Đề tài Đánh giá ảnh hưởng của Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 (tỉnh Đồng Nai) đến chất lượng không khí

TỜ GIAO NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC CC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ

CHƯƠNG MỞ ĐẦU

A. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

B. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 1

C. PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI 1

D. NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI 1

E. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TI 2

 

Chương 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, MÔI TRƯỜNG VÀ KINH TẾ-X HỘI HUYỆN NHƠN TRẠCH

I.1 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN HUYỆN NHƠN TRẠCH 3

I.1.1 Đặc điểm khí tượng - thủy văn 3

I.1.1.1 Đặc điểm khí tượng 3

I.1.1.2 Đặc điểm thủy văn: 4

I.1.1.3 Đặc điểm địa hình – địa chất 4

I.1.2 Hiện trạng ti nguyn sinh vật 6

I.1.2.1 Ti nguyn trn cạn: 6

I.1.2.2 Ti nguyn thủy sinh 6

I.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG HUYỆN NHƠN TRẠCH 7

I.2.1 Hiện trạng môi trường chung toàn huyện 7

I.2.1.1. Hiện trạng cấp nước 7

I.2.1.2. Hiện trạng xử lý nước thải và thoát nước: 7

I.2.1.3 Tình hình thu gom v xử lý chất thải rắn sinh hoạt: 7

I.2.2 Hiện trạng môi trường khu công nghiệp: 8

1.2.3 Hiện trạng môi trường tại khu dân cư: 8

 

doc93 trang | Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá ảnh hưởng của Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3 (tỉnh Đồng Nai) đến chất lượng không khí, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh thành phố Nhơn Trạch : Mạng các đường trục chính đã phê duyệt trong đồ án quy hoạch chung Tp. Nhơn Trạch và đã được xây dựng hồn thành. Trong đĩ, KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) được bao bọc bởi 3 đường trục chính của thành phố là TL.25C ở phía Bắc; TL.319B ở phía Tây và đường đi Long Thọ ở phía Nam. Chiều rộng lộ giới của 3 đường trên đã được xây dựng như sau : 1. Tỉnh lộ 25C : - Chiều rộng lộ giới 61,00 m, loại đường đơi. - Chiều rộng phần xe lưu thơng : (4 làn xe x 3,75 m/làn) x 2 = 30,00m. - Dãy phân cách ở giữa 3,00 m. - Hè đi bộ và hành lang đặt hệ thống hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 14,00 m. - Mặt cắt ngang đường ký hiệu 2 – 2. Ghi chú : Tỉnh lộ 25C là đường đã được xây dựng cĩ hướng song song với TL.25B và nối vào QL.51 ở phía Đơng. 2. Tỉnh lộ 319B : - Chiều rộng lộ giới 61,00 m, loại đường đơi. - Chiều rộng phần xe lưu thơng : (4 làn xe x 3,75 m/làn) x 2 = 30,00 m. - Dãy phân cách giữa 3,00m. - Hè đi bộ và hành lang đặt hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 14,00m. - Mặt cắt ngang đường ký hiệu 1 – 1. Ghi chú : Tỉnh lộ 319B là đường hiện hữu đã được nâng cấp mở rộng từ tim đường hiện hữu qua phía Đơng 41m và qua phía tây là 20,00m. 3. Đường đi Long Thọ (đường 2N) : - Chiều rộng lộ giới 47,00 m, loại đường đơi. - Chiều rộng phần xe lưu thơng : (3 làn xe x 3,75 m/làn + 0,75m) x 2 = 24,00 m. - Dãy phân cách giữa 3,00m. - Hè đi bộ và hành lang đặt hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 10,00m. - Khoảng xây lùi mỗi bên rộng 15,00m. - Là đường xây dựng mới. - Mặt cắt ngang đường ký hiệu 3 – 3. Tổng chiều dài 3 đường chính thành phố : 6,20 km. Đất giao thơng 34,29 ha. Kinh phí xây dựng mặt đường và lát hè đi bộ (mỗi bên 3,00m) là khoảng 55 tỷ đồng. (b). Mạng đường trong khu cơng nghiệp : Mạng đường trong KCN quy hoạch cĩ hướng song song và vuơng gĩc với 3 trục đường chính thành phố, tạo thành các lơ đất cơng nghiệp cĩ kích thước lớn nhỏ đa dạng và đều cĩ mặt tiền đường. Chiều rộng lộ giới các đường : 1. Đường chính KCN : Đường 4D là đường chính KCN (D : ký hiệu cho các đường dọc theo hướng Bắc – Nam) - Chiều rộng lộ giới 47,00 m, loại đường đơi. - Chiều rộng phần xe lưu thơng : (3 làn xe x 3,75 m/làn) x 2 + 1,5m = 24,00 m. - Dãy phân cách giữa 3,00m. - Hè và hành lang kỹ thuật mỗi bên 10,00m. - Khoảng xây lùi mỗi bên rộng 15,00m. - Mặt cắt ngang đường ký hiệu 7 – 7. 2. Đường khu vực : Gồm các đường 1N và 6D (N : ký hiệu cho các đường ngang hướng Đơng – Tây) - Chiều rộng lộ giới 36,00 m. - Chiều rộng phần xe lưu thơng : 20,00 m (4 làn xe x 3,75 m/làn) = 15,00m. - Làn đỗ và đậu xe 5,00m. - Hè đi bộ và hành lang đặt hạ tầng kỹ thuật mỗi bên 8,00m. - Khoảng xây lùi mỗi bên rộng 15,00m. - Mặt cắt ngang đường ký hiệu 4 – 4. 3. Đường nội bộ KCN : Gồm các đường 3D, 5D, 7N và đường song hành dọc theo TL.25C và TL.319B. - Đường số 3D và 5D : + Chiều rộng lộ giới 31,00 m. + Chiều rộng phần xe lưu thơng : (4 làn xe x 3,75 m/làn) = 15,00m. + Hè và hành lang kỹ thuật mỗi bên 8,00m. + Khơng cĩ khoảng xây lùi. + Mặt cắt ngang đường ký hiệu 5 – 5. - Đường số 7N : + Chiều rộng lộ giới 19,50 m. + Chiều rộng phần xe lưu thơng : (2 làn xe x 3,75 m/làn) = 7,50m. + Hè mỗi bên 6,00m (Ký hiệu mặt cắt 6 – 6). - Đường song hành dọc TL25.C và TL.319B : + Chiều rộng lộ giới 18,50 m. + Chiều rộng phần xe lưu thơng : (2 làn xe x 3,75 m/làn) = 7,50m. + Hè phía lơ cơng nghiệp : 8,00m, hè phía TL.25C và TL.319B : 3,00m (Ký hiệu mặt cắt 1 – 1 và 2 – 2). Tổng chiều dài mạng đường trong khu cơng nghiệp là 12.416,94 m, lấy trịn là 12,42 km. Trong đĩ, đường chính KCN và các đường khu vực cũng như các tuyến đường nội bộ trong KCN đã được xây dựng hồn thành.. Diện tích đất đường giao thơng là 36,64 ha và 1,12 ha trạm sửa chữa xe ơtơ, nên tổng diện tích đất giao thơng là 37,72ha, chiếm 10,75% đất KCN. Nếu lấy ½ đất giao thơng của các trục đường chính thành phố 34,58 ha là 17,29 ha, thì tổng diện tích đất giao thơng phục vụ KCN : 37,74 ha + 17,29 ha = 55,03 ha, lấy trịn 55 ha, tỷ lệ đất giao thơng là 15,67% (Xem bảng thống kê khối lượng đường và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính). III.1.2.2. Bến bãi phục vụ giao thơng : - Dự kiến sẽ bố trí một số trạm xe buýt trên các trục đường chính thành phố và đường chính KCN để phục vụ việc đi lại của cán bộ và cơng nhân KCN. - Dự kiến sẽ xây dựng 1 trạm duy tu sửa chữa phương tiện giao thơng ở phía Đơng đường 6D, diện tích 1,12 ha. III.2 CÁC NGÀNH NGHỂ THU HÚT ĐẦU TƯ CỦA KCN KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) là một KCN nhẹ cĩ tính chất tổng hợp và đa ngành, với các loại hình cơng nghiệp ít gây ơ nhiễm bao gồm : III.2.1 Các ngành đã cĩ : + Cơng nghiệp nhẹ (cần nhiều cơng nhân) : - Dệt, may mặc, tơ, sợi, tẩy trắng (khơng thu hút ngành nhuộm) - Giày, da (khơng thu hút ngành chế biến da tươi, thuộc da) - Lắp ráp các linh kiện điện, điện tử. - Các loại hình cơng nghiệp nhẹ khác sản xuất hàng xuất khẩu và tiêu dùng. + Cơng nghiệp cơ khí chế tạo : Chế tạo máy mĩc động lực; chế tạo và lắp ráp các phương tiện giao thơng, máy mĩc phụ tùng nơng nghiệp, xây dựng và các ngành nghề khác. + Cơng nghiệp thực phẩm : Bánh kẹo, nước giải khát và các loại thực phẩm khác. + Cơng nghiệp dược phẩm, hương liệu, hĩa mỹ phẩm. + Cơng nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng và thiết bị trang trí nội thất. + Cơng nghiệp sản xuất chế biến sản phẩm gỗ. + Cơng nghiệp điện gia dụng, điện tử, điện lạnh. + Các ngành dịch vụ : Ngân hàng, bưu điện, dịch vụ cung ứng vật tư, nhiên liệu, dịch vụ vệ sinh cơng cộng, xử lý chất thải, dịch vụ kho bãi, nhà xưởng cho thuê, dịch vụ cung cấp thức ăn cho cơng nhân. III.2.2 Các ngành đã xin bổ sung thêm : Theo Cơng văn số 3727/UBND-PPLT ngày 23/06/2005 của UBND tỉnh Đồng Nai v/v chấp thuận cho KCN Nhơn Trạch III (Giai đoạn II) bổ sung các ngành nghề sau đây : + Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm từ giấy, bao bì giấy (khơng thu hút ngành xeo giấy). + Cơng nghiệp sản xuất, gia cơng sản phẩm gốm sứ, thủy tinh. + Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm, thiết bị đồ dùng cho lĩnh vực thể thao. + Cơng nghiệp sản xuất các loại hĩa phẩm sử dụng trong lĩnh vực bảo vệ mơi trường (xử lý chất thải), các loại hĩa chất phụ trợ khác (khơng thu hút ngành sản xuất các loại hố chất cơ bản và độc hại như xút, axít) + Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm từ nhựa, nhựa cao phân tử, đồ dùng bằng nhựa. + Cơng nghiệp sản xuất các sản phẩm từ nguyên liệu là cao su thiên nhiên đã qua sơ chế (khơng sử dụng từ mủ tươi) và cao su tổng hợp (vỏ ruột xe các loại, găng tay, bao tay y tế). + Ngành cơng nghiệp cơ khí sản xuất, gia cơng sản phẩm từ nguyên liệu sắt, nhơm, thép. + Cơng nghiệp sản xuất các thiết bị, vật dụng trong ngành y tế. Như vậy, KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) khơng thu hút đầu tư các ngành nghề gây ơ nhiễm mơi trường cao như : Nhuộm, thuộc da, sản xuất bột giấy, sản xuất mủ cao su latex và xi mạ. Hiện tại cĩ 12 doanh nghiệp tham gia đầu tư kinh doanh với tổng diện tích thuê lại là 44,21 ha (chiếm 12,59% diện tích đất KCN). Hiện trạng các doanh nghiệp đăng ký đầu tư và ngành nghề sản xuất tại KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) đưa ra trong bảng 3.2. Bảng 3.2. Hiện trạng các doanh nghiệp đăng ký sản xuất và kinh doanh tại KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2). Stt Tên cơng ty Ngành/nghề sản xuất 1 Cơng ty TNHH Xây Dựng Lê Phan Sản xuất bê tơng trộn và cấu kiện bê tơng xây dựng đúc sẵn 2 Cơng CP Dược phẩm VIỆT NAM - AMPHARCO Sản xuất, mua bán dược phẩm, chiết xuất dược thảo, sản xuất thực phẩm 3 Nhà máy Gạch ngĩi Tín Nghĩa Sản xuất gạch, ngĩi, gạch xây dựng khác 4 Cơng ty TNHH Bao bì Việt Long Sản xuất bìa carton, bao bì, sản phẩm giấy 5 Cơng ty CP Nhựa Tân Tiến Sản xuất các loại ống nhựa 6 Chi nhánh Cty Quản lý Cơng trình Giao thơng Sài Gịn Sản xuất bê tơng nhựa nĩng và thi cơng cầu đường 7 Nhà máy bê tơng ly tâm – Cty TNHH Khang Phúc Sản xuất, mua bán cống ly tâm, gạch lát vỉa hè 8 Cơng ty TNHH Cơng nghiệp vật liệu gốm sứ ShunYin Sản xuất vật liệu gốm sứ 9 Cơng ty TNHH Cơng nghiệp chính xác Jackson Sản xuất các loại bĩng, gậy, phụ kiện dùng cho bộ mơn đánh gofl 10 Cơng ty TNHH Vật liệu Xây dựng Châu Âu Sản xuất các loại keo dán gạch, đá; các loại bột trét tường, cửa vách bằng PVS 11 Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Nguyên Tinh Sản xuất các sản phẩm từ nhựa cao phân tử; các loại khuơn mẫu 12 Cơng ty Bao bì EURO – Việt Nam Sản xuất các loại bao bì, túi giấy, túi nylon Nguồn : Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa, tháng 07/2006. Hiện trạng sử dụng đất và tình hình hoạt động của 12 doanh nghiệp đầu tư vào KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) được tổng hợp trong bảng 3.3. Bảng 3.3. Hiện trạng của 12 doanh nghiệp trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2). Stt Tên cơng ty/doanh nghiệp Diện tích (m2) Tình hình hoạt động 1 Cơng ty TNHH Xây Dựng Lê Phan 20.600 m2 Đã hoạt động 2 Cơng CP Dược phẩm VIỆT NAM - AMPHARCO 60.000 m2 Đã hoạt động 3 Nhà máy Gạch ngĩi Tín Nghĩa 60.000 m2 Đã hoạt động 4 Cơng ty TNHH Bao bì Việt Long 50.000 m2 Đã hoạt động 5 Cơng ty CP Nhựa Tân Tiến 50.000 m2 Đang xây dựng 6 Chi nhánh Cty Quản lý Cơng trình Giao thơng Sài Gịn 10.000 m2 Đã hoạt động 7 Nhà máy bê tơng ly tâm – Cty TNHH Khang Phúc 15.000 m2 Đã hoạt động 8 Cơng ty TNHH Cơng nghiệp vật liệu gốm sứ ShunYin 20.000 m2 Đang xây dựng 9 Cơng ty TNHH Cơng nghiệp chính xác Jackson 100.000 m2 Đang xây dựng 10 Cơng ty TNHH Vật liệu Xây dựng Châu Âu 30.000 m2 Đang xây dựng 11 Cơng ty TNHH Cơng nghiệp Nguyên Tinh 10.000 m2 Đang xây dựng 12 Cơng ty Bao bì EURO – Việt Nam 16.500 m2 Đang xây dựng Tổng cộng : 442.100 m2 Nguồn : Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa, tháng 07/2006. III.3 TỔNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA KCN III.3.1. Kinh phí xây dựng cơ sở hạ tầng : 158.753,26 triệu đồng. Trong đĩ : - Sân, đường nội bộ : 684,00 triệu đồng - Hệ thống giao thơng : 61.585,00 triệu đồng - San nền : 15.286,80 triệu đồng - Hệ thống thốt nước mưa : 17.805,46 triệu đồng - Hệ thống cấp nước : 23.097,60 triệu đồng - Hệ thống thốt nước bẩn : 18.218,40 triệu đồng - Hệ thống cấp điện : 10.600,00 triệu đồng - Cây xanh (200 tr.đ/ha) : 11.476,00 triệu đồng III.3.2. Kinh phí đầu tư máy mĩc, thiết bị : 37.484,0 triệu đồng. Trong đĩ : - Kinh phí đầu tư, lắp đặt máy mĩc : 35.484,00 triệu đồng - Kinh phí mua xe chuyên chở CNV : 2.000,00 triệu đồng (3 xe 4 chỗ ngồi + 1 xe buýt 25 chỗ ngồi) III.3.3. Kinh phí dự phịng : 4.860,00 triệu đồng III.3.4. Tổng vốn đầu tư : 324.701,70 triệu đồng III.4 TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN KCN Theo kế hoạch đã đăng ký trong dự án khi trình xin phê duyệt, tiến độ thực hiện dự án đầu tư kinh doanh KCN Nhơn Trạch III ( giai đoạn 2) được đưa ra trong bảng 3.4. Bảng 3.4. Tiến độ thực hiện dự án KCN Nhơn Trạch III ( giai đoạn 2). Hạng mục Năm thứ I II III IV V VI VII 1. Giải tỏa đền bù 2. San nền 3. Thốt nước mưa 4. Hệ thống giao thơng 5. Hệ thống cấp nước 6. Hệ thống xử lý và thốt nước bẩn 7. Hệ thống cấp điện 8. Hệ thống chiếu sáng 9. Cây xanh 10. Cơng trình dịch vụ và văn phịng cho thuê Nguồn : Dự án khả thi đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Nhơn Trạch III, giai đoạn 2, Tp. Biên Hồ, tháng 03/2003. Tuy nhiên, sau khi đã hồn tất việc đầu tư hạ tầng KCN Nhơn Trạch III - giai đoạn 1, được các cấp thẩm quyền cho phép triển khai đầu tư mở rộng giai đoạn 2, Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa đã tập trung thực hiện và đã hồn tất cơng tác đền bù, thu hồi đất quy hoạch KCN trong năm 2005, tổ chức quản lý chặt chẽ khu đất, tránh lấn chiếm. Bên cạnh đĩ, căn cứ vào quy hoạch đã được duyệt từng bước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN như sau : - Hồn thành cơng tác san nền sơ bộ để phân lơ đất cơng nghiệp và tạo điền kiện thuận lợi thu hút đầu tư vào KCN. - Hồn thành thi cơng xây dựng các trục đường giao thơng chính, các cơng trình cấp nước, điện, thơng tin liên lạc, thốt nước mưa, nước thải, trồng cây xanh đáp ứng nhu cầu về hạ tầng cho các nhà đầu tư thuê đất. Hiện nay, KCN đang tiếp tục đẩy mạnh cơng tác thu hút đầu tư để lấp đầy KCN theo kế hoạch, đồng thời đang tiến hành xây dựng module 1 của Trạm xử lý nước thải tập trung KCN, đến cuối năm 2006 sẽ hồn thành và đưa vào hoạt động. III.5 TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ ĐIỀU HÀNH KHU CƠNG NGHIỆP NHƠN TRẠCH III (GIAI ĐOẠN 2) III.5.1. Quản lý Nhà nước Việc tổ chức quản lý nhà nước đối với KCN được thực hiện theo “ Quy chế Khu cơng nghiệp, Khu chế xuất, Khu cơng nghệ cao “ ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24/04/1997 của Chính phủ. Ban quản lý các KCN Đồng Nai là cơ quan quản lý trực tiếp các KCN trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (gồm cả KCN Nhơn Trạch III - giai đoạn 2). III.5.2. Quản lý kinh doanh Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa là Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) bằng cách cho thuê lại đất thương phẩm và thu các phí dịch vụ khác, đồng thời uỷ quyền cho Xí nghiệp Dịch vụ Phát triển KCN Nhơn Trạch III trực tiếp tổ chức quản lý quá trình đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng kỹ thuật KCN. Xí nghiệp Dịch vụ Phát triển KCN Nhơn Trạch III đã được bổ sung một số cán bộ, cơng nhân viên chuyên trách tại các phịng ban như sau : - 01 Phĩ Giám đốc chuyên trách. - 01 Nhân viên Phịng kinh doanh – Tiếp thị. - 01 Nhân viên Phịng tài chính kế tốn. - 09 Nhân viên Phịng xây dựng cơ bản và trạm xử lý nước thải. - 01 Đội bảo vệ gồm 1 đội trưởng và 9 nhân viên. - 01 Đội duy tu, bảo dưỡng gồm 1 đội trưởng và 9 nhân viên. III.5.3. Các mối quan hệ phối hợp Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa sẽ phối hợp chặt chẽ với Ban quản lý các KCN Đồng Nai để thực hiện quản lý nhà nước đối với KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2). Trong quản lý kinh doanh KCN, Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa và Xí nghiệp Dịch vụ Phát triển KCN Nhơn Trạch III cĩ quyền tự chủ tồn diện và chịu trách nhiệm quản lý kinh doanh trước Pháp luật của Nhà nước Việt Nam. III.5.4. Thỏa thuận của Chủ đầu tư với các doanh nghiệp đã đăng ký Chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) tổ chức quản lý kinh doanh và phối hợp hoạt động với các doanh nghiệp đã và sẽ đăng ký đầu tư vào KCN thơng qua các thỏa thuận cam kết xác định trong các Hợp đồng thuê lại đất giữa Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa với các chủ dự án đầu tư vào KCN. Trong đĩ, theo 11 Hợp đồng thuê lại đất đã được ký kết trong giai đoạn 2002 – 2006 giữa Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa với các chủ dự án đầu tư vào KCN (Nguồn : Cơng ty TNHH Một thành viên Tín nghĩa cung cấp, tháng 07/2006), thì đối với nhiệm vụ bảo vệ mơi trường KCN bao gồm các thỏa thuận cam kết chính như sau : III.5.4.1. Về xử lý nước thải : - Nước thải của KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) trước khi đổ ra hệ thống thốt nước chung của khu vực phải đạt giới hạn cho phép tại cột B của TCVN 5945-2005. - Chủ đầu tư hạ tầng KCN chịu trách nhiệm đầu tư xây dựng hồn chỉnh hệ thống thu gom nước thải của KCN và chỉ định vị trí để Chủ doanh nghiệp đầu tư đấu nối hệ thống thốt nước thải của nhà máy ra hệ thống thốt nước thải chung của KCN. - Chủ doanh nghiệp đầu tư cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về BVMT của nhà nước Việt Nam khi hoạt động trong KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2). - Hệ thống thốt nước mưa và nước thải bên trong khuơn viên khu đất thuê lại của Chủ doanh nghiệp đầu tư phải được thiết kế và xây dựng riêng biệt, trong qúa trình đấu nối với hệ thống thu gom nước thải chung của KCN, Chủ doanh nghiệp đầu tư phải phối hợp với Chủ đầu tư hạ tầng KCN để thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt. - Chủ doanh nghiệp đầu tư cam kết tự chịu trách nhiệm và đảm bảo nước thải từ nhà máy của mình trước khi đổ vào hệ thống thu gom chung của KCN phải đạt giới hạn cho phép tại cột C của TCVN 5945-2005, đồng thời thực hiện các quy định khác về mơi trường đối với lượng nước thải thốt ra khỏi nhà máy. - Việc xử lý nước thải của Chủ doanh nghiệp đầu tư sẽ phải chịu sự quản lý, giám sát và kiểm tra thường xuyên của Chủ đầu tư hạ tầng KCN cũng như của các cơ quan quản lý mơi trường tỉnh Đồng Nai. - Trong tương lai, nếu nhà nước Việt Nam quy định áp dụng tiêu chuẩn thải cột A của TCVN 5945-2005, thì Chủ đầu tư hạ tầng KCN phải thực hiện tái xử lý nước thải của Chủ doanh nghiệp đầu tư để đạt cột A của TCVN 5945-2005 và Chủ doanh nghiệp đầu tư phải chịu trách nhiệm thanh tốn phần chi phí tái xử lý nước thải phát sinh cho Chủ đầu tư hạ tầng KCN theo mức quy định của nhà nước. III.5.4.2. Về các vấn đề bảo vệ mơi trường khác : - Trong quá trình hoạt động, Chủ đầu tư KCN sẽ yêu cầu các doanh nghiệp đầu tư vào KCN cam kết sẽ ký hợp đồng với Cơng ty Mơi trường Đơ thị TP. Biên Hồ, Doanh nghiệp Tư nhân Tân Phát Tài thu gom và xử lý các loại chất thải rắn khơng nguy hại như: rác sinh hoạt, chất thải cơng nghiệp khơng nguy hại; ký hợp đồng với Cơng ty Sonadezi thu gom, xử lý chất thải nguy hại và khơng để các loại chất thải này làm ảnh hưởng đến mơi trường chung của KCN. - Chủ doanh nghiệp đầu tư cam kết các ảnh hưởng khác về mơi trường trong suốt quá trình hoạt động như : khĩi bụi, khí thải, tiếng ồn, sẽ khơng vượt quá mức quy định và nằm trong giới hạn cho phép của nhà nước cũng như của các cơ quan quản lý mơi trường. III.5.4.3. Về thực hiện trồng cây xanh : - Chủ doanh nghiệp đầu tư cam kết dành ít nhất từ 15% đến 20% diện tích khu đất thuê lại để trồng cây xanh tạo cảnh quan và mơi trường cho khu vực xây dựng nhà máy. III.6 CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN III.6.1. Cơng tác đền bù giải tỏa Nguyên trạng khu đất quy hoạch (KCN Nhơn Trạch III - giai đoạn 2) đã báo cáo trong dự án khả thi : - Phần lớn đất là đất nơng nghiệp trồng sắn, điều, khơng cĩ khả năng trồng lúa. - Đất thổ cư ít, chỉ chiếm khoảng 10% trở lại, gồm một số nhà ở dọc theo tuyến đường đất về phía Tây – Bắc : khu vực chỉ cĩ nhà cấp 4, nhà mái lá, khơng cĩ nhà kiên cố. - Tổng số hộ dân cần phải di dời : khoảng 300 hộ gia đình. Phối hợp với chính quyền địa phương trong cơng tác kiểm kê đất đai, tài sản trên đất quy hoạch, đồng thời căn cứ vào Quyết định số 1280/QĐ.UBT ngày 10/04/1999 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định giá đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh quốc gia, lợi ích cơng cộng, Quyết định số 553/QĐ.UBT ngày 28/12/1998 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành đơn giá xây dựng nhà ở để đền bù khi Nhà nước thu hồi đất và Quyết định số 2719/QĐ.UBT ngày 30/07/2002 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc quy định tạm thời bổ sung chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phịng, an ninh quốc gia, lợi ích cơng cộng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.cơng tác đền bù thu hồi đất đã hồn tất trong năm 2005 với tổng kinh phí thực hiện gần 81 tỷ đồng, hiện nay tồn bộ ranh mốc khu đất đã được quản lý chặt chẽ tránh lấn chiếm. III.6.2. Cơng tác tái định cư cho các hộ di dời Để giải quyết vấn đề tái định cư cho các hộ gia đình cĩ đất trong khu quy hoạch phải giải tỏa trắng thuộc KCN Nhơn Trạch III, UBND tỉnh Đồng Nai cũng đã cĩ Quyết định số 1180/QĐ.UBT ngày 19/04/2002 về việc giao quyền sử dụng đất 2 ha cho Cơng ty TNHH Một thành viên Tín Nghĩa để xây dựng khu tái định cư Hiệp Phước II và Quyết định số 678/QĐ.UBT ngày 20/03/2002 về việc giới thiệu địa điểm cho UBND huyện Nhơn Trạch lập dự án đầu tư xây dựng khu tái định cư Hiệp Phước I tại xã Hiệp Phước với tổng quỹ đất đã được chuẩn bị là 6 ha để đầu tư hạ tầng khu tái định cư và phân lơ, di dời các hộ gia đình trong khu quy hoạch đảm bảo giải quyết với định mức 1 hộ gia đình 150 m2 trở lại. Các khu tái định cư đã xây dựng hồn tất trong năm 2005, thực hiện tái định cư cho 8 hộ gia đình giải tỏa trắng và cũng đã bố trí đất ở cho các hộ gia đình di dời ra khỏi đất quy hoạch, hiện nay các hộ gia đình này đã ổn định đời sống. III.6.3. Nhà ở cho đội ngũ lao động khu cơng nghiệp Trong KCN khơng bố trí nhà ở, UBND tỉnh đã cĩ quy hoạch quỹ đất để bố trí cho việc xây dựng các khu ở cho cơng nhân Việc xây dựng nhà ở cho cơng nhân được thực hiện theo 02 phương thức : Các doanh nghiệp trong KCN trực tiếp thuê đất để đầu tư xây dựng nhà ở cho CB, CNV trực thuộc; hoặc do các đơn vị đầu tư hạ tầng, các đơn vị cĩ chức năng xây dựng và kinh doanh nhà xây dựng khu ở và cho thuê lại như hiện nay. Cơng ty ĐT&KD nhà ở thuộc Tổng Cơng ty ĐT&PT Đơ thị đã thực hiện ngồi ra quỹ nhà ở do các hộ gia đình ở các khu vực lân cận KCN cũng đã hình thành và đáp ứng nhu cầu ở cho cơng nhân trong các KCN. III.7. HIỆU QUẢ KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA DỰ ÁN III.7.1. Đánh giá về hình hình tài chính – kinh tế của dự án 1. Tổng chi phí đầu tư ban đầu : 324.701,70 triệu đồng. 2. Cơ cấu nguồn vốn bao gồm : + Vốn tự cĩ : 32.458,66 triệu đồng (10%) + Vốn vay : 251.166,22 triệu đồng (77,35%) + Vốn từ tiền thuê đất : 41.076,82 triệu đồng (12,65%) 3. Phân bổ nguồn vốn : Theo 7 năm đầu tư, trong đĩ nguồn vốn thực hiện tăng nhanh từ 3.729,78 triệu đồng trong năm thứ 1 đến 66.597,39 triệu đồng trong năm thứ 4 và giảm cịn 38.349,31 triệu đồng trong năm thứ 7 kết thúc dự án. 4. Các chỉ tiêu tài chính dự án bao gồm : + Hiện giá thuần của dự án : NPV = 73.364 triệu đồng > 0 (suất triết khấu 9%). Dự án đem lại hiệu quả tài chính và cĩ thể cịn cao hơn dự kiến. + Suất thu hồi vốn nội tại : IRR = 19,4% (lãi suất vay vốn là 9%/năm). Dự án mang tính khả thi, chấp nhận được. + Thời gian thu hồi vốn : Dự kiến là 14 năm 9 tháng, kể từ khi bắt đầu dự án (Năm thứ 1). So với thời gian hoạt động dự án là 50 năm thì thời gian thu hồi vốn trên là cĩ thể chấp nhận được. III.7.2. Hiệu quả kinh tế Dự án này khơng những khả thi về kinh tế và tài chính, mà cịn mang lại các hiệu quả kinh tế như sau : - Riêng dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) sẽ đĩng gĩp một phần ngân sách nhà nước, chẳng hạn : + Tiền thuê đất trong 25 năm đầu: 77.115 triệu đồng + Thuế giá trị gia tăng 5% trong 29 năm đầu: 61.770 triệu đồng + Thuế thu nhập doanh nghiệp 25% trong 29 năm đầu: 155.713 triệu đồng - Khi kết thúc dự án (sau 50 năm), KCN này cĩ một hệ thống hạ tầng kỹ thuật hồn chỉnh với tổng mức đầu tư xây dựng khoảng 324 tỷ đồng. Đây là một tài sản lớn quốc gia, cĩ thể Cơng ty Tín Nghĩa sẽ tiếp tục được phép khai thác kinh doanh hoặc sẽ được bàn giao lại cho thành phố mới Nhơn Trạch. - KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) cĩ tổng diện tích 351,17 ha, trong đĩ cĩ 253,68 ha đất xây dựng nhà máy và kho bãi cĩ thể thu hút từ 70 – 75 xí nghiệp. Nếu tính mỗi xí nghiệp đầu tư 6 - 10 triệu USD, thì KCN này cĩ thể thu hút 420 – 750 triệu USD vốn đầu tư. Từ đĩ, khi đã ổn định thuế giá trị gia tăng hàng năm vào khoảng 3 tỷ đồng và ngồi ra thuế lợi tức đĩng gĩp cho ngân sách rất lớn. - Khi các xí nghiệp cơng nghiệp đi vào hoạt động, sẽ cung cấp cho thị trường trong nước kể cả xuất khẩu nhiều mặt hàng đa dạng, nhất là sản phẩm cơng nghiệp nhẹ chất lượng cao. Như vậy, sẽ thay thế một phần các hàng hĩa và sản phẩm nhập khẩu trong việc thực hiện chiến lược giảm bớt hàng nhập khẩu. - Số ngân sách trả lương nĩi chung, trong đĩ cĩ cả ngoại tệ, qua việc cung cấp lao động hàng năm cũng khơng nhỏ. Nếu tính bình quân mỗi lao động lãnh 60 USD/tháng, thì mỗi năm số ngoại tệ thu về khoảng 14 triệu USD. - Khi KCN đi vào hoạt động sẽ kích thích nơng nghiệp trong tỉnh phát triển theo hướng sản xuất các vùng nguyên liệu cung cấp cho cơng nghiệp. Mặt khác, sẽ đẩy nhanh các loại cơng nghiệp phụ trợ phát triển. - Chủ trương giao cho các doanh nghiệp trong nước đầu tư xây dựng cơ sở hệ thống hạ tầng KCN bằng các nguồn nội địa là một giải pháp khả thi để huy động vốn. Đây cũng là một giải pháp kinh tế cĩ hiệu quả xây dựng các KCN tập trung nhằm đẩy nhanh tốc độ CNH, HĐH đất nước. III.7.3. Hiệu quả xã hội KCN Nhơn Trạch III (giai đoạn 2) cĩ khả năng thu hút 22.000 – 33.500 lao động trực tiếp từ các nhà máy và cĩ khả năng tạo thêm cơng ăn việc làm cho khoảng 7.000 – 16.000 lao động gián tiếp từ các hoạt động dịch vụ khác. KCN nhanh chĩng hình thành, ngồi việc tạo cơng ăn, việc làm và thu nhập là một trong những vấn đề xã hội bức xúc hiện nay, sẽ cịn cĩ tác dụng tạo nên bộ mặt kiến trúc cho đơ thị mới Nhơn Trạch hiện đại. III.7.4. Các hiệu quả khác KCN sẽ thúc đẩy nhanh tiến trình CNH, HĐH trong nước nĩi chung và tại tỉnh Đồng Nai nĩi riêng. Với đầu tư của nước ngồi, KCN sẽ là đầu mối chuyển giao kỹ thuật và cơng nghệ hiện đại trong ngành sản xuất cơng nghiệp. Qua việc thực hiện dự án, Chủ đầu tư dự án sẽ cĩ điều kiện lớn mạnh về mọi mặt, kích thích sự vươn tới những thành tựu mới trong ngành xây dựng cơ bản, đủ sức đảm đương các dự án tương tự trên diện rộng trong tương lai. Trong thực tế, qua từng bước triển khai các thơng số về kinh tế tài chính đã được thực hiện gần sát với các nội dung đã được đề cập trong dự án, với tình hình thu hút vốn đầu tư tương đối thuận lợi như hiện nay, hiệu quả về kinh tế, xã hội sẽ tiếp tục được phát huy gĩp phần vào việc nâng cao hiệu quả chung của dự án. Chương 4 ĐÁNH GIÁ ẢNH HƯỞNG CỦA KCN NHƠN TRẠCH 3 ĐẾN CHẤT LƯỢNG KHƠNG KHÍ IV.1 CÁC NGUỒN GÂY Ơ NHIỄM KHƠNG KHÍ TRONG KCN IV.1.1 Nguồn phát sinh ơ nhiễm trong quá trình thi cơng xây dựng dự án Quá trình thi cơng xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cho dự án KCN Nhơn Trạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docNoi dung Do an_Tong hop.doc
  • docMuc luc.doc
  • docDanh muc cac bang.doc
  • docDanh muc cac hinh ve, do thi.doc