LỜI MỞ ĐẦU. 1
Chương 1: Tổng quan về nhóm cần trục nhà máy đóng
tàu phà rừng . 3
1.1. lịch sử phát triển của công ty đóng tàu phà rừng . 3
1.2. các yêu cầu về nâng vận chuyển của công ty đóng
tàu phà rừng. 4
. 6
1.2.2. Cỏc phương phỏp nghiờn cứ . 8
1.3. cần trục trong công ty đóng tàu phà rừng . 10
1.3.1. Kết cấu bố trớ lắp đặt . 10
ận hành cần trục. 12
1.4. nhận xét và đánh giá thực trạng kĩ thuật cần trục. 16
Chương 2: KháI quát về hệ thống điều khiển truyền
động điện cho cần trục kone. 19
2.1. giới thiệu chung về cần trục kone . 19
2.2. các cơ cấu truyền động cần trục kone. 21
2.3. truyền động điện cơ cấu nâng hạ hàng. 25
2.3.1. Động cơ truyền động cho cơ cấu nõng hạ hàng. 25
2.3.2. Chức năng cỏc phần tử trong sơ đồ. 25
2.3.3. Cỏc bảo vệ trong cơ cấu nõng hạ hàng cần trục Kone. 27
2.4. truyền động điện cơ cấu nâng hạ cần. 27
2.4.1. Động cơ truyền động cho cơ cấu . 27
2.4.2. Chức năng cỏc phần tử trong sơ đồ. 28
2.4.3. Cỏc bảo vệ của cơ cấu nõng hạ cần cần trục Kone . 30
80 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 981 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá trang bị điện – điện tử cần trục Kone tại công ty đóng tàu Phà Rừng. Đề xuất giải pháp cải tiến hiện đại hóa hệ truyền động điện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cơ cấu nõng hạ hàng
Động cơ dựng trong cơ cấu nõng hạ hàng là động cơ khụng đồng bộ
rotor dõy quấn loại M25MATS3 cú thụng số kĩ thuật như sau:
Cụng suất định mức: Pdm = 65 kW.
Hệ số cụng tỏc ngắn hạn: ED = 40%
Điện ỏp định mức: Udm = 380 V.
Dũng điện định mức: Idm = 117 A.
Tốc độ định mức: ndm = 964 vg/ph.
Điện ỏp roto: U2 = 400V
Dũng điện roto: I2 = 86A.
Điện trở roto: R2 = 0,049 Ω/20
0
C
2.3.2. Chức năng cỏc phần tử trong sơ đồ
Am1 là động cơ khụng đồng bộ rotor dõy quấn truyền động cho cơ cấu
nõng hạ hàng.
As1 là phanh điện thủy lực.
Ac1,Ac2 là cỏc cụng tắc tơ đảo chiều và cấp nguồn cho mạch điện
stator động cơ truyền động, hệ thống đảo chiều quay bằng cỏch đảo thứ tự hai
trong ba pha.
Ac41 † Ac45 là cỏc tiếp điểm của cụng tắc tơ điều khiển điện trở phụ
mạch rotor của động cơ truyền động chớnh.
Am5: Phanh điều chỉnh tốc độ cho cơ cấu nõng hạ hàng, mụ men hóm
của phanh Am5 được điều khiển bởi khối KA481 bằng cỏch thay đổi dũng
điện cấp cho cuộn dõy stator của phanh Am5.
Ac7 tiếp điểm cấp nguồn cho phanh As1 là phanh hóm dừng cho cơ
cấu.
26
4
3
6
5
2
1
Ac 45
Ac 44
1
2
5
6
3
4
Ac 43
1
2
5
6
3
4
Ac 42
1
2
5
6
3
4
Ac 41
1
2
5
6
3
4
M3~
M3~
AU4
Ad5
Ac2 Ac1 Ac7
Ac8
e5
AU5 - KA481
~ 380V / OP1
P6
E3
A3
r51
r50
As1
11 12
A01
R N
Am5 E-C
11 12
r56
P5
A1
E1 K51
r60
P5
E2
A2
r59
Ad61
9 10 4 1 2
I>
r52
E5
A5
P6
r53
r54 r55
5 6 7 8
Ad2
Ad61 K1
K2
23
24 24
23
Ad1
61
62
61
62
AL1-11
n52
r59
r59
K3
K4
AL1-10
A
L
1
-
1
3
Ab3
Lên
Xuống
21
22
17
18
1
0
1
3 13 16 17 18
7 8 9 10 11 12 13 14
1
2
Am1
Od1 Ac42 Ad3 Ad2
Ad1
51
52
31
32
51
52 52
51
51
52
Hỡnh 2.5: Sơ đồ mạch động lực cơ cấu nõng hạ hàng cần trục Kone.
27
2.3.3. Cỏc bảo vệ trong cơ cấu nõng hạ hàng cần trục Kone
Bảo vệ quỏ tầm với:
Khi trọng tải lớn hơn 15T mà tầm với lớn hơn 24m thỡ cụng tắc hành
trỡnh sẽ tỏc động ngắt điện phớa nõng hàng.
Bảo vệ múc chạm đỉnh:
Khi độ cao nõng hàng lớn hơn 54m thỡ cụng tắc hành trỡnh tỏc động
ngắt điện cấp cho mạch stator của động cơ truyền động theo chiều nõng.
Bảo vệ múc chạm đất (bảo vệ chựng cỏp):
Khi cỏp chựng thỡ cụng tắc hành trỡnh sẽ tỏc động cắt điện cấp cho cuộn
stator của động cơ truyền động theo chiều hạ.
Bảo vệ quỏ tải cho động cơ:
Động cơ M1 được đặt cỏc nhiệt điện trở õm trong cỏc pha của cuộn dõy
stator. Khi nhiệt độ động cơ lớn hơn nhiệt độ cho phộp cỏc điện trở nhiệt này
sẽ tỏc động ngắt mạch cấp nguồn điều khiển.
Bảo vệ ngắn mạch:
Cơ cấu nõng hạ hàng được bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chỡ cú dũng
định mức là 125A trong sơ đồ cấp nguồn.
Bảo vệ “khụng”:
Bảo vệ “khụng” được thực hiện trong sơ đồ cấp nguồn. Khi cơ cấu đang
làm việc vỡ lý do nào đú mất nguồn cấp thỡ khi cú nguồn trở lại phải đưa tay
điều khiển về vị trớ khụng sau đú mới khởi động điều khiển hệ thống làm việc
trở lại.
2.4. truyền động điện cơ cấu nâng hạ cần
2.4.1. Động cơ truyền động cho cơ cấu
Động cơ truyền động cho cơ cấu nõng hạ cần là động cơ khụng đồng bộ
rotor dõy quấn loại M20LBTS2K cú thụng số kĩ thuật như sau :
Cụng suất định mức: Pdm = 65 kW.
28
Hệ số cụng tỏc ngắn hạn: ED = 40%
Điện ỏp định mức: Udm = 380 V.
Dũng điện định mức: Idm = 75 A.
Tốc độ định mức: ndm = 964 vg/ph.
Điện ỏp roto: U2 = 340 V
Dũng điện roto: I2 = 67 A.
Điện trở roto: R2 = 0,044 Ω/20
0
C
2.4.2. Chức năng cỏc phần tử trong sơ đồ
Pm1 là động cơ khụng đồng bộ rotor dõy quấn truyền động cho cơ cấu
nõng hạ cần.
Y1, Y2 là phanh điện thủy lực.
Pc1, Pc2 là cỏc cụng tắc tơ đảo chiều và cấp nguồn cho mạch điện stator
động cơ truyền động, hệ thống đảo chiều quay bằng cỏch đảo thứ tự hai trong
ba pha.
Pc40 † Pc43 là cỏc tiếp điểm của cụng tắc tơ điều khiển điện trở phụ
mạch rotor của động cơ truyền động chớnh.
Pc7 là cụng tắc tơ cấp nguồn cho phanh thủy lực.
29
2 - 5
15
Pm1
AL1-10
NR
A01
1211
Ps1
r50
r51
A3
E3
~ 380V / OP1
Pc7
Pa7
Pc1Pc2
AU4
M3~
M3~
4
3
6
5
2
1
Pc 42
4
3
6
5
2
1
Pc 43
4
3
6
5
2
1
1
2
5
6
3
4
Pc 41
Pc 40
K53
Pd04 Pd01 Pc7Ph1
0
1
4
21
22
Pd42
K2
K1
Pd43
K1
K2
1
4
3
4
Pd4
3
4
Pd1
3
4
Pd2
5
6
Pd1
51
52
Pd01
13
14
Pc1 Pc2
5
6
Pd2
14
13
Pb121
Ab14
Pb11
Ab13
Pb13
Pb21
37m
24m
22.5m
36m
34.5m
1.5m
Ab11
15T
Ab14
37m
Ab13
Pe2
PL1- 10
Pc1 Pd1 Pd2 Pc2
4
18
7
0
6
5
4
1
0
Pd3 Pd61
K2
K1
Pc2Pc1
36m
Pb1
+0m
Pb2
44
43
Ad2
44
43
Ad2
44
43
Ad2
22
21
Pc41
-
0
1
4
5
6
0
1
4
5
6
31
32
31
32
Pd1 Pd2
Pc40
ba
61
71
81
14
24
34
44
52
62
72
82
51
43
33
23
13
a b
31
41
2
6
4
14
24
32
42
23
13
3
5
1 1
5
3
13
23
42
32
24
14
4
6
2
41
31
ba
1
5
3
13
23
42
32
24
14
4
6
2
41
31
ba
1
5
3
13
23
42
32
24
14
4
6
2
41
31
ba
1
5
3
13
23
42
32
24
14
4
6
2
41
31
ba
1
5
3
13
23
42
32
24
14
4
6
2
41
31
ba
1
5
3
13
23
42
32
24
14
4
6
2
41
31
ba
54535453
6463
b
a a
b
a
b
a
b
a
b
a
b
a
b
a
b
Hỡnh 2.6: Sơ đồ điện nguyờn lý điều khiển cơ cấu nõng hạ cần của cần trục Kone.
30
2.4.3. Cỏc bảo vệ của cơ cấu nõng hạ cần cần trục Kone
Bảo vệ tầm với tối thiểu :
Để trỏnh hàng húa va chạm vào thõn cần trục thỡ khi tay cần ở vị trớ giới
hạn nõng cần với gúc lớn nhất cụng tắc hành trỡnh sẽ ngắt điện cấp nguồn cho
động cơ truyền động cho cơ cấu theo chiều nõng.
Bảo vệ tầm với tối đa :
Khi tầm với lớn hơn 36m thỡ cụng tắc hành trỡnh sẽ tỏc động ngắt điện
động cơ khụng cho phộp hạ cần.
Bảo vệ quỏ tải cho động cơ.
Động cơ M1 được đặt cỏc nhiệt điện trở õm trong cỏc pha của cuộn dõy
stator. Khi nhiệt độ động cơ lớn hơn nhiệt độ cho phộp cỏc điện trở nhiệt này
sẽ tỏc động ngắt mạch cấp nguồn điều khiển.
Bảo vệ ngắn mạch:
Cơ cấu nõng hạ hàng được bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chỡ cú dũng
định mức là 125A trong sơ đồ cấp nguồn.
2.5. truyền động điện cơ cấu quay mâm
2.5.1. Động cơ truyền động cho cơ cấu quay mõm
Hai động cơ truyền động cho cơ cấu quay mõm là động cơ khụng đồng bộ
roto dõy quấn.Thụng số kỹ thuật của động cơ như sau:
Cụng suất định mức: Pdm = 15 kW
Điện ỏp định mức: Udm = 380 V
Dũng điện định mức: Idm = 34 A
Tốc độ định mức: ndm = 1460 vg/ph
Điện ỏp roto: U2 = 285V
Dũng điện roto: I2 = 30A
Điện trở roto: R2 = 0,16Ω/20
0
C
31
2.5.2. Chức năng cỏc phần tử trong sơ đồ
Động cơ M1, M2 là động cơ khụng đồng bộ roto dõy quấn truyền động
cho cơ cấu quay mõm.
K1,K2 là cỏc cụng tắc tơ điều khiển cấp nguồn cho cuộn dõy stato để đảo
chiều quay cho cơ cấu.
1K40 † 1K43, 2K40 † 2K43 là cỏc cụng tắc tơ điều khiển điện trở mạch
roto để điều chỉnh tốc độ của động cơ.
F31, F32 là cỏc rơ le nhiệt để bảo vệ quỏ tải cho động cơ.
D42, D43 là cỏc rơ le thời gian để khống chế quỏ trỡnh tăng, giảm tốc khi
điều khiển
2.5.3. Nguyờn lý hoạt động
Giả sử cần trục đang làm việc bỡnh thường nguồn đó được cấp tới hệ thống.
Tốc độ 1 quay phải
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ số 1 ta cú K1 = 1 tiếp điểm thường mở
đúng cấp nguồn cho cuộn hỳt K01 đồng thời cấp nguồn cho cuộn hỳt stator
cho 2 động cơ M1, M2 truyền động quay theo chiều phải.Mạch rotor của hai
động cơ đều hở một pha nờn động cơ làm việc ở chế độ điện trở rotor khụng
đối xứng nờn mụmen động cơ tạo ra đủ nhỏ, tốc độ chậm.
Tốc độ 2 quay phải
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ 2 quay phải ở mạch rotor lỳc này cú thờm
1K40 =1 và 2K40 = 1 lỳc này điện trở của mạch roto được nối đối xứng tốc
độ động cơ được tăng lờn. Đồng thời cấp nguồn cho rơle thời gian D42 sau
khoảng thời gian 1,5s thỡ tiếp điểm thường mở đúng chậm sẽ đúng sẵn sàng
cấp nguồn cho 1K42 và 2K42.
Tốc độ 3 quay phải
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ số 3 quay phải mạch điện stator của hai
động cơ giống vị trớ số 2 lỳc này 1K41 = 1 và 2K41 = 1 loại 1 phần điện trở
phụ ra khỏi mạch rotor, tốc độ động cơ tiếp tục được tăng lờn.
32
Tốc độ 4 quay phải
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ số 4 quay phải, mạch điện stator của 2
động cơ giống như vị trớ số 3 tức là 1K42 = 1 và 2K42=1 ngắt tiếp một phần
điện trở phụ ra khỏi mạch tốc độ động cơ tiếp tục tăng lờn. Đồng thời cấp
nguồn cho role thời gian D43 sau 1,5s tiếp điểm thường mở của role này đúng
lại cấp nguồn cho 1K43 và 2K43 điện trở mạch roto lại tiếp tục được ngắt ra,
tốc độ động cơ tiếp tục tăng lờn.
Khi điều khiển cơ cấu quay mõm sang trỏi cỏc bước thực hiện tương tự
như điều khiển cơ cấu quay phải.Tuy nhiờn cụng tắc tơ cấp nguồn cho stator
lỳc này là K2 đổi chiều quay bằng đổi thứ tự pha điện ỏp mạch stator. Mạch
điện rotor thứ tự loại trừ điện trở phụ giống như chiều quay phải.
Khi chuyển nhanh tay điều khiển từ vị trớ số 1 sang 4 hay từ 4 sang 1 nhờ
sự duy trỡ của cỏc rơle thời gian D42 và D43 mà tốc độ khụng tăng đột ngột.
2.5.4. Cỏc bảo vệ cho cơ cấu
Bảo vệ quỏ tải cho động cơ thực hiện bằng cỏc rơ le nhiệt.
Bảo vệ ngắn mạch bằng cỏc cầu chỡ.
Bảo vệ khụng thực hiện trong sơ đồ cấp nguồn.
33
Hỡnh 2.7: Sơ đồ mạch động lực cơ cấu quay mõm.
w
w
w w
w
w
34
Hỡnh 2.8: Sơ đồ mạch điều khiển cơ cấu quay mõm.
35
2.6. giới thiệu về điều khiển cơ cấu di chuyển chân đế
Hệ thống chạy chõn cần cẩu Kone hiện cú là hệ thống điều khiển điều
chỉnh tốc độ bằng cỏch ngắt dần điện trở phụ mạch rotor động cơ dõy quấn.
Việc điều chỉnh này thụng qua cỏc cụng tắc tơ, rơ le đúng điện trở phụ, điện
trở này để thay đổi tốc độ di chuyển chõn đế của cần trục Kone.
Đặc tớnh cơ của hệ thống khi dựng điện trở phụ
Hỡnh 2.9 : Tủ điện trở phụ cơ cấu di chuyển chõn đế
Động cơ cú đặc điểm là: thường cú từ 3 đến 6 cấp tốc độ, cho phộp
momen khởi động lớn, hạn chế được dũng khởi động, khai thỏc bảo dưỡng
đơn giản và cú thể mở rộng phạm vi cụng suất. Ở tốc độ cao người ta cũng
khụng loại bỏ hết điện trở phụ để khắc phục hiện tượng quỏ tải momen ở tốc
36
độ cao.Đảo chiều quay bằng đảo chiều thứ tự pha của điện ỏp cấp cho stato.
Hỡnh 2.10: Sơ đồ điện và đặc tớnh cơ của động cơ khụng đồng bộ rụtor
dõy quấn khi thay đổi điện trở phụ trong mạch rụtor.
Ở mạch roto tại thời điểm đầu, mạch roto nối 2 pha để tạo ra sự làm
việc khụng đối xứng, từ trường tổng trong mỏy là elip làm mềm đặc tớnh cơ,
để tạo tốc độ ban đầu rất thấp nhằm khắc phục sai lệch cơ khớ của cỏc bỏnh
răng truyền động.
Đặc tớnh cơ tĩnh của hệ thống biểu diễn trờn hỡnh 2.5 khi sử dụng động
cơ khụng đồng bộ roto dõy quấn, Rf1< Rf2<Rf3.
Khi Rf lớn, động cơ làm việc ở chế độ hóm ngược với tải là thế năng
nhằm giữ cho tốc độ là hạ hàng là const.
Ưu điểm :
Phương phỏp thay đổi điện trở phụ mạch rụto để điều chỉnh tốc độ động cơ cú
ưu điểm là đơn giản, rẻ tiền, dễ điều chỉnh tốc độ động cơ. Hay dựng điều
chỉnh tốc độ cho cỏc phụ tải dạng thế năng (Mc = const).
Đối với hệ thống truyền động điện sử dụng động cơ khụng đồng bộ
roto dõy quấn cú cỏc ưu điểm sau:
Cú khả năng tạo ra được nhiều cấp tốc độ bằng cỏch thay đổi Rf đối
R S T
NC2NC1
RT
U
V
W
KC4
KC3
KC2
KC1
M
n
0
-n
M
co
1,2M cdm
M
max
A
N
n
dm
n
0
-1,2M cdm-Mmax
A
H
0
37
xứng hoặc khụng đối xứng.
Khi Rf tăng dẫn đến Mkđ tăng lờn.
Nhược điểm:
Tuy nhiờn, phương phỏp này cũng cú nhược điểm là điều chỉnh khụng triệt
để; khi điều chỉnh càng sõu thỡ sai số tĩnh càng lớn; phạm vi điều chỉnh hẹp,
điều chỉnh trong mạch rụto, dũng rụto lớn nờn phải thay đổi từng cấp điện trở
phụ, cụng suất điều chỉnh lớn
Gõy tổn hao phụ trờn điện trở khởi động, hiệu suất của hệ thống là
khụng cao.
Khụng gian lắp đặt đũi hỏi lớn.
2.6.1. Động cơ truyền động cho cơ cấu
Động cơ truyền động cho cơ cấu di chuyển chõn đế của cần trục Kone
là động cơ dị bộ roto dõy quấn M13MTB2F cú thụng số kĩ thụõt như sau:
Cụng suất định mức: Pdm = 6,5 kW
Hệ số cụng tỏc ngắn hạn lặp lại: ε% = 40
Điện ỏp định mức: Udm = 380V
Tốc độ định mức: n = 1420 v/ph
Điện ỏp rotor: U2 = 195V
Dũng điện rotor: I2 = 22 (A)
Điện trở rotor: R2 = 0,19 Ω/20
o
C
Cơ cấu này sử dụng 4 động cơ mỗi bờn cú 2 động cơ
2.6.2. Chức năng cỏc phần tử trong sơ đồ
Mạch động lực:
- 1K1, 1K2, 2K1, 2K2 là cỏc cụng tắc tơ cấp nguồn cho mạch Stator
của 4 động cơ tương ứng M1, M2, M3, M4 đồng thời cú tỏc dụng trong việc
đảo chiều quay của động cơ. Đảo chiều quay của động cơ được thực hiện
bằng cỏch đảo thứ tự 2 trong 3 pha.
38
F31, F32, F33, F34 là cỏc rơ le nhiệt cú nhiệm vụ bảo vệ quỏ tải cho
động cơ.
Y1, Y2, Y3, Y4 là cỏc phanh điện từ gắn trờn cỏc động cơ tương ứng.
1K40ữ1K43 ; 2K40ữ2K43 ; 3K40ữ3K43 ; 4K40ữ4K43 là cỏc cụng tắc
tơ cú nhiệm vụ điều khiển điện trở phụ cho mạch rotor.
K7 là cụng tắc tơ cấp nguồn cho phanh.
Mạch điều khiển :
S3 là tay trang điều khiển cho cơ cấu tương ứng với 4 cấp tốc độ.
1K40ữ1K43 ; 2K40ữ2K43 ; 3K40ữ3K43 ; 4K40†4K43 là cuộn hỳt của
cụng tắc tơ điều khiển điện trở phụ cho mạch rotor của động cơ.
D42, D43 là cuộn hỳt của rơ le thời gian cú tỏc dụng cho việc khống
chế điều khiển tốc độ của động cơ.
K7 là cuộn hỳt của cụng tắc tơ cấp nguồn cho phanh điện từ.
1K1, 1K2, 2K1, 2K2 là cuộn hỳt cụng tắc tơ cấp nguồn cho động cơ.
2.6.3. Nguyờn lý hoạt động
Khi tiến lờn phớa trước :
Đưa tay điều khiển về vị trớ số 1 của chiều tiến lờn khi đú cấp nguồn
cho cuộn hỳt K11, K11=1 tiếp điểm thường mở đúng lại cấp nguồn cho cuộn
hỳt 1K1 và 2K1, tiếp điểm thường mở đúng lại cấp nguồn cho mạch stator
của 4 động cơ,4 động cơ này hở một pha điện trở rotor khụng đối xứng mỏy
điện làm việc ở chế độ mỏy biến ỏp.
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ số 1 thỡ đồng thời cấp nguồn cho K7=1
nờn Y1, Y2, Y3, Y4 = 1.
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ số 2 thỡ cỏc cuộn hỳt 1K40, 2K40,
3K40, 4K40 = 1, tiếp điểm thường mở của chỳng đúng lại điện trở mạch rotor
đối xứng rotor quay với tốc độ chậm, cơ cấu bắt đầu di chuyển về phớa trước.
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ số 3 thỡ cỏc cuộn hỳt 1K41, 2K41,
3K41, 4K41 = 1, tiếp điểm thường mở đúng lại một phần điện trở phụ đó
39
được ngắt ra khỏi mạch tốc độ động cơ được tăng lờn làm cho cơ cấu di
chuyển về phớa trước cũng tăng lờn. 1K41 = 1 tiếp điểm thường mở đúng lại
cấp nguồn cho cuộn hỳt của rơ le thời gian D42 làm cho tiếp điểm thường mở
đúng chậm được duy trỡ trong khoảng 1,5s thỡ đúng lại
Khi đưa tay điều khiển về vị trớ số 4 thỡ 1K42, 2K42, 3K42, 4K42 = 1
tiếp điểm thường mở đúng lại điện trở phụ tiếp tục được ngắt ra tốc độ động
cơ tiếp tục được tăng lờn.1K42 = 1 cấp nguồn cho cuộn hỳt rơ le thời gian
D43 = 1. Tiếp điểm thường mở đúng chậm D43 duy trỡ sau khoảng thời gian
1,5s được đúng lại cấp nguồn cho cuộn hỳt 1K43, 2K43, 3K43, 4K43 = 1 tiếp
điểm thường mở đúng lại ngắt điện trở phụ ra khỏi mạch tốc độ động cơ tiếp
tục tăng lờn cơ cấu di chuyển nhanh về phớa trước.
Khi lựi về phớa sau :
Khi điều khiển cơ cấu lựi về phớa sau thỡ cỏc bước thực hiện như tiến về
phớa trước tuy nhiờn cụng tắc tơ cấp nguồn cho mạch stato lỳc này là 2K1 và
2K2 động cơ đảo chiều quay bằng đổi thứ tự pha điện ỏp mạch stator.Mạch
điện rotor thứ tự loại trừ điện trở phụ giống chiều tiến.
Khi chuyển nhanh tay điều khiển từ vị trớ 1 sang vị trớ 4 hay từ 4 về 1
nhờ cú sự duy trỡ của cỏc rơle thời gian mà tốc độ động cơ khụng tăng đột
ngột.
40
Hỡnh 2.11 : Sơ đồ mạch động lực cơ cấu di chuyển chõn đế dựng điện trở phụ.
w
w
w w
w
w w
w
ww
w
w
41
Hỡnh 2.12 : Sơ đồ mạch điều khiển cơ cấu di chuyển chõn đế cần trục Kone.
0
1
4
S3
1K1
2K1
1K2
2K2
K11
2K11K1K11
1K41
1K2 2K2
K21
2K1
1K1
2K2
1K2
4
1
0
K21
1K41
K7
0
1
4
1
4
K01 K02
K7
4K403K402K401K40
4
2
4
2
0 0
3
4
3
4
2K41 3K41 4K411K41
1K40
D42
1K41 1K42
D431K42 4K423K422K42
4
4
0
D42
2K43 3K43 4K421K43
D43
0R01
22 : 23
K06
0S048
0S0
X1:21
42
2.6.4. Cỏc bảo vệ
Bảo vệ quỏ tải cho cỏc động cơ được thực hiện bằng cỏc rơle nhiệt
F31, F32, F33, F43.
Bảo vệ ngắn mạch được thực hiện bởi cầu chỡ trong sơ đồ cấp nguồn.
Bảo vệ „khụng‟ được thực hiện trong sơ đồ cấp nguồn.Khi cơ cấu
đang làm việc vỡ lý do nào đú mất nguồn cấp thỡ khi cú nguồn trở lại phải đưa
tay điều khiển về vị trớ khụng sau đú mới khởi động điều khiển hệ thống làm
việc trở lại.
Bảo vệ an toàn bằng cơ cấu phanh và cụng tắc ngắt cuối hành trỡnh
2.7. kết luận và nhận xét
Về cơ bản chế độ làm việc của hệ thống điều khiển chạy chõn cần trục Kone
đỏp ứng được nhu cầu, chế độ di chuyển tốt.
Hiện nay ngành đúng tàu đang được coi là một trong những ngành kinh
tế mũi nhọn của Việt Nam, một trong cỏc điển hỡnh tiờu biểu phải kể đến
Cụng ty đúng tàu Phà Rừng. Để phỏt triển nõng cao năng lực trong đúng mới
cụng ty đó và đang đầu tư mở rộng cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh đầu tư vào khoa
học cụng nghệ, trang thiết bị hiện đại tiờn tiến. Đồng thời khuyến khớch đẩy
mạnh cụng tỏc khoa học sỏng kiến tiết kiệm trong CNV của Cụng ty để tăng
sức cạnh tranh cho sản phẩm.
Thiết bị nõng hạ là một trong những thiết bị chủ yếu và quan trọng
tham gia vào cỏc khõu sản xuất chớnh của Cụng ty trong đú cú cần cẩu Kone
15T. Nhiều thiết bị nõng hạ tiờn tiến và hiện đại đó được Cụng ty đầu tư và
khai thỏc rất hiệu quả như: Cẩu 200T và 50Tbờn cạnh đú hệ thống chạy
chõn cần cẩu Kone cũn đang dựng chế độ điều khiển cũ .
Vậy để đỏp ứng cỏc yờu cầu về cụng nghệ hiện đại húa cũng như tiết
kiệm nguồn năng lượng tụi xin đề xuất phương ỏn cải tiến hiện đại húa cho cơ
cấu chạy chõn đế bằng hệ truyền động điện biến tần – động cơ.
43
Chương 3
đề xuất giảI pháp cảI tiến hiện đại hóa hệ
truyền động điện cơ cấu di chuyển chân đế
3.1. đặt vấn đề
Động cơ khụng đồng bộ là loại mỏy điện được sử dụng phổ biến trong
kỹ thuật truyền động điện do cú cỏc ưu điểm là: đơn giản về kết cấu, gọn nhẹ,
dễ chế tạo, dễ sử dụng, đặc biệt động cơ rotor lồng súc cú kết cấu đơn giản, ở
phần quay khụng cú yờu cầu về cỏch điện và cú thể làm việc ở cả mụi trường
cú hoạt tớnh cao và trong nước.
Trước đõy việc điều khiển tốc độ động cơ xoay chiều khụng đồng bộ
thường gặp khú khăn khi điều khiển ở vựng tốc độ thấp. Ngày nay, động cơ
khụng đồng bộ được điều chỉnh bằng cỏc bộ biến tần bỏn dẫn đó và đang
được hoàn thiện và cú khả năng cạnh tranh lớn với điều khiển một chiều, nhất
là ở vựng cụng suất truyền động lớn hoặc tốc độ thấp.
* Cấu trỳc của bộ biến tần bỏn dẫn
Bộ biến tần là thiết bị biến đổi nguồn điện từ tần số cố định (thường 50Hz)
sang nguồn điện cú tần số thay đổi cung cấp cho động cơ xoay chiều.
Hỡnh 3.1: Sơ đồ khối của 1 bộ biến tần và cỏc dạng điện ỏp
44
Điện ỏp xoay chiều tần số cố định (50Hz) được chỉnh lưu thành nguồn
một chiều nhờ bộ chỉnh lưu (CL) ( cú thể là khụng điều khiển hoặc bộ chỉnh
lưu điều khiển), sau đú qua bộ lọc và bộ nghịch lưu (NL) sẽ biến đổi thành
nguồn điện ỏp xoay chiều ba pha cú tần số biến đổi cung cấp cho động cơ.
Biến tần ngày càng cú vai trũ quan trọng trong cỏc dõy chuyền sản xuất
cụng nghiệp. Biến tần cú khả năng tự bảo vệ quỏ tải và quỏ nhiệt cho động cơ
mà khụng cần attomat hay cụng tắc tơ nào khỏc. Điều khiển tốc độ động cơ
một cỏch dễ dàng với cỏc tớnh năng vượt trội của biến tần ngoài việc cải thiện
khả năng điều khiển của hệ thống biến tần cũn đem lại hiệu quả tiết kiệm điện
năng. Do biến tần sử dụng cỏc bộ linh kiện bỏn dẫn cụng suất chế tạo theo
cụng nghệ hiện đại vỡ vậy năng lượng tiờu thụ cũng sấp sỉ bằng năng lượng
yờu cầu của hệ thống.
Biến tần luụn giữ cho hệ số cụng suất cosφ = 0,96. Điều này đảm bảo cho
lưới điện cú hệ số sử dụng cao và giảm chi phớ cho hệ thống bự cụng suất
phản khỏng.
Biến tần đảm bảo cho chế độ điều khiển liờn tục, phự hợp với đũi hỏi
tuyệt đối của cụng nghệ về lưu lượng và ỏp suất. Điều này làm tăng chất
lượng của quỏ trỡnh
Ngoài ra biến tần cũn cú khả năng tự động hoỏ hệ thống nhờ bộ PID tớch
hợp sẵn bờn trong dựng cho điều khiển vũng kớn cổng giao tiếp với hệ thống
tự động hoỏ RS485 cú sẵn trờn bộ biến tần tạo khả năng ghộp nối và điều
khiển tự động từ xa dễ dàng.
Cỏc thiết bị đơn lẻ yờu cầu tốc độ làm việc cao (mỏy li tõm, mỏy mài...).
Với những ưu điểm vượt trội của biến tần như vậy, việc nghiờn cứu để
đưa ra giả phỏp cải tiến hệ TĐĐ là một nhiệm vụ quan trọng nhằm nắm vững
nguyờn lý làm việc của hệ thống, đưa ra cỏc phương ỏn cải tiến đồng thời
ngày một hoàn thiện hệ thống gúp phần tiết kiệm ngõn sỏch cho đất nước.
45
3.2. khảo sát các ph-ơng án truyền động hiện đại hóa
Điều khiển là một lĩnh vực quan trọng trong đời sống xó hội. Bất kỡ ở vị trớ
nào, bất cứ làm một cụng việc gỡ mỗi chỳng ta đều tiếp cận với điều khiển. Nú là
khõu quan trọng quyết định sự thành bại trong mọi hoạt động của chỳng ta.
Trong cỏc cơ sở cụng nghiệp thường sử dụng một lượng lớn cỏc hệ thống
truyền động điện . Sự phỏt triển của điện tử cụng suất trong những năm 90
của thế kỷ trước đó dẫn tới sự phỏt triển mạnh mẽ của cỏc hệ truyền động
xoay chiều và nú dần thay thế cỏc hệ thống truyền động điện một chiều truyền
thống . Cựng với cỏc yờu cầu về chất lượng điều khiển của hệ thống, yờu cầu
về mặt kinh tế đó đưa tới hệ quả là việc lựa chọn giải phỏp truyền động điện
khụng cũn đơn giản là việc lựa chọn động cơ với bộ biến đổi cụng suất thuần
tuý mà nú yờu cầu cỏc nhà thiết kế phải cú sự tớnh toỏn cõn nhắc giải phỏp cho
toàn hệ thống.
Chọn phương ỏn truyền động là dựa trờn cỏc yờu cầu cụng nghệ và kết
quả tớnh chọn cụng suất động cơ, từ đú tỡm ra một phương ỏn khả thi đỏp ứng
được cả yờu cầu về đặc tớnh kỹ thuật và kinh tế với cụng nghệ đặt ra. Lựa
chọn phương ỏn truyền động tức là phải xỏc định được loại động cơ truyền
động là một chiều hay xoay chiều, phương phỏp điều chỉnh tốc độ phự hợp
với đặc tớnh tải, sơ đồ nối bộ biến đổi đảm bảo yờu cầu truyền động.
Đồ ỏn này trỡnh bày một số vấn đề đặt ra khi tớnh toỏn lựa chọn giải phỏp
truyền động điện cho cơ cấu di chuyển chõn đế nhà mỏy đúng tàu Phà Rừng.
3.2.1. Hệ truyền động điều chỉnh điện ỏp động cơ
a. Nguyờn lý:
Theo lý thuyết mỏy điện, ta cú quan hệ giữa mụ-men và điện ỏp đặt vào
Stator động cơ tài liệu [3,trang 61] như sau:
sX
s
R
R
RU
M
mn
f
.
'
'..3
2.
2
2
11
2
2
1
46
Như vậy, ở một tần số nhất định, mụ-men của động cơ KĐB tỷ lệ với
bỡnh phương điện ỏp đặt vào phần cảm (stato). Do đú, ta cú thể điều chỉnh tốc
độ động cơ KĐB bằng cỏch điều chỉnh điện ỏp stato trong khi giữ nguyờn tần
số. Để thực hiện được điều này người ta dựng cỏc bộ biến đổi điện ỏp xoay
chiều (ĐAXC).
Thực tế, hầu hết cỏc động cơ KĐB cú tốc độ trượt tới hạn (ứng với đặc
tớnh cơ tự nhiờn) nhỏ, khi dựng điều chỉnh tốc độ sẽ bị hạn chế vỡ dải điều
chỉnh hẹp. Ngoài ra, khi giảm ỏp mụ-men động cơ cũn bị giảm nhanh theo
bỡnh phương điện ỏp. Vỡ lý do này mà phương phỏp này ớt được dựng cho
động cơ KĐB roto lồng súc mà thường kết hợp với việc điều chỉnh mạch
rotor đối với động cơ KĐB roto dõy quấn nhằm mở rộng dải điều chỉnh.
b. Đỏnh giỏ về phạm vi ứng dụng:
Vỡ việc giảm điện ỏp đặt vào stato động cơ, trong khi giữ f=const
khụng làm thay đổi tốc độ khụng tải lý tưởng, nờn khi tăng điện trở phụ ở
rotor tốc độ động cơ giảm, độ trượt tới hạn tăng lờn kộo theo tăng tổn hao
cụng suất trượt của động cơ tài liệu [3, trang173] như sau:
sPMP dtcs .)( 1
Cựng với lý do trờn, do phạm vi điều chỉnh phụ thuộc vào giỏ trị điện trở
phụ đưa vào mạch rotor nờn yờu cầu đối với hệ cần phạm vi điều chỉnh rộng
sẽ mõu thuẫn với việc giảm tổn thất điều chỉnh đối với tất cả cỏc hệ truyền
động. Tốc độ động cơ càng thấp (s càng lớn), nhất là trong trường hợp điều
chỉnh sõu tốc độ, thỡ tổn hao cụng suất trượt càng lớn.
Do cú nhiều hạn chế như trờn nờn vấn đề điều chỉnh điện ỏp stato để điều
khiển tốc độ động cơ chỉ được ứng dụng hạn hẹp. Hiện nay, nú thường ứng
dụng làm bộ khởi động mềm (softstartor) với mục đớch thay thế cỏc bộ khởi
động cú cấp dựng rơ-le, cụng-tắc-tơ cho cỏc động cơ cụng suất lớn và rất lớn
so với lưới tiờu thụ chung. Trong phạm vi này nú cho phộp tạo ra cỏc đường
47
đặc tớnh khởi động ờm, trỏnh việc gõy sụt ỏp lưới, làm ảnh hưởng đến cỏc tải
khỏc khi cỏc động cơ cụng suất lớn khởi động.
Trong ứng dụng vào điểu chỉnh nú chỉ phự hợp với hệ truyền động với
cỏc phụ tải cú mụ-men là hàm tăng theo tốc độ (như quạt giú, bơm ly tõm).
Lý thuyết chứng minh là đối với hệ truyền động cú mụ-men tải khụng đổi
(Mc=const) thỡ tổn thất sẽ rất lớn khi điều chỉnh. Vỡ vậy, việc xem xột phương
ỏn truyền động dựng phương phỏp điều chỉnh điện ỏp stato đối với hệ truyền
động di chuyển chõn đế cần trục Kone là khụng cú ý nghĩa, điều đú cú nghĩa
là phương ỏn dựng điều chỉnh điện ỏp bị loại bỏ trong đồ ỏn này.
3.2.2. Hệ điều chỉnh xung điện trở mạch rotor
a. Nguyờn lý điều chỉnh:
Trước hết cần phải núi rằng việc điều chỉnh điện trở roto chỉ ỏp dụng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32.NguyenThiMo_DC1001.pdf