Công ty. Tổ chức huy động, quản lý và sử dụng các nguồn vốn có hiệu quả. Tổ chức phổ biến hướng dẫn, thực hiện các chế độ chính sách về công tác tài chính kế toán của Nhà nước và cấp trên cho các đơn vị cá nhân có liên quan.
Phòng tổ chức cán bộ : Là phòng có chức năng tham mưu cho giám đốc công ty các công tác về tổ chức cán bộ trong Công ty.
Quản lý hồ sơ nhân sự, điều phối lao động trong Công ty, xây dựng các nội quy, quy chế trong công ty, phân công nhiệm vụ trong Công ty. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra và đề xuất các biện pháp thực hiện tốt nội quy trong Công ty.
Phòng hành chính quản trị: Là phòng có chức năng tham mưu cho giám đốc Công ty các công tác hành chính trong Công ty.
Nghiên cứu, để xuất và chỉ đạo thực hiện các chủ chương chính sách, chế độ quản lý nghiệp vụ về lao động trong Công ty. Quản lý cán bộ công nhân viên trong Công ty theo quy định, thực hiện chế độ nâng bậc, nâng cấp cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Giải quyết đơn khiếu nại tố cáo của cán bộ công nhân viên trong Công ty. Theo dõi tổng hợp các thành tích thi đua trong Công ty, biểu dương kịp thời những tổ chức cá nhân, tập thể theo quy định của Công ty và Nhà nước.
Các phòng nghiệp vụ: Phòng nghiệp vụ làm nhiệm vụ trực tiếp thực hiện các hợp đồng xuất nhập khẩu, bộ phận kinh doanh của Công ty.
Trực tiếp tìm hiểu thị trường, nghiên cứu các mặt hàng xuất nhập khẩu, tìm hiểu về người mua, người bán. Trực tiếp thực hiện các giao dịch với người mua và người bán trong hoạt động xuất nhập khẩu, thực hiện các dịch vụ xuất nhập khẩu như nhập cảnh hàng hoá,…Kết hợp với phòng kế hoạch tài chính tiến hành các hoạt động thu chi, thanh toán cho người mua, người bán trong các hợp đồng giao dịch của Công ty.
Trung tâm tư vấn đầu tư và thương mại: Là trung tâm chuyên tư vấn các hợp đồng thương mại và xuất nhập khẩu thiết bị. Tư vấn các hợp đồng nhập khẩu thiết bị, tư vấn đầu tư thương mại và kí kết các hợp đồng đầu tư, thương mại. Chuẩn bị, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu cho các công trình,…Tư vấn thẩm định giá hàng hoá nhập khẩu theo hợp đồng,…
Các chi nhánh và văn phòng đại diện nước ngoài: Làm nhiệm vụ tìm hiểu thông tin thị trường tại các nơi, kí kết hợp đồng đầu tư và thương mại, mở rộng mạng lưới các trung tâm liên kết cho Công ty,…
CHƯƠNG II: ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI TECHNOIMPORT
1. Đặc điểm tổ chức và vận dụng chế độ kế toán trong Công ty
1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Cũng như các doanh nghiệp thương mại khác, bộ máy kế toán của Công ty có vai trò quan trọng trong việc quản lý các thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Nó thực hiện chức năng thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính cho các đối tượng có liên quan. Đặc biệt với loại hình kinh doanh dịch vụ xuất nhập khẩu nên quá trình lưu chuyển hàng hóa và tiền tệ diễn ra thường xuyên, liên tục thì công tác kế toán càng phải được chú trọng hơn để có thể cung cấp thông tin cho người quản lý trong và ngoài đơn vị một cách nhanh chóng, chính xác và kịp thời nhất. Ngoài ra, bộ máy kế toán của Công ty tham mưu hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác quản lý sử dụng vốn, tài sản của Công ty, giúp lãnh đạo Công ty có cái nhìn đầy đủ và toàn diện để ra quyết định đúng đắn trong kinh doanh. Cụ thể bộ máy kế toán của Công ty phải đảm nhận các nhiệm vụ cụ thể sau:
-Tổ chức hạch toán kế toán, quản lý chặt chẽ tình hình biến động tài chính, phát hiện, xử lý kịp thời và phản ánh đầy đủ chính xác tình hình biến động tài sản trong quan hệ với nguồn vốn.
-Xác định kết quả kinh doanh, lập và trình bày các báo cáo tài chính cần thiết theo quy định hiện hành của chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành và các văn bản pháp luật có liên quan.
-Tổ chức công tác phân tích tình hình tài chính của Công ty để đề xuất những biện pháp kịp thời cho việc ra quyết định của giám đốc.
-Thực hiện công tác xử lý và bảo quản chứng từ theo quy định của chế độ chuẩn mực và pháp luật.
-Tổ chức công tác phổ biến kịp thời các chế độ thể lệ, các quy chế tài chính mới được ban hành. Đồng thời hướng dẫn bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế toán của Công ty,…
1.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán trong công ty
1.2.1. Kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
-Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.
-Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: VNĐ.
1.2.2. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
-Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam tại quyết định số 15/2006/QĐ-BTC.
-Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Áp dụng và tuân thủ chuẩn mực kế toán số: 01,02,03,14,16,24,27.
1.2.3. Các chính sách kế toán áp dụng
-Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Các loại ngoại tệ chuyển đổi theo tỉ giá VNĐ thực tế Ngân hàng Nhà nước công bố.
-Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá trị thuần có thể thực hiện.
Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Giá đích danh.
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hang tồn kho: Không trích lập.
-Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ và BĐSĐT:
Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ: Theo nguyên giá TSCĐ.
Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
Nguyên tắc ghi nhận BĐSĐT: Không có.
Phương pháp khấu hao BĐSĐT: Không có.
-Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Không có.
Ghi nhận các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Theo giá gốc.
Phương pháp trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn và dài hạn: Hiện không trích lập.
-Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay: Ghi nhận các khoản chi phí đi vay theo thực tế phát sinh.
-Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:
Chi phí trả trước: Không có.
Chi phí khác: Không có.
Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Không có.
Phương pháp và thời gian phân bổ lợi thế thương mại: Không có.
-Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Chi phí phải trả là khoản chi phí chưa chi dự kiến sẽ phải chi trong năm sau được ước tính trên cơ sở của hợp đồng kinh tế kí kết.
-Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả: Không trích lập.
-Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
-Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo thực tế được giao và tự bổ sung từ kết quả kinh doanh từng năm.
-Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Chênh lệch tỷ giá đã thực hiện được phản ánh trực tiếp và kết quả kinh doanh được ghi nhận vào doanh thu của hoạt động tài chính.
-Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Đã phân phối hết.
-Phương pháp ghi nhận doanh thu:
Doanh thu bán hàng: được xác định trên cơ sở của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu được, các khoản nhận trước của khách hàng không được ghi nhận là doanh thu.
Doanh thu cung cấp dịch vụ: Được xác định trên cơ sở hoàn thành toàn bộ hoặc từng phần theo khối lượng dịch vụ đã hoàn thành.
Doanh thu hoạt động tài chính: Được xác định trên cơ sở tiền lãi ngân hàng và cổ tức được trả, kết chuyển chênh lệch tỷ giá đã thực hiện.
Doanh thu hợp đồng xây dựng: Không có.
-Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính: Tổng lãi vay ngân hàng thực tế phải trả không được bù trừ với doanh thu tài chính.
-Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập hiện hành.
-Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái: Không có.
-Các nguyên tắc kế toán khác: Không có.
1.2.4. Chế độ chứng từ kế toán sử dụng
Công ty sử dụng chế độ chứng từ kế toán theo chế độ chứng từ kế toán trong quyết định 15/2006/QĐ-BTC với một số chứng từ sử dụng chính theo bảng sau:
Bảng 7: Danh mục chứng từ kế toán sử dụng trong đơn vị
TT
TÊN CHỨNG TỪ
SỐ HIỆU
I/ Lao động tiền lương
1
Bảng chấm công
01a-LĐTL
2
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
3
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL
4
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
5
Giấy đi đường
04-LĐTL
7
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
8
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
9
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
10-LĐTL
10
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
11-LĐTL
II/ Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
08a-TT
8
Bảng kê chi tiền
09-TT
III/ Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý TSCĐ
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Biên bản đánh giá lại TSCĐ
04-TSCĐ
5
Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
6
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
IV/Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
3
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
4
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGT-3LL
5
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05TTC-LL
6
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá đơn
04/GTGT
Công ty không có kho, nếu phải lưu giữ hàng hoá Công ty sử dụng kho thuê,các chứng từ về hàng tồn kho sẽ do đơn vị cung cấp dịch vụ kho phát hành, Công ty không sử dụng các chứng từ về hàng tồn kho. Công ty cũng không thuê các đại lý nên không sử dụng Bảng thanh toán hàng đại lý. Và một số chứng từ khác Công ty không sử dụng như: Hợp đồng giao khoán, Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán,...
1.2.5. Chế độ tài khoản kế toán sử dụng
Công ty sử dụng chế độ tài khoản theo chế độ tài khoản kế toán trong quyết định số 15/2006/QĐ-BTC với các tài koản chính sử dụng trong bảng sau:
Bảng 8: danh mục hệ thống tài khoản kế toán
TT
Số hiệu TK
TÊN TÀI KHOẢN
GHI CHÚ
Cấp 1
Cấp 2
Cấp 3
1
2
3
4
5
6
LOẠI TÀI KHOẢN 1
TÀI SẢN NGẮN HẠN
1
111
Tiền mặt
1111
Tiền Việt Nam
1112
Ngoại tệ
1113
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
2
112
Tiền gửi Ngân hàng
Chi tiết theo
1121
Tiền Việt Nam
từng ngân hàng
1122
Ngoại tệ
1123
Vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
3
121
Đầu tư tài chính ngắn hạn
4
128
Đầu tư ngắn hạn khác
5
129
Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
6
131
Phải thu của khách hàng
Chi tiết theo từng khách hàng
7
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
1332
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
8
138
Phải thu khác
1381
Tài sản thiếu chờ xử lý
1388
Phải thu khác
9
139
Dự phòng phải thu khó đòi
10
141
Tạm ứng
Chi tiết theo đối tượng
11
142
Chi phí trả trước ngắn hạn
12
144
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
13
152
Nguyên liệu, vật liệu
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
14
153
Công cụ, dụng cụ
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
15
156
Hàng hoá
Chi tiết theo yêu cầu quản lý
LOẠI TÀI KHOẢN 2
TÀI SẢN DÀI HẠN
16
211
Tài sản cố định
2111
TSCĐ hữu hình
2112
TSCĐ thuê tài chính
2113
TSCĐ vô hình
17
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2142
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
2147
Hao mòn bất động sản đầu tư
18
221
Đầu tư tài chính dài hạn
2212
Vốn góp liên doanh
2213
Đầu tư vào công ty liên kết
2218
Đầu tư tài chính dài hạn khác
19
229
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
20
241
Xây dựng cơ bản dở dang
2411
Mua sắm TSCĐ
2412
Xây dựng cơ bản dở dang
2413
Sửa chữa lớn TSCĐ
21
242
Chi phí trả trước dài hạn
22
244
Ký quỹ, ký cược dài hạn
LOẠI TÀI KHOẢN 3
NỢ PHẢI TRẢ
23
311
Vay ngắn hạn
24
315
Nợ dài hạn đến hạn trả
25
331
Phải trả cho người bán
Chi tiết theo đối tượng
26
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3332
Thuế tiêu thụ đặc biệt
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3336
Thuế tài nguyên
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
3339
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
27
334
Phải trả người lao động
28
335
Chi phí phải trả
29
338
Phải trả, phải nộp khác
3381
Tài sản thừa chờ giải quyết
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3386
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
3387
Doanh thu chưa thực hiện
3388
Phải trả, phải nộp khác
30
341
Vay, nợ dài hạn
31
342
Vay dài hạn
32
344
Nhận kí quỹ, kí cược dài hạn
33
351
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
34
352
Dự phòng phải trả
LOẠI TÀI KHOẢN 4
VỐN CHỦ SỞ HỮU
35
411
Nguồn vốn kinh doanh
4111
Vốn đầu tư của chủ sở hữu
4118
Vốn khác
36
413
Chênh lệch tỷ giá hối đoái
37
418
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
38
421
Lợi nhuận chưa phân phối
4211
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
4212
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
39
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
LOẠI TÀI KHOẢN 5
DOANH THU
40
511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
5111
Doanh thu bán hàng hoá
5113
Doanh thu cung cấp dịch vụ
5118
Doanh thu khác
41
515
Doanh thu hoạt động tài chính
42
521
Chiết khấu thương mại
43
531
Hàng bán bị trả lại
44
532
Giảm giá hàng bán
LOẠI TÀI KHOẢN 6
CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
45
632
Giá vốn hàng bán
46
635
Chi phí tài chính
641
Chi phí bán hàng
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 7
THU NHẬP KHÁC
47
711
Thu nhập khác
Chi tiết theo hoạt động
LOẠI TÀI KHOẢN 8
CHI PHÍ KHÁC
48
811
Chi phí khác
Chi tiết theo hoạt động
49
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
LOẠI TÀI KHOẢN 9
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
50
911
Xác định kết quả kinh doanh
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG
1
001
Tài sản thuê ngoài
2
002
Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công
Chi tiết theo yêu
3
003
Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
cầu quản lý
4
004
Nợ khó đòi đã xử lý
5
007
Ngoại tệ các loại
Công ty xuất nhập khẩu không tiến hành sản xuất, gửi bán đại lý, không có kho riêng,... nên một số tài khoản Công ty không sử dụng như: 136,157,159,213,217,221,222,223,228,336,337,611,621,622,...
1.2.6. Chế độ sổ sách kế toán sử dụng
Công ty áp dụng hình thức kế toán thủ công theo chế độ Chứng từ ghi sổ để ghi sổ kế toán với các đặc trưng sau :
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
-Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
-Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
-Chứng từ ghi sổ;
-Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
-Sổ Cái;
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
-Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
-Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
-Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
Sơ đồ 4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
1.2.7. Chế độ báo cáo sử dụng
Công ty sử dụng đầy đủ các báo cáo kế toán trong hệ thống báo cáo tài chính theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC bao gồm :
Báo cáo tài chính năm:
Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN),
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN),
Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN).
Báo cáo tài chính giữa niên độ:
Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (Mẫu B01a-DN, B01b-DN),
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (Mẫu B02a-DN, B02b-DN),
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (Mẫu B03a-DN, B03b-DN),
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc (Mẫu B09a-DN, B09b-DN).
Việc lập và trình bày báo cáo tài chính đảm bảo tuân thủ các yêu cầu về tính trung thực và hợp lý: Phản ánh đúng bản chất kinh tế của các nghiệp vụ phát sinh, trình bày khách quan không thiên vị, tuân thủ nguyên tắc thận trọng, trình bày đầy đủ trên các khía cạnh trọng yếu. Đồng thời,việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải tuân thủ 6 nguyên tắc: Hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, nhất quán, trọng yếu, tập hợp, bù trừ, và có thể so sánh (Chuẩn mực kế toán số 21).
Kì kế toán năm là 12 tháng và báo cáo tài chính năm được lập vào cuối năm tài chính.
Kì lập báo cáo tài chính giữa niên độ là 3 tháng (1 quý).Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập vào cuối quý (không bao gồm quý 4).
2. Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty
Sơ đồ 5: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt,tiền lương,thu chi
Kế toán TGNH
Kế toán khoản phải thu,phải trả
Kế toán chi phí,TSCĐ,…
Thủ quỹ
Kế toán thuế,quyết toán hợp đồng
Chức năng của từng bộ phận
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, đứng đầu bộ máy là kế toán trưởng chịu trách nhiệm điều hành, quản lý & kiểm tra kế toán trong doanh nghiệp. Các kế toán viên được phân công thực hiện những công việc cụ thể & và kiêm nhiệm các phần hành kế toán của Công ty.
Kế toán trưởng : Là người đại diện cho phòng kế toán trong quan hệ với giám đốc và các phòng ban khác trong đơn vị. Kế toán trưởng là người có trình độ, có thâm niên công tác, có kinh nghiệm và đặc biệt là được đào tạo chuyên ngành tài chính kế toán và chương trình kế toán trưởng. Kế toán trưởng có nhiệm vụ điều hành và tổ chức các hoạt động trong phòng kế toán. Thực hiện công việc kế toán tổng hợp lập báo cáo tài chính & ra các quyết định về thanh toán, quyết toán, thu chi,…Quyết định về sắp xếp, lưu trữ và quyết toán chứng từ kế toán, hướng dẫn hạch toán, kiểm tra việc tính toán ghi chép tình hình hoạt động của Công ty trên cơ sở những chế độ chính sách đã được Nhà nước quy định. Kế toán trưởng có trách nhiệm cập nhật các thông tin mới về kế toán tài chính cho cán bộ kế toán trong Công ty, nâng cao trình độ cho cán bộ kế toán trong của Công ty.
Kế toán khoản phải thu, phải trả: Là người trực tiếp theo dõi mọi hoạt động phải thu, phải trả phát sinh trong kì và lũy kế từ các kì trước. Trực tiếp thực hiện công tác quy đổi chứng từ cho cả nhà cung cấp lẫn khách hàng. Quản lý các khoản phải thu, phải trả, định kì tổng hợp phải thu, phải trả trước khi lên báo cáo kế toán.
Kế toán thuế, quyết toán hợp đồng: Là người giám sát, theo dõi, giám đốc tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. Tính và kê khai đầy đủ để đạm bảo nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp thời các khoản thuế và các khoản phải nộp khác theo đúng chế độ quy định. Phản ánh kịp thời số tiền của các khoản phải nộp tạm thời theo kê khai hoặc số chính thức theo mức duyệt của cơ quan
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37209.doc