Về sự hài lòng đối với các dịch vụ của Thành công, nhìn chung sinh viên đã hài lòng đối với các dịch vụ của Thành công. Trong đó mức độ hài lòng chung giữa sinh viên nam và nữ là không khác nhau và chỉ khác nhau ở sinh viên các khóa. Trong đó hài lòng nhất là sinh viên khóa 36 và mức độ hài lòng chung sẽ không bị ảnh hưởng mức độ thường xuyên đến sử dụng dịch vụ của Thành Công.
Đối với các dịch vụ chính của Thành Công, thì sinh viên đều đã hài lòng, và hài lòng nhất là đối với dịch vụ photocopy. Đối với nhóm nhân tố về cung cách phục vụ chất lượng sản phẩm, thì yếu tố giá và chất lượng được sinh viên hài lòng nhiều. Cơ sở vật chất, thái độ phục vụ của sinh viên thì sinh viên chưa hài lòng về cơ sở vật chất. Trong đó kém hài lòng nhất là đối với bãi đậu xe và nơi chờ nhận tài liệu.
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4044 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đại học cần thơ đối với dịch vụ photocopy, in ấn Thành Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chất lượng dịch vụ:Chất lượng dịch vụ là một thành phần quan trọng của nhận thức của khách hàng về dịch vụ. Khách hàng cảm nhận được các dịch vụ về chất lượng của nó và làm thế nào chúng được tổng thể hài lòng với họ (Zeithaml, 2000). Như vậy, chất lượng dịch vụ được định nghĩa là 'nhận thức của khách hàng tốt như thế nào một dịch vụ đáp ứng hoặc vượt quá mong đợi của họ (Czepiel, 1990).
10.2. Các nghiên cứu đã thực hiện:
a). Thái Thanh Hà, Tôn Đức Sáu, “Đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ viễn thông di động tại Thừa Thiên Huế”. Nội dung nghiên Cứu: Nghiên cứu và đánh giá sự hài lòng của khách hàng cũng như những nhân tố ảnh hưởng đến nó trong số các khách hàng sử dụng dịch vụ của ba nhà cung cấp dịch vụ viễn thông di động hàng đầu hiện nay của nước ta: Vinaphone, Mobifone, và Viettel tại Thừa Thiên Huế. Mục Tiêu Nghiên Cứu: Đánh giá sự hài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ viễn thông di động đối với các doanh nghiệp và tổ chức trong nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ, để từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, đặc biệt, sau khi Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của WTO với những cam kết mở cửa hoàn toàn thị trường viễn thông cho các đối tác nước ngoài. Phương pháp nghiên cứu: đề tài thu thập số liệu thông qua bảng câu hỏi trên 140 khách hàng có thuê bao trả sau, gồm 33 thuộc tính cấu thành đặc trưng của dịch vụ viễn thông di động, được thể hiện trên thang điểm Li-kert từ 1 điểm (thể hiện ý kiến cho rằng họ có mức kỳ vọng không nhiều hoặc mức hài lòng rất thấp) đến 7 điểm (thể hiện mức kỳ vọng rất cao hoặc mức độ rất hài lòng về yếu tố cấu thành dịch vụ di động). Phương pháp phân tích số liệu: Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố, kiểm định cặp mẫu, và phương pháp phân tích hồi quy theo bước, khung lý thuyết “Kỳ vọng - Xác nhận”.
b). Bài nghiên cứu của sinh viên môn Marketing TM-DV do GV. Nguyễn Quốc Nghị hướng dẫn “Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô”. Nội dung nghiên cứu: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô, phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của khách hàng và cách khắc phục những hạn chế và phát huy những điểm mạnh. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô nhằm nâng cao chất lượng phục vụ của công ty dành cho khách hàng. Phương pháp nghiên cứu: đề tài thu thập số liệu: sơ cấp bằng phương pháp định lượng ( phỏng vấn trực tiếp 100 khách hàng đã sử dụng dịch vụ truyền hình cáp Tây Đô trên địa bàn quận Ninh Kiều thành phố Cần Thơ). Bên cạnh đó, nhóm còn sử dụng các số liệu thứ cấp từ sách báo, tạp chí và tìm thông tin trên Internet có liên quan đến đối tượng nghiên cứu. Phương pháp phân tích: Nhóm nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 15.0 để hỗ trợ trong việc phân tích số liệu. Các phương pháp phân tích được sử dụng trong việc giải quyết các mục tiêu của đề tài là: Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics), phân tích tần số (Frequency Analysis), phân tích nhân tố (Factor Analysis), phân tích bảng chéo (Cross-tabulation), kiểm định so sánh cặp (Paired – Samples T - test), kiểm định KMO.
PHẦN NỘI DUNG
I.THÔNG TIN NGHIÊN CỨU:
1. Giới tính:
Dựa vào số liệu phân tích được thể hiện ở biểu đồ 1, ta thấy đối tượng nghiên cứu là nam chiếm 40% trên tổng số mẫu điều tra, nữ chiếm 60%.
2. Sinh viên theo khóa:
Bảng 1: Tỷ lệ sinh viên theo khóa.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
K33
22
24.4
24.4
24.4
K34
50
55.6
55.6
80.0
K35
3
3.3
3.3
83.3
K36
15
16.7
16.7
100.0
Tổng
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010).
Về sinh viên theo khóa, nhiều nhất là sinh viên khóa 34 chiếm 55,6% trong tổng số mẫu điều tra, 24,4% sinh viên khóa 33, 16,7% là sinh viên khóa 36, còn 3,3% còn lại là sinh viên khóa 35.
3. Sinh viên theo đơn vị trực thuộc:
Bảng 2: sinh viên theo đơn vị trực thuộc.
Tần số
%
%giá trị
%tích lũy
Kinh tế
46
51.1
51.1
51.1
Luật
3
3.3
3.3
54.4
Công nghệ
11
12.2
12.2
66.7
Công nghệ TT và TT
4
4.4
4.4
71.1
Sư phạm
9
10.0
10.0
81.1
Khác
17
18.9
18.9
100.0
Tổng
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với sinh viên theo đơn vị trực thuộc, do nhóm chọn phương pháp phỏng vấn thuận tiện nên sinh viên khoa kinh tế chiếm tỉ lệ lớn 51,1%, sinh viên khoa khác chủ yếu là khoa Nông nghiệp và sinh học ứng dụng chiếm 18,9%, khoa công nghệ chiếm 12,2%, các khoa còn lại chiếm 17,7%.
4. Thu nhập của đối tượng nghiên cứu:
Bảng 3: Thu nhập.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
<1 triệu
31
34.4
34.4
34.4
1-2 triệu
52
57.8
57.8
92.2
>2 triệu
7
7.8
7.8
100.0
Total
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với chỉ tiêu về thu nhập, có 34,4% sinh viên có thu nhập dưới 1 triệu đồng, 57,8% có thu nhập từ 1 đến 2 triệu, và 7,8% còn lại có thu nhập trên 2 triệu.
II.THỰC TRẠNG SỬ DỤNG DỊCH VỤ PHOTOCOPY, IN ẤN THÀNH CÔNG CỦA SINH VIÊN:
1.Mức độ sử dụng các dịch vụ:
Bảng 4: mức độ sử dụng các dịch vụ
Dịch vụ
%
Photocopy
61,1
In ấn
37,8
Cung cấp tài liệu
51,1
Khác
2,2
Tổng
150(*)
*>100 do câu hỏi nhiều lựa chọn
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua bảng số liệu trên cho thấy, dịch vụ được nhiều sinh viên sử dụng nhất là dịch vụ photocopy (61,1%), tiếp theo là dịch vụ cung cấp tài liệu (51,1%), in ấn chiếm 37,8% và dịch vụ khác chỉ chiếm 2,2%.
Bảng 5: Kết quả phân tích bảng chéo giữa sinh viên theo khóa và mức độ sử dụng các dịch vụ.
Dịch vụ
Sinh viên khóa
Tổng
K33
K34
K35
K36
Photo TL
Count
16
29
1
9
55
In ấn
Count
12
21
0
1
34
Dịch vụ cung cấp tài liệu
Count
9
27
2
8
46
Khác
Count
0
1
0
1
2
Tổng
Count
37
78
3
19
137
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Kết quả phân tích bảng chéo cho thấy, nhóm sử dụng các dịch vụ nhiều nhất là sinh viên khóa 34, và dịch vụ được khóa 34 sử dụng nhiều là dịch vụ in ấn và cung cấp tài liệu. Đối với sinh viên khóa 33, khóa 36 thì dịch vụ được sử dụng nhiều là dịch vụ photocopy, còn khóa 35 sử dụng dịch vụ in ấn là nhiều.
Bảng 6: Kết quả phân tích bảng chéo giữa thu nhập của sinh viên và mức độ sử dụng các dịch vụ.
Dịch vụ
Thu nhập
Tổng
<1 triệu
1-2 triệu
>2 triệu
Photo TL
Count
18
33
4
55
In ấn
Count
13
19
2
34
Cung cấp tài liệu
Count
17
26
3
46
Khác
Count
1
0
1
2
Tổng
Count
49
78
10
137
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với tiêu chí về thu nhập, nhóm sử dụng các dịch vụ của Thành Công nhiều nhất là nhóm có thu nhập từ 1 đến 2 triệu, và đa số sử dụng các dịch vụ chính của Thành Công như photo coppy, in ấn và cung cấp tài liệu.
2. Mức độ thường xuyên đến Thành Công:
Bảng 7: Mức độ sử dụng các dịch vụ khi có nhu cầu.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
Có
26
28.9
28.9
28.9
Không
17
18.9
18.9
47.8
Thỉnh thoảng
47
52.2
52.2
100.0
Tổng
90
100.0
100.0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Khi sinh viên có nhu cầu photo coppy, tỷ lệ sinh viên chỉ sử dụng dịch vụ của Thành Công là 28,9%, thỉnh thoảng mới sử dụng là 52,2% điều này chỉ thể hiện niềm tin của khách hàng dành cho Thành Công chỉ tương đối.
Bảng 8: Số lần đến Thành Công trong một tuần.
Tần số
%
% giá trị
% tích lũy
<2lần/tuần
72
80,0
80,0
80,0
2-4lần/tuần
16
17,8
17,8
97,8
>4lần/tuần
2
2,2
2,2
100,0
Tổng
90
100,0
100,0
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Về số lần đến Thành Công trong một tuần, có 80% sinh viên đến ít hơn 2 lần trong một tuần, 17,8% đến Thành Công từ 2 đến 4 lần/tuần, và chỉ có 2,2% đến hơn 4 lần/tuần. Điều này cho thấy, mức độ thường xuyên đến Thành Công cũng tương đối thấp.
Bảng 9: Kết quả kiểm định chi bình phương giữa sinh viên theo khoa và số lần đến Thành Công trong 1 tuần.
Khóa
Tổng
K33
K34,35
K36
Số lần đến Thành
Công
<2lần/tuần
Count
17
44
11
72
2-4lần/tuần
Count
3
9
4
16
>4lần/tuần
Count
2
0
0
2
Total
Count
22
53
15
90
Kiểm định chi bình phương
Giá trị kiểm định
Df
Giá trị P value
Pearson Chi-Square
7.244a
4
.124
Likelihood Ratio
6.628
4
.157
Linear-by-Linear Association
.260
1
.610
Giá trị mẫu
90
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Ta có p value của kiểm định chi bình phương là 12,4%, vậy kiểm định có ý nghĩa ở mức ý nghĩa 15%. Qua kết quả kiểm định cho thấy, thường đến ít hơn 2 lần trong tuần là khóa 34,35, tiếp theo là khóa 33 và cuối cùng là khóa 36.
3. Số tiền chi cho mỗi lần photocopy:
Bảng 10: Số tiền chi cho sử dụng dịch vụ.
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Số tiền chi cho sử dụng dịch vụ/lần
84
3000
100000
13600
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Trung bình các bạn sinh viên chi cho việc sử dụng các dịch vụ khoảng 13.600 đồng.
III. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN ĐỐI VỚI CÁC DỊCH VỤ CỦA THÀNH CÔNG:
1. Mức độ hài lòng chung:
+ Ý nghĩa của từng giá trị trung bình đối với thang đo khoảng:
Giá trị khoảng cách = (Maximum - Minimum) / n
= (5 – 1) / 5 = 0,8
Giá trị trung bình
Ý nghĩa
1,00 – 1,80
Rất không hài lòng
1,81 – 2,60
Không hài lòng
2,61 – 3,40
Bình thường
3,41 – 4,20
Hài lòng
4,21 – 5,00
Rất hài lòng
Bảng 11: Hài lòng chung
Hài lòng chung
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Ý nghĩa
90
1,00
5,00
3,53
Hài lòng
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua bảng trên cho thấy, điểm trung bình cho sự hài lòng chung là 3,53 cho thấy các sinh viên đã hài lòng với các dịch vụ của Thành công.
Sự hài lòng giữa sinh viên nam và nữ:
Kiểm định trị trung bình của 2 tổng thể độc lập
(Independent Samples Test)
Kiểm định sự bằng nhau phương sai hai tổng thể (Levene's Test for Equality of Variances)
Các giá trị trung bình của kiểm định t (t-test for Equality of Means)
F
Giá trị Pvalue.
T
df
P value của kiểm định T
Hài lòng chung
Phương sai TT bằng nhau (Equal variances assumed)
2.937
.090
-.933
88
.353
Phương sai TT khác nhau (Equal variances not assumed)
-.875
58.667
.385
Mức độ hài lòng chung của sinh viên nam và nữ
Giới tính
Tầng số
Trung bình
Độ lệch chuẩn
Hài lòng chung
Nam
36
3.44
.14608
Nữ
54
3.59
.08573
Giá trị P của kiểm định F = 0,09 >0,05 è không có sự khác nhau về phương sai của 2 tổng thể nên giá trị P của kiểm định t= 0,35 >0,15 (mức ý nghĩa) à không có sự khác biệt về mức độ hài lòng chung giữa sinh viên nam và nữ.
* Sự hài lòng giữa sinh viên các khóa:
Kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm (Test of Homogeneity of Variances)
Hài lòng chung
Số liệu thống kê Levene (Levene Statistic)
df1
df2
Giá trị Pvalue
.601
3
86
.616
Ta có p value của kiểm định Levene=0,62 cho thấy không có sự khác biệt về phương sai giữa các khóa với nhau, vậy ta có thể sử dụng kết quả của kiểm định anova.
Kết quả kiểm định ANOVA
Hài lòng chung
Tổng bình phương (Sum of Squares)
df
Trung bình bình phương (Mean Square)
F
Giá trị P value
Giữa các nhóm
(Between Groups)
3.190
3
1.063
2.023
.117
Trong nhóm (Within Groups)
45.210
86
.526
Tổng
48.400
89
Bảng 12: Hài lòng chung giữa sinh viên các khóa.
Khóa
N
Trung bình
Ý nghĩa
K33
22
3,72
Hài lòng
K34
50
3,38
hài lòng
K35
3
3,33
Trung bình
K36
15
3,80
Hài lòng
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua kết quả kiểm định anova cho thấy, p value của kiểm định =0,12<0,15 vậy có sự khác biệt về mức độ hài lòng giữa sinh viên các khóa. Sinh viên các khóa 33, 34, 36 thì hài lòng hơn là sinh viên khóa 35. Trong đó hài lòng nhất là sinh viên khóa 36.
* Sự hài lòng khi mức độ thường xuyên đến là khác nhau:
Chúng ta tiếp tục tiến hành kiểm định anova cho mức độ thường xuyên đến Thành Công và mức độ hài lòng chung
Kiểm định sự bằng nhau của phương sai các nhóm (Test of Homogeneity of Variances)
Hài lòng chung
Số liệu thống kê Levene (Levene Statistic)
df1
df2
Giá trị Pvalue
5.489
2
87
.06
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Ta có p value của kiểm định Levene=0,06>0,05 cho thấy không có sự khác biệt về phương sai giữa các khóa với nhau. Kiểm định anova có thể sử dụng:
ANOVA
Hài lòng chung
Tổng bình phương (Sum of Squares)
Df
Trung bình bình phương (Mean Square)
F
Giá trị Pvalue
Giữa các nhóm (Between Groups)
1.456
2
.728
1.349
.265
Trong nhóm (Within Groups)
46.944
87
.540
Tổng
48.400
89
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
P value của kiểm định anova =0,26% chứng tỏ không có sự khác biệt về mức độ hài lòng khi số lần đến là khác nhau. Vậy mức độ hài lòng chung sẽ không bị ảnh hưởng mức độ thường xuyên đến sử dụng dịch vụ của Thành Công.
* Sự hài lòng đối với các dịch vụ cụ thể
Dịch vụ
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Ý nghĩa
Photocopy
90
1,00
5,00
3,62
Hài lòng
In ấn
90
1,00
5,00
3,53
Hài lòng
Cung cấp tài liệu
89
1,00
5,00
3,44
Hài lòng
Dịch vụ khác
87
1,00
5,00
3,18
Bình thường
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đối với các dịch vụ chính của Thành Công, thì sinh viên đều đã hài lòng, và hài lòng nhất là đối với dịch vụ photocopy.
2. Mức độ hài lòng của sinh viên đối với các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng chung của sinh viên đối với các dịch vụ của Thành Công:
Qua khảo sát ta có các biến nhân tố sau ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của sinh viên:
X1: Chất lượng giấy in.
X2: Chất lượng mực in.
X3: Độ rõ của các bản photo, in ấn.
X4: Giá.
X5: Tốc độ photo in ấn.
X6: Thái độ phục vụ của nhân viên.
X7: Sự đúng hẹn giao trả tài liệu.
X8: Sự đáp ứng đầy đủ nhu cầu tài liệu.
X9: Nơi chờ nhận tài liệu.
X10: Bãi đậu xe.
X11: Các cơ sở vật chất khác.
Bảng 13: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến sự hài lòng của sinh viên.
Yếu tố
N
Nhỏ nhất
Lớn nhất
Trung bình
Ý nghĩa
Chất lượng giấy in
90
1,00
5,00
3,52
Hài lòng
Chất lượng mực in
90
1,00
5,00
3,57
Hài lòng
Độ rõ các bản photo, in ấn
90
1,00
5,00
3,52
Hài lòng
Giá
90
2,00
5,00
3,77
Hài lòng
Tốc độ in
90
1,00
5,00
3,41
Hài lòng
Thái độ phuc vụ của nhân viên
90
1,00
5,00
3,04
Trung bình
Sự đúng hẹn giao tài liệu
90
1,00
5,00
3,46
Hài lòng
Sự đáp ứng nhu cầu tài liệu
90
1,00
5,00
3,51
Hài lòng
Nơi chờ nhận tài liệu
90
1,00
5,00
2,92
Trung bình
Bãi đậu xe
90
1,00
5,00
2,84
Trung binh
Cơ sở vật chất khác
90
1,00
5,00
3,22
Trung bình
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Qua biểu đồ trên cho thấy, yếu tố được hài lòng nhất là giá cả, còn bãi đậu xe thì ít được hài lòng nhất.
Phân tích nhân tố để xác định sự ảnh hưởng của các nhóm nhân tố:
Thực hiện phân tích nhân tố ta có kết quả như sau:
Kiểm định tương quan giữa các biến với nhau (KMO and Bartlett's Test)
Đo lường sự thích hợp của mẫu (Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.)
.792
Cấu hình của kiểm Bartlett’s (Bartlett's Test of Sphericity)
Giá trị gần đúng của chi bình phương (Approx. Chi-Square)
441.556
Df
55
Giá trị Pvalue
.000
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
- Kiểm định KMO and Bartlett kiểm định tương quan của các biến cho thấy cho kết quả p-value = 0.000% với mức ý nghĩa a= 15% ta kết luận các biến có tương quan với nhau hay phân tích nhân tố có ý nghĩa với độ tin cậy 85%.
Tương quan của các biến với các nhóm (Rotated Component Matrixa)
1
2
3
Hài lòng giấy in
.091
.113
.844
Hài lòng mực in
.119
.155
.907
Hai lòng độ rõ photo in ấn
.255
.144
.732
Hài lòng giá
.649
.092
.130
Hài lòng tốc độ in
.818
.238
.049
Hài lòng thái độ phục vụ của nhân viên
.645
.279
.236
Hài lòng về sự đúng hẹn
.781
.300
.206
Hài lòng sự đáp ứng nhu cầu tìm tài liệu
.386
.554
.040
Hài lòng nơi chờ nhận tài liệu
.216
.863
.209
Hài lòng bãi đậu xe
.158
.875
.100
Hài lòng khác
.328
.524
.324
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Dựa vào kết quả chạy nhân tố qua bảng hệ số tương quan của các biến lên các nhóm ta có các nhóm nhân tố độc lập với nhau như sau:
Các yếu tố
TB
Ý nghĩa
Nhóm 1:Cung cách phục vụ
3,42
Hài lòng
X4: Giá
3,77
Hài lòng
X5: Tốc độ photo in ấn
3,41
Hài lòng
X6: Thái độ phục vụ của nhân viên
3,04
Trung bình
X7: Sự đúng hẹn giao trả tài liệu
3,46
Hài lòng
Nhóm 2: Cơ sở vật chất
3,12
Trung bình
X8: Sự đáp ứng đầy đủ nhu cầu TL
3,51
Hài lòng
X9: Nơi chờ nhận tài liệu
2,92
Trung bình
X10: Bãi đậu xe
2,84
Trung binh
X11: Các cơ sở vật chất khác
3,22
Trung bình
Nhóm 3: chất lượng sản phẩm
3,53
Hài lòng
X1: chất lượng giấy in
3,52
Hài lòng
X2: chất lượng mực in
3,57
Hài lòng
X3: độ rõ của các bản photo,in ấn
3,52
Hài lòng
Nguồn: Số liệu điều tra của nhóm (10/2010)
Đặt tên và giải thích các nhân tố:
Để tóm tắt các thông tin chứa đựng trong các biến gốc, chúng ta cần rút ra một số lượng các nhân tố ít hơn số biến. Trên thực tế nghiên cứu có tất cả 5 phương pháp nhằm xác định số lượng nhân tố như: xác định từ trước; dựa vào Eigen-value, biểu đồ dốc, phần trăm biến thiên giải thích được, kiểm định mức ý nghĩa. Tuy nhiên do để thuận tiện và do số lượng biến khá ít nên chúng tôi chọn phương pháp xác định từ trước.
Trong 3 nhóm nhân tố kể trên thì nhóm nhân tố 3 (chất lượng sản phẩm) có ảnh hưởng nhất (3,53) đối với sự hài lòng chung của sinh viên, trong khi nhóm 2 (cơ sở vật chất) ảnh hưởng ít nhất đến sự hài lòng của sinh viên.
Đối với nhóm nhân tố 1 (cung cách phục vụ) thì yếu tố giá được sinh viên hài lòng nhiều nhất (3,77), tiếp theo là yếu tố sự đúng hẹn giao trả tài liệu (3,46) và yếu tố tốc độ in ấn (3,41) và yếu tố thái độ phục vụ của nhân viên (3,30) thì sinh viên chưa hài lòng.
Đối với nhóm 2 (cơ sở vật chất) thì sinh viên chưa hài lòng về cơ sở vật chất. Trong đó kém hài lòng nhất là đối với bãi đậu xe và nơi chờ nhận tài liệu.
Đối với nhóm nhân tố 3 (chất lượng sản phẩm) thì sinh viên hài lòng với tất cả các yếu tố thuộc nhóm này như chất lượng giấy in, mực in, độ rõ các bản photo in ấn.
PHẦN KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP
I. KẾT LUẬN:
Qua kết quả phân tích trên cho thấy, các dịch vụ của Thành Công đều đã được sinh viên sử dụng, và dịch vụ được sử dụng nhiều là dịch vụ photocopy và dịch vụ cung cấp tài liệu, tỷ lệ sinh viên chỉ sử dụng dịch vụ của Thành Công là 28,9% và có 80% sinh viên đến ít hơn 2 lần trong một tuần, Điều này cho thấy, nhu cầu sử dụng dịch vụ của Thành Công chưa cao. Trung bình các bạn sinh viên chi cho việc sử dụng các dịch vụ khoảng 13.600 đồng.
Về sự hài lòng đối với các dịch vụ của Thành công, nhìn chung sinh viên đã hài lòng đối với các dịch vụ của Thành công. Trong đó mức độ hài lòng chung giữa sinh viên nam và nữ là không khác nhau và chỉ khác nhau ở sinh viên các khóa. Trong đó hài lòng nhất là sinh viên khóa 36 và mức độ hài lòng chung sẽ không bị ảnh hưởng mức độ thường xuyên đến sử dụng dịch vụ của Thành Công.
Đối với các dịch vụ chính của Thành Công, thì sinh viên đều đã hài lòng, và hài lòng nhất là đối với dịch vụ photocopy. Đối với nhóm nhân tố về cung cách phục vụ chất lượng sản phẩm, thì yếu tố giá và chất lượng được sinh viên hài lòng nhiều. Cơ sở vật chất, thái độ phục vụ của sinh viên thì sinh viên chưa hài lòng về cơ sở vật chất. Trong đó kém hài lòng nhất là đối với bãi đậu xe và nơi chờ nhận tài liệu.
II. GIẢI PHÁP:
Qua phân tích cho thấy, những năm gần đây dịch vụ photocopy Thành Công đã trở nên khá quen thuộc với sinh viên trường ĐHCT nói riêng và sinh viên trên địa bàn TP Cần Thơ nói chung. Tuy nhiên, mức độ hài lòng đối với các dịch vụ của công ty chỉ ở mức tương đối và giá trị của các giao dịch cũng còn thấp. Điều này thúc đẩy bản thân công ty nên đưa ra những biện pháp và chiến lược kinh doanh cụ thể nhằm mở rộng hình ảnh công ty đến với người tiêu dùng và đồng thời nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động kinh doanh của đơn vị, cụ thể là:
Nâng cao năng lực phục vụ của đội ngũ nhân viên, đặc biệt là cung cách ứng xử và khả năng giao tiếp với khách hàng.
Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng, nâng cao chất lượng của bãi giữ xe và khu vực chờ nhận tài liệu (VD: bố trí thêm ghế ngồi, lắp đặt thêm Tivi trên tường tại nơi chờ nhận tài liệu để khách hàng cảm thấy thoải mái hơn khi chờ nhận tài liệu…) nhằm đảm bảo phục vụ tốt nhất cho khách hàng kể cả trong giờ cao điểm.
Không ngừng cải tiến và nâng cao chất lượng sản phẩm trên cơ sở đảm bảo giá thành phù hợp với thu nhập của đại bộ phận khách hàng là sinh viên.
Không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị để đảm bảo nâng cao chất lượng phục vụ.
Mở rộng quy mô của các giao dịch cả về số lượng lẫn giá trị giao dịch bằng cách áp dụng các biện pháp kích thích nhu cầu của khách hàng như: hạ giá thành sản phẩm, dịch vụ giao hàng tận nơi, khuyến mãi…
PHỤ LỤC
A. Các bảng kết quả phân tích số liệu bằng SPSS 16.0:
Bảng 1: Giới tính
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
nam
36
40.0
40.0
40.0
Nữ
54
60.0
60.0
100.0
Total
90
100.0
100.0
Bảng 2: sinh viên theo khóa
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
K33
22
24.4
24.4
24.4
K34
50
55.6
55.6
80.0
K35
3
3.3
3.3
83.3
K36
15
16.7
16.7
100.0
Total
90
100.0
100.0
Bảng 3: Sinh viên theo khoa
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
kinh tế
46
51.1
51.1
51.1
Luật
3
3.3
3.3
54.4
công nghệ
11
12.2
12.2
66.7
Công nghệ TT và TT
4
4.4
4.4
71.1
Sư phạm
9
10.0
10.0
81.1
khác
17
18.9
18.9
100.0
Total
90
100.0
100.0
Bảng 4: Thu nhập
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
<1 trieu
31
34.4
34.4
34.4
1-2 trieu
52
57.8
57.8
92.2
>2 trieu
7
7.8
7.8
100.0
Total
90
100.0
100.0
Bảng 5.1: Mức độ sủ dụng các dịch vụ
Đến photo TL
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
55
61.1
61.1
61.1
khong
35
38.9
38.9
100.0
Total
90
100.0
100.0
Đến in ấn
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
34
37.8
37.8
37.8
khong
56
62.2
62.2
100.0
Total
90
100.0
100.0
Đến mua TL
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
46
51.1
51.1
51.1
khong
44
48.9
48.9
100.0
Total
90
100.0
100.0
khác
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
co
2
2.2
2.2
2.2
khong
88
97.8
97.8
100.0
Total
90
100.0
100.0
Bảng 5.2 Phân tích bảng chéo sinh viên theo khóa và các dịch vụ được sử dụng
Multiple Response
Case Summary
Cases
Valid
Missing
Total
N
Percent
N
Percent
N
Percent
q3*$q8m
90
100.0%
0
.0%
90
100.0%
q3*$q8m Crosstabulation
q8ma
Total
den photo TL
den in an
mua tai TL
khac
sinh vien khoa
K33
Count
16
12
9
0
22
K34
Count
29
21
27
1
50
K35
Count
1
0
2
0
3
K36
Count
9
1
8
1
15
Total
Count
55
34
46
2
90
Percentages and totals are based on respondents.
a. Dichotomy group tabulated at value 1.
Bảng 6 Chỉ đến Thành Công Photo, in ấn khi có nhu cầu
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
có
26
28.9
28.9
28.9
không
17
18.9
18.9
47.8
thinh thoảng
47
52.2
52.2
100.0
Total
90
100.0
100.0
Bảng 7: số lần đến Thành Công
Frequency
Percent
Valid Percent
Cumulative Percent
Valid
<2lan/tuan
72
80.0
80.0
80.0
2-4lan/tuan
16
17.8
17.8
97.8
>4lan/tuan
2
2.2
2.2
100.0
Total
90
100.0
100.0
Bảng 7.2: Kiểm định chi bình phương giữa số lần đến và sinh viên theo khóa
so lan den thanh cong * khoa moi Crosstabulation
Khóa mới
Total
k33
k34,35
k36
so lan den thanh cong
<2lan/tuan
Count
17
44
11
72
% within so lan den thanh cong
23.6%
61.1%
15.3%
100.0%
% within khoa moi
77.3%
83.0%
73.3%
80.0%
2-4lan/tuan
Count
3
9
4
16
% within so lan den thanh cong
18.8%
56.2%
25.0%
100.0%
% within khoa moi
13.6%
17.0%
26.7%
17.8%
>4lan/tuan
Count
2
0
0
2
% within so lan den thanh cong
100.0%
.0%
.0%
100.0%
% within khoa moi
9.1%
.0%
.0%
2.2%
Total
Count
22
53
15
90
% within so lan den thanh cong
24.4%
58.9%
16.7%
100.0%
% within khoa moi
100.0%
100.0%
100.0%
100.0%
Chi-Square Tests
Value
df
Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square
7.244a
4
.124
Likelihood Ratio
6.628
4
.157
Linear-by-Linear Association
.260
1
.610
N of Valid Cases
90
a. 5 cells (55.6%) have expected count less than 5. The minimum expected count is .33.
Bảng 8: số tiền chi cho photo coppy
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
tien chi poto coppy
84
3.00
100.00
13.5714
13.21033
Valid N (listwise)
84
Bảng 9: mức độ hài lòng chung
N
Minimum
Maximum
Mean
Std. Deviation
hai long chung
90
1.00
5.00
3.5333
.73744
Valid N (listwise)
90
Bảng 9.1 kiểm định mức độ hài lòng giữa sinh viên nam và nữ
Group Statistics
gioi tinh
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error Mean
hai long chung
nam
36
3.4444
.87650
.14608
nu
54
3.5926
.63002
.08573
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances
t-test for Equality of Means
F
Sig.
t
df
Sig. (2-tailed)
hai long chung
Equal variances assumed
2.937
.090
-.933
88
.353
Equal variances not assumed
-.875
58.667
.385
Bảng 9.2: kiểm định mức độ hài lòng giữa sinh viên các khóa (one way –anova)
Descriptives
hai long chung
N
Mean
Std. Deviation
Std. Error
95% Confidence Int
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_muc_do_hai_long_cua_dich_vu_photo_coppy_thanh_cong_5368.doc