Đề tài Đánh giá hiệu năng mạng (bài tham khảo 7)

Xây dựng mô hình mạng (hình dưới) và thực hiện những yêu cầu sau:

1. Xem xét thông lượng, số gói tin rớt và độ trễ trung bình, tỷ lệ gói truyền thành công.

2. So sánh hiệu năng trong trường hợp liên kết 5-6 tăng từ 5Mbps lên 50 Mbps. Độ trễ là bao nhiêu?

3. Tại node 5 thay cơ chế hàng đợi DropTail bằng PQ, SFQ, RED. So sánh số gói tin rớt.

4. Thay TCP thành TCP Reno, đánh giá các tham số như câu 1, so sánh hiệu năng.

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1903 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Đánh giá hiệu năng mạng (bài tham khảo 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI BÁO CÁO HIỆU NĂNG MẠNG SVTH: Dương Thanh Hoài Bão Trần Anh Quân Võ Ngọc Đông Nhóm 9 - lớp K13TMT NỘI DUNG TRIỂN KHAI Bài 1: Kịch bản mô phỏng: Mô hình trên bao gồm 4 node (1, 2, 3, 4). Simplex-link (liên kết truyền nhận dữ liệu một chiều - đường truyền đơn công) giữa node 1 và 3, 2 và 3 có bandwidth (băng thông) = 2 Mbps, delay (thời gian trì hoãn) giữa node 1 và 3, node 2 và 3 = 10 ms. Giữa 3và 4 có bandwidth = 1.7 Mbps và delay = 20 ms. Các node dùng hàng đợi DropTail, max size (kích thuớc lớn nhất) = 1000 byte. Mô hình mạng mô phỏng chạy trong chương trình NAM Các gói tin bị rớt trong quá trình truyền Thông lượng các gói tin Thông tin tổng quát quá trình truyền các gói tin Nhận xét: Số gói tin bị rơi: 138 gói Số gói tin bị mất: 138gói Số gói tin truyền thành công: 2289 gói Tỷ lệ gói tin truyền thành công: 94,31 % Bài 2: Xây dựng mô hình mạng (hình dưới) và thực hiện những yêu cầu sau: Xem xét thông lượng, số gói tin rớt và độ trễ trung bình, tỷ lệ gói truyền thành công. So sánh hiệu năng trong trường hợp liên kết 5-6 tăng từ 5Mbps lên 50 Mbps. Độ trễ là bao nhiêu? Tại node 5 thay cơ chế hàng đợi DropTail bằng PQ, SFQ, RED. So sánh số gói tin rớt. Thay TCP thành TCP Reno, đánh giá các tham số như câu 1, so sánh hiệu năng. Câu 1: Thông số các Node: Node Giao thức Bắt đầu (s) Kết thúc (s) 5 FTP/TCP 0.0 20 4 FTP/TCP 0.2 20 3 CBR/UDP 0.4 20 2 CBR/UDP 0.8 20 0 Null,Null,TCPSink,TCPSink Thông số đường truyền: Đường truyền Bandwith Delays 5 – 1 10 Mbps 20 4 – 1 10 Mbps 20 3 – 1 10 Mbps 20 2 – 1 10 Mbps 20 1 – 0 5 Mbps 20 Quá trình truyền đi của các gói tin trong chương trình mô phỏng NAM Hiện tượng rớt gói tin trong quá trình truyền Biểu đồ thông lượng theo chương trình TraceGraph Số gói tin rớt được thể hiện qua biểu đồ Độ trễ trung bình Bảng thống kê chi tiết theo chương trình TraceGraph Nhận xét: Khi các gói TCP từ node 5 và 4 truyền về node 1, các gói truyền đi ổn định. Lúc các gói UDP xuất hiện từ node 3 và 2 truyền về 1, các gói tin dần rơi tại hàng đợi và các gói TCP giảm dần. Tổng số gói tin gửi là 20180. Số gói tin rớt là 8372. Tỉ lệ gói tin truyền thành công bằng số gói tin nhận được chia cho tổng số gói tin gửi. Tỷ lệ xấp xỉ 58,3% Câu 2: Tăng dung lượng đường truyền node 1 – 0 từ 5Mbps lên 50Mbps. Hình ảnh gói tin bị rớt trong trường hợp này Độ trễ trung bình trong trường hợp này Bảng thống kê trong trường hợp này Nhận xét: Khi nâng băng thông từ 5 – 50Mbps thì số lượng gói tin rớt và mất ít hơn trường hợp ở câu 1. Hiệu năng của trường hợp này cao hơn. So sánh 2 trường hợp: Trường hợp 1: Số gói tin rớt 8372, độ trễ 0.07413973287 Trường hợp 2: Số gói tin rớt 8326, độ trễ 0.07413973287

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBaoCao_Nhom9.doc