Hiện nay tốc độxây dựng của Quận đang trong giai đoạn phát triển khá
nhanh, trong khi việc quản lý môi trường trong lĩnh vực này còn lỏng lẻo.
Tình trạng các xe chởvật liệu xây dựng làm rơi vãi trên đường và tập kết bừa
bãi trên các lề đường làm mất vệsinh gây ô nhiễm môi trường vềbụi và làm
mất mỹquan đô thịvẫn thường xảy ra. Hiện tượng đổxà bần bừa bãi trên một
sốtuyến đường và tại các điểm tập kết rác trên địa bàn Quận khá phổbiến.
Việc phát hiện và xửlý các vi phạm này rất khó khăn vì thông thường hoạt
động này được thực hiện vào ban đêm hoặc ởnhững nơi ít ai đểý
107 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2400 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn quận Phú Nhuận và đề xuất biện pháp quản lý, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n lý và ký hợp ñồng cho thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước,
duy tu, nâng cấp nhà theo chỉ tiêu kế hoạch.
+ Quản lý, duy tu, chăm sóc các công viên, hoa viên, tiểu ñảo, cây
xanh trên ñường phố Quận Phú Nhuận.
- Lĩnh vực kinh doanh khác:
+ Thi công xây dựng và tư vấn thiết kế trang trí nội ngoại thất các
công trình dân dụng, công nghiệp theo quy mô vừa và nhỏ.
+ Sản xuất kinh doanh vật tư xây dựng và trang trí nội thất.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 44 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
+ Thi công lắp ñặt hệ thống thoát nước.
+ Thiết kế tổng thể mặt bằng xây dựng, kiến trúc công trình dân
dụng vá công nghiệp.
+ Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp.
+ Đầu tư xây dựng phát triển kinh doanh nhà.
+ Các dịch vụ về cơ khí, sửa chữa ô tô.
3.2.2 Nhân lực
Công tác thu gom, vận chuyển CTRSH trên ñịa bàn Quận Phú Nhuận
do Xí nghiệp Dịch vụ công ích trực thuộc Công ty ñảm trách.
- Cơ cấu tổ chức:
Hình 3.2: Cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Dịch vụ công ích Phú Nhuận.
- Lực lượng lao ñộng phục vụ cho công tác dịch vụ công ích là 176
nhân viên:
+ Bộ phận quản lý : 05 người.
+ Bộ phận quét thu gom : 128 người.
+ Bộ phận vận chuyển : 25 người.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
ĐỘI
VỆ SINH
ĐỘI
VẬN CHUYỂN
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3 TỔ
VẬN CHUYỂN
TỔ
BÔ XUỒNG
ĐỘI THOÁT
NƯỚC & CÔNG
VIÊN CÂY XANH
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 45 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
+ Bộ phận Bô xuồng : 06 người.
+ Bộ phận thoát nước : 12 người
- Mức thu nhập bình quân 4.000.000 ñồng/người/tháng (số liệu năm
2009).
3.3 Hệ thống quản lý kỹ thuật
3.3.1 Hệ thống thu gom
3.3.1.1 Lưu trữ tại nguồn
- Tại hộ gia ñình: thường sử dụng các phương tiện lưu giữ CTRSH như
các túi nylon, bao bì, thùng chứa bằng nhựa có nắp ñậy, xô, thùng sơn không
có nắp ñậy, sọt, cần xé bằng tre nứa và các loại thùng chứa này thường không
ñồng nhất tại từng khu dân cư. Dung tích thay ñổi từ 15 – 25 lít ñối với các hộ
gia ñình không kinh doanh buôn bán. Đối với các hộ có kinh doanh buôn bán
(thực phẩm, sản xuất tiểu thủ công nghiệp) thì dung tích thùng lớn hơn. Các
thiết bị lưu chứa này thường ñược ñặt phổ biến ở trong nhà hoặc ñưa ra trước
cửa. Ngoài ra, phương thức chứa rác trong bao nylon cũng ñược sử dụng khá
phổ biến. Tất cả các loại bịch nylon ñựng trong thùng hay chứa CTRSH tại hộ
gia ñình phần lớn ñều làm từ loại vật liệu PVC (polyvinylcloride) khó phân
hủy với ñủ loại màu sắc và kích cỡ.
Hình 3.3: Hiện trạng lưu trữ CTRSH tại các hộ gia ñình
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 46 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
- Tại cơ quan, công sở, trường học: CTR thường ñược lưu chứa trong
các thùng chứa có nắp ñậy và ñảm bảo vệ sinh. Tại các phòng ban, phòng học
ñều có các thùng rác riêng, thường là các thùng nhựa có nắp ñậy với dung tích
từ 10 – 15L. Hầu hết trong mỗi thùng rác ñều có bịch nylon bằng nhựa PVC.
CTR sau khi ñược chứa trong các thùng nhỏ tại mỗi phòng ban, phòng học,
cuối ngày sẽ ñược nhân viên tạp vụ của cơ quan ñưa ra các thùng rác lớn (240
– 660L) ñể cho ñơn vị thu gom ñến nhận. Số lượng và kích cỡ thùng chứa tùy
thuộc vào lượng CTR phát sinh mỗi ngày của từng ñơn vị.
Thùng 12L nắp trượt
Thùng 240L
Hình 3.4: Phương tiện lưu trữ CTRSH tại cơ quan, trường học
- Tại chợ: Phần lớn các sạp bán hàng ñều không có thiết bị lưu trữ nên
ña phần CTR thường ñược lưu trữ trong bao nylon hoặc ñổ thành ñống trước
sạp. CTR và nước rửa thực phẩm hòa lẫn vào nhau gây ô nhiễm môi trường,
gây khó khăn cho người thu gom và gây cảm giác dơ bẩn, không thoải mái
cho người ñi chợ. CTR sau khi ñược lưu chứa vào các bao nylon tại các quầy
hàng sẽ ñược tập trung vào các thùng rác 240 – 600L tại ñiểm tập trung CTR
của chợ. Đối với những chợ có quy hoạch, ñiểm tập trung CTR ñược bố trí
trong chợ (thường là sau chợ). Đối với những chợ tự phát (thường là ở các
hẻm, các khu phố,…), do không có ñủ diện tích ñể làm nơi tập trung nên ñiểm
tập trung CTR thường là ñường phố, sau ñó mới ñược công nhân thu gom và
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 47 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
chuyển lên xe vận chuyển. Điều này vừa làm mất mỹ quan, vừa gây ô nhiễm
khu vực lân cận do ñiểm tập trung CTR lộ thiên.
Hình 3.5: Hiện trạng lưu trữ CTR tại các chợ
- Tại các siêu thị và khu thương mại: Thiết bị lưu trữ thường là các
thùng 20L có nắp ñậy và có bịch nylon bên trong ñặt trong siêu thị, khu
thương mại ñể người mua hàng sử dụng. CTR từ thùng nhỏ này sẽ ñược ñưa
ñến ñiểm tập trung phía sau siêu thị hay khu thương mại ñổ vào các thùng
240L. Chất lượng vệ sinh tại các ñiểm tập trung này khá tốt, ít khi ñể xảy ra
tình trạng nước rỉ rác tràn ra. Các loại CTR có thể tái sinh tái chế khác (giấy,
bao bì nylon, nhựa, thủy tinh) thường ñược lưu trong kho chứa và thường
xuyên có một ñội ngũ mua phế liệu ñến thu mua thường xuyên.
Hình 3.6: Phương tiện lưu trữ CTR tại các siêu thị và trung tâm thương mai
- Tại khu công cộng: Hiện nay trên ñịa bàn Quận, các thùng rác công
cộng chỉ ñược bố trí tập trung tại một số tuyến ñường. Kích thước của thùng
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 48 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
rác công cộng khác nhau tùy theo tuyến ñường, có các loại kích thước 240L,
60L, 30L. Số lượng thùng phân bố trên tuyến ñường có thể ñáp ứng nhu cầu
sử dụng của người dân. Tuy nhiên, ngoài các thùng rác có kích thước lớn
(240L, 60L) thì các thùng rác công cộng ñược thiết kế với kích thước nhỏ
(khoảng 30L), chủ yếu phục vụ cho người ñi ñường, nhưng kích thước miệng
thùng tỏ ra không phù hợp vì quá nhỏ. Dễ dàng nhận thấy khi các loại rác có
kích thước lớn không bỏ vào vừa miệng thùng nên người dân ñã bỏ lên trên,
bên cạnh, hoặc phía dưới thùng rác. Điều này cho thấy các thùng rác công
cộng trở nên thừa thải, không phát huy hết hiệu quả.
Loại thùng 50L
Thùng 60L
Thùng 240L
Hình 3.7: Hiện trạng lưu trữ CTR tại khu công cộng.
- Tại bệnh viện và các cơ sở y tế khác: Công tác tồn trữ tại các bệnh
viện ñược thực hiện khá tốt. Rác y tế và rác sinh hoạt ñược lưu chứa vào
những nơi khác nhau ở những thùng chứa khác nhau. Rác tại các phòng khám
bệnh ñược ñưa vào 2 loại thùng khác nhau có màu sắc và ghi chữ lên từng
thùng ñể phân biệt. Dung tích thùng thường là 10 – 15L trong ñó có các bịch
nylon. Rác từ phòng bệnh sẽ ñược ñưa xuống ñiểm tập trung rác bệnh viện.
Điểm tập trung này thường cách xa các phòng bệnh. Rác y tế ñược ñưa vào
các thùng 240L màu vàng và chứa trong các phòng lạnh ñúng tiêu chuẩn hoặc
lưu chứa cách xa các thùng 240L màu xanh chứa rác sinh hoạt. Đối với các
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 49 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
trung tâm y tế, phòng khám nhỏ không có nơi lưu chứa lớn thì ñựng trong các
thùng nhỏ 15 – 20L rồi ñưa thẳng cho các ñơn vị lấy rác y tế của ngày 2 – 3
lần.
Hình 3.8: Hiện trạng lưu trữ CTR tại bệnh viện và các cơ sở y tế
3.3.1.2 Tổ chức thu gom
Quận Phú Nhuận hiện tồn tại song song hai lực lượng thu gom CTRSH:
Lực lượng thu gom CTR công lập:
- Trên ñịa bàn Quận Phú Nhuận có khoảng 47.457 hộ. Xí nghiệp Dịch
vụ công ích trực thuộc Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích Phú
Nhuận chịu trách nhiệm quét - thu gom CTRSH cho khoảng 19.682hộ (chiếm
40% thị phần)
Bảng 3.5: Thống kê số hộ do lực lượng công lập thực hiện thu gom CTR
STT Nguồn phát sinh Số lượng (hộ)
1 Hộ dân (mặt tiền) 16.817
2 Hộ kinh doanh 2.752
3 Cơ quan, xí nghiệp, trường học 108
4 Chợ lớn 05
Tổng cộng 19.682
(Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ công ích Phú Nhuận, 2009)
CTR y tế (thùng vàng, bao vàng);
CTRSH (thùng xanh, bao xanh).
Nhà lưu chứa CTR y tế
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 50 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
- Nhân lực thực hiện công tác quét - thu gom hiện tại của Xí nghiệp là
128 người và ñược chia thành 3 tổ vệ sinh, ñứng ñầu mỗi tổ là 1 tổ trưởng và
1 tổ phó.
+ Số nhân viên trung bình của một tổ là 42 người.
+ Mỗi tổ chịu trách nhiệm quét dọn từ 2 - 3 tuyến ñường lớn và 6 -
8 tuyến ñường nhỏ.
+ Lực lượng quét dọn trên một tuyến ñường là 03 người trong ñó:
Phụ trách quét lòng ñường và vỉa hè : 01 người.
Phụ trách thu gom : 01 người.
Lái xe ñưa CTR về TTC : 01 người.
Lực lượng thu gom CTR dân lập:
- Bao gồm các cá nhân, các nghiệp ñoàn thu gom. Đây là lực lượng
không nhỏ ñóng vai trò trọng trong việc thu gom CTRSH hộ dân trong các
hẻm nhỏ trên ñịa bàn Quận về TTC Nguyễn Kiệm. Hiện nay, lực lượng này
chịu trách nhiệm thu gom CTRSH cho khoảng 27.775 hộ dân (chiếm 60% thị
phần).
- Về tổ chức thì lực lượng thu gom CTR dân lập sẽ do UBND các
Phường quản lý thông qua hình thức thỏa thuận Hợp ñồng.
- Về nhân lực thì hiện lực lượng này có tổng số khoảng 300 người.
Bảng 3.6: Thống kê số hộ do lực lượng dân lập thực hiện thu gom CTR
STT Nguồn phát sinh Số lượng (hộ)
1 Hộ dân (trong hẻm nhỏ) 25.226
2 Hộ kinh doanh 2.546
3 Cơ quan, xí nghiệp, trường học 00
4 Chợ nhóm. 03
Tổng cộng 27.775
(Nguồn: Công ty TNHH Dịch vụ công ích Phú Nhuận, 2009)
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 51 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
Bảng 3.7: Tình hình ñăng ký thu gom CTRSH trên ñịa bàn Quận Phú Nhuận.
STT Phường Tổng số hộ Số hộ ñã ñăng
ký thu gom
CTR
Số hộ không
ñăng ký thu
gom CTR
Tỉ lệ ñăng
ký thu
gom CTR
(%)
1 Phường 1 2.999 1.557 1.442 51,92
2 Phường 2 3.304 2.161 1.143 65,41
3 Phường 3 2.440 1.536 904 62,95
4 Phường 4 2.940 1.648 1.292 56,05
5 Phường 5 4.295 2.802 1.493 65,24
6 Phường 7 5.295 3.256 2.039 61,49
7 Phường 8 2.653 1.749 904 65,93
8 Phường 9 4.569 3.989 580 87,31
9 Phường 10 2.576 1.848 728 71,74
10 Phường 11 3.272 2.678 594 81,85
11 Phường 12 1.939 1.321 618 68,13
12 Phường 13 2.736 2.034 702 74,34
13 Phường 14 2.459 1.896 563 77,10
14 Phường 15 3.351 2.734 617 81,59
15 Phường 17 2.629 1.972 657 75,01
Tổng cộng 47.457 33.181 14.276 69,92
(Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích Phú Nhuận, 2010)
3.3.1.3 Phương thức thu gom
Lực lượng thu gom CTR công lập:
Công ty thực hiện quét - thu gom CTR trên các tuyến ñường chính, các
chợ trên ñịa bàn Quận và kết hợp với việc thu gom CTRSH cho các hộ gia
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 52 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
ñình dọc theo mặt tiền ñường, các hẻm lớn nếu có yêu cầu. Khối lượng CTR
thu gom từ 100 ÷ 130 tấn/ngày (chiếm 40% khối lượng CTR của toàn Quận)
- Công tác thu gom CTR trên ñường phố: hàng ngày công nhân ñược
trang bị chổi, ky, xe ñẩy tay và thùng chứa ñể thực hiện quét sạch rác, lá cây
khô, tạp chất,... trên hè phố và lòng ñường. Sau khi xe ñẩy tay ñầy sẽ ñược
chuyển thẳng lên xe Suzuki 550kg và vận chuyển về TTC Nguyễn Kiệm.
- Công tác thu gom CTRSH tại các hộ gia ñình: CTRSH sẽ ñược lưu
trữ trong các thùng rác bằng nhựa hoặc trong các bao nylon ñây cũng là
phương tiện lưu trữ ñược sử dụng khá phổ biến hiện nay. Công nhân sẽ thu
gom CTR vào các xe ñẩy tay sau ñó chuyển thẳng lên xe Suzuki 550kg và vận
chuyển về TTC Nguyễn Kiệm.
- Công tác thu gom CTR tại các chợ, trung tâm thương mại, cơ quan, xí
nghiệp, trường học, khu vui chơi giải trí,....: CTR ñược lưu trữ trong các
thùng chứa composit có dung tích 120L hoặc 240L sau ñó sẽ ñược chuyển
thẳng lên xe ép có thiết bị nâng ñỡ và vận chuyển về TTC.
- Thời gian thu gom: ñược chia làm 3 ca
+ Ca ngày: bắt ñầu từ 05 giờ ÷ 13 giờ 30;
từ 14giờ ÷ 16 giờ 30;
Gồm 18 chuyến. Thực hiện quét dọn trên các tuyến ñường chính,
thu gom CTR tại các ñơn vị kinh doanh, nhà hàng, khách sạn, cơ
quan, trường học, trung tâm thương mại.
+ Ca ñêm: bắt ñầu từ 17 giờ, gồm 17 chuyến. Thực hiện quét thu
gom CTR ñường phố, các chợ và hộ dân tại mặt tiền.
- Tuyến ñường thu gom: công tác quét thu gom CTR ñược thực hiện
trên 72 tuyến ñường, hẻm và 05 chợ trên toàn ñịa bàn Quận, chia làm 12
nhóm cụ thể:
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 53 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
+ Nhóm ñường Phan Đình Phùng.
+ Nhóm ñường Hồ Văn Huê.
+ Nhóm ñường Nguyễn Kiệm - Thích Quảng Đức.
+ Nhóm ñường Phan Đăng Lưu.
+ Nhóm ñường Phan Xích Long
+ Nhóm ñường Trường Sa - Hoa Phượng - Hoa Sứ - Hoa Lan
+ Nhóm chợ Phú Nhuận
+ Nhóm chợ Nguyễn Đình Chiếu.
+ Nhóm ñường Hoàng Văn Thụ - chợ Ga.
+ Nhóm ñường Lê Văn Sỹ - chợ Trần Hữu Trang.
+ Nhóm ñường Nguyễn Văn Trỗi - Nguyễn Trọng Tuyển.
+ Nhóm ñường Trần Huy Liệu - Huỳnh Văn Bánh.
- Phương tiện thu gom: Công nhân khi thao tác bắt buộc phải trang bị
bảo hộ lao ñộng theo ñúng quy ñịnh:
+ Dụng cụ bảo hộ lao ñộng: nón, giày, áo, găng tay, khẩu trang,
ñèn báo hiệu chớp tắc, chuông lắc tay tay báo hiệu giờ thu gom.
+ Dụng cụ quét - thu gom:
Chổi, ky, 20 xe ñẩy tay + thùng chứa;
Xe Suzuki 550kg : 20 xe
So với các Quận khác thì
Quận Phú Nhuận không sử dụng xe
ñẩy tay (thủng 660 lít) ñể thu gom -
vận chuyển CTR về các ñiểm hẹn.
Sau khi công nhân vệ sinh thực hiện
thu gom CTR hộ dân và ñường phố
vào các thùng chứa sẽ chuyển thẳng
lên xe Suzuki 550kg và vận chuyển
Hình 3.9: Phương tiện thu gom CTR
của lực lượng công lập
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 54 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
về TTC Nguyễn Kiệm. Đây ñược xem như là phương tiện thu gom CTR ñạt
hiệu quả, ñảm bảo vệ sinh mỹ quan ñường phố ñặc biệt là không phát sinh các
ñiểm hẹn trên ñường phố.
Lực lượng thu gom CTR dân lập
- Lực lượng này sử dụng phương
tiện cá nhân ñến thu gom CTR tại các
nguồn thải chủ yếu là hộ dân trong các
hẻm nhỏ theo giờ giấc quy ñịnh. Sau khi
thu gom tại nguồn, khối lượng CTR này
sẽ ñược lực lượng thu gom dân lập
chuyên chở thẳng ñến TTC Nguyễn Kiệm. Hình 3.10: Lực lượng dân lập
ñang tập kết CTR tại TTC
- Khối lượng CTR thu gom hàng ngày vào khoảng 150 ÷ 190 tấn/ngày.
(chiếm 60% khối lượng CTR của toàn Quận).
- Phương tiện thu gom: hiện nay ña số lực lượng thu gom CTR dân lập
ñều sử dụng các loại phương tiện như xe ba gác máy, xe lam thô sơ cũ kỹ,
dùng thùng carton và tole cũ dựng lên ñể thực hiện công tác thu gom CTR.
Hầu hết các phương tiện này là tự chế, không theo quy chuẩn hay thiết kế
ñảm bảo tiêu chuẩn và vệ sinh môi trường khi thực hiện công tác thu gom.
+ Xe ba gác ñạp : 109 chiếc.
+ Xe ba gác máy : 30 chiếc.
+ Xe lam : 10 chiếc.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 55 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
Hình 3.11: Phương tiện thu gom CTR của lực lượng dân lập.
Hình 3.12: Sơ ñồ hệ thống thu gom CTRSH trên ñịa bàn Quận Phú Nhuận
3.3.2 Trạm trung chuyển Nguyễn Kiệm
Hoạt ñộng trung chuyển trở nên cần thiết khi ñoạn ñường vận chuyển
ñến BCL gia tăng làm cho việc vận chuyển trực tiếp không kinh tế, cũng như
khi BCL nằm ở vị trí rất xa và không thể vận chuyển trực tiếp CTR ñến ñó.
Nhận thức ñược vấn ñề trên, năm 1998 Công ty TNHH Dịch vụ công ích Phú
Nhuận ñã xây dựng một TTC (TTC) ñặt tại 553/73 Nguyễn Kiệm, Phường 9,
Quận Phú Nhuận ñặt trong khuôn viên của Công ty nhằm phục vụ tốt hơn cho
công tác vận chuyển CTR.
Nguồn thải
Thu gom Lực lượng công lập:
Xe tải nhỏ (Suzuki 550kg)
Lực lượng dân lập:
Xe ba gác
Trạm trung chuyển
Nguyễn Kiệm
Xe tải lớn 15 tấn
Bãi chôn lấp
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 56 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
Các thông số liên quan ñến TTC:
- Diện tích : 500m2
- Sức chứa : 250 ÷ 300 tấn/ngày.
- Tổng số nhân viên : 06 người.
- Lượng ñiện tiêu thụ : 4 ÷ 5000KW/tháng. Sử dụng ñèn ñiện ñể
chiếu sáng gồm 02 ñèn pha 1000W và 05 ñèn dài 500W.
- Thời gian tiếp nhận xe thu gom : từ 06 giờ ñến 19 giờ hàng ngày.
- Tổng số xe thu gom ñến giao CTR : 171 xe/ngày. Trong ñó:
+ Xe của Công ty : 22 xe (20 xe Suzuki 550kg và 02 xe ép)
+ Xe dân lập : 149 xe (109 xe ba gác ñạp; 30 xe ba gác
máy; 10 xe lam).
Hiện trạng môi trường tại TTC:
TTC Nguyễn Kiệm ñược ñặt trong khuôn viên công ty và ñược sử dụng
các biện pháp nhằm khống chế tình trạng ô nhiễm tương ñối tốt. Tuy nhiên,
trên thực tế thì hoạt ñộng của trạm cũng gây ít nhiều ảnh hưởng ñến môi
trường xung quanh:
- Môi trường không khí: CTR ñược thu gom và vận chuyển về TTC,
sau một ngày làm việc ñến 18 giờ xe xúc chuyển CTR lên xe tải và ñến 19g
mới bắt ñầu vận chuyển ñến BCL. CTR khi ñề ngoài không khí sẽ gây mùi
hôi khó chịu và dưới tác dụng của nắng gió sẽ làm phát tán ñi xa gây ảnh
hưởng ñến hệ sinh thái xung quanh khu vực khuôn viên của Công ty và các
khu vực lân cận. Ngoài ra, trong CTR còn có thể phát sinh một số loại côn
trùng gặm nhấm.
- Môi trường nước: công ty sử dụng nước giếng và ñược bơm dự trữ
1lần/ngày trong bồn chứa nước 10m3, nước thải phát sinh từ:
+ Nước sinh hoạt của toàn thể nhân viên trong Công ty.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 57 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
+ Nước rửa sàn TTC sau khi ñã vận chuyển toàn bộ CTR ñến công
trường xử lý.
+ Nước rửa xe chuyên chở CTR sau khi kết thúc ca làm việc.
- Tiếng ồn: trong môi trười không khí ngoài ô nhiễm mùi thì các hoạt
ñộng tại TTC còn gây ra tiếng ồn. Nó phát sinh chủ yếu từ ñộng cơ của các
loại xe cơ giới, xưởng sửa chữa cơ khí ô tô của Công ty và từ các loại xe ba
gác máy của lực lượng thu gom CTR dân lập.
Biện pháp xử lý ô nhiễm ñang ñược áp dụng tại TTC Nguyễn Kiệm:
Nhằm khống chế các vấn ñề ô nhiễm tại TTC Nguyễn Kiệm, Công ty
ñã thực hiện một số biện pháp xử lý sau:
Đối với môi trường không khí:
- Thiết kế hệ thống hút phòng hơi ụ rác , với hệ thống này khí ô nhiễm
của TTC sẽ ñi qua các mặt nạ hút (cửa sổ) rồi tiếp tục qua hệ thống ống hút
hướng trục ñể ñi vào ống chứa, tại ñây khí thải sẽ ñược lọc qua một lớp than
hoạt tính và sau ñó sẽ ñược thải ra ngoài với ñộ cao 15m so với mặt ñất. Chỉ
tiêu thiết kế:
+ Mặt nạ các miệng hút: 05 cái
+ Quạt hút hướng trục D900N = 7.5Hp 3 pha truyền trực tiếp.
+ Than hoạt tính dùng ñể lọc không khí, lượng dùng 5kg/ngày.
+ Cao trình khí thải so với mặt ñất là 15me.
+ Ống thải khí làm bằng tôn tráng kẽm 1,2mm (không sơn) có
ñường kính d = 920mm.
- Thiết kế hệ thống nén: hệ thống này ñược sử dụng ñể phun dung dịch
khử mùi trong buồng thao tác với bơm cao áp 1Hp. Trong trạm thiết kế 4 vòi
phun trực tiếp vào CTR và xe chuẩn bị vận chuyển CTR ñến bãi xử lý ñể khử
mùi hôi. Dung dụch dùng ñể khử múi là chế phẩm EM với lượng dùng 30
lít/ngày, kích thước thùng chứa là 600 x 1000 x 600mm.
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 58 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
- Phun thuốc diệt côn trùng: thuốc sử dụng là Permecide 50 EC với liều
lượng dùng là 60 lít/lần và ñược pha loãng với nước; sử dụng 1lần/tuần.
Đối với môi trường nước:
- Nước sau khi sử dụng sẽ ñược xả thải tập trung vào hầm lắng con thỏ
trước khi tràn vào cống thoát nước chung của ñường phố.
- Công nhân tiến hành nạo vét hầm lắng 3 ngày/lần. Khối lượng rác nạo
vét trong 1 lần là khoảng 1 xe ba gác.
Đối với hệ sinh thái: Công ty thực hiện trồng các mảng cây xanh trong
khuôn viên với tỉ lệ cây xanh và thảm cỏ chiếm 255 diện tích toàn Công ty,
ñạt cơ sở văn minh – sạch ñẹp.
Hình 3.13: Trạm trung chuyển Nguyễn Kiệm
3.3.3 Hệ thống vận chuyển
- Hệ thống vận chuyển chủ yếu là các xe có tải trọng từ 4 tấn trở lên.
CTR ñược tập trung tại TTC Nguyễn Kiệm và ñược chuyển lên xe tải 15 tấn
ñể vận chuyển ñến hai BCL.
+ BCL Phước Hiệp – Củ Chi cách trạm 45,2km
+ Nhà máy xử lý CTR VietSart – Tây Bắc Củ Chi.
- Thời gian vận chuyển CTRSH ñến BCL chủ yếu là vào ban ñêm bắt
ñầu từ 19 giờ ÷ 03 giờ sáng hôm sau. 19 giờ, xe tải 15 tấn sẽ khởi hành từ
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 59 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
TTC ñến BCL; các xe ép sẽ tiếp nhận CTR trực tiếp tại các chợ và và một
phần CTR từ TTC sau ñó vận chuyển ñến BCL lúc 21 giở. Công tác vận
chuyển sẽ ñược thực hiện liên tục cho ñến khi hết CTR (ñến khoảng 03 giờ
sáng hôm sau).
- Khối lượng CTR vận chuyển ñến hai BCL hàng ngày vào khoảng 300
÷ 327 tấn/ngày.
- Số chuyến ñi trong ngày: từ 27 ÷ 29 chuyến.
- Lực lượng phục vụ cho công tác vận chuyển CTR là 25 người.
- Cơ sở vật chất phục vụ cho công tác vận chuyển ñược trình bày tại
bảng 3.8
Bảng 3.8: Trang thiết bị phục vụ cho việc vận chuyển CTRSH tại Phú Nhuận
STT Loại xe Nhãn hiệu Trọng tải (tấn) Năm ñầu tư
Số lượng
(chiếc)
1 Xe tải ben ASIA 15 1990 - 2000 08
2 Xe ép rác chuyên dụng ISUZU 7,0 2001, 2002 02
3 Xe xúc DEAWOO 4,0 1996 02
4 Xe bồn chứa nước SAMCO 8,0m3 2001 01
Tổng cộng 13
(Nguồn: Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ công ích Phú Nhuận, 2009)
Xe tải Ben 15 tấn Xe ép rác chuyên dụng
Hình 3.14: Các loại xe chuyên dụng tại Quận Phú Nhuận
www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org www.vinawater.org
Đánh giá hiện trạng công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên ñịa
bàn Quận Phú Nhuận và ñề xuất biện pháp quản lý.
SVTH: Nguyễn Đặng Bích Vân Trang 60 GVHD: Ths. Vũ Hải Yến
3.4 Công nghệ xử lý CTR
3.4.1 BCL Phước Hiệp
3.4.1.1 Giới thiệu chung về BCL Phước Hiệp
- Để ñảm bảo kịp thời cho việc ñóng cửa bãi rác Đông Thạnh, huyện
Hóc Môn, thành phố ñã tiến hành xây dựng BCL CTR tại xã Phước Hiệp,
huyện Củ Chi, thuộc khu liên hợp xử lý CTR Tây Bắc, vào cuối tháng 6/2002.
BCL Phước Hiệp I (thuộc khu liên hợp xử lý CTR Tây Bắc) ñược ñặt tại xã
Phước Hiệp, huyện Củ Chi, Tp. HCM. BCL nằm về phía tây Quốc Lộ 22 và
về phía bắc tỉnh lộ 8, cách trung tâm Tp. HCM 37 km.
+ Diện tích trên 22,8 ha;
+ Công suất xử lý CTR trung bình khoảng 3.000 tấn/ngày;
+ Tổng kinh phí xây dựng trên 197 tỷ ñồng;
+ Công nghệ xử lý của BCL này là công nghệ chôn lấp CTR hợp
vệ sinh, nước rỉ rác tại bãi sẽ ñ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu hiện trạng công tác thu gom , vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn quận Phú Nhuận và đề xuất biện pháp xử lý.pdf