LỜI MỞ ĐẦU.i
1 - Tóm tắt (1 trang).1
1.1. Tình hình hiện tại .1
1.2. Lợi thế cạnh tranh.2
1.3. Kế hoạch tăng trưởng.2
2 - Ý tưởng và mục tiêu (khoảng 5 trang).3
2.1. Giới thiệu ngắn về ý tưởng.3
2.2. Định nghĩa sản phẩm/dịch vụ.4
2.3. Mục tiêu doanh nghiệp.4
2.4. Giá trị cốt lõi .4
2.5. Độ tin cậy sản phẩm/dịch vụ.4
2.6. Giảm rủi ro kinh doanh .4
3 - Cấu trúc người sở hữu doanh nghiệp (khoảng 2 trang).5
3.1. Các giám đốc.5
3.2. Các cổ đông.5
3.3. Cấu trúc quản lí .5
4 - Nghiên cứu thị trường (khoảng 2 trang).6
5 - Phân tích thị trường (khoảng 5 trang).7
5.1. Cơ hội thị trường.7
5.2. Cấu trúc thị trường .7
5.3. Quy mô thị trường và triển vọng.7
5.4. Thị trường tương lai .8
5.5. Thị trường mục tiêu.8
6 - Phân tích đối thủ cạnh tranh (khoảng 3 trang).8
7 - Kết quả phân tích SWOT và xác định yếu tố thành công chủ chốt (khoảng 4 trang) .9
7.1. SWOT tóm lược .9
7.2. Xác định yếu tố thành công chủ chốt (USP – unique selling point) .10
8 - Kế hoạch vận hành doanh nghiệp (khoảng 4 trang) .10
8.1. Kế hoạch chuỗi cung ứng của sản phẩm/ dịch vụ .10
8.2. Kế hoạch hệ thống các quy trình (quy trình cốt lõi & quy trình hổ trợ) .12
8.3. Kế hoạch giảm rủi ro.17
9 - Công nghệ sản phẩm và thiết bị hổ trợ (khoảng 2 trang) .18
10 - Chiến lược tiếp thị (khoảng 4 trang).18
10.1. Chiến lược 5 năm và chiến thuật chi tiết 1 năm để tung sản phẩm ra thị trường.18
39 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 19/02/2022 | Lượt xem: 390 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dế mèn phiêu lưu trang trại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Việt Nam để quảng bá hình ảnh
con dế mèn. Dần dần trở thành món ăn chính trong thực đơn của người Việt.
Thị trường thế giới:
- Tăng trưởng nhanh trên thế giới, các doanh nghiệp hiện tại của nước ta đang
cung cấp sản phẩm ra khắp thế giới, cụ thể một số nước rất chuộng thực phẩm
đến từ côn trùng như dế mèn: Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc, Ai Cập,
Nga, Hàn Quốc, Pháp, Nhật,...
- Năm 2017, theo một doanh nghiệp Trang Trại Thanh Xuân sản lượng xuất khẩu
ra thị trường quốc tế tăng gấp đôi. Chứng tỏ thị trường trên thế giới đang là một
thị trường màu mở cho các doanh nghiệp côn trùng trong nước.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 7
5 - Phân tích thị trường (khoảng 5 trang)
5.1. Cơ hội thị trường
Thị trường Việt Nam khoảng 95 triệu người theo thống kê điều tra dân số 2019.
Với dân số lớn trong nước, đó là thị trường tiềm năng, chỉ với một số ít biết đến lợi ích
đến từ thức ăn côn trùng hay cụ thể là dế. Nếu tiếp cận được với các đối tượng còn lại.
Đưa được món dế vào thức ăn hàng ngày, sẽ tạo ra một thị trường dế rất nhiều tiềm
năng của Việt Nam.
Đó là khi nói đến riêng thị trường trong nước, khi mới đầu còn khó tìm đầu ra
cho sản phẩm xuất ra nước ngoài. Hiện tại, thị trường trên thế giới bắt đầu chuộng các
món ăn đến từ côn trùng, dế mèn. Có 1 doanh nghiệp đang xuất khẩu rất mạnh con dế
ra thế giới, với số lượng rất lớn, nhưng vẫn chưa đủ. Cụ thể các nước có nhu cầu lớn là:
Lào, Campuchia, Thái Lan, Trung Quốc, Ai Cập, Pháp, Nga, Nhật, Hàn Quốc...
5.2. Cấu trúc thị trường
Đa số người nuôi dế ở Việt Nam thường con giống dế giống nhau. Thành ra các
sản phẩm khi ra thị trường cũng giống nhau gần như hoàn toàn.
Cho nên với những điều trên, ta có thể thấy rằng cấu trúc thị trường là cấu trúc
“Thị trường cạnh tranh hoàn hảo”
5.3. Quy mô thị trường và triển vọng
Dân số miền Trung là gần 26 triệu người. Mới đầu công ty sẽ tiếp cận thị trường
miền Trung. Với dân số 26 triệu người, chúng ta có thể thấy nó tương đương gấp 3,5
lần dân số nước Lào. Người tiêu dùng miền Trung với eo biển chạy dài, phía tây giáp
Lào với đồi núi, phía đông là đồng bằng và biển. Họ tiếp cận với nhiều loại động vật
trong khu vực, món ăn đa dạng, xu hướng thích thưởng thức những món ăn lạ, độc. Vậy
ta có thể thấy con dế hiện tại, rất bán được ở thị trường miền Trung. Xu hướng đó vẫn
tiếp tục tăng trưởng.
Khi công ty tấn công được thị trường miền Trung với dân số 26 triệu người, công
ty sẽ xuất khẩu sang Lào và mở rộng thị trường ra các tỉnh thành phía Bắc và Phía Nam
với tổng dân số ước tính của Lào với Việt Nam rơi vào 103 triệu người. Công ty hướng
tới mỗi ngày chỉ cần 3 triệu người tương đương với 2.9% dân số thị trường Việt Lào ăn
món dế, với sản lượng 1 người là 100gram thì con số đã lên đến 300 tấn, chưa kể con
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 8
dế còn có thể làm mồi câu cá, thức ăn cho chim, cá cảnh, gà cảnh, gà sạch chất lượng
cao.
Với triển vọng vậy khi ra thị trường thế giới, có thể xem đây là một sản phẩm
tuy mới, nhưng có thị trường rất rộng mở, chúng ta cần phải có dụng cụ khai thác, như
việc đào vàng, đào kim cương ở sa mạc, tuy khó khăn những sẽ được trái ngọt.
5.4. Thị trường tương lai
Thị trường tương lai nhóm hướng đến là thị trường các quốc gia Trung Quốc, Nga,
Pháp, Nhật, Hàn Quốc, Đức, Ấn Độ, Ai Cập.
Riêng thị trường Trung Quốc và Ấn Độ với dân số lên khoảng 2,5 tỷ dân là thị trường
lớn, đặc biệt là người Trung Quốc, thị hiếu của họ và các nước Đông Á có xu hướng
giống Việt Nam, chúng ta đánh được thị trường Việt Nam và Lào, thì các thị trường còn
lại sẽ làm được.
5.5. Thị trường mục tiêu
Ngay lúc đầu, thị trường mục tiêu ngắn hạn sẽ là thị trường Việt Nam và Lào.
Nhưng thị trường mục tiêu của nhóm là hướng đến xuất khẩu ra nước ngoài, cụ
thể hơn các nước Đông Bắc Á: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc...
6 - Phân tích đối thủ cạnh tranh (khoảng 3 trang)
Bước đầu, các đối thủ trực tiếp của ta hiện tại là các doanh nghiệp, hộ nuôi dế
trong nước. Tương lai, khi bước ra thị trường nước ngoài, doanh nghiệp chúng em phải
đối đầu với các doanh nghiệp của các nước bạn.
Đối thủ cạnh tranh ở đây, doanh nghiệp em không hướng đến các doanh nghiệp
trong nước. Tại vì doanh nghiệp thành lập không phải cướp mất khách hàng của các
doanh nghiệp đối thủ, mà mục đích là tạo thêm thị trường mới cho riêng mình và tăng
thị phần dế mèn trong các sản phẩm tiêu dùng ăn uống.
Vậy cho nên, đối với các doanh nghiệp trong nước, nhóm thấy điểm mạnh của
các doanh nghiệp này là có thị trường sẵn, các mối nhà hàng, khách sạn,... Điểm yếu
vẫn chưa thể mở rộng được thêm thị trường trong nước. Đó sẽ là mục tiêu của em hướng
đến.
Doanh nghiệp tập trung các đối thủ nước ngoài:
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 9
- Điểm mạnh: các doanh nghiệp nội địa nước ngoài sẽ có lợi thế về mặt chi phí
vận chuyển. Chúng ta sẽ đối mặt với một số doanh nghiệp của một số quốc gia
có chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp chăn nuôi côn trùng như Thái Lan.
- Điểm yếu: Một số doanh nghiệp của nước ngoài không có điều kiện khí hậu,
nguồn thức ăn giá rẻ cho việc nuôi con dế, dẫn đến giá thành không thể cạnh
tranh nước với các nước nhiệt đới như Việt Nam.
7 - Kết quả phân tích SWOT và xác định yếu tố thành công chủ
chốt (khoảng 4 trang)
7.1. SWOT tóm lược
Điểm mạnh:
- Từ một cử nhân kinh tế ra trường, cách tư duy làm kinh tế khác so với các hộ
kinh doanh gia đình.
- Làm một mình, tư duy độc lập, ra quyết định nhanh.
- Tối ưu hóa được quá trình nuôi dế.
- Tìm ra được đầu ra cho sản phẩm
- Có các nhà hàng giúp tiêu thụ sản phẩm
- Có trang trại chăn nuôi gà giúp tiêu thụ sản phẩm dế mèn làm thức ăn cho gà.
Điểm yếu:
- Không chuyên sâu về công tác kỹ thuật nông nghiệp, cụ thể là con dế mèn, nên
thời gian đầu sẽ rất khó khăn.
- Khi làm một mình dẫn đến các quyết định chưa hoàn toàn lường hết được hậu
quả xảy ra.
- Nguồn vốn chưa đủ mạnh để đẩy nhanh các bước.
Cơ hội:
- Dế mèn hay côn trùng là thực phẩm mới, khi chưa nhiều doanh nghiệp vào, cơ
hội thị trường còn rất lớn nếu ta là những doanh nghiệp đi đầu.
Thách thức:
- Dế mèn hay côn trùng là thực phẩm quá mới, doanh nghiệp có thể phải đối đầu
với thị trường eo hẹp, phải tạo thói quen cho người tiêu dùng.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 10
7.2. Xác định yếu tố thành công chủ chốt (USP – unique selling
point)
Để nói về yếu tố thành công, công ty em có 2 yếu tố chủ chốt:
Thứ nhất: Nội lực của công ty, sản phẩm chất lượng tốt, quy trình nuôi được tối ưu
hóa
Thứ hai: Thị trường vẫn còn rộng, công ty sẽ cùng một số công ty khác mở rộng thị
trường thay vì cướp khách hàng của nhau.
8 - Kế hoạch vận hành doanh nghiệp (khoảng 4 trang)
8.1. Kế hoạch chuỗi cung ứng của sản phẩm/ dịch vụ
Cơ sở sản xuất ở làng Thanh Lê – Triệu Trung – Triệu Phong – Quảng Trị
Hoạch định:
Dự báo lượng cầu
Định giá sản phẩm
Quản lý lưu kho
Sản xuất:
Thiết kế sản phẩm
Lập quy trình sản xuất
Quản lý phương tiện
Phân phối:
Quản lý đơn hàng
Lập lịch biểu giao
hàng
Quy trình trả hàng
Tìm kiếm nguồn hàng:
Thu mua
Bán nợ, thu nợ
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 11
Hoạch định:
Quy trình này bao gồm tất cả các công đoạn cần thiết liên quan đến việc lên kế hoạch
và tổ chức hoạt động cho ba quy trình còn lại.
Trong hoạch định doanh nghiệp tập trung vào 3 thứ:
Dự báo lượng cầu: Xác định rõ lượng nhu cầu của người tiêu dùng trên thị trường để
tỗ chúc sản xuất cho phù hợp, tránh trường hợp dư thừa và tồn kho quá mức
Định giá sản phẩm: Giá cả là một nhân tố quan trọng đối với doanh nghiệp nói chung
và người tiêu dùng nói riêng, sản phẩm có mang tính cạnh tranh cao hay không tùy
thuộc vào yếu tố này nên doanh nghiệp em sẽ luôn nghiên cứu giá cả thị trường của
dế, tạo điều kiện thuận lợi để bán sản phẩm.
Quản lý lưu kho: Việc này nhằm mục địch quản lý mức độ quản lý mức độ và số
lương hàng tồn kho của doanh nghiệp. Mục tiêu chính của hoạt động này là làm giảm
chi phí cho vệc lưu kho xuống mức tối thiểu, loại bỏ chi phí thừa trong giá thành sản
phẩm cuối cùng.
Tìm kiếm nguồn hàng:
Mục đích của hoạt động này nhằm giúp cho doanh nghiệp có thể so sánh được điểm
mạnh hoặc điểm yếu của các nhà cung cấp khác nhau, từ đó làm cơ sở để chọn ra nhà
cung cấp hoàn hảo nhất cho doanh nghiệp của mình.
Trong việc tìm kiếm nguồn hàng, có 2 hoạt động chính:
Thu mua
Bán chịu
Sản xuất:
Có thể nói đây là hoạt động quan trọng nhất trong toàn bộ chuỗi cung ứng, nó là tinh
hoa của hai công đoạn trước và là công đoạn “thật” giúp cho doanh nghiệp tạo ra lợi
nhuận.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 12
Hoạt động sản xuất gồm 3 hoạt động chính:
Thiết kế sản phẩm: Đáp ứng mong muốn về chất lượng sản phẩm được bảo quản,
đóng gói bắt mắt xong vẫn đảm bảo an toàn thực phẩm.
Lập quy trình sản xuất: Tính toán thời gian sản xuất sao cho phù hợp nhất để có thể
đáp ứng kịp thời cho nhu cầu của khách hàng
Quản lý phương tiện: Doanh nghiệp sẽ có xe đông lạnh để tiện cho việc vận chuyển
thực phẩm côn trùng, trước mắt là dế.
Phân phối:
Sau khi trải qua các quá trình trên, cũng rất quan trọng, đó là quá trình phân phối sản
phẩm, đưa sản phẩm này đến tay người tiêu dùng.
Các họat động phân phối bao gồm:
Quản lý đơn hàng: Quản lý đơn hàng của khách hàng về số lượng, thời gian, địa
điểm mà khách hàng cần
Lập lịch biểu giao hàng: Lập lịch giao hàng sao cho thuận tiện nhất có thể, đáp ứng
nhu cầu khách hàng theo đúng thời gian qui định trong hợp đồng.
Quy trình trả hàng: Đối với những sản phẩm bị hư hỏng, công ty phải bố trí để chuyên
chở những loại hàng đó về để tiến hành sửa chữa hoặc tiêu hủy nếu cần.
8.2. Kế hoạch hệ thống các quy trình (quy trình cốt lõi & quy trình
hổ trợ)
Công ty sẽ dùng Tổng quan về hệ thống ERP – Phần mềm Quản trị doanh nghiệp
Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp (Enterprise Resource Planning) hay còn được gọi
bằng tên phổ biến là phần mềm quản trị (nguồn lực) doanh nghiệp, chính là quá trình
quản lý tích hợp các chu trình kinh doanh cốt lõi, thường là theo thời gian thực, được
thực hiện với sự trợ giúp trung gian của công nghệ và phần mềm. Các chu trình kinh
doanh cốt lõi thường bao gồm:
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 13
Lập kế hoạch sản phẩm, mua hàng
Tự động hóa yêu cầu báo giá
Nhằm tối ưu hóa trải nghiệm người dùng, ứng dụng quản lý mua hàng thuộc phần
mềm Odoo ERPViet cung cấp cho người dùng tính năng quản lý yêu cầu báo giá.
Theo đó người dùng có thể tự động gửi yêu cầu báo giá đến nhà cung cấp dựa theo các
thông số được thiết lập trước đó. Cụ thể là:
Tự động gửi yêu cầu báo giá tới nhà cung cấp dựa trên mức độ tồn kho, cho phép tạo
yêu cầu mua hàng trực tiếp từ các bộ phận
Cải thiện hiệu suất hoạt động mua hàng và quản lý kho, gia tăng hiệu suất lưu kho với
các quy tắc cung ứng linh hoạt dựa theo mức độ tồn kho tối thiểu, các quy tắc vận
chuyển, đơn đặt hàng, dự báo lệnh sản xuất,...
Người dùng có thể lựa chọn các phương thức mua hàng bổ sung khác nhau cho từng
sản phẩm tùy thuộc vào chiến lược sản xuất và phân phối của doanh nghiệp.
Quản lý đơn hàng mua
Với tính năng quản lý đơn hàng mua, người sử dụng ứng dụng quản lý mua hàng
thuộc phần mềm Odoo ERPViet có thể thực hiện các thao tác sau:
Thêm mới/sửa/hủy đơn hàng mua
Theo dõi luồng trạng thái của từng đơn hàng
Theo dõi lịch sử mua hàng theo từng nhà cung cấp
Nhờ đó, người dùng sẽ tiết kiệm tối đa thời gian để xử lý dữ liệu trong khi vẫn đảm
bảo hiệu suất công việc.
Quản lý nhà cung cấp & bảng giá nhà cung cấp
Với tính năng này, người dùng sẽ được hỗ trợ tốt hơn trong quá trình mua hàng, giảm
thiểu tối đa các thao tác thủ công, hỗ trợ quá trình tìm kiếm, đưa ra quyết định mua
thông minh dựa trên các thông tin được cung cấp.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 14
Quản lý nhà cung cấp: cho phép người dùng thêm mới/sửa/xóa/cập nhật thông tin nhà
cung cấp, tra cứu nhà cung cấp, quản lý danh mục hàng hóa theo nhà cung cấp, đánh
giá nhà cung cấp theo lịch sử cung cấp
Quản lý bảng giá nhà cung cấp: dễ dàng cấu hình công thức giá và bảng giá cho từng
nhà cung cấp. Theo đó, người dùng có thể tạo và lưu trữ nhiều bảng giá khác nhau, tạo
thuận lợi cho quá trình mua hàng. Để tạo các bảng giá của Nhà cung cấp, người dùng
có thể thực hiện thông qua việc import bảng giá vào hệ thống chỉ với một vài thao tác
click chuột.
Quản lý sản phẩm & biến thể sản phẩm
Phần mềm quản lý mua hàng hỗ trợ người dùng quản lý chi tiết các sản phẩm & biến
thể sản phẩm, giúp người dùng dễ dàng theo dõi và thao tác trên hệ thống:
Dễ dàng thao mới/sửa/xóa sản phẩm, tìm kiếm sản phẩm với bộ lọc tiện ích
Tạo mới/sửa/xóa biến thể sản phẩm, tra cứu biến thể sản phẩm thông qua bộ lọc tiện
ích
Thông qua đó, người dùng (cụ thể là nhà quản trị) có thể dễ dàng kiểm soát thông tin
về số lượng sản phẩm, các biến thể sản.
Quản lý hàng sắp về & hóa đơn nhà cung cấp
Nhằm theo dõi tiến độ hàng về và hóa đơn nhà cung cấp, ứng dụng quản lý mua hàng
cung cấp hai tính năng quan trọng:
Quản lý hàng sắp về: cho phép nhân viên mua hàng có thể theo dõi được các mặt hàng
sắp về, số lượng để nắm được tiến độ giao hàng của nhà cung cấp, lịch sử giao nhận
hàng của nhà cung cấp
Quản lý hóa đơn nhà cung cấp: cho phép người dùng theo dõi chi tiết trạng thái các
hóa đơn của từng nhà cung cấp, tra cứu nhanh trạng thái hóa đơn của nhà cung cấp
Báo cáo & cấu hình
Thông qua báo cáo mua hàng được tổng hợp tự động theo thời gian thực, người dùng
có thể dễ dàng xem và theo dõi các thông tin chính xác để đưa ra quyết định mua hàng
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 15
thông minh.
Ngoài ra, người dùng có thể tự thực hiện cấu hình các thông tin cần thiết để phục vụ
tốt hoạt động mua hàng từ nhà cung cấp. Theo đó người dùng có thể thiết lập các
thông số sau:
Đơn hàng (thỏa ước mua hàng, cảnh báo,...)
Lên hóa đơn (kiểm soát thanh toán, khớp 3 chiều mua - nhận - hóa đơn nhà cung cấp)
Sản phẩm (bảng giá nhà cung cấp)
Kho vận (vận chuyển giao hàng)
Kế hoạch sản xuất
Tạo lập & Quản lý các lệnh sản xuất:
Lệnh sản xuất chứa đựng đầy đủ các thông tin về sản phẩm, nguyên vật liệu cần thiết,
định mức nguyên vật liệu, người phụ trách sản xuất, số lượng sản phẩm, ngày hoàn
thành dự kiến, kho nguyên liệu thô, kho thành phẩm, mức độ ưu tiên,...
Phần mềm quản lý sản xuất cho phép người dùng tạo lập & quản lý các lệnh sản xuất
dễ dàng. Nhờ vậy, tính năng này có thể giúp doanh nghiệp gia tăng hiệu quả sản xuất,
quản lý tốt hơn tiến độ sản xuất.
Quản lý sản phẩm sản xuất, kế hoạch sản xuất, số lượng nguyên vật liệu cần
thiết cho một kế hoạch sản xuất
Theo dõi quy trình, tiến độ sản xuất, từ đó có chiến lược cụ thể để gia tăng hiệu
suất
Hỗ trợ quản lý đưa ra quyết định nhanh chóng dựa trên các lệnh sản xuất đã và
đang tiến hành
Quản lý định mức nguyên vật liệu sản xuất
Tính năng quản lý định mức nguyên vật liệu giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ về
nguyên vật liệu đưa vào kế hoạch sản xuất. Thông qua việc quản lý chặt chẽ, doanh
nghiệp có thể hạn chế tối đa thất thoát, dự tính được chính xác lượng nguyên vật liệu
nhập về để sản xuất.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 16
Định mức nguyên liệu sản xuất sẽ quy định rõ ràng với mỗi sản phẩm sản xuất
ra cần sử dụng các loại nguyên vật liệu nào, với số lượng bao nhiêu.
Công nhân sản xuất buộc phải tuân thủ theo định mức nguyên liệu sản xuất.
Các trường hợp thừa thiếu nguyên liệu sản xuất phải được giải trình cụ thể.
Theo dõi kế hoạch và tiến độ sản xuất
Tính năng theo dõi kế hoạch và tiến độ sản xuất là một trong những tính năng quan
trọng của phần mềm quản lý sản xuất. Thông qua tính năng này, doanh nghiệp có thể
thu được nhiều lợi ích trong quá trình quản lý sản xuất.
Các lợi ích dễ nhận thấy từ tính năng theo dõi kế hoạch và tiến độ sản xuất bao gồm:
Dễ dàng theo dõi các lệnh sản xuất trong ngày, tuần, tháng
Đôn đốc, thúc đẩy hoàn thành sản xuất theo đúng kế hoạch
Giao diện trực quan, dễ theo dõi
Dễ dàng thiết lập các cấu hình sản xuất
Thiết lập cấu hình là khâu đầu tiên trong quá trình sử dụng phần mềm quản trị sản
xuất. Mỗi doanh nghiệp khác nhau, với những đặc thù khác nhau sẽ cần những thiết
lập khác nhau. Với phần mềm quản lý sản xuất ERPViet, người dùng hoàn toàn có thể
tự thiết lập cấu hình mà không cần đến bất kỳ sự trợ giúp nào từ phía đơn vị cung ứng
phần mềm.
Các thiết lập quan trọng trong cấu hình phần mềm quản lý sản xuất bao gồm:
Biến thể sản phẩm
Phụ phẩm
Làm tròn số liệu,...
Tiếp thị và bán hàng
Quản lý báo giá
Quản lý đơn hàng
Quản lý nhóm bán hàng
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 17
Quản lý thông tin khách hàng
Quản lý danh sách hóa đơn chờ
Quản lý sản phẩm
Báo cáo trực quan, được tổng hợp tự động
Dễ dàng cấu hình
Quản lý hàng tồn kho
Quản lý đa kho, đa địa điểm
Hỗ trợ drop-shipping, cross-docking
Nhập kho nhiều bước & quy tắc tái cung ứng
Báo cáo thông minh
Tài chính và kế toán
Quản lý kế toán bán hàng
Quản lý kế toán mua hàng
Quản lý kế toán quản trị
Báo cáo
Cấu hình
Quản trị nguồn lực
Quản lý nhân viên, phòng ban
Quản lý tuyển dụng
Quản lý ngày nghỉ
Quản lý chấm công - tính lương
8.3. Kế hoạch giảm rủi ro
Phát triển tinh gọn ngay lúc đầu. Từ từ mở rộng quy mô. Đây là cách để nhóm
có thể quản lý được rủi ro.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 18
6 tháng đầu sẽ chắc một mình em làm việc, khi thấy đủ khả năng, năng lực, các
mối lái nhiều, em sẽ bắt đầu chắp cách cho doanh nghiệp bay lên. Lúc đầu, phải
đi bộ, đi một mình.
9 - Công nghệ sản phẩm và thiết bị hổ trợ (khoảng 2 trang)
- Máy hút chân không:
10 - Chiến lược tiếp thị (khoảng 4 trang)
10.1. Chiến lược 5 năm và chiến thuật chi tiết 1 năm để tung sản
phẩm ra thị trường
Chiến lược 5 năm:
Nhiều người mặc định rằng chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp là phải trở
thành đơn vị tốt nhất, xuất chúng nhất của ngành đó, nhưng tuy nhiên, nhiệm vụ
đó đôi khi không thể thành hiện thực.
Ở trong thể thao, chỉ có một người chiến thắng duy nhất, nhưng ngược lại khi
kinh doanh, việc 2 hay 3 doanh nghiệp dẫn đầu đều có lợi là chuyện hết sức
thường tình.
Vậy cho nên doanh nghiệp em sẽ chọn cách tạo ra thị trường mới.
Chiếc lược năm đầu tiên, em sẽ đi tìm các mối lái, chuyên thu mua dế, chào bán
các quán nhậu ở thị trường Quảng Trị.
Chiến thuật chi tiết trong 1 năm đầu:
- Tạo ra thị trường trong tỉnh, khu vực miền Trung.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 19
- Tìm các đầu mới cho con dế có thể ra bán được.
- Khai trương 1 nhà hàng chuyên về côn trùng.
10.2. Ngân sách khởi động
Hoạt động Chi phí
Mua con giống 5 triệu
Đầu tư chuồng nuôi 10 triệu
Chi phí phát sinh 5 triệu
Tổng 20 triệu
10.3. Ngân sách tiếp thị
Hoạt động Chi Phí
Tiếp thị đến các nhà hàng 2 triệu
Tìm kiếm các thương lái 3 triệu
Nhờ đài truyền hình địa phương
trang nông nghiệp về quay
5 triệu
Tổng 10 triệu
11 - Nguồn nhân lực (khoảng 2 trang)
11.1. Đội ngũ hiện tại
Hiện tại, một mình em sẽ gây dựng từ từ từng bước một. Em sẽ là người trực tiếp nuôi
dế, là người trực tiếp đi đến chào hàng tại các nhà hàng, tìm kiếm các thương lái.
11.2. Chính sách duy trì và tuyển dụng
Trong thời gian 6 tháng đầu, công ty chưa tuyển dụng nhân viên.
Qua tháng thứ 7 khi cơ sở được hình thành, công ty sẽ tuyển dụng 2 nhân viên thị
trường, 2 nhân viên kỹ thuật chăn nuôi.
Chính sách duy trì:
Đối với nhân viên tiếp thị:
Lương cứng sẽ là 4,5 triệu + 500 nghìn trợ cấp + KPI + Doanh số
Đối với nhân viên kỹ thuật:
Lương cứng sẽ là 5 triệu + Doanh số
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 20
Về chính sách lâu dài đối với nhân viên:
1. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG
1.1: Biểu thời gian làm việc trong ngày:
- Ngày làm việc: Từ Thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần, ngày Chủ nhật tùy theo công việc
của từng bộ phận và theo sự phân công của TBP, người lao động làm thêm sẽ được
chấm thêm công.
- Thời gian làm việc:
Sáng Chiều
Mùa hè (từ tháng 04 đến hết tháng 09) 7h00 - 11h 30 13h30 - 17h30
Mùa đông (từ tháng 10 đến hết tháng 03
năm sau)
7h00 - 11h 30 13h00 - 17h00
1.2. Thực hiện việc lấy mã và chấm công bằng vân tay hàng ngày khi đến làm việc và
khi ra về.
TT Diễn giải
1
Không chấm công qua máy cả lúc đến và lúc về
(Trừ trường hợp đặc biệt: Công tác phải báo
TBP)
Không tính lương ngày đó
2 Không chấm công khi đến hoặc khi về Tính thành đi muộn hoặc về sớm
4
Đi muộn – về sớm:
+ Mùa hè: Sáng sau 7h05 – trước 11h30, chiều sau
13h35 – trước 17h30
+ Mùa đông: Sáng sau 7h05 – trước 11h30, chiều
sau 13h05 – trước 17h00
+ Làm ½ ngày vẫn chấm công cả lúc đến + về
3 lần/tháng trừ 1 ngày công
5
Nghỉ không báo TBP hoặc không được sự đồng ý
TBP trước 03 ngày (Nghỉ không phép)
Trừ 03 ngày công
Ghi chú: Trường hợp tại thời điểm máy chấm công không nhận vân tay phải báo
ngay cho bộ phận nhân sự kiểm tra. Không báo coi như không chấm công.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 21
1.3: Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương:
Nghỉ lễ, Tết hàng năm:
- Tết Dương Lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch).
- Tết Âm lịch: 05 ngày (02 ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch).
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày ( ngày 10 tháng 3 âm lịch)
- Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch)
- Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch).
- Ngày Quốc khánh: 01 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch).
Nếu những ngày nghỉ nói trên người lao động đi làm sẽ được tính như ngày công làm
việc. Trưởng bộ phận phân công người trực để đảm bảo việc bán hàng không bị gián
đoạn và bảo vệ tài sản của công ty.
1.4: Nghỉ việc riêng có lương
Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các
trường hợp sau:
- Bản thân kết hôn: được nghỉ 03 ngày.
- Con lập gia đình: được nghỉ 01 ngày.
- Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 03 ngày.
1.5: Nghỉ việc riêng không hưởng lương:
- Người lao động được nghỉ không lương 01 ngày và phải thông báo cho người sử dụng
lao động khi ông, bà nội ngoại, anh, chị, em ruột chết; bố hoặc mẹ kết hôn; anh chị em
ruột kết hôn.
- Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng
lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
- Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho
Công ty biết trong thời gian sớm nhất, trong thời gian nghỉ bệnh, người lao động không
được hưởng lương.
- Người nào muốn nghỉ thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của Trưởng bộ phận.
Trong các trường hợp nghỉ từ 3 ngày trở lên thì phải làm đơn xin báo cáo Giám đốc
Cty..
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 22
- Trường hợp khẩn cấp , xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng
điện thoại cho cấp trên của mình trước 7h sáng hôm đó.
1.6: Những quy định đối với lao động nữ:
- Lao động nữ sau khi ký hợp đồng lao động 1 năm sẽ được đóng BHXH và sau
2 năm làm việc mới được nghỉ sinh con.
- Đối với lao động nữ đã nghỉ sinh 1 lần: Sau 2 năm kể từ ngày đi làm sau sinh
lần 1 mới được nghỉ sinh con.
- Trường hợp, không thực hiện đúng sẽ căn cứ vào khả năng làm việc để quyết
định tiếp nhận tiếp hay không.
- Trường hợp, được tiếp nhập tiếp tục làm việc:
+ Nếu thời gian làm trước khi nghỉ sinh ≤ 12 tháng, NLĐ phải đóng 100% BHXH
cho 12 tháng
Ví dụ: Thời gian đi làm lại sau sinh 1/1/2015.
Thời gian nghỉ sinh bắt đầu từ 1/12/2016.
NLĐ phải đóng 100% BHXH của 12 tháng
+ Nếu thời gian làm việc trước khi nghỉ sinh > 12 tháng, NLĐ phải đóng 100%
BHXH cho số tháng thiếu để đủ 2 năm.
Ví dụ: Thời gian đi làm lại sau sinh 1/1/2015.
Thời gian nghỉ sinh bắt đầu từ 1/10/2017.
NLĐ phải đóng 100% BHXH trong vòng 3 tháng.
- Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 6 tháng. Nếu sinh đôi trở
lên thì tính từ con thứ 02 trở đi , cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
- Người lao động nữ trước khi nghỉ sinh phải có đơn xin nghỉ phép trước thời
điểm nghỉ it nhất là 15 ngày, bàn giao lại công việc cho bộ phận thay thế, trong
trường hợp sinh con cấp cứu phải gọi điện báo cáo và xin phép nghỉ, trong đó nêu
rõ thời gian nghỉ đến ngày nào, nếu không coi là nghỉ vô kỷ luật, Công ty sẽ chấm
dứt luôn hợp đồng lao động, người lao động sẽ không có bất kì chế độ nào, kể cả
BHXH.
ĐỀ ÁN KINH DOANH
LKAD TRANG 23
- Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể
nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao
động.
- Trường hợp lao động nữ đi làm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản 06 tháng (Đã nghỉ
được ít nhất 04 tháng) và được công ty đồng ý, thì trong khoảng thời gian đi làm trước
đến khi hết thời gian nghỉ thai sản, lao động nữ được đến muộn hoặc về sớm 60
phút/ngày.
- Ghi chú:
+ Sau 2 năm làm việc từ khi ký
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_de_men_phieu_luu_trang_trai.pdf