Đề tài Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp hiện nay

 

A Lời mở đầu 1

I_ Cơ sở lý luận về đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp. 3

1.1 Khái niệm đào tạo và phát triển 3

1.2 Mục tiêu của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp 3

1.3 Vai trũ của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp 3

2. Sự cần thiết của đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp 3

3. Cỏc hỡnh thức đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp 4

3.1 Đào tạo trong doanh nghiệp 4

3.2 Đào tạo ngoài công việc 4

3.3 Một số hỡnh thức đào tạo khác 4

4. Tổ chức thực hiện các hoạt động đào tạo và phát triển 4

5.Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 5

5.1 Những vấn đề thuộc về tổ chức 5

5.2 Những vấn đề thuộc về người lao động 5

6. Đánh giá hiệu quả của đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 6

6.1 Yêu cầu khi đánh giá 6

6.2 Quan điểm về hiệu quả công tác đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp 6

6.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 6

6.3.1 Đánh giá hiệu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực thông qua việc so sánh giữa lợi ích thu được và chi phí bỏ ra. 6

6.3.2 Đánh giá hiệu quả đào tạo theo mục tiêu đào tạo 6

6.3.3 Đánh giá hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo trỡnh độ 7

II_Thực trạng và giải pháp công tác đào tạo và phát triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp hiện nay. 7

1.Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp hiện nay 7

1.1 Khỏi quỏt tỡnh hỡnh đào tạo và phát triển nguồn nhân lực ở nước ta. 7

1.2 Thực trạng nguồn nhân lực được đào tạo và phát triển trong các doanh nghiệp Việt Nam. 7

1.3 Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp Việt Nam. 8

1.4 Đánh giá chung công tác đào tạo và phát triển nguồn nhõn lực ở cỏc doanh nghiệp hiện nay. 9

2. Những giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp. 10

2.1 Quan điểm định hướng về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 10

2.2 Những giải pháp hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực 10

B. Kết luận 12

Tài liệu tham khảo 13

 

 

 

 

 

doc15 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1833 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong các doanh nghiệp hiện nay, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A Lời mở đầu Nước ta đó bước vào thế kỷ 21 và chỳng ta đang chứng kiến quỏ trỡnh toàn cầu hoỏ ngày càng phỏt triển như một xu thế khỏch quan. Đõy là quỏ trỡnh mà cỏc quan hệ kinh tế vượt ra khỏi biờn giới quốc gia và khu vực, lan sang toàn thế giới với sự phỏt triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất với trỡnh độ cụng nghệ cao và sự phõn cụng lao động quốc tế ngày càng đi vào chiều sõu. Toàn cầu hoỏ là một cơ hội lớn, nhưng cũng cú nhiều thỏch thức khụng nhỏ với mọi quốc gia. Đặc biệt nú sẽ càng gõy khú khăn hơn với cỏc nước kộm phỏt triển và đang phỏt triển trong đú cú Việt Nam. Chỳng ta đang sống trong một thời đại mà nhịp độ thay đổi diễn ra với tốc độ chúng mặt. Đú là thời đại bựng nổ cụng nghệ, bựng nổ thụng tin. Những bựng nổ này tỏc động mạnh đến dõy chuyền sản xuất, đến cung cỏch quản lý, đến nếp sống và suy nghĩ của mọi người trong xớ nghiệp. Và cũng chớnh sự bựng nổ này mà cỏc cấp lónh đạo thấy cần phải trang bị cho mọi người cỏc kiến thức và kỹ năng mới để theo kịp với sự thay đổi đú. Và mỗi doanh nghiệp cú thể tồn tại, phỏt triển trong mụi trường này buộc phải cú chiến lược riờng của mỡnh, biết tự tạo cho doanh nghiệp mỡnh những cơ hội phỏt triển và những mặt lợi thế trong cạnh tranh. Doanh nghiệp ngoài việc đầu tư vào phỏt triển trang bị và dõy chuyền sản xuất, cỏc yếu tố khỏc thỡ yếu tố cú ý nghĩa quyết định khả năng cạnh tranh là đội ngũ cụng nhõn cú trỡnh độ chuyờn mụn cao, thường xuyờn được bồi dưỡng kiến thức, cú tinh thần trỏch nhiệm, quan tõm đến kết quả sản xuất. Đầu tư vào yếu tố con người mang lại hiệu quả cao hơn hẳn so với đầu tư vào yếu tố khỏc trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. Vỡ vậy đũi hỏi mỗi nhà quản lý, mỗi người cụng nhõn trực tiếp sản xuất phải thay đổi phong cỏch làm việc, khụng ngừng nỗ lực và học hỏi để nõng cao trỡnh độ chuyờn mụn của mỡnh. Chớnh vỡ vậy, vai trũ quan trọng của nguồn lực con người trong sự phỏt triển của doanh nghiệp mà cỏc doanh nghiệp phải chỳ trọng thường xuyờn trang bị cho đội ngũ cỏc bộ cụng nhõn viờn chức những kỹ năng của thời đại. Đõy là việc đầu tư cú ý nghĩa và mang lại lợi ớch lõu dài. Nhu cầu đào tạo và phỏt triển trở nờn cấp bỏch hơn bao giờ hết. Từ ý nghĩ trờn mà em chọn đề tài: “Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp hiện nay” làm đề ỏn mụn học của mỡnh. -Mục đớch của đề tài: Đưa ra những đỏnh giỏ khỏi quỏt về thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong những năm qua. Từ đú đưa ra đề xuất một số giải phỏp nhằm nõng cao hiệu quả cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp. -Đối tượng và phạm vi nghiờn cứu: Trờn cơ sở lý luận về hoạt động đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực cựng cỏc hoạt động liờn quan đến cụng tỏc này, kết hợp với thực tiễn quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, hoạt động đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở một vài doanh nghiệp.Từ đú nghiờn cứu mối quan hệ giữa chỳng để đưa ra hỡnh thức và phương phỏp đào tạo phự hợp. -Phương phỏp nghiờn cứu: +Phương phỏp duy vật biện chứng. +Phương phỏp tổng hợp, so sỏnh, phõn tớch. +Cỏc số liệu, thụng tin từ tài liệu, bỏo tạp chớ. -Ngoài lời mở đầu và kết luận nội dung đề ỏn gồm: +I-Cơ sở lý luận về đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp +II-Thực trạng và giải phỏp cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp hiện nay. I_ Cơ sở lý luận về đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp. 1.Vai trũ của đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực 1.1 Khỏi niệm đào tạo và phỏt triển -Đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực -Hoạt động +Giỏo dục +Đào tạo +Phỏt triển 1.2 Mục tiờu của đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong doanh nghiệp -Sử dụng tối đa nguồn nhõn lực hiện cú. -Giỳp cho đội ngũ cụng nhõn mới làm quen với cụng việc. -Cập nhật thụng tin, kiến thức mới cho cỏn bộ cụng nhõn viờn. -Chuẩn bị đội ngũ kế cận trong định hướng phỏt triển tương lai của doanh nghiệp. 1.3 Vai trũ của đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp -Người lao động được đào tạo thỡ họ sẽ nõng cao năng suất lao động, chất lượng thực hiện cụng việc. -Giảm được chi phớ khụng đỏng cú trong doanh nghiệp -Khẳng định được địa vị danh tiếng và tiếp cận nhanh chúng với mụi trường 2. Sự cần thiết của đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp -Tớnh cạnh tranh diễn ra gay gắt. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thỡ cần phải nghiờn cứu tỡm ra đối sỏch cạnh tranh. -Doanh nghiệp cần tạo ra nhiều ưu thế trong đú lợi thế con người cú vai trũ quan trọng tạo ra sự thành cụng hay thất bại. -Chuẩn bị và bự đắp những chỗ thiếu, bị bỏ trống trong doanh nghiệp. -Hoàn thiện kỹ năng của người lao động, thực hiện tốt nhiệm vụ trước mắt cũng như tương lai cú hiệu quả. -Chuẩn bị cho người lao động những kiến thức mới do sự thay đổi mục tiờu, cơ cấu, khoa học kỹ thuật cụng nghệ mới. -Đào tạo sinh lời đỏng kể nhất cho doanh nghiệp. 3. Cỏc hỡnh thức đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp 3.1 Đào tạo trong doanh nghiệp 3.1.1 Đào tạo theo kiểu chỉ dẫn 3.1.2 Đào tạo theo kiểu học nghề 3.1.3 Đào tạo theo kiểu kốm cặp chỉ bảo 3.1.4 Luõn chuyển thay đổi cụng việc 3.2 Đào tạo ngoài cụng việc 3.2.1 Tổ chức lớp cạnh doanh nghiệp 3.2.2 Cử đi học ở cỏc trường lớp chớnh quy 3.3 Một số hỡnh thức đào tạo khỏc 3.3.1 Người lao động tự đào tạo 3.3.2 Đào tạo theo kiểu chương trỡnh hoỏ với sự trợ giỳp của mỏy tớnh 3.3.3 Đào tạo thụng qua hỡnh thức tổ chức cỏc cuộc thi thợ giỏi, cỏc cuộc hội thảo. 3.3.4 Đào tạo dưới sự trợ giỳp của phương tiện nghe nhỡn 3.3.5 Đào tạo theo kiểu phũng thớ nghiệm 3.3.6 Đào tạo theo phương thức từ xa 4. Tổ chức thực hiện cỏc hoạt động đào tạo và phỏt triển -Tại sao tổ chức cần đầu tư cho đào tạo và phỏt triển? +Chủ quan: +Khỏch quan: -Phải tiến hành loại chương trỡnh đào tạo và phỏt triển nào? +Định hướng lao động +Phỏt triển kỹ năng +Đào tạo an toàn +Đào tạo nghề nghiệp +Đào tạo người giỏm sỏt và quản lý -Ai cần được đào tạo? -Ai sẽ là người cung cấp chương trỡnh đào tạo và phỏt triển? -Làm thế nào để đỏnh giỏ chương trỡnh đào tạo và phỏt triển? 4.2 Trỡnh tự xõy dựng một chương trỡnh đào tạo / phỏt triển -Xỏc định nhu cầu đào tạo -Xỏc định mục tiờu đào tạo -Xỏc định đối tượng đào tạo -Xõy dựng chương trỡnh đào tạo và lựa chọn phương phỏp đào tạo -Dự tớnh chi phớ đào tạo -Lựa chọn và đỏnh giỏ giỏo viờn -Đỏnh giỏ chương trỡnh đào tạo 5.Những nhõn tố ảnh hưởng đến cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực 5.1 Những vấn đề thuộc về tổ chức -Nhõn tố ảnh hưởng trực tiếp từ bờn trong doanh nghiệp: Phũng ban, bộ phận đảm nhận chức năng riờng theo từng lĩnh vực thỡ doanh nghiệp cần cú cỏc bộ phận làm cụng tỏc giỏm sỏt và đỏnh giỏ cỏc khoỏ đào tạo trong doanh nghiệp -Cở sở vật chất phục vụ cho việc học tập -Đội ngũ cỏn bộ làm cụng tỏc giảng dạy -Kế hoạch hoỏ nguồn nhõn lực cung cấp những thụng tin chớnh xỏc về hiện trạng để cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực đạt hiệu quả 5.2 Những vấn đề thuộc về người lao động -Người lao động phải cú những kiến thức nhất định -Khi được doanh nghiệp cho đi đào tạo thỡ họ phải sẵn sàng đi học 6. Đỏnh giỏ hiệu quả của đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực 6.1 Yờu cầu khi đỏnh giỏ -Giỳp doanh nghiệp đỏnh giỏ được khả năng, kỹ năng chuyờn mụn, nghiệp vụ, trỡnh độ của nhõn viờn trước và sau khi đào tạo. -Đỏnh giỏ hiệu quả kinh tế với hoạt động tài chớnh của doanh nghiệp. 6.2 Quan điểm về hiệu quả cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp -Được đào tạo và phỏt triển thỡ người lao động nhanh chúng nắm bắt được kiến thức chuyờn mụn. Từ đú họ sẽ đúng gúp năng lực của mỡnh cho doanh nghiệp -Tạo ra được đội ngũ lao động kế cận cho sự phỏt triển của doanh nghiệp. 6.3 Cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ hiệu quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực 6.3.1 Đỏnh giỏ hiệu đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực thụng qua việc so sỏnh giữa lợi ớch thu được và chi phớ bỏ ra. -Cỏc chi phớ: Chi phớ phương tiện vận chất, kỹ thuật, trang thiết bị phục vụ,... -Lợi ớch: +Phớa người lao động được đào tạo: Kỹ năng thực hiện cụng việc tốt hơn, tăng sự thoả món và hài lũng trong cụng việc, +Phớa doanh nghiệp: Nõng cao chất lượng sản phẩm, đạt được những thắng lợi trong cạnh tranh với doanh nghiệp khỏc, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận. -Sau khi đào tạo mà doanh thu thu được > chi phớ bỏ ra. Doanh nghiệp làm ăn cú lói và ngược lại nếu doanh thu thu được < chi phớ bỏ ra. Doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. 6.3.2 Đỏnh giỏ hiệu quả đào tạo theo mục tiờu đào tạo Việc đỏnh giỏ hiệu quả cụng tỏc đào tạo và phỏt triển dựa trờn mục tiờu đào tạo sẽ cho doanh nghiệp thấy được mức độ hoàn thành cỏc mục tiờu đặt ra. Mức độ hoàn thành mục tiờu càng cao thỡ cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực hiệu quả càng tốt. 6.3.3 Đỏnh giỏ hiệu quả đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực theo trỡnh độ -Đối với người tham gia trực tiếp sản xuất kinh doanh thỡ đỏnh giỏ hiệu quả đào tạo dựa vào trỡnh độ lành nghề, kỹ năng chuyờn mụn nghiệp vụ và năng suất lao động. -Đối với người quản lý: Khú lượng hoỏ được, cỏc chỉ tiờu đỏnh giỏ phải linh hoạt, khụng cứng nhắc. II_Thực trạng và giải phỏp cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp hiện nay. 1.Thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp hiện nay 1.1 Khỏi quỏt tỡnh hỡnh đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở nước ta. -Cỏc trường đại học phỏt triển mạnh mẽ với nhiều hỡnh thức đào tạo như đào tạo dài hạn, đào tạo tập chung, đào tạo chuyờn tu, đào tạo tại chức, bồi dưỡng định kỳ, -Cỏc trung tõm dạy nghề cũng phỏt triển. -Cụng ty mở khúa học cho cụng nhõn viờn chức trong doanh nghiệp khi doanh nghiệp cú nhu cầu. 1.2 Thực trạng nguồn nhõn lực được đào tạo và phỏt triển trong cỏc doanh nghiệp Việt Nam. -Việt Nam cú trờn 30 triệu lao động hoạt động lĩnh vực kinh tế xó hội.Trong đú mới chỉ cú 12% được đào tạo với cấu trỳc như sau: Trờn đại học: 0.3%, Đại học, Cao đẳng: 20.1%, Trung học chuyờn nghiệp: 35.8%, cụng nhõn kỹ thuật cú bằng: 24.4%, cụng nhõn kỹ thuật khụng cú bằng: 19.4%. -Cụng nhõn kỹ thuật thiếu cả về số lượng và chất lượng. -Mất cõn đối giữa đào tạo và cơ cấu lao động theo kỹ năng thể hiện cú chỗ làm việc mới khụng tuyển đủ người vỡ số người chuyờn mụn nghề nghiệp khụng đỏp ứng được yờu cầu của cụng việc.Doanh nghiệp cần rất nhiều cụng nhõn kỹ thuật thỡ thị trường khụng đỏp ứng đủ, ngược lại sinh viờn tốt nghiệp ra trường lại chưa kiếm được việc làm hoặc kiếm được việc song lại trỏi ngành trỏi nghề. 1.3 Thực trạng cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp Việt Nam. -Nhận thức được vai trũ đầu tư vào cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong kế hoạch cạnh tranh và phỏt triển của mỡnh nờn cỏc doanh nghiệp rất chỳ trọng đến cụng tỏc này nhằm nõng cao hiệu quả và chất lượng cụng tỏc này nhằm đem lại lợi ớch cao nhất cho doanh nghiệp. Ở trong cỏc doanh nghiệp hiện nay cú nhiều hỡnh thức đào tạo. Nhưng chủ yếu là đào tạo trong nước và đào tạo nước ngoài. Bờn cạnh việc trang bị những kiến thức kỹ năng cần thiết cho cụng việc thỡ người lao động cũn được trang bị thờm những nội dung mới cần thiết phự hợp với xu thế thời đại như: quản lý, tin học, ngoại ngữ -Đối với cụng ty cơ khớ may Gia Lõm, đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực cho cụng ty luụn được chỳ trọng. + Hỡnh thức đào tạo: Cụng ty tiến hành rất phong phỳ và đa dạng như: Đào tạo cơ bản dài hạn, ngắn hạn, đào tạo tập chung, đào tạo tại chỗ, + Mở cỏc lớp quản lý cho cỏn bộ giỏo viờn, mở cỏc lớp nõng cao trỡnh độ tay nghề cho cụng nhõn trực tiếp sản xuất. + Cụng ty cũn cử đi học đại học tại chức, cao học. Ngoài ra, cụng ty cũn cử nhiều đoàn cỏn bộ đi tham quan học hỏi kinh nghiệm quản lý, kinh nghiệm sản xuất kinh doanh ở nước ngoài. -Kết quả cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của cụng ty trong những năm gần đõy: + Lớp bồi dưỡng kiến thức Marketing: 2 người + Lớp tập huấn hệ thống quản lý chất lượng theo tiểu chuẩn ISO 9001.2000: 6 người. +Cao học: 1 người. 1.4 Đỏnh giỏ chung cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực ở cỏc doanh nghiệp hiện nay. * Ưu điểm: + Nhỡn chung cỏc doanh nghiệp đó cú những kế hoạch để tổ chức cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực của mỡnh hợp lý và phự hợp với yờu cầu mục tiờu của doanh nghiệp. + Sau khoỏ học luụn cú những cỏn bộ làm cụng tỏc đỏnh giỏ hiệu quả của cụng tỏc đào tạo và phỏt triển. Những nhận xột đỏnh giỏ này giỳp cho doanh nghiệp cú những cải tiến thay đổi trong nội dung, hỡnh thức đào tạo sao cho hợp lý nhất. * Nhược điểm: + Cỏc doanh nghiệp đều khú khăn về nguồn nhõn lực cú trỡnh độ, kỹ năng chuyờn mụn, những người quản lý giỏi, + Sự bất cập giữa nhu cầu bồi dưỡng và đào tạo phỏt triển lực lượng lao động. + Chiến lược đào tạo và phỏt triển toàn diện cũn nhiều thiếu sút. + Đào tạo và phỏt triển chưa thống nhất. + Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đỏp ứng được mục tiờu. + Chất lượng đào tạo và phỏt triển lực lượng lao động chưa đỏp ứng được thực tế. + Nhiều người sau khi đào tạo thỡ bỏ doanh nghiệp đi làm cho cỏc doanh nghiệp khỏc. + Chi phớ cho đào tạo cũn hạn hẹp. + Chất lượng tuyển dụng chưa đạt yờu cầu. 2. Những giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực trong cỏc doanh nghiệp. 2.1 Quan điểm định hướng về đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực Nghị quyết đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng thỡ cựng với khoa học và cụng nghệ, Giỏo dục và đào tạo là quốc sỏch hàng đầu nhằm nõng cao dõn trớ, đào tạo nhõn lực, bồi dưỡng nhõn tài. -Phỏt triển đội ngũ nhõn viờn kỹ thuật đủ về số lượng và chất lượng. -Đội ngũ cỏn bộ lónh đạo phải cú đủ phẩm chất chớnh trị, năng lực chuyờn mụn, cú tay nghề cao, cú khả năng nắm bắt cụng nghệ mới, -Sử dụng hiệu quả nguồn nhõn lực được đào tạo bồi dưỡng, cú biện phỏp khuyến khớch tạo động lực cho người lao động phỏt huy hết khả năng của mỡnh. 2.2 Những giải phỏp hoàn thiện cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực -Ngành lao động thương binh và xã hội tăng cường và thực hiện hiệu quả hơn công tác quản lý Nhà nước về đào tạo và dạy nghề. Trước mắt, kịp thời triển khai hướng dẫn thực hiện Luật dạy nghề. Hoàn thiện và bổ sung các văn bản pháp luật về dạy nghề. Từng bước đổi mới cơ chế quản lý trong đào tạo và dạy nghề, tập trung rà soát, quản lý hệ thống dạy nghề trên phạm vi cả nước. -Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch hệ thống đào tạo, dạy nghề nhằm khắc phục những bất hợp lý, tạo tiền đề để hệ thống dạy nghề mạnh, phát triển đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và hội nhập. -Đổi mới phương pháp và các hình thức dạy nghề để phát huy tính chủ động sáng tạo của người học. Chủ động tổ chức nghiên cứu, dự báo yêu cầu và tác động của hội nhập đến chất lượng nguồn lao động, từ đó xây dựng chương trình và nội dung đào tạo hợp lý. -Quản lý chất lượng đào tạo làm nhiệm vụ trọng tâm. Nghiên cứu đổi mới quản lý chất lượng đào tạo. Tăng cường kiểm soát, kiểm định chất lượng đào tạo. Nâng cao chất lượng thống kê dự báo. Đổi mới công tác xây dựng kế hoạch đào tạo theo thị trường. _Để đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn chất lượng, cần nâng cao năng lực dạy nghề thông qua sử dụng có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo. Đảm bảo chương trình hoạt động đúng mục tiêu, nội dung và mức vốn được hỗ trợ. -Tăng cường nguồn tài chính đầu tư cơ sở vật chất cho công tác đào tạo nghề, đảm bảo đủ năng lực và quy mô đào tạo phục vụ nhu cầu học nghề của người lao động. -Tăng cường mở rộng hợp tác quốc tế về đào tạo và dạy nghề trên tất cả các phương diện: Tổ chức, đào tạo, xây dựng chương trình và nội dung đào tạo. Cần có chính sách thích hợp để thu hút nhân lực, tài lực trong và ngoài nước tham gia đào tạo, dạy nghề. -Mở rộng quy mô và mô hình đào tạo, cơ sở hay trường đào tạo nghề là công lập hay dân lập đều được thu phí. Doanh nghiệp khuyến khích người lao động học thêm một ngành nào đó (chẳng hạn như học vi tính, học ngoại ngữ, luật.) để lấy chứng chỉ hoặc phục vụ trực tiếp cho công việc đang làm. -Nâng cao sự gắn kết giữa học lý thuyết và thực hành các kỹ năng sát với công việc cụ thể đã và sẽ làm trong doanh nghiệp. -Cần tập trung làm ở mọi cấp tổ chức đào tạo theo nhu cầu của xã hội và của doanh nghiệp.Mỗi trường đào tạo ra cần phải suy nghĩ là học sinh sẽ làm ở đâu? Phải tiến tới chấm dứt đào tạo không đáp ứng nhu cầu của xã hội, không chấp nhận việc tiếp tục đào tạo không đạt chuẩn mà chỉ nhằm gia tăng quy mô để tăng thu nhập. Quá trình đào tạo này, doanh nghiệp phải tham gia trong việc thiết kế chương trình đào tạo trong việc tạo điều kiện cho thực tập, kiểm định. B. Kết luận Nước ta đó ra nhập WTO và lại nằm trong khu vực kinh tế phỏt triển năng động. Đõy là cơ hội cho cỏc doanh nghiệp thuộc cỏc thành phần kinh tế khỏc nhau. Tuy nhiờn trong cơ chế thị trường cạnh tranh, doanh nghiệp muốn tồn tại và phỏt triển thỡ phải lựa chọn cho mỡnh một thế mạnh riờng. Một trong những thế mạnh mà doanh nghiệp cú thể cạnh tranh được đú là con người. Con người là yếu tố quyết định thành cụng hay thất bại của doanh nghiệp. Vỡ vậy, đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực là một trong những yếu tố hết sức quan trọng. Nú cú tỏc dụng thỳc đẩy, hỗ trợ, đảm bảo cho sự phỏt triển cõn đối đồng bộ trong từng doanh nghiệp của nền kinh tế. Mặt khỏc, nguồn nhõn lực là một nguồn khụng bao giờ cạn kiệt, cú khả năng phục hồi và tỏi sinh. Vỡ vậy, chỳng ta cần phải đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực đủ cả về số lượng và chất lượng. Do đú, cụng tỏc đào tạo và phỏt triển nguồn nhõn lực càng trở nờn cần thiết với mọi doanh nghiệp. Vỡ cũn hạn chế cả về thời gian cũng như trỡnh độ và kiến thức của bản thõn. Cho nờn những vấn đề ở trờn cũn nhiều thiếu sút. Em rất mong sự gúp ý của cỏc thầy cụ giỏo để bài viết của em hoàn thiện hơn. Cuối cựng, em xin chõn thành cảm ơn thầy giỏo VŨ HUY TIẾN đó nhiệt tỡnh hướng dẫn em để em hoàn thành bài viết này. Tài liệu tham khảo 1-Giỏo trỡnh Quản trị nguồn nhõn lực_Ths Nguyễn Võn Điềm và PGS.TS Nguyễn Ngọc Quõn_ trường đại học Kinh tế Quốc dõn 2-Quản trị nhõn sự, Nguyễn Hữu Thõn 3-Bài giảng Quản trị nhõn lực của Th.s Nguyễn Võn Thuỳ Anh 4-Giỏo trỡnh Kinh tế lao động _TS. Mai Quốc Chỏnh và TS. Trần Xuõn Cầu 5-Bồi dưỡng và đào tạo lại đội ngũ nhõn lực trong điều kiện mới_Nguyễn Minh Đường 6-Phỏt huy nguồn lực_yếu tố con người trong sản xuất kinh doanh_Đặng Vũ Chư _Ngụ Văn Quế 7-Tạp chớ lao động và xó hội 8-Một số thụng tin trờn Tạp chớ nghiờn cứu kinh tế 9-Một số nguồn số liệu của Cụng ty Cơ Khớ May Gia Lõm MỤC LỤC

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docN0108.doc
Tài liệu liên quan