Diễn đàn sinh viên có ảnh hưởng lớn nhất đến sự đánh giá chung về các loại hình dịch vụ CNTT của trường ĐH Kinh Tế Huế.
Kết quả hồi quy cho thấy, nếu như sinh viên thấy hài lòng khi sử dụng diễn đàn tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng chung về dịch vụ CNTT sẽ tăng 0.275 đơn vị
Tương tự, khi các nhân tố Đánh giá về website, Đánh giá về trang sinh viên, Đánh giá về phòng Internet, Đánh giá về mạng wifi, Đánh giá về thư viện điện tử tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng chung tăng lên tương ứng là 0.130, 0.094, 0. 159, 0. 183, 0.184 đơn vị.
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2705 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên hệ tín chỉ đối với các dịch vụ công nghệ thông tin trường đại học kinh tế Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ây là một dịch vụ giúp cho sinh viên có thể truy cập được internet từ laptop của mình từ mọi nơi trong khuôn viên của trường.
PHẦN IV: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÁC DỊCH VỤ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
4.1. Phân tích sự hài lòng của sinh viên đối với các dịch vụ CNTT tại trường Đại học Kinh Tế Huế
4.1.1. Mô hình dịch vụ CNTT
Để hỗ trợ một cách tốt nhất cho sinh viên học tập và rèn luyện, Trường đại học kinh tế Huế đã cho ra đời nhiều dịch vụ công nghệ thông tin nhằm đáp ứng được nhu cẩu của các bạn sinh viên.
Website
Trang sinh viên
Diễn đàn sinh viên
Thư viện trực tuyến
Phòng Internet
Sự hài lòng về dịch vụ CNTT
Wifi
Sơ đồ 1: Các giả thuyết nghiên cứu
4.1.2. Quá trình thu thập dữ liệu
4.1.2.1. Số mẫu thu thập được: Quá trình điều tra đã thu thập được 73 mẫu hợp lệ để đưa vào phân tích.
4.1.2.2. Mô tả mẫu
Đối tượng điều tra chủ yếu của đề tài này là sinh viên đang nghiên cứu và học tập tài trường Đại học Kinh Tế Huế. Cụ thể về cơ cấu mẫu như sau:
- Cơ cấu mẫu theo giới tính thì sinh viên nam có 42 người chiếm 57.5%, sinh viên nữ có 31 người chiếm 42.5%.
- Cơ cấu mẫu theo khoá học thì sinh viên thuộc khoá K42 có 31 người chiếm 42.5%, khoá K43 có 25 người chiếm 34.2%, khoá K44 có 17 người chiếm 23.3%.
(Nguồn:Xử lý số liệu bằng SPSS - Trích Phụ lục …)
4.1.3: Phân tích dữ liệu
4.1.3.1 Kiểm định thang đo
Hệ số Cronbach’s alpha
Bảng 1: Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s alpha
STT
Thang đo
Cronbach’s
alpha
Hệ số tương quan
Biến- tổng
Nhỏ nhất
Lớn nhất
1
Website
0.855
0.429
0.741
2
Trang sinh viên
0.881
0.499
0.780
3
Diễn đàn
0.905
0.595
0.803
4
Phòng Internet
0.818
0.457
0.761
5
Mạng Wifi
0.871
0.574
0.767
6
Thư viện trực tuyến
0.930
0.683
0.854
7
Sự hài lòng chung
0.724
0.325
0.554
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS-Trích Phụ lục A-mục 2 )
4.1.3.2 Phân tích nhân tố
4.1.3.2.1 Phân tích nhân tố các biến độc lập
Kiểm định KMO
Bảng 2: Kiểm định KMO biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0.745
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
2.302E3
df
703
Sig.
0.000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Kết quả kiểm định cho thấy hệ số KMO đạt 0.745 > 0.5 và các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể (Sig< 0.05).
3.1.2.1.2. Phân tích nhân tố
Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 3: Phân tích nhân tố lấn thứ nhất
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
7
8
9
c19_3 cap nhat tai lieu
.870
c19_2 cong nghe tien tien
.850
c19_4 tim kiem thong tin
.817
c19_6 toc do truy cap web
.790
c19_1 giao dien web
.772
.323
c19_5 ho tro truc tuyen
.608
c10_3 giao dien va chuc nang
.811
c10_7 tim kiem
.808
c10_4 than thien, de tuong tac
.785
-360
c10_6 ho tro truc tuyen
.746
.337
c10_8 truy cap di dong
.679
.385
c10_1toc do truy cap
.646
.302
c10_2 cap nhat thong tin
.623
.371
c7_4 than thien, de tuong tac
.766
c7_3 giao dien va cong nghe web
.756
.309
c4_7 toc do web
.721
c7_1 toc do truy cap web
.703
c7_2 muc do cap nhat thong tin
.701
c7_5 an toan thong tin
.315
.610
c7_7 dap ung nhu cau kip thoi
.314
.476
.349
.435
c4_4 tim kiem thong tin
.763
c4_2 cong nghe
.424
.730
c4_1 giao dien web
.343
.652
c4_3 cap nhat thong tin
.309
.307
.617
c13_3 an toan
.835
c13_4 so luong dam bao
.775
c13_2 may cau hinh manh
.394
.721
c13_1 toc do truy cap
.349
.464
.519
c16_2 pham vi phu song manh
.824
c16_1 toc do va on dinh
.396
.769
c16_3 mang mo hang ngay
.766
c16_5 co bo phan ho tro
.368
.543
c4_6 truy cap di dong
.742
c7_6 ho tro truy cap truc tuyen
.347
.662
c4_5 ho tro truc tuyen
.425
.427
c13_5 cb ho tro tan tinh
.355
.313
.596
c10_5 an toan thong tin
.531
.327
.538
c16_4 an toan, bao mat
.309
.337
.372
.445
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Hệ số tải nhân tố (factor loading) của tất cả các biến đưa vào phân tích nhân tố đều phải lớn hơn 0.5 và khoảng cách giữa các nhân tố phải > 0.3. Tuy nhiên, tại biến c10_8, c10_2, c7_5, c7_7, c4_3, c13_1, c16_5, c4_5, c13_5, c10_5, c16_4 hệ số tải nhân tố không thực sự khác biệt giữa 3 nhóm yếu tố, chênh lệch của hệ số tải giữa các nhân tố chưa đạt 0.3 nên các biến này bị loại.
Chạy lại phân tích nhân tố sau khi loại biến này ta được:
Bảng 4: Phân tích nhân tố lần thứ hai
Rotated Component Matrixa
Component
1
2
3
4
5
6
c19_3 cap nhat tai lieu
.870
c19_2 cong nghe tien tien
.862
c19_4 tim kiem thong tin
.846
c19_6 toc do truy cap web
.817
c19_1 giao dien web
.756
c19_5 ho tro truc tuyen
.632
c4_7 toc do web
.768
c7_2 muc do cap nhat thong tin
.745
c7_3 giao dien va cong nghe web
.737
c7_1 toc do truy cap web
.722
c7_4 than thien, de tuong tac
.714
c7_6 ho tro truy cap truc tuyen
.598
c4_6 truy cap di dong
.590
c10_6 ho tro truc tuyen
.826
c10_4 than thien, de tuong tac
.822
c10_7 tim kiem
.818
c10_3 giao dien va chuc nang
.818
c10_1toc do truy cap
.589
c4_2 cong nghe
.757
c4_4 tim kiem thong tin
.736
c4_1 giao dien web
.723
c16_2 pham vi phu song manh
.868
c16_1 toc do va on dinh
.793
c16_3 mang mo hang ngay
.721
c13_3 an toan
.862
c13_4 so luong dam bao
.845
c13_2 may cau hinh manh
.650
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
4.1.2.1.3. Đặt tên và giải thích nhân tố
- Nhân tố 1: gồm các biến c19_1, c19_2, c19_3, c19_4, c19_5, c19_6
Nhân tố này được đặt tên là: Đánh giá về thư viện điện tử.
- Nhân tố 2: gồm các biến c4_7, c7_1, c7_2, c7_3, c7_4, c7_6, c4_6
Nhân tố này được đặt tên là: Đánh giá về trang sinh viên.
- Nhân tố 3: gồm các biến c10_1, c10_3, c10_4, c10_6, c10_7
Nhân tố này được đặt tên là: Đánh giá về diễn đàn sinh viên.
- Nhân tố 4: gồm các biến c4_1, c4_2, c4_4
Nhân tố này được đặt tên là: Đánh giá về trang web của trường.
- Nhân tố 5: gồm các biến c16_1, c16_2, c16_3
Nhân tố này được đặt tên là: Đánh giá về mạng wifi.
- Nhân tố 6: gồm các biến c13_2, c13_3, c13_4
Nhân tố này được đặt tên là: Đánh giá về phòng Internet.
4.1.2.1.4. Kiểm định độ tin cậy của các nhân tố
6 nhân tố được xây dựng từ phương pháp phân tích nhân tố cần được kiểm định độ tin cậy để có thể khẳng định rằng kết quả thu thập được là đảm bảo ý nghĩa.
Bảng 5 Kiểm định độ tin cậy thang đo của các nhân tố
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS-Trích Phụ lục A-mục 4)
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
N of Items
.778
6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Corrected Item-Total Correlation
Cronbach's Alpha if Item Deleted
thu vien dien tu
14.6600
7.051
.616
.732
trang sinh vien
14.5886
6.731
.591
.730
dien dan sinh vien
14.1217
6.584
.472
.761
trang web truong
14.4203
6.351
.606
.724
mang wifi
15.0002
6.544
.459
.766
phong internet
14.9956
6.946
.470
.758
Thang đo các nhân tố có hệ số Cronbach's Alpha là khá cao 0.778 và hệ số tương quan biến – tổng đều đạt trên 0.3 . Như vậy có thể kết luận rằng tất cả các nhân tố này là đáng tin cậy và có thể sử dụng cho các phân tích tiếp theo.
4.1.3.2.2 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Kiểm định KMO
Kết quả kiểm định KMO cho thấy hệ số KMO đạt 0.842 thỏa mãn điều kiện phân tích nhân tố.
Bảng 6 Kiểm định KMO biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy.
0.759
Bartlett's Test of Sphericity
Approx. Chi-Square
74.808
Df
15
Sig.
0.000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS )
Phân tích nhân tố
Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc cho thấy có một nhân tố được rút ra. Kết quả này cho thấy các biến trong thang đo Sự đánh giá chung giải thích tốt cho đại lượng đo lường.
Bảng 7 Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Component Matrixa
Component
1
c20 danh gia thu vien truc tuyen
.744
c17 danh gia wifi
.714
c8 danh gia ve trang sinh vien
.676
c11 danh gia dien dan
.623
c5 danh gia ve web
.619
c14 danh gia phong internet
.592
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a. 1 components extracted.
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS )
4.1.4 Phân tích hồi quy
4.1.4.1 Mô hình hồi quy
4.1.4.1.1 Nội dung
Mô hình hồi quy được đưa ra với biến phụ thuộc “Sự đánh giá chung” và 6 biến độc lập lần lượt là: Đánh giá về website, Đánh giá về trang sinh viên, Đánh giá về phòng Internet, Đánh giá về diễn đàn, Đánh giá về mạng wifi, Đánh giá về thư viện điện tử.
Đánh giá về website
Đánh giá về trang sinh viên
Đánh giá về phòng Internet
Đánh giá về diễn đàn
Đánh giá về mạng wifi
Đánh giá chung
Đánh giá về thư viện điện tử
Sơ đồ 2.2: Mô hình hồi quy
4.1.4.1.2 Giả thiết
H1: Đánh giá về website cao hay thấp tương quan cùng chiều với sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ CNTT tại trường.
H2: Đánh giá về trang sinh viên cao hay thấp tương quan cùng chiều với sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ CNTT tại trường.
H3: Đánh giá về phòng Internet cao hay thấp thương quan cùng chiều với sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ CNTT tại trường.
H4: Đánh giá về diễn đàn cao hay thấp tương quan cùng chiều với sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ CNTT tại trường.
H5: Đánh giá về mạng wifi cao hay thấp tương quan cùng chiều với sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ CNTT tại trường.
H6: Đánh giá về thư viện điện tử cao hay thấp tương quan cùng chiều với sự hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ CNTT tại trường.
4.1.4.2 Hệ số tương quan Pearson
Theo ma trận tương quan, hệ số tương quan giữa biến phụ thuộc và biến độc lập là khá cao, thấp nhất là 0.520. Sơ bộ có thể kết luận các biến độc lập này có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến “Sự đánh giá chung”, hay nói cách khác là các nhân tố nói trên có ảnh hưởng đến sự đánh giá chung về chất lượng dịch vụ CNTT tại trường Kinh Tế Huế.
Bảng 8 Hệ số tương quan Pearson
Correlations
c28 danh gia chung
c5 danh gia ve web
c8 danh gia ve trang sinh vien
c11 danh gia dien dan
c14 danh gia phong internet
c17 danh gia wifi
c20 danh gia thu vien truc tuyen
Pearson Correlation
c28 danh gia chung
1.000
.527
.521
.635
.445
.635
.692
c5 danh gia ve web
.527
1.000
.325
.215
.207
.393
.288
c8 danh gia ve trang sinh vien
.521
.325
1.000
.280
.189
.450
.334
c11 danh gia dien dan
.635
.215
.280
1.000
.154
.269
.492
c14 danh gia phong internet
.445
.207
.189
.154
1.000
.214
.338
c17 danh gia wifi
.635
.393
.450
.269
.214
1.000
.372
c20 danh gia thu vien truc tuyen
.692
.288
.334
.492
.338
.372
1.000
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS )
4.1.4.3 Phân tích hồi quy đa biến
Thang đo về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn cửa hàng mua máy tính đưa vào phân tích hồi quy bằng phương pháp Stepwise.
Một biến phụ thuộc thông thường chịu tác động của nhiều biến độc lập khác nhau. Tuy nhiên, không phải phương trình càng nhiều biến thì phương trình càng phù hợp vì khó giải thích và đánh giá tác động của từng biến độc lập. Thủ tục chọn biến theo phương pháp Stepwise cho phép chọn ra số biến độc lập phù hợp và giải thích tốt nhất cho biến phụ thuộc.
Theo kết quả phân tích, tất cả 6 biến độc lập trong mô hình điều chỉnh đều được sử dụng vào phân tích hồi quy để đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến sự đánh giá chung về chất lượng dịch vụ CNTT tại trường Kinh Tế Huế.
Bảng 9 Thủ tục chọn biến
Variables Entered/Removeda
Model
Variables Entered
Variables Removed
Method
1
c5 danh gia ve web
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
2
c8 danh gia ve trang sinh vien
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
3
c11 danh gia dien dan
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
4
c14 danh gia phong internet
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
5
c17 danh gia wifi
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
6
c20 danh gia thu vien truc tuyen
.
Stepwise (Criteria: Probability-of-F-to-enter = .100).
a. Dependent Variable: Quyết định chọn cửa hàng
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Mô hình nghiên cứu được biểu diễn dưới dạng phương trình hồi quy tuyến tính đa biến có dạng như sau:
Y = β0 + β1X1+ β2X2 + β3X3 +β4X4 +β5X5 + β6X6
Trong đó:
Y: Đánh giá chung
X1: Đánh giá về web
X2: Đánh giá về trang sinh viên
X3: Đánh giá về diễn đàn
X4: Đánh giá về phòng Internet
X5: Đánh giá về mạng wifi
X6: Đánh giá về thư viện điện tử
βi: Hệ số hồi quy tương ứng với các biến độc lập Xi
4.1.4.4 Đánh giá độ phù hợp của mô hình
Bảng 10 Bảng tóm tắt mô hình hồi quy
Model Summaryg
Model
R
R Square
Adjusted R Square
Std. Error of the Estimate
Change Statistics
Durbin-Watson
R Square Change
F Change
df1
df2
Sig. F Change
1
.527a
.278
.267
.478
.278
27.274
1
71
.000
2
.644b
.415
.398
.433
.137
16.396
1
70
.000
3
.793c
.628
.612
.348
.213
39.602
1
69
.000
4
.834d
.695
.677
.317
.067
14.854
1
68
.000
5
.876e
.768
.751
.279
.073
21.124
1
67
.000
6
.903f
.815
.798
.251
.047
16.874
1
66
.000
2.052
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Để đánh giá độ phù hợp của mô hình, ta sử dụng giá trị R2 điều chỉnh. Giá trị R2 = 0.798 cho thấy độ phù hợp của mô hình là 79.8%, nghĩa là sự thay đổi của quyết định lựa chọn cửa hàng được giải thích bởi 6 biến độc lập kể trên, còn lại là các yếu tố khác ngoài mô hình.
4.1.4.5 Kiểm định độ phù hợp
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Bảng 11 Kiểm định ANOVA về độ phù hợp của mô hình hồi quy
ANOVAg
Model
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
6
Regression
18.291
6
3.049
48.519
.000f
Residual
4.147
66
.063
Total
22.438
72
g. Dependent Variable: c28 danh gia chung
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Kết quả phân tích Anova cho thấy Sig = 0.000 < 0.05 nên bác bỏ giả thiết H0, cũng có nghĩa là các biến trong mô hình có thể giải thích được sự thay đổi của biến phụ thuộc.
Bảng 12 Kiểm định các hệ số tương quan của mô hình hồi quy
Model
Unstandardized Coefficients
Standardized Coefficients
t
Sig.
Collinearity Statistics
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
6
(Constant)
-.032
.246
-.129
.898
c5 danh gia ve web
.130
.040
.193
3.258
.002
.795
1.257
c8 danh gia ve trang sinh vien
.094
.050
.117
1.900
.002
.738
1.354
c11 danh gia dien dan
.275
.052
.323
5.250
.000
.738
1.355
c14 danh gia phong internet
.159
.050
.181
3.190
.002
.866
1.154
c17 danh gia wifi
.183
.042
.279
4.382
.000
.691
1.446
c20 danh gia thu vien truc tuyen
.184
.045
.273
4.108
.000
.633
1.580
a. Dependent Variable: c28 danh gia chung
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Kiểm định t với mức ý nghĩa 95% cho thấy tất cả 6 biến độc lập đều có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc. Mức giá trị Sig của 6 nhân tố <0.05 chứng tỏ 6 biến độc lập có ý nghĩa thống kê trong mô hình.
Để đảm bảo mô hình có ý nghĩa, cần tiến hành kiểm tra thêm về đa cộng tuyến và tự tương quan.
Kết quả phân tích ở Bảng 2.16 cho thấy hệ số phóng đại phương sai của các biến (VIF) khá thấp, giá trị cao nhất là 1.5. Hệ số VIF nhỏ hơn 10 thì ta có thể bác bỏ giả thiết có hiện tượng đa cộng tuyến, hay nói cách khác, các biến độc lập có sự giả thích rõ ràng đối với biến phụ thuộc.
Như vậy, phương trình hồi quy xây dựng được là phù hợp, đảm bảo ý nghĩa thống kê, các biến độc lập giải thích tốt cho các biến phụ thuộc. Phương trình này được viết lại như sau:
Y = -0.032+ 0.130 X1+ 0. 094 X2 + 0. 275X3 + 0. 159X4 + 0. 183X5 + 0. 184X6
Sự đánh giá chung = -0.032+ 0.130 Đánh giá về website + 0. 094 Đánh giá về trang sinh viên + 0. 275 Đánh giá về diễn đàn + 0. 159 Đánh giá về phòng Internet + 0. 183 Đánh giá về mạng wifi + 0. 184 Đánh giá về thư viện điện tử
4.1.4.6 Kiểm định giả thiết
Diễn đàn sinh viên có ảnh hưởng lớn nhất đến sự đánh giá chung về các loại hình dịch vụ CNTT của trường ĐH Kinh Tế Huế.
Kết quả hồi quy cho thấy, nếu như sinh viên thấy hài lòng khi sử dụng diễn đàn tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng chung về dịch vụ CNTT sẽ tăng 0.275 đơn vị
Tương tự, khi các nhân tố Đánh giá về website, Đánh giá về trang sinh viên, Đánh giá về phòng Internet, Đánh giá về mạng wifi, Đánh giá về thư viện điện tử tăng lên 1 đơn vị thì sự hài lòng chung tăng lên tương ứng là 0.130, 0.094, 0. 159, 0. 183, 0.184 đơn vị.
4.1.5 Phân tích giá trị trung bình đánh giá của khách hàng theo đặc điểm cá nhân
4.1.5.1 Theo giới tính
Để xác định có sự khác biệt nào không trong đánh giá giữa 2 nhóm sinh viên nam và nữ của trường Kinh Tế, đề tài này sử dụng phương pháp Independent samples T-Test và phương pháp phi tham số Mann-Whitney Test. Hai phương pháp này cho ra kết luận giống nhau.
Phương pháp Independent samples T-Test
Bảng 13 Kiểm định Independent samples T-Test theo giới tính
Independent Samples Test
Levene's Test for Equality of Variances
t-test for Equality of Means
F
Sig.
t
df
Sig. (2-tailed)
thu vien dien tu
Equal variances assumed
3.553
.064
-.977
71
.332
trang sinh vien
Equal variances not assumed
8.031
.006
-1.481
65.020
.144
dien dan sinh vien
Equal variances assumed
.652
.422
-.719
71
.475
trang web truong
Equal variances assumed
3.869
.053
-2.630
71
.010
mang wifi
Equal variances assumed
.508
.479
-.203
71
.839
phong internet
Equal variances assumed
.034
.854
-.412
71
.682
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS )
Với mức ý nghĩa 95%, kết quả kiểm định Levene ở nhân tố “Trang sinh viên“ cho ra giá trị Sig 0.05) ta chấp nhận giả thiết phương sai 2 mẫu không bằng nhau, vì vậy ta sử dụng kết quả kiểm định t-Test ở dòng “Equal variances not assumed”. Còn các nhân tố còn lại có kết quả kiểm định Levene cho ra giá trị Sig > 0.05 nên ta chấp nhận giả thiết phương sai 2 mẫu bằng nhau, vì vậy ta dùng kết quả kiểm định t-Test ở dòng “Equal variances assumed”
Kiểm định t-Test cho kết quả Sig ở biến “Trang web trường” > 0.05 chứng tỏ có sự khác biệt rõ ràng trong sự đánh giá yếu tố này giữa nam và nữ. Cụ thể là: khi đánh giá về yếu tố này, thì các bạn sinh viên nam có sự đánh giá khắt khe hơn các bạn sinh viên nữ, với mean lần lượt là 2.94 và 3.39, qua đó có thể thấy các bạn sinh viên nam có sự đòi hỏi cao hơn về yêu cầu của trang web trường, các bạn nữ thì lại mhấy khá hài lòng về chất lượng của trang web. Điều này cũng thật dễ hiểu bởi vì các bạn nam thường có sở thích về công nghệ là cao hơn các bạn nữ do vậy đòi hỏi của bộ phận này cũng là cao hơn. Ở các nhân tố còn lại kiểm định t-Test đều cho kết quả Sig đều > 0.05 chứng tỏ đã không có sự khác biệt về kết quả đánh giá đối với các yếu tố này khi đánh giá về chất lượng dịch vụ CNTT của trường Kinh Tế giữa khách hàng nam và nữ.
Bảng 14 Giá trị trung bình đánh giá các nhân tố theo giới tính
Nhân tố
Mean
Nam
Nữ
Trang web trường
2.94
3.39
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS-Trích Phụ lục A-mục 5a )
Phương pháp Mann-Whitney Test
Để khẳng định lại kết luận trên, kiểm định phi tham số Mann-Whitney Test được tiến hành. Kết quả kiểm định được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 15 Kiểm định Mann-Whitney Test theo giới tính
Test Statisticsa
thu vien dien tu
trang sinh vien
dien dan sinh vien
trang web truong
mang wifi
phong internet
Mann-Whitney U
648.500
597.500
635.000
469.000
632.500
582.000
Wilcoxon W
1144.500
1500.500
1538.000
1372.000
1128.500
1485.000
Z
-.033
-.599
-.180
-2.065
-.211
-.827
Asymp. Sig. (2-tailed)
.973
.549
.857
.039
.833
.408
a. Grouping Variable: gioi tinh
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
4.1.5.2 Theo khoá học
Để kiểm định sự khác nhau về sự đánh giá theo từng nhóm sinh viên các khóa học khác nhau, có 2 phương pháp được sử dụng là phân tích ANOVA và Kruskall – Wallis.
Kiểm định ANOVA:
Bảng 16 Kiểm định Test of Homogeneity of Variances theo độ tuổi
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic
df1
df2
Sig.
thu vien dien tu
5.350
3
69
.002
trang sinh vien
3.276
3
69
.026
dien dan sinh vien
1.760
3
69
.163
trang web truong
4.358
3
69
.007
mang wifi
.417
3
69
.741
phong internet
1.337
3
69
.270
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Bảng 17 Phân tích ANOVA theo độ tuổi
ANOVA
Sum of Squares
df
Mean Square
F
Sig.
thu vien dien tu
Between Groups
1.417
3
.472
1.485
.226
Within Groups
21.951
69
.318
Total
23.368
72
trang sinh vien
Between Groups
4.510
3
1.503
3.712
.015
Within Groups
27.949
69
.405
Total
32.459
72
dien dan sinh vien
Between Groups
11.084
3
3.695
6.842
.000
Within Groups
37.263
69
.540
Total
48.347
72
trang web truong
Between Groups
6.038
3
2.013
3.938
.012
Within Groups
35.259
69
.511
Total
41.297
72
mang wifi
Between Groups
2.065
3
.688
.964
.415
Within Groups
49.281
69
.714
Total
51.346
72
phong internet
Between Groups
2.162
3
.721
1.424
.243
Within Groups
34.922
69
.506
Total
37.084
72
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Kiểm định Kruskal – Wallis:
Bảng 18 Kiểm định Kruskall – Wallis theo độ tuổi
Test Statisticsa,b
thu vien dien tu
trang sinh vien
dien dan sinh vien
trang web truong
mang wifi
phong internet
Chi-Square
1.372
6.543
14.193
11.711
1.723
5.204
df
3
3
3
3
3
3
Asymp. Sig.
.712
.088
.003
.008
.632
.157
a. Kruskal Wallis Test
b. Grouping Variable: khoa hoc
(Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS)
Kết quả kiểm định Test of Homogeneity of Variances ở 3 nhân tố “Diễn đàn sinh viên”, “Mạng wifi”, “Phòng Internet” có Sig > 0.05 cho ta biết phương sai giữa các nhóm bằng nhau do đó kết quả thu được ở kiểm định Anova sử dụng tốt. Ở các nhân tố còn lại có kết quả kiểm định Test of Homogeneity of Variances cho hệ số Sig < 0.05 chứng tỏ phương sai giữa các nhóm không bằng nhau, ta sử dụng kết quả phân tích của phép kiểm định Kruskal – Wallis.
Khi tiến hành kiểm định Anova và Kruskal – Wallis cho kết quả Sig > 0 của hầu hết các nhân tố chứng tỏ không có sự khác biệt đáng kể nào trong sự đánh giá của các nhóm sinh viên khi phân theo khoá học. Duy nhất chỉ có nhân tố “Diễn đàn sinh viên” có hệ số sig = 0.000 < 0.05 chứng tỏ đã có sự khác biệt trong đánh giá về chất lượng dịch vụ CNTT giữa các nhóm sinh viên khi phân theo khoá học. Bằng một phép kiểm tra sâu Post-Hoc với công cụ LSD (đối với phương sai các nhóm bằng nhau) để xác định sự khác nhau giữa các nhóm cho ta biết được đã có sự khác biệt trong đánh giá giữa nhóm sinh thuộc các khoá K42, K43, K44 thì cho rằng Diễn đàn sinh viên là một sân chơi bổ ích và họ khá hài lòng về yếu tố này khi đánh giá với mức điểm trung bình là khá cao, lần lượt là 3.6, 3.68, 3.5. Đây cũng là một đièu hợp lý, bởi lẽ các sinh viên khoá 42, 43, 44 chỉ là những sinh viên năm 1 năm 2 và năm 3 do vậy họ có thời gian tìm hiểu và được tiếp xúc thường xuyên với sân chơi này nhiều hơn các nhóm sinh viên khác vì đa phần những người này là những sinh viên năm cuối nên họ không có thời gian để tham gia vào cộng đồng mạng như trên diễn đàn.
Nhân tố
Mean
Khoá khác
K42
K43
K44
Diễn đàn sinh viên
2.64
3.6
3.68
3.5
4.2 Đánh giá sự hài lòng của sinh viên đối với các dịch vụ CNTT của trường Đại học Kinh Tế Huế:
4.2.1. Thực trạng sử dụng các dịch vụ CNTT của các bạn sinh viên trường Đại học Kinh Tế Huế
Qua điều tra nghiên cứu, đề tài đã tìm hiểu được thực trạng sử dụng các dịch vụ CNTT hiện có của các bạn sinh viên tại trường Kinh Tế, và số liệu được hiển thị ở bảng sau:
ĐVT: Số người
Các dịch vụ CNTT
Người sử dụng
Mức độ sử dụng
Có
Không
Chưa sử dụng
Rất hiếm
Thỉnh thoảng
Thường xuyên
Rất thường xuyên
Website
66
7
9
3
18
31
12
Trang sinh viên
62
11
9
1
15
35
13
Thư viện trực tuyến
24
49
7
2
18
20
26
Diễn đàn sinh viên
63
10
1
3
12
12
45
Phòng Internet
55
18
29
13
29
2
0
Mạng wifi
56
17
20
26
15
9
3
Biểu đồ 2: Thống kê tình hình sử dụng CNTT của sinh viên trường Kinh Tế Huế
Nhìn vào số liệu khảo sát ta có thể thấy nhìn chung các bạn sinh viên hiện nay đã biết tận dụng lợi thế của CNTT để phục vụ cho công việc học tập của mình, đa phần các bạn đã và đang sử dụng hầu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- totnghiep.doc