Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ công đoạn in chuyền và công đoan rửa
chén keo sẽ được chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ có nhân viên lao công di
chuyển các thùng chứa đem đổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp đặt âm
dưới đất và sẽ được bơm chìm để bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất
56 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 3019 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá hiện trạng xử lý nước thải tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an toàn vào Suối Cát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vực sản xuất:
Hoạt động xả thải: Nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất phát sinh từ các hoạt động
vệ sinh hằng ngày của CB-CNV. Nước thải từ các nhà vệ sinh được xử lý sơ bộ tại
các bể tự hoại sau đó được bơm về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực sản xuất.
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 220 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 220/24 = 9.16 m3/h.
Công suất lớn nhất: (220/24)* k = 9.16 * 1.2 = 11 m3/h =0.003 m3/s.
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
14: 2008/BTNMT
(Cột A)
Nƣớc thải sau xử lý
1 pH - 6.52 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lưởng mg/l 16.8 50
3 Tổng N mg/l 5.12 15
4 Tổng P mg/l 0.15 4
5 COD mg/l 15 50
6 BOD5 mg/l 7 30
7 Dầu mỡ ĐTV mg/l 2.29 10
8 Coliform mg/l 1500 3.000
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 18 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Bảng 2: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
1.3 Nƣớc thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và Ký túc xá
Hoat động xả thải: nước thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá phát sinh
từ hoạt động nấu ăn hằng ngày tại nhà ăn và hoạt động sinh hoạt phát sinh của CB-
CNV đưa ra từ các nhà vệ sinh.
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
Công suất xử lý thực tế: 250 m3/ngàyđêm.
Lưu lượng trung bình: 250/24 = 10.42 m3/h.
Công suất lớn nhất: (250/24)* k = 10.42 * 1.2 = 12.5 m3/h = 0.0035 m3/s.
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích QCVN
14:2008/BTNMT
(Cột A)
Nƣớc thải sau xử lý
1 pH - 7.3 5.0 – 9.0
2 Chất rắn lơ lửng mg/l 14 50
3 Tổng N mg/l 2.76 15
4 Tổng P mg/l 1.08 4
5 COD mg/l 30 50
6 BOD5 mg/l 16 30
7 Dầu mỡ ĐTV mg/l 2.75 10
8 Coliform mg/l 600 3.000
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 19 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Bảng 3: Thông số và nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước thải do Trung
Tâm Công Nghệ Môi trường (CTC) phân tích
2. Đánh giá chung về chất lƣợng nƣớc thải theo quy chuẩn hiện hành:
Các kết quả phân tích cho thấy hệ thống xử lý nước thải được vận hành tốt và
có hiệu quả, đảm bảo các thông số trong nước thải đầu ra đạt Quy chuẩn nước thải
Công nghiệp cho phép. Tại các điểm xả, nồng độ các chất ô nhiễm trong nước đạt
quy chuẩn theo quy định.
3. Hệ thống xử lý nƣớc thải:
3.1 Nƣớc thải sản xuất:
3.1.1 Nguồn thải:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực xử lý
tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang tính acid
và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là phương
pháp tối ưu nhất.
Hệ thống thu gom: Nước thải phát sinh từ công đoạn in chuyền và công đoan rửa
chén keo sẽ được chứa vào thùng, tại các khu vực này sẽ có nhân viên lao công di
chuyển các thùng chứa đem đổ vào các hố nước thải. Các hố nước thải lắp đặt âm
dưới đất và sẽ được bơm chìm để bơm nước về trạm xử lý nước thải sản xuất.
3.1.2 Lƣu lƣợng:
Lưu lượng nước thải sản xuất : 20m3/ngày đêm.
Công suất thiết kế : 30m3/ngày đêm.
3.1.3 Công nghệ xử lý nƣớc thải sản xuất
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 20 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
3.1.3.1 Sô ñoà coâng ngheä:
(Nước sau khi xử lý sẽ đạt QCVN 24:2008/BTNMTcột A và cho chảy ra Suối Cát)
TUẦN HOÀN
HỐ THU GOM
BỂ
ĐIỀU
HOÀ
BỂ LẮNG
BỂ SINH HỌC HIẾU KHÍ
BỂ CÂN BẰNG
BỂ CHỨA NƯỚC THÔ
BỒN LỌC ÁP LỰC
NGUỒN TIẾP NHẬN
KHÍ
POLYMER
+ PAC
BÙN
MÁY ÉP BÙN
HỢP ĐỒNG
THU GOM
KHÍ
H2SO4 hoặc NaOH
BỂ
TUYỂ
N NỔI
BỂ PHẢN ỨNG
ĐIỀU
CHỈNH
pH
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 21 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
3.1.3.2 Thuyết minh qui trình xử lý nƣớc thải sản xuất:
Nước thải sản xuất phát sinh từ các công đoạn sản xuất nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung. Nước thải chứa chủ yếu là nước tẩy mực và nước hỗn hợp mang
tính acid và bazơ nên xử lý bằng phương pháp sinh học kết hợp xử lý hoá học là
phương pháp tối ưu nhất. Quá trình thu gom và xử lý bao gồm:
Bể điều hoà:
Nằm ở vị trí đầu tiên của hệ thống xử lý, có chức năng ổn định lưu lượng và
nồng độ nước thải vào bể. Nước thải trong bể cân bằng sẽ được 2 máy bơm chìm
bơm vào bể khuấy nhanh. Phao được đặt ở bể căn bằng có chức năng kiểm soát hoạt
động của bơm.
Kí hiệu: TK-101
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3.5: 3:3,3(m)
Lưu lượng thực tế: 3,5 * 3* 3 = 31.5 m3
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể điều hòa
Q = 30 m
3/ngđ = 1.25 m3/h
V = Qtb
h
*t = 1.25 * 5 = 6.25 (m
3
)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hòa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán
Với K là hệ số an toàn = 1,2
Vtt = 6.25 * 1,2 = 7.5 (m
3
)
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 22 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 3m
Diện tích bể
)(5.2
3
5.7 2
mh
V
F
c
tt
Chọn F = 3 m2
Kích thước bể L*B = 2*1.5 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m
2
)
Mực nước cao nhất của bể là
)(3
5.2
5.7
max m
F
V
H
tt
Chọn chiều cao an toàn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể điều hòa
Vxd = H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m
3
)
Bể phản ứng:
Tại đây, nước thải được trộn đều với hóa chất PAC đồng thời được điều chỉnh độ
pH trong khoảng pH = 6 – 9 rồi cho chảy qua bể kế tiếp.
Kí hiệu: TK-102
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:2,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 23 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Thể tích bể:
)(25.160
60*24
30* 3* mtQV
Chọn thời gian lưu từ 30 – 60 phút, chọn t = 60 phút
Chọn bể hình vuông B*L*H = 1m*1m*1.25m
Thùng tuyển nổi:
Tại đây sẽ châm hoá chất Polymer để thực hiện quá trình keo tụ tạo bông.
Chức năng chính của tuyển nổi là tuyển nổi các cặn không lắng và thu gom cặn
bằng bộ phận gạt ở trên mặt nước
Kí hiệu: TK-103
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 2:0,6(m)
Vật liệu: Thép CT3
Bể trung hoà:
Tại đây sẽ được châm hóa chất H2SO4 hoặc NaOH để pH trong nước thải được
điều chỉnh đến giá trị thích hợp( pH = 6-9)
Kí hiệu: TK-104
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Lưu lượng nước thải Qh
TB
= 1.25 m
3
/h
Thời gian lưu nước cho toàn bộ bể trung hòa là 20 phút.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 24 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Thể tích hữu ích của bể :
V = Qh
TB
.t = 1.25m
3
/h x
60
20 ph
= 0.42 m
3
Chọn V = 1 m3
Chọn bể vuông với kích thước BxLxH = 1 x 1 x 1 = 1 m3
Chọn chiều cao bảo vệ hbv = 0,3
Chiều cao xây dựng bể là: H = 1 + 0,3 = 1.3 m
Bể sinh học hiếu khí:
Nước thải sau khi qua bể trung hòa sẽ được dẫn trực tiếp qua bể sinh học hiếu
khí.Chức năng của bể là khử các chất hữu cơ bằng phương pháp sinh học, vi sinh
vật sử dụng chất thải làm thức ăn, đồng thời cung cấp khí để nuôi các vi sinh vật. Ở
bể này hiệu quả xử lý các chất hữu cơ đạt 60-70%.
Kí hiệu: TK-105
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3,5:3:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Tính toán kiểm chứng:
Nhiệt độ nước thải t = 250C
BOD đầu vào 184mg/l
COD đầu vào 269mg/l
Theo QCVN 24:2009/BTNMT nước thải ra loại A như sau:
BOD đầu ra 30mg/l
COD đầu ra 50mg/l
Các thông số vận hành
+ cặn hữu cơ α = 75%
+ độ tro z = 0.3
+ lượng bùn hoạt tính trong nước thải ở đầu vào bể X = 0
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 25 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
+ Tỷ số MLVSS:MLSS=0.8
+ Hàm lượng bùn hoạt tính trong bể aerotank MLVSS: 2500 – 4000 mg/l,
chọn X = 3000 mg/l;
+ Thời gian lưu bùn trung bình (c) : 3 – 15 ngày, chọn 10 ngày
+ chế độ xáo trộn hoàn toàn
+ hệ số phân hủy nội bào , Kd = 0.06ngày-1
+ hệ số sản lượng bùn Y = 0.4-0.8mgVSS/mgBOD5, chọn 0.6
A: Xác định hiệu quả xử lý
Hiệu quả xử lý theo BOD5
83,0
184
30184
o
o
S
SS
E
Hiệu quả xử lý COD
81,0
269
50269
o
o
S
SS
E
B: Kích thước bể
+ Thể tích bể
30 8.5
)1006.01(3000
)30184(106.030
)1(
)(
m
xx
xxx
xKxX
SSxQxYx
V
cd
c
Chọn V = 6 m3
Chiều cao bể
Hct = hbv + hi = 2.5m+ 0,3m = 2,8 m
Trong đó:
hbv : chiều cao bảo vệ của bể, hbv = 0,3m
hi : chiều cao hữu ích, hi= 2.5m
+ Diện tích mặt bể
)(4.2
5.2
6 2
1
m
H
V
F
Chọn chiều rộng bể B=1.2m
Chọn chiều dài bể D= 2m
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 26 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
+ Thể tích thực của bể
)(65.22.12 3mxxBxDxHV
C: Thời gian lưu nước
)(5
30
6
1
h
Q
V
tb
ngay
Bể lắng:
Sau xử lý sinh học các tế bào vi sinh vật chết sẽ thành bùn và được loại bỏ
bằng bể lắng, do bùn có tỉ trọng nặng hơn sẽ lắng xuống đáy bể. Lượng bùn này sẽ
được bơm tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí để cung cấp chất dinh dưỡng cho vi
sinh hoạt động. Khi lượng bùn tăng quá mức bơm bùn sẽ định kì bơm ra bể chứa
bùn để tiến hành quá trình ép bùn.
Kí hiệu: TK-106
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 3:3:2,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Diện tích bể tính toán
VC
CQ
S
Lt
lang *
)*1*(
0
Trong đó
Q : Lưu lượng nước xử lý Q = 30 m3/ngày = 1.25 m3/h
C0 : Nồng độ bùn duy trì trong bể Aerotank (tính theo chất rắn lơ lửng)
C0 = â* X = 2500/0,8 = 3125 mg/l = 3125 g/m
3
á : Hệ số tuần, với á = 0,68
(kết quả tính toán ở bể Aerotank)
Ct : Nồng độ bùn trong dòng tuần hoàn Ct = 8000 mg/l = 8000 g/m
3
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 27 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
VL : Vận tốc lắng của bề mặt phân chia ứng với CL, xác định bằng thực
nghiệm. Tuy nhiên, do không có điều kiện thí nghiệm ta có thể lấy giá trị VL
theo công thức sau:
eVV KC tL
10**
6
max
Trong đó
CL : Nồng độ cặn tại mặt cắt L (bề mặt phân chia)
mglmgCC tL /4000)/(40008000
2
1
2
1 3**
Vmax = 7 m/h
K = 600 (cặn có chỉ số thể tích 50 < SVI < 150)
)/(635,0*7 10*4000*600
6
hmeV L
Vậy diện tích bể tính toán
)(3,1
635,0*8000
3125*)68,01(*25,1*)1(* 2
*
0
mVC
CQ
S
Lt
lang
á : Hệ số tuần hoàn, á = 0,25 – 0,75 chọn á = 0,68
Bể chứa nƣớc thô:
Nước sạch sau khi qua máng răng cưa sẽ chảy vào bể chứa nước thô.
Kí hiệu: TK-107
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1,2:3,3(m)
Vaät lieäu: Beâ toâng coát theùp
Beå chöùa buøn:
Löôïng buøn trong beå laéng seõ cho chaûy qua beå chöùa buøn, taïi ñaây moät phaàn
buøn seõ bôm tuaàn hoaøn laïi beå sinh hoïc hieáu khí ñeå cung caáp chaát dinh döôõng cho
vi sinh hoaït ñoäng vaø moät phaàn buøn seõ ñöôïc ñöa leân maùy eùp buøn.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 28 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Kí hiệu: TK-202
Số lượng: 01
Kích thước: L:B:H = 1:1,7:3,3(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Chức năng là khử mùi và và loại bỏ các cặn còn lại trong nước thải mà các quá
trình xử lý trước chưa xử lý triệt để.
Kí hiệu: AC-108
Số lượng: 01
Kích thước: C:D = 1:2,5(m)
Vật liệu: Thép CT3
Điều kiện làm việc của hệ thống:
Hệ thống được thiết kế hoạt động bán tự động, độc lập đảm bảo xử lý 20m3/ngày
đêm, khả năng vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn
nguồn xả.
3.2 Nƣớc thải sinh hoạt khu vực sản xuất
3.2.1 Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ các nhà vệ sinh với các vị trí khác và nằm cách xa khu vực
xử lý tập trung.
Hệ thống thu gom: Nước thải từ các nhà vệ sinh theo đường ống ngầm chảy về hồ
chứa tạm thời, từ đây nước được bơm về về trạm xử lý nước thải sinh hoạt khu vực
sản xuất thông qua bơm chìm.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 29 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
3.2.2 Lƣu lƣợng:
Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 220m3/ngàyđêm
Công suất thiết kế: 300m3/ngàyđêm.
3.2.3 Công nghệ xử lý
3.2.3.1 Sơ đồ công nghệ
HỐ THU
BỂ LẮNG
BỂ CHỨA NƢỚC
HAI BỒN LỌC ÁP LỰC
BỂ SINH HỌC HIẾU
KHÍ
BỂ ĐIỀU HÒA
BỂ CHỨA NƯỚC
SAU XỬ LÝ
KHÍ
XE HÚT BÙN
BỂ CHỨA BÙN
KHÍ
TUẦN HOÀN
NaOCl
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 30 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
3.2.3.2 Thuyết minh:
Hố thu:
Nhiệm vụ của hố thu là tiếp nhận nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh và
nhà ăn.
Bể điều hòa:
Có nhiệm vụ ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải để làm tăng quá trình xử
lý cho các công trình đơn vị phía sau, tránh cho hệ thống xử lý quá tải. Ngoài ra tại
bể này nước thải được lên mem vi sinh trong môi trường yếm khí, làm giảm nồng
độ ô nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau đó nước thải được bơm qua
bể sinh học hiếu khí để xử lý.
Số lượng: 01
Kích thước: L: B:H = 8:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Thể tích bể điều hòa
Q = 300 m
3/ngđ = 12.5 m3/h
V = Qtb
h
*t = 12.5 * 5 = 62.5 (m
3
)
Với t là thời gian lưu nước trong bể điều hòa, chọn t = 5h
Thể tích thực tế bể điều hòa = K* Bể điều hòa tính toán
Với K là hệ số an toàn = 1,2
TÁI SỬ DỤNG VÀ XẢ THẢI
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 31 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Vtt = 62.5 * 1,2 = 75 (m
3
)
Chọn chiều cao hữu ích của bể hc = 5m
Diện tích bể
)(25
5
75 2
mh
V
F
c
tt
Kích thước bể L*B = 5.5*4.5 (m).
Chọn mực nước thấp nhất của bể điều hòa để cho bơm hoạt động là 0,5m.
Thể tích nước bể phải chứa là
V = 0,5*45 + 104 = 126,5 (m
2
)
Mực nước cao nhất của bể là
)(3
5.2
5.7
max m
F
V
H
tt
Chọn chiều cao an toàn là 0,3 m
Chiều cao của bể là
H = 3 + 0,3 = 3.3 (m)
Thể tích xây dựng bể điều hòa
Vxd = H * F = 3.3 * 3 = 9.9 (m
3
)
Bể xử lý sinh học hiếu khí:
Tại đây oxi được đưa vào bằng máy thổi khí và dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu
khí các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ phân huỷ thành các chất vô cơ đơn giản
làm nồng độ BOD và COD giảm xuống. Quá trình xảy ra theo phản ứng như sau:
Chất hữu cơ + O2 +VSVhk Chất vô cơ + CO2 +H2O + Tế bào mới
Ở bể này BOD và COD giảm từ 60-70%. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở giai
đoạn đầu và giảm dần về phía cuối bể với thời gian sục khí trong thời gian 8-10h.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 10:4.5:3,5(m)
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 32 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể lắng:
Lắng cặn vi sinh từ bể sinh học hiếu khí. Nước thải ra khỏi thiết bị lắng có nồng độ
BOD,COD giảm 70-75%(hiệu quả lắng đạt 85-90%). Phần nước trong sẽ được thu
hồi bởi hệ thống máng thu nước răng cưa.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 4:4.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa nƣớc:
Có nhiệm vụ thu nước từ máng răng cưa để bơm lên bồn áp lực.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 2.2:1.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa bùn:
Lượng bùn trong bể lắng sẽ cho chảy qua bể chứa bùn, tại đây một phần bùn sẽ bơm
tuần hoàn lại bể sinh học hiếu khí để cung cấp chất dinh dưỡng cho vi sinh hoạt
động và một phần bùn sẽ được hút theo định kỳ.
Số lượng: 01
Kích thước: L :B:H = 2.2:1.5:3,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Có chức năng khử mùi và loại bỏ các cặn còn trong nước thải mà các quá trình xử
lý trước chưa xử lý triệt để.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 33 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực sẽ cho châm hoá chất NaOCl để khử các vi sinh
vật còn lại mà các công trình xử lý trước chưa xử lý được và nước thải sau khi xử lý
cho qua bể chứa bể tái sử dụng cho mục đích tưới cây cảnh trong khuôn viên công
ty và một phần sẽ cho tự chảy ra hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 0.8:1.7(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Điều kiện làm việc của hệ thống:
Hệ thống được thiết kế hoạt động bán tự động, độc lập đảm bảo xử lý
300m
3/ngàyđêm, khả năng vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn định, đạt
tiêu chuẩn nguồn xả.
3.3 Nƣớc thải sinh hoạt khu vực nhà ăn và ký túc xá
3.3.1 Nguồn thải:
Nước thải phát sinh từ hoạt động của nhà ăn và các nhà vệ sinh ở khu vực ký túc xá
trong công ty.
Mô tả nguồn thải: Nước thải từ các công đoạn sơ chế thức ăn và hoạt động vệ sinh
dụng cụ sau khi ăn theo đường ống ngầm chảy về trạm xử lý tập trung.
Bên cạnh đó nước thải phát sinh từ các hoạt động từ các nhà vệ sinh khu vực KTX
cũng được thu gom bằng đường ống ngầm đưa về trạm xử lý tập trung.
3.3.2 Lƣu lƣợng:
Lưu lượng nước thải sinh hoạt : 250 m3/ngày
Công suất thiết kế: 300 m3/ngàyđêm.
3.3.3 Công nghệ xử lý
3.3.3.1 Sơ đồ công nghệ
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 34 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
HỐ THU
BỂ LẮNG
BỂ CHỨA NƢỚC
BỒN LỌC ÁP LỰC
BỂ SINH HỌC
HIẾU KHÍ
BỂ ĐIỀU HÒA KHÍ
SÂN PHƠI BÙN
BỂ CHỨA BÙN
KHÍ
TUẦN HOÀN
BỂ TÁCH MỠ
BÃI CHÔN LẤP
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 35 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
3.3.3.2 Thuyết minh
Hố thu:
Nhiệm vụ của hố thu là tiếp nhận nước thải sinh hoạt phát sinh từ nhà vệ sinh và
nhà ăn.
Bể điều hòa:
Có nhiệm vụ ổn định lưu lượng và nồng độ nước thải để làm tăng quá trình xử lý
cho các công trình đơn vị phía sau, tránh cho hệ thống xử lý quá tải. Ngoài ra tại bể
này nước thải được lên mem vi sinh trong môi trường yếm khí, làm giảm nồng độ ô
nhiễm trong nước thải xuống mức thấp nhất. Sau đó nước thải được bơm qua bể
sinh học hiếu khí để xử lý.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 5:3,6:4,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể tách mở
Tách phần mỡ hoà lẫn trong nước.
Số lượng: 01
Kích thước: D:H = 1:1,6(m)
Vật liệu: Thép CT3
TÁI SÖÛ DỤNG
VÀ XAÛ THẢI
BỂ CHỨA NƯỚC
SAU XỬ LÝ
NaOCl
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 36 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Bể xử lý sinh học hiếu khí:
Tại đây oxi được đưa vào bằng máy thổi khí và dưới tác dụng của vi sinh vật hiếu
khí các chất hữu cơ có trong nước thải sẽ phân huỷ thành các chất vô cơ đơn giản
làm nồng độ BOD và COD giảm xuống. Quá trình xảy ra theo phản ứng như sau:
Chất hữu cơ + O2 +VSVhk Chất vô cơ + CO2 +H2O + Tế bào mới
Ở bể này BOD và COD giảm từ 60-70%. Quá trình sinh trưởng và phát triển ở giai
đoạn đầu và giảm dần về phía cuối bể với thời gian sục khí trong thời gian 8-10h.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 6.5:3,6:4,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể lắng:
Lắng cặn vi sinh từ bể sinh học hiếu khí. Nước thải ra khỏi thiết bị lắng có nồng độ
BOD,COD giảm 70-75%(hiệu quả lắng đạt 85-90%). Phần nước trong sẽ được thu
hồi bởi hệ thống máng thu nước răng cưa.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:3,2:4.5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa nƣớc:
Có nhiệm vụ thu nước từ máng răng cưa để bơm lên bồn áp lực.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:1,7:4,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bể chứa bùn:
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 37 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU CUNG CẤP BỞI DIỄN ĐÀN CẤP THOÁT NƢỚC VỊÊT NAM
WWW.VINAWATER.ORG
Lượng bùn trong bể lắng sẽ chảy vào bể chứa bùn , một phần bùn này sẽ cho chảy
tuần hoàn về bể sinh học hiếu khí để cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh hoạt động,
một phần sẽ bơm vào sân phơi bùn để phơi khô sau đó đem chôn lấp.
Số lượng: 01
Kích thước: B: L:H = 3,6:1,7:4,5(m)
Vật liệu: Bê tông cốt thép
Bồn lọc áp lực:
Có chức năng khử mùi và loại bỏ các cặn còn trong nước thải mà các quá trình xử
lý trước chưa xử lý triệt để.
Nước sau khi qua bồn lọc áp lực sẽ cho châm hoá chất NaOCl để khử các vi sinh
vật còn lại mà các công trình xử lý trước chưa xử lý được và nước thải sau khi xử lý
cho qua bể chứa bể tái sử dụng cho mục đích tưới cây cảnh trong khuôn viên công
ty và một phần sẽ cho tự chảy ra hệ thống thoát nước mưa trong khu vực.
Số lượng: 02
Kích thước: D:H = 0,8:1,7(m)
Vật liệu: Thép CT3
Điều kiện làm việc của hệ thống:
Các hệ thống được thiết kế hoạt động bán tự động, độc lập đảm bảo xử lý , khả năng
vượt tải k = 1.2, chất lượng nước sau xử lý ổn định, đạt tiêu chuẩn nguồn xả.
4 Mô tả công trình xả nƣớc thải
Nước thải sinh hoạt sau khi qua hệ thống xử lý hàm lượng chất ô nhiễm giảm đáng
kể nước thải được tận dụng để tưới cây cỏ trong nhà máy, một phần được đưa
xuống kênh dẫn vào hệ thống mương trước khi thải vào nguồn tiếp nhận. Đường
dẫn nước thải sinh hoạt bằng ống nhựa PVC 110.
Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản
xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dƣơng và đề xuất biện pháp xả
thải an toàn vào Suối Cát
GVHD: TS Nguyễn Xuân Trường Trang 38 SVTH : Mai Xuân Lịch
TÀI LIỆU C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá hiện trạng XLNT tại Công ty TNHH Shyang Hung Cheng – Cụm sản xuất An Thạnh, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương và đề xuất biện pháp xả thải an t.pdf