MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 4
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG 5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 7
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Thương mại xi măng 10
PHẦN 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG 16
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty 16
2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty 20
2.2.1. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại công ty 20
2.2.2. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 21
2.2.3. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 22
2.2.4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 23
2.2.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Thương mại xi măng 26
2.3. Đặc điểm vận dụng một số phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 27
2.3.1. Đặc điểm kế toán thanh toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 27
2.3.1.1. Đặc điểm các hoạt động thanh toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 27
2.3.1.2. Nội dung kế toán thanh toán tại Công ty 29
2.3.2. Đặc điểm kế toán tiền gửi Ngân hàng tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 43
2.3.2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán tiền gửi Ngân hàng 43
2.3.3.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán tiền gửi Ngân hàng 43
2.3.2.3. Quy trình hạch toán tiền gửi Ngân hàng 44
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG 50
3.1. Ưu điểm công tác tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 50
3.2. Nhược điểm công tác tổ chức kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng 54
3.3. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại xi măng 56
KẾT LUẬN 60
60 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 3814 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ chi tiết, và các sổ nhật ký đặc biệt như Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền, Nhật ký bán hàng và Nhật ký mua hàng.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, từ số liệu phòng kế toán nhập hàng ngày, phần mềm kế toán sẽ tự động tổng hợp số liệu để lập các sổ như Sổ Cái, Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi kế toán tổng hợp đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng với số liệu ghi trên các Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết thì từ các sổ này sẽ được dùng để lập Báo cáo tài chính…
Phần mềm kế toán máy Fast Accounting 2006.f-R0108
Hiện nay, Công ty cổ phần Thương mại xi măng đang sử dụng phần mềm kế toán máy Fast Accounting 2006.f-R0108 nhằm giảm thiểu khối lượng công việc trong phòng kế toán. Với phần mềm kế toán này, người sử dụng chỉ việc cập nhật các chứng từ, tài liệu gốc ban đầu. Các khâu công việc ghi chép tổng hợp tiếp theo, chương trình kế toán máy đã tự động tính toán, tổng hợp số liệu và kết xuất tạo ra các báo cáo sổ sách báo cáo kế toán theo các biểu mẫu đã được Nhà nước quy định, đồng thời kết xuất và cung cấp các thông tin và các báo cáo phân tích quản trị phục vụ cho công tác quản lý và ban giám đốc Công ty.
Nhờ áp dụng phần mềm kế toán máy với khả năng tập hợp tự động của máy tính mà hai bộ phận kế toán chi tiết và tổng hợp được thực hiện đồng thời giúp giảm thiểu khối lượng công việc đối với kế toán. Vì vậy, các thông tin trên các sổ tài khoản được ghi chép thường xuyên trên cơ sở cộng dồn từ các nghiệp vụ đã được cập nhập một cách tự động. Với phần mềm này, kế toán không nhất thiết phải đến cuối kỳ mới có số liệu tổng hợp mà khi cần có thể xem trên máy tính và in sổ tổng hợp bất kỳ lúc nào. Nhà quản lý sẽ theo dõi hoạt động của bộ phận kế toán thường xuyên và luôn có các báo cáo, số liệu ngay khi cần.
Sơ đồ 2-3Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán máy Fast Accounting 2006.f-R0108
Chứng từ ban đầu
Nhập dữ liệu vào máy tính
Xử lý tự động theo
chương trình
Sổ kế toán
tổng hợp
Báo cáo kế
toán
Sổ kế toán chi tiết
2.2.5. Đặc điểm vận dụng hệ thống báo cáo tài chính của Công ty cổ phần Thương mại xi măng
Công ty lập Báo cáo tài chính định kỳ theo tháng, quý, năm và lập đủ bốn Báo cáo tài chính theo quy định của Bộ Tài Chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo xác định kết quả kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính. Các báo cáo này đều do phần mềm kế toán lập, chỉ riêng Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là do bộ phận kế toán lập thủ công. Công ty hiện nay không lập báo cáo quản trị.
- Các báo cáo tài chính được lập theo năm của Công ty được nộp cho Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam, Cục thuế Hà Nội, Công ty TNHH dịch vụ tư vấn tài chính kế toán và kiểm toán AASC .
- Các báo cáo tài chính được lập theo quý Công ty nộp cho Tổng Công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam và được sử dụng trong nội bộ Công ty.
2.3. Đặc điểm vận dụng một số phần hành kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng
Công ty cổ phần Thương mại xi măng là doanh nghiệp thương mại kinh doanh các mặt hàng xi măng là chủ yếu. Do đó, quan hệ thanh toán là một yếu tố rất quan trọng trong hoạt động tài chính của Công ty và cũng là cơ sở cho công tác quản lý tài chính kế toán của Công ty. Việc đảm bảo hoạt động thanh toán được tiến hành một cách chính xác, linh hoạt, hợp lý sẽ góp phần nâng cao khả năng thanh toán và hiệu quả tài chính của Công ty, giúp ổn định và đảm bảo tình hình tài chính của Công ty. Các hoạt động thanh toán quan trọng của Công ty gồm:
- Kế toán thanh toán: gồm thanh toán với người bán và thanh toán với người mua.
- Kế toán tiền gửi Ngân hàng.
2.3.1. Đặc điểm kế toán thanh toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng
2.3.1.1. Đặc điểm các hoạt động thanh toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng
- Công ty cổ phần Thương mại xi măng kinh doanh chủ yếu là các mặt hàng xi măng. Công ty mua xi măng từ sáu công ty xi măng trực thuộc Tổng công ty Công nghiệp xi măng Việt Nam, đó là: xi măng Hoàng Thạch, xi măng Bỉm Sơn, xi măng Bút Sơn, xi măng Hoàng Mai, xi măng Hải Phòng và xi măng Tam Điệp. Công ty thường thanh toán theo hình thức trả chậm, tùy thuộc vào mối quan hệ và tùy điều kiện mà Công ty có những thỏa thuận đối với từng Công ty cung cấp xi măng thông qua các hợp đồng kinh tế.
+ Đối với xi măng Hoàng Thạch: trả chậm 25 ngày
+ Đối với xi măng Bỉm Sơn: trả chậm 25 ngày
+ Đối với xi măng Bút Sơn: trả chậm 15 ngày
+ Đối với xi măng Hoàng Mai: trả chậm 25 ngày
+ Đối với xi măng Hải Phòng: trả chậm 10 ngày
+ Đối với xi măng Tam Điệp: trả chậm 40 ngày
Do đó tài khoản 331- Phải trả người bán thường có số dư bên Có, số dư bên Nợ phản ánh số tiền Công ty ứng trước cho người bán rất ít. Căn cứ vào số dư Có của TK 331 và tính toán của kế toán thanh toán mà thanh toán tiền hàng với nhà cung cấp. Giá trị các hợp đồng kinh tế của Công ty với nhà cung cấp thường rất lớn nên hình thức thanh toán chủ yếu của Công ty chủ yếu là qua tài khoản 112- tiền gửi Ngân hàng, thanh toán bằng tiền mặt hầu như không có. Giá cả xi măng là luôn được Tổng công ty theo dõi và có các văn bản chỉ đạo điều hành giá cả đối với từng nhà máy xi măng. Do vậy, Công ty không được hưởng chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại hay giảm giá hàng mua như trường hợp các công ty thương mại khác.
- Các chi phí phát sinh khác trong Công ty như: chi phí bốc xếp, chi phí vận chuyển xi măng, mua TSCĐ, mua CCDC phục vụ quản lý và các dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, sinh hoạt, văn phòng phẩm,…phát sinh không thường xuyên có giá trị thanh toán nhỏ thì Công ty thường thanh toán ngay bằng tiền gửi Ngân hàng hoặc tiền mặt. Công ty thuê dịch vụ vận chuyển xi măng của các Công ty như: Công ty cổ phần vận tải Nam Hải Long, Công ty cổ phần vận tải Sông biển Việt Anh,… những chi phí vận chuyển này thường lớn chiếm 60% đến 70% tổng chi phí phát sinh, và được thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng.
- Công ty bán xi măng cho các Công ty khách hàng như: Công ty Vinaconex, Công ty xây dựng số 3, Công ty xây dựng số 5, Công ty xây dựng số 10,… thông qua văn phòng Công ty, các chi nhánh trung tâm trực thuộc Công ty. Công ty hiện nay có hai hình thức bán hàng là bán buôn hoặc bán lẻ xi măng tại các chi nhánh, các trung tâm, các cửa hàng và đại lý của Công ty. Lưu chuyển hàng hóa bán buôn được thực hiện theo hai hình thức: bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng. Trường hợp xi măng được bán ký gửi thông qua đại lý, Công ty tính tiền hoa hồng trả cho đại lý. Do đó tài khoản 131- Phải thu khách hàng thường có số dư bên Nợ, tuy nhiên cũng có một số trường hợp phát sinh bên Có do khách hàng ứng trước tiền hàng. Tuy nhiên, để thuận tiện cho việc hạch toán, tất cả khoản phải thu của Công ty dù được thanh toán ngay hay thanh toán chậm đều được chuyển sang bên Nợ TK 131, sau đó sẽ được hạch toán Nợ TK 111 hoặc TK 112 và Có TK 131. Công ty thường thanh toán với người mua hàng bằng tiền mặt (với số lượng xi măng có giá trị nhỏ) và tiền gửi Ngân hàng (với số lượng xi măng có giá trị lớn) dựa trên hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ và có chính sách thanh toán riêng đối với từng khách hàng. Tổng công ty có các văn bản quy định cho Công ty về thời hạn thanh toán với khách hàng, không được để tình trạng nợ của khách hàng là quá lâu dẫn tới nợ khó đòi. Thông thường thời gian khách hàng thanh toán tiền là trả chậm sau 25 ngày kể từ ngày Công ty giao hàng và Công ty không có chiết khấu thương mại hay chiết khấu thanh toán cho người mua và không có hàng bán bị trả lại.
- Ngoài các khoản phải thu phát sinh từ việc bán xi măng cho các công ty, tổ chức, cá nhân Công ty còn khoản thu từ các doanh nghiệp thuộc nội bộ Tổng công ty như: Phải thu do chi cước vận chuyển xi măng Hải Phòng, phải thu do chi cước vận chuyển xi măng Hoàng Thạch,… hoặc các khoản phải thu tiền điện, điện thoại của các đơn vị thuê kho,…
- Công ty cổ phần Thương mại xi măng chỉ phát sinh quan hệ thanh toán trong nước không phát sinh quan hệ thanh toán bằng ngoại tệ.
2.3.1.2. Nội dung kế toán thanh toán tại Công ty
2.3.1.2.1. Chứng từ sử dụng trong kế toán thanh toán
- Các chứng từ dùng trong thanh toán với người bán:
+ Hợp đồng mua hàng, phiếu nhập kho.
+ Hoá đơn tài chính.
+ Phiều xuất kho của người bán.
+ Phiểu kiểm nghiệm chất lượng hàng hóa.
+ Biên bản thanh lý hợp đồng mua hàng
+ Biên bản nhận nợ.
+ Phiếu chi, Uỷ nhiệm chi.
+ Giấy báo Nợ của ngân hàng,….
- Các chứng từ dùng trong thanh toán với người mua:
+ Tờ trình, Hợp đồng bán hàng.
+ Hóa đơn tài chính.
+ Phiếu xuất kho.
+ Các hóa đơn, hợp đồng kinh tế
+ Phiếu thu.
+ Giấy báo có của ngân hàng.
+ Biên bản nhận nợ,…
2.3.1.2.2. Tài khoản sử dụng trong kế toán thanh toán
Tài khoản được kế toán sử dụng để hạch toán các nghiệp thanh toán tại Công ty là TK 331 – Phải trả người bán, TK 131 – Phải thu khách hàng.
TK 331 được Công ty mở thêm các TK chi tiết cho các nhà cung cấp như sau:
TK 3311: Phải trả ngắn hạn người bán.
+ TK 33111: Phải trả các doanh nghiệp trong nội bộ Tổng Công ty.
Đối với từng doanh nghiệp trong nội bộ Tổng Công ty, TK 33111 Công ty theo dõi sáu công ty chuyên cung cấp hàng hóa xi măng thông qua các mã khách sau:
- Đối với Công ty xi măng Tam Điệp, mã khách là: HNTAD.
- Đối với Công ty xi măng Bút Sơn, mã khách là: HNBUS.
- Đối với Công ty xi măng Bỉm Sơn, mã khách là: HNBIS.
- Đối với Công ty xi măng Hoàng Thạch, mã khách là: HNHOT.
- Đối với Công ty xi măng Hải Phòng, mã khách là: HNHAP.
- Đối với Công ty xi măng Hoàng Mai, mã khách là: HNHOM.
- Đối với tiền phạt do chậm trả các nhà máy, mã khách là: CTXM.
+ TK 33112: Phải trả các khoản vận chuyển.
Công ty thuê một số công ty chuyên vận chuyển hàng hóa xi măng từ nhà máy về các địa bàn và từ kho, ga, cảng tới các cửa hàng của Công ty, TK 33112 phản ánh tiền trả cho chi phí vận chuyển hàng hóa của Công ty.
+ TK 33113: Phải trả các khoản khác.
Các khoản phải trả khác bao gồm: phải trả tiền chi môi giới, tiền vệ sinh, tiền sinh hoạt, …
+ TK 33114: Phải trả tiền mua thép.
Ngoài kinh doanh mặt hàng xi măng là chính, Công ty còn mới kinh doanh thêm mặt hàng sắt thép, TK 33114 phản ánh tiền trả cho việc mua thép để kinh doanh.
+ TK 33115: Phải trả cước vận chuyển xi măng đường sắt.
TK này phản ánh tiền chi trả cước vận chuyển xi măng bằng đường sắt. Tiền cước chi trả được tính thông qua số lượng xi măng vận chuyển từ các đầu mối về các cửa hàng
TK 3312: Các khoản phải trả của CN Thái Nguyên.
+ TK 33121: Các khoản phải trả vận chuyển của CN.
TK 3313: Các khoản phải trả của CN Lào Cai.
TK 3314: Các khoản phải trả của CN Vĩnh Phúc.
TK 3315: Các khoản phải trả của CN Phú Thọ.
TK 3316: Các khoản phải trả của CN Yên Bái.
TK 131 được Công ty mở chi tiết theo từng đối tượng khách hàng như sau:
- TK 1311: Phải thu khách hàng tại Hà Nội.
+ TK 13111: Phải thu các doanh nghiệp trong nội bộ Tổng Công ty.
+ TK 13112: Phải thu tiền bán xi măng của khách hàng.
Đối với TK 13112: Phải thu tiền bán xi măng, Công ty theo dõi tiền thu bán xi măng của từng cửa hàng thông qua các mã cửa hàng của TK này.
+ TK 13113: Phải thu kinh doanh sắt thép.
TK này phản ánh tiền bán sắt thép mà Công ty bán được và phải thu của khách hàng.
+ TK 13114: Tiền thuê kho phải thu các đơn vị thuê.
Công ty hoạt động dịch vụ cho thuê kho với một số công ty khác, vì vậy tiểu khoản này dùng để phản ánh số tiền thu định kỳ từ việc cho thuê kho.
+ TK 13115: Phải thu các thành phần kinh tế khác.
TK 1312: Phải thu khách hàng thuộc CN Thái Nguyên.
TK 1313: Phải thu khách hàng thuộc CN Lào Cai.
TK 1314: Phải thu khách hàng CN Vĩnh Phúc.
TK 1315: Phải thu khách hàng thuộc CN Phú Thọ.
TK 1316: Phải thu khách hàng thuộc CN Yên Bái.
Trong quan hệ thanh toán với khách hàng, với nhà cung cấp còn có các tài khoản liên quan như: TK 111, TK 112, TK 156, TK 511, TK 711, TK 333, TK 627, TK 1561, TK 1562 …
2.3.1.2.3. Quy trình hạch toán trong kế toán thanh toán
Đối với nghiệp vụ thanh toán quy trình ghi sổ của Công ty cổ phần Thương mại xi măng như sau:
Sơ đồ 2-4 Quy trình ghi sổ kế toán mua hàng
Chứng từ gốc
Nhật ký mua hàng
Nhật ký chung
Sổ cái TK 156, 111, 112, 331
Sổ chi tiết hàng mua
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp hàng mua
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Sơ đồ 2-5Quy trình luân chuyển sổ kế toán bán hàng
Chứng từ gốc
Nhật ký bán hàng
Nhật ký chung
Bảng kê nộp tiền doanh thu
Sổ cái TK 151, 156, 511, 111, 112, 131, 632
Sổ chi tiết hàng bán, doanh thu
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp hàng bán, doanh thu
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu số liệu
Đối với nhà cung cấp: Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, Công ty cổ phần Thương mại xi măng tiến hành mua xi măng hoặc sắt thép theo đúng thời gian và các quy định khác trong hợp đồng. Hàng hóa được vận chuyển về kho của Công ty hoặc được chuyển đến các chi nhánh hay vận chuyển thẳng cho khách hàng và đồng thời người bán sẽ xuất hoá đơn bán hàng cho Công ty. Sau đây là mẫu hoá đơn GTGT mà công ty xi măng Tam Điệp giao cho Công ty cổ phần Thương mại xi măng.
Biểu số 2-1: Hoá đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu: 01 GTKT-4LL-02
(INVOICE) Ký hiệu: AA/2008T
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 4 tháng 6 năm 2009 Số: 0052291
Đơn vị bán hàng (Seller) Tên khách hàng (Customer name):
Công ty xi măng Tam Điệp Cty CPTM Xi Măng
Địa chỉ (Address) Địa chỉ: 348-Đ.Giải Phóng-Phương Liệt ĐĐ-HN
Quang Sơn- Tam Điệp- Ninh Bình Số tài khoản: 146431106000056
Điện thoại: 0303772944 Tại ngân hàng: NN&PTNT Nam Hà Nội
Số tài khoản: 48310000001207 MST: 01001105694
Tại ngân hàng: ĐT&PT Ninh Bình Hợp đồng số: 02/XMTĐ-TTTT/09
MST: 2700260173 Địa điểm giao hàng: HN
Hình thức thanh toán: CK
Số thứ tự
Tên hàng, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
1
Xi măng rời PCB40
Tấn
66.300
742854.14
49251428
2
Số lô: 4RB056
Tổng tiền hàng: 49251428
Thuế suất (GTGT) 10%×50 . Tổng tiền thuế: 2462572
Tổng cộng tiền thanh toán: 51714000
Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi mốt triệu, bảy trăm mười bốn nghìn đồng chẵn.
Người mua hàng Người giao hàng Người lập hóa đơn Thủ trưởng đơn vị
Đối với khách hàng: Căn cứ vào hợp đồng đã ký với khách hàng, Công ty xuất kho hoặc vận chuyển thẳng xi măng từ kho tại Hà Nội, các chi nhánh, các trung tâm cho khách hàng. Công ty cũng lập và xuất hóa đơn giá trị gia tăng: liên thứ nhất Công ty sẽ lưu tại phòng tài chính kế toán và liên thứ hai Công ty giao cho khách hàng tương ứng. Các chứng từ gốc liên quan đến nghiệp vụ này bao gồm: Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho, hợp đồng,…
Sau đây là mẫu hoá đơn giá trị giá tăng mà Công ty cổ phần Thương mại xi măng xuất bán cho Công ty TNHH Hải Nguyên:
Biểu số 2-2: Hoá đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01 GTKT-3LL
Liên 1: Lưu AL/2009B
Ngày 22 tháng 6 năm 2009 0033453
Đơn vị bán hàng: Phòng KD 3 – ĐL 323 Thường Tín
Địa chỉ: ĐBĐN Bút Sơn
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Hải Nguyên
Địa chỉ: Lam Sơn, Minh Cương, Thường Tín, HN
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM, CK MS: 0500441404
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
Xi măng Bút Sơn PCB30 Bao
Tấn
433
856190
370730270
Cộng tiền hàng: 370730270
Thuế suất GTGT: 10%×50% Tiền thuế GTGT: 18536730
Tổng cộng tiền thanh toán: 389267000
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tám chín triệu hai trăm sáu bảy ngàn đồng.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
Với việc sử dụng phần mềm kế toán máy, khối lượng công việc của nhân viên trong phòng tài chính kế toán được giảm đi đáng kể. Phần mềm kế toán xử lý các thông tin đầu vào và xuất ra các loại sổ, báo cáo kế toán công nợ định kỳ theo yêu cầu nhà quản lý. Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ là các hoá đơn GTGT, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho… đã kiểm tra dùng làm căn cứ nhập vào máy tính theo từng khoản mục và đối tượng cụ thể. Sau khi ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, phần mềm kế toán trên máy tính sẽ căn cứ số liệu ở sổ này để vào Sổ Cái tài khoản 331- Phải trả người bán, và Sổ cái tài khoản 131- Phải thu khách hàng.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, máy tính căn cứ số liệu trên Sổ Cái tài khoản 331 và Sổ Cái tài khoản 131 để lập Bảng cân đối số phát sinh công nợ TK 331, TK 131. Sau khi kiểm tra đối chiếu số liệu khớp, đúng thì số liệu trên các Sổ Cái được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Sau đây là mẫu Sổ Nhật Ký Chung, Sổ chi tiết và Sổ Cái các TK 331 và TK 131 được chiết xuất từ phần mềm kế toán máy của Công ty cổ phần Thương mại xi măng:
Biểu số 2-3Sổ Nhật ký chung
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG Mẫu số S03a-DN
Địa chỉ: 348 Giải phóng–Phương liệt –Thanh Xuân–Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Chứng từ
Diễn giải
Tài
khoản
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
CÓ
31/12
177
Chuyển tiền bán hàng về Công ty (Công ty cp Thương mại xi măng)
Tiền đang chuyển tiền Việt Nam tại CN Vĩnh phúc
11314
12.402.300
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc
11214
12.402.300
Tổng cộng
12.402.300
12.402.300
31/12
178
Lệ phí chuyển tiền (NH công thương Vĩnh phúc)
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác tại CN Vĩnh phúc
641794
33.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc
11214
33.000
Tổng cộng
33.000
33.000
31/12
178
Lệ phí đóng tài khoản (Ngân hàng công thương Vĩnh phúc)
Chi phí dịch vụ mua ngoài khác tại CN Vĩnh phúc
641794
22.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Vĩnh Phúc
11214
22.000
Tổng cộng
22.000
22.000
31/12
11/12
Chuyển tiền bán hàng về Công ty
Công ty phải thu từ CN Thái Nguyên
13682
3.700.000.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại CN Thái Nguyên
11212
3.700.000.000
Tổng cộng
3.700.000.000
3.700.000.000
31/12
CGLC12/5
Chuyển tiền về Công ty (Nguyễn Ngọc Thực)
Công ty phải thu từ CN Lào Cai
13683
1.400.000.000
Tiền VND gửi ngân hàng tại Ngân hàng ĐTPT Lào cai
112131
1.400.000.000
Tổng cộng
1.400.000.000
1.400.000.000
31/12
CGNA1260
Trả tiền mua XM Tam Điệp qua Cty TCCPXM (Cty xi măng Tam Điệp)
Phải trả các DN trong nội bộ TCty
33111
3.000.000.000
Tiền gửi tại NH NN và PTNT Nam Hà Nội
112117
3.000.000.000
Tổng cộng
3.000.000.000
3.000.000.000
Cộng chuyển sang trang sau:
8.112.457.300
8.112.457.300
Biểu số 2-4Sổ chi tiết tài khoản 131
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG Mẫu số S31-DN
Địa chỉ: 348 Giải phóng – Phương liệt – Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản: 131 - Phải thu ngườ mua
Từ ngày: 31/12/2008 đến ngày 31/12/2008
Chøng tõ
Kh¸ch hµng
DiÔn gi¶i
TK ®/
Sè ph¸t sinh
Ngµy
Sè
Nî
Cã
12/31/2008
130/12
§¹i lý 4 (Lª H¶i §ường)-TNDL04
Thu tiÒn b¸n xi m¨ng
11112
275,242,000
12/31/2008
131/12
§¹i lý 12 (NguyÔn V¨n QuËn)-TNDL12
Thu tiÒn b¸n xi m¨ng
11112
74,000,000
12/31/2008
132/12
Cöa hµng sè 6 (§ç ThÞ KiÒu Anh)-TNCH06
Thu tiÒn b¸n xi m¨ng
11112
21,087,000
12/31/2008
TM12/267
Cöa hµng78 -VÜnh Tuy-CH078
Nép tiÒn xi m¨ng
11111
50,000,000
12/31/2008
TM12/268
§¹i lý 333 - Lª Trong TÊn - DL333
Nép tiÒn xi m¨ng
11111
395,000,000
12/31/2008
TM12/325
Phßng KDST - HNSVP
Nép tiÒn s¾t thÐp
11111
7,100,000
12/31/2008
44/12
§ç ThÞ KiÒu Anh - TNCH01
Tr¶ tiÒn mua xi m¨ng
11212
25,010,000
12/31/2008
45/12
Cöa hµng sè 6 (§ç ThÞ KiÒu Anh) -TNCH06
Tr¶ tiÒn b¸n xi m¨ng
11212
200,000,000
12/31/2008
47/12
§¹i lý 10 ( Bïi ThÞ Minh Hµ ) - TNDL10
Tr¶ tiÒn b¸n xi m¨ng
11212
400,000,000
12/31/2008
TG12673
Cöa hµng 22 - Yªn Së - CH022
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH022
11211TC
50,000,000
12/31/2008
TG12674
Cöa hµng 79 - Yªn Thương - CH079
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH079
11211TC
60,000,000
12/31/2008
TG12675
Cöa hµng 62 - Hoµng Hoa Th¸m - CH062
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH062
11211TC
38,000,000
12/31/2008
TG12676
Cöa hµng 88 - Linh §µm - CH088
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH088
11211TC
350,000,000
12/31/2008
TG12677
§¹i lý 355 - Thượng Thanh - DL355
DL355- TiÒn XM nép ng©n hµng
11211TC
10,000,000
12/31/2008
TG12678
Cöa hµng 79 - Yªn Th¬ng - CH079
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH079
11211TC
110,000,000
12/31/2008
TG12685
Cöa hµng 53 - Thanh Tr× - CH053
2 m· TiÒn XM nép ng©n hµng - CH053
11211TC
172,000,000
12/31/2008
TG12715
Cöa hµng 21 - §ường L¸ng - CH021
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH040
11211TC
130,000,000
Cộng chuyển trang sau
2,367,439,000
Biểu số 2-5Sổ chi tiết tài khoản 331
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN
Tài khoản 331- Phải trả người bán
Chøng tõ
Kh¸ch hµng
DiÔn gi¶i
TK ®/
Sè ph¸t sinh
Ngµy
Sè
Nî
Cã
12/31/2008
CGNA1260
Cty xi m¨ng Tam §iÖp - HNTAD
Tr¶ tiÒn mua XM Tam §iÖp qua Cty TCCPXM
112117
3,000,000,000
12/31/2008
CGNA1261
C«ng ty cæ phÇn xi m¨ng bót s¬n -HNBUS
Tr¶ tiÒn mua XM Bót S¬n
112117
1,000,000,000
12/31/2008
CGNA1262
C«ng ty xi m¨ng H¶i phßng - HNHAP
Tr¶ tiÒn mua XM H¶i phßng
112117
69,662,482
12/31/2008
CGNA1264
C«ng ty xi m¨ng Hoµng Mai - HNHOM
Tr¶ tiÒn mua XM Hoµng Mai
112117
500,000,000
12/31/2008
CGTC1227
C«ng ty xi m¨ng hoµng Th¹ch - HNHOT
Tr¶ tiÒn mua XM HoµngTh¹ch
11211TC
4,000,000,000
12/31/2008
46/12
§¹i lý 17 - NguyÔn §øc §iÓm - TNDL17
Thanh to¸n tiÒn vËn chuyÓn th¸ng 12 n¨m 2008
11112
11,520,000
12/31/2008
48/12
§¹i lý 7 ( NguyÔn ThÞ Tuyªn ) - TNDL07
Thanh to¸n tiÒn vËn chuyÓn bèc xÕp xi m¨ng
11112
9,642,750
12/31/2008
62/12
§¹i lý 7 ( NguyÔn ThÞ Tuyªn ) - TNDL07
Thanh to¸n tiÒn trung chuyÓn xi m¨ng th¸ng 12 n¨m 2008
11112
51,118,058
12/31/2008
CM12/203
Cty TNHH In vµ qu¶ng c¸o hiÖu Qu¶ - HN01
T¹m øng 50% hîp ®ång s¶n xuÊt ¸o thÓ thao cho C«ng ty
11111
141,000,000
12/31/2008
CM12/207
Cty CP ®Çu T X©y Dùng Hoµ Th¾ng - HN33
T/to¸n tiÒn thi c«ng nhµ ¨n ca dÞch vô (Trõ phÇn ®· øng)
11111
178,414,000
12/31/2008
CM12/208
Cty TNHH VT TM & XD Thµnh C«ng - VCXM16
T/to¸n tiÒn vËn chuyÓn XM th¸ng 12/2008
11111
45,252,610
12/31/2008
CM12/210
Cty CP ®Çu T X©y Dùng Hoµ Th¾ng - HN33
T/to¸n tiÒn thi c«ng c«ng tr×nh nhµ b¶o vÖ C«ng ty
11111
18,841,781
12/31/2008
CM12/217
C«ng ty cæ phÇn xi m¨ng bót s¬n - HNBUS
Chi tr¶ tiÒn xi m¨ng
11111
1,000,000,000
12/31/2008
CM12/220
HTX vËn t¶i thuû Quang TiÕn - VCXM19
T/to¸n tiÒn vËn chuyÓn XM th¸ng 11+12/2008
11111
93,713,423
Cộng chuyển trang sau
9,978,165,104
Biểu số 2-6Sổ Cái tài khoản 131
Đơn vị báo cáo: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI XI MĂNG Mẫu số S03b-DN
Địa chỉ: 348 Giải phóng – Phương liệt – Thanh Xuân – Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tài khoản: 131 - Phải thu khách hàng
Chøng tõ
Kh¸ch hµng
DiÔn gi¶i
TK ®/
Sè ph¸t sinh
Ngµy
Sè
Nî
Cã
12/31/2008
128/12
'§¹i lý 18 ( NguyÔn ThÞ L©m ) - TNDL18
Thu tiền bán xi măng
11112
256900000
12/31/2008
129/12
Cöa hµng sè 4 ( L¬ng ThÞ Ngäc Thµnh ) - TNCH04
Thu tiền bán xi măng
11112
133000000
12/31/2008
130/12
§¹i lý 4 ( Lª H¶i §êng ) - TNDL04
Thu tiền bán xi măng
11112
275242000
12/31/2008
TM12/286
Cöa hµng 61- Sãc S¬n - CH061
Nép tiÒn xi m¨ng cho CH 61 Sãc S¬n
112117
9,642,750
12/31/2008
TM12/287
Cöa hµng 82 - Nam Hång - CH082
Nép tiÒn xi m¨ng cho CH 82 Nam Hång
11211TC
4,000,000,000
12/31/2008
TM12/288
Cöa hµng 92 - Dôc Tó - CH092
Nép tiÒn xi m¨ng cho CH 92 Dôc Tó
11112
11,520,000
12/31/2008
48/12
Cöa hµng 50 - Phó Thuþ - CH050
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH050
11112TC
141,000,000
12/31/2008
62/12
Cöa hµng 22 - Yªn Së - CH022
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH022
11112TC
51,118,058
12/31/2008
90/12
Cöa hµng 79 - Yªn Th¬ng - CH079
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH030
11211TC
10,395,000
12/31/2008
TGNA12169
Cửa hàng 38 - Trung Tiến - CH038
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH038
112117
72,618,636
12/31/2008
TGNA12170
Cöa hµng 23 - T¬ng Mai - CH023
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH057
112117
178,414,000
12/31/2008
TGNA12171
Cöa hµng 18 - T©n Khai - CH018
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH029
112117
5,757,627,301
12/31/2008
TGNA12178
Cöa hµng 79 - Yªn Th¬ng - CH079
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH023
112117
575,762,699
12/31/2008
TGNA12186
Cöa hµng 10 - H¹ §×nh - CH010
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH018
112117
848,400,307
12/31/2008
TGNA12191
Cöa hµng 69 - Gi¶i Phãng - CH069
TiÒn XM nép ng©n hµng - CH079
112117
84,839,693
…………..
……….
……………………………………….
………………………………………
Biểu số 2-7Sổ Cái tài khoản 331
SỔ CÁI
Năm: 2008
Tên tài khoản: 331- Phải trả người bán
Chøng tõ
Kh¸ch hµng
DiÔn gi¶i
TK ®/
Sè ph¸t sinh
Ngµy
Sè
Nî
Cã
12/31/2008
CGNA1260
Cty xi m¨ng Tam §iÖp - HNTAD
Tr¶ tiÒn mua XM Tam §iÖp qua Cty TCCPXM
112117
3,000,000,000
12/31/2008
CGNA1261
C«ng ty cæ phÇn xi m¨ng bót s¬n - HNBUS
Tr¶ tiÒn mua XM Bót S¬n
112117
1,000,000,000
12/31/2008
CGNA1262
C«ng ty xi m¨ng H¶i phßng - HNHAP
Tr¶ tiÒn mua XM H¶i phßng
1121
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đánh giá thực trạng tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Thương mại xi măng.DOC