LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊMTẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 2
I. Khái quát một số nét về Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 2
1. Hình thức tổ chức 2
2. Chức năng: 3
3. Nhiệm vụ: 3
4. Quyền hạn: 4
II. Phân tích dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 4
1. Giới thiệu về dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 4
2. Phương pháp và các nội dung nghiên cứu của dự án Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm 6
2.1. Những căn cứ để xác định sự cần thiết phải đầu tư 6
2.2. Phân tích kỹ thuật dự án đầu tư 7
2.3. Phân tích tài chính 31
2.4. Phân tích lợi ích kinh tế xã hội 48
II. Đánh giá tình hình phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 50
1. Những kết quả đạt được của công tác phân tích dự ánxây dựng cơ sở hạ tầng Cụm công nghiệp Từ Liêm tại Ban quản lý dự án Cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm. 50
1.1. Về phương pháp 50
1.2. Nội dung phân tích dự án 51
2. Một số tồn tại và nguyên nhân 52
2.1. Tồn tại 52
2.2. Nguyên nhân 53
CHƯƠNG II: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỦA DỰ ÁNĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG CUM CÔNG NGHIỆP TỪ LIÊM HÀ NỘI TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN CỤM CÔNG NGHIỆP TẬP TRUNG VỪA VÀ NHỎ HUYỆN TỪ LIÊM 55
1. Hoàn thiện về phương pháp lập dự án: 55
1.1. Phương pháp phân tích đánh giá 55
1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu 57
1.3. Phương pháp ngoại suy thống kê: 58
1.4. Phương pháp dự báo dự đoán 58
2. Hoàn thiện nội dung phân tích dự án 59
2.1. Phân tích thị trường 59
2.2. Phân tích kỹ thuật của dự án 60
2.3. Phân tích tài chính: 61
2.4. Phân tích kinh tế - xã hội 64
3. Về vấn đề con người 65
4. Vấn đề cơ sở dữ liệu cho công tác lập dự án 66
5. Thu thập và xử lý thông tin chính xác, hiệu quả. 66
6. Một số kiến nghị khác: 67
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
72 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 2555 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đề tài Phân tích dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
0oC
PH = 5 ÷ 9
BOD5< 100mg/l
COD< 400mg/l
Chất rắn lơ lửng<200mg/l
S sen< 0.5mg/l
Chì< 1mg/l
Xianua<0.2mg/l
Coliorm = 10.000MPN/100ml
2.2.4.Đánh giá tác động của dự án đến môi trường
Việc đánh giá các tác động của dự án đến môi trường đóng vai trò quan trọng.Bởi vì xây dựng và hoạt động của Cụm công nghiệp Từ Liêm sẽ có những tác động đến môi trường tự nhiên và xã hội không chỉ đối với các vùng xung quanh huyện Từ Liêm mà còn tác động trên phạm vi Thành phố Hà Nội
Mục đích của việc đánh giá tác động của dự án đến môi trường là để hạn chế và ngăn ngừa chúng đồng thời từ đó đưa ra những biện pháp giảm nhẹ các tác động bất lợi để hài hoà giữa yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
Bằng việc khảo sát đo đạc hiện trạng không khí, nước, đất đai khu vực dự kiến xây dựng khu cơ sở kỹ thuật hạ tầng,từ đó đánh giá tình hình môi trường hiện tại, dự bào đánh giá các tác động môi trường do việc thực hiện dự án và nêu ra các giải pháp để làm giảm nhẹ các tác động tiêu cực đối với môi trường do việc thực hiện dự án.
Các tài liệu số liệu làm căn cứ
Luật bảo vệ môi trường của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Quốc hội thông qua ngày 27/12/1993 và được Chính phủ ký lệnh công bố ngày 10/1/1994
Nghị định 175/CP ngày 18/10/1994 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường
Thông tư số 715/MTG ngày 3/4/1995 của Bộ KHCN và môi trường hướng dẫn lập và thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các Dự án đầu tư
Các tiêu chuẩn về môi trường của Nhà nước Việt Nam
Dự báo các tác động môi trường khi thực hiện dự án
Việc thực hiện dự án xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp tập trung vừa và nhỏ huyện Từ Liêm ở trong khu vực này có các tác động đến môi trường và kinh tế xã hội cả về mặt tích cực và tiêu cực, cụ thể như sau:
BẢNG 4 Dự báo tác động môi trường khi thực hiện dựa án
Các nhân tố môi trường và kinh tế xã hội
Các hoạt động khi thực hiện dự án
Chuẩn bị cơ sở hạ tầng
Thi công công trình
Vận hành nhà máy
Môi trường:
-Không khí
- Nước
+ Nước ngầm
+ Nước mặt
-Đất
+Chất lượng
+Sử dụng
-Hệ sinh thái
+Trên cạn
+Dưới nước
-Kinh tế- xã hội
+Phúc lợi
+Lao động
+Hạ tầng cơ sở
-
-
-
-
-
+
+
-
-
+
+
-
-
-
-
+
+
+
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi
Chú thích:
( + ) Tác động tích cực
( - ) Tác động tiêu cực
Nguồn gây tác động đến môi trường
Các hoạt động của dự án
+ Chuẩn bị công trình
+ Thi công công trình
+ Vận hành các nhà máy
Các hoạt động sinh hoạt của công nhân
Dự báo các tác động đến môi trường và kinh tế xã hội
Mức độ của các tác động ở trên nặng, nhẹ vừa hay không đáng kể tuỳ thuộc vào các loại công nghiệp trong khu vực và tính chất của các dây chuyền công nghệ lựa chọn. Bằng phương pháp phân tích và dự báo, các tác nhân có tác động tiêu cực từ các ngành công nghiệp và sinh hoạt được dự báo như sau:
BẢNG 5: Các chất thải ô nhiễm từ công nghiệp và sinh hoạt:
Loại công nghiệp và sinh hoạt
Khí thải ô nhiễm chính
Chất thải chính gây ô nhiễm nguồn nước
Chất thải rắn chính
Công nghiệp
Điện tử
Axêtylen, Xylen,Benzen, Butyl,HCl,Cl2,NH3,SO2,CO,CO2
Vụn kim loại
Dung môi hữu cơ
Dụng dịch mạ
Vụn kim loại
Chất deỏ
Công nghiệp hóa mỹ phẩm
Bụi,CO,CO2,SO2, NO2, HCl,Dung môi hữu cơ
Dầu, chất lơ lửng, hóa chất, a xít, kiềm
Hoá chất
Công nghiệp thực phẩm
Bụi hữu cơ, CO, CO2, SO2, Axít hữu cơ, tinh dầu
Chất hữu cơ, tinh bột, đường, a xít hữu cơ, mỡ
Chất hữu cơ
Công nghiệp cơ khí vận tải
Bụi, CO, CO2,SO2, Xăng, Aldehyt
Dầu, Vụn kim loại
Vụn kim loại
Công nghiệp may mặc
Bụi hữu cơ
Sợi bông vụn
Sợi bông vụn
Sinh hoạt của công nhân
Chất hữu cơ
Chất thải vô cơ, hữu cơ
Nguồn: Báo cáo nghiên cứu khả thi
Bằng phương pháp dự báo, những tác động đến môi trường có thể là tác động đến môi trường không khí như bụi, khí thải, tiếng ồn... do việc san ủi mặt bằng, vật liệu rơi vãi từ các xe vận chuyển. Ngoài ra, tác động của việc xây dựng còn ảnh hưởng đến môi trường nước xung quanh cụm công nghiệp. Bởi vì Nước mưa chảy từ khu vực đang san ủi ra ngoài mang theo một khối lượng bùn đất lớn. Ngoài ra còn có lẫn dầu mỡ do rơi vãi từ các xe máy thi công. Mặt khác nước thải sinh hoạt cũng có thể chứa những vi khuẩn dẫn đến ô nhiễm môi trường nước. Không chỉ thế,việc xây dựng cũng có thể gây tác động đến chất lượng đất. Bởi vì việc san ủi làm thay đổi chế độ chảy của nước do đó sẽ có ảnh hưởng tới lớp đất trồng trọt khu vực xung quanh nếu các giải pháp về thoát nước không đuợc tính toán kỹ càng.
Các biện pháp bảo vệ môi trường
Bảo vệ môi trường không khí
Giảm lượng bụi, khí và tiếng ồn trong khi san ủi mặt bằng bằng các biện pháp sau:
+Sử dụng xe máy thi công có lượng khí thải, bụi và độ ồn thấp hơn giới hạn cho phép
+ Thực hiện che chắn giữa khu vực san ủi và xung quanh bằng rào che chắn hoặc trồng các dải cây xung quanh nhất là ỏ phía Tây của khu đất để hạn chế sự lan toả của bụi, tiếng ồn và khí thải
+ Làm ẩm bề mặt của lớp đất san ủi bằng cách phun nước giảm lượng bụi bị cuốn theo gió
Bảo vệ môi trường nước
+Hệ thống thoát nước mặt khu vực đảm bảo không ảnh hưởng tới chế độ chảy trong khu vực và xung quanh
+ Nước mưa ở khu vực san ủi cần được thu lại để xử lý tách dầu và bùn đất trước khi thải ra ngoài trong 15 phút đầu của trận mưa
+ Xử lý nước thải sinh hoạt của công nhân bằng các bể phốt trước khi thải vào mạch thoát nước chung
+ Xử lý nước thải công nghiệp trước khi thải vào hệ thống thoát nước chung
Việc tách dầu mỡ có thể thực hiện bằng các phương pháp cơ học, hoá hoặc và sinh học.
Bảo vệ đất
Đảm bảo nước mưa từ các nhà máy không chảy ra đất xung quanh làm hỏng đất
2.2.5.Tổ chức thực hiện dự án:
Việc tổ chức thực hiện dự án được thực hiện dựa vào phương pháp sơ đồ GANT. Tiến độ thực hiện dự án cũng như kế hoạch thực hiện các công việc của dự án theơ tiến trình thời gian. Mục đích của việc sử dụng sơ đồ GANT là xác định một tiến độ hợp lý nhất để thực hiện các công việc khác nhau của dự án. Cụ thể như sau:
BẢNG 6 : tiến độ công trình
Công việc
Thời gian thực
hiện (tháng)
Thời gian thực hiện( tháng )
2000
2001
6 7 8 9 10 11 12
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Khảo sát lập dự án
Thẩm định phê duyệt DAĐT
Chọn thầu cung cấp VTTB
Thiết kế công trình
Trình duyệt thiết kế
GPMB
Xây dựng
Nghiệm thu
Sử dụng công trình
2.3. Phân tích tài chính
2.3.1. Xác định tổng mức vốn đầu tư và dự tính nguồn vốn huy động của dự án
2.3.1.1. Xác định vốn đầu tư.
Việc tính toán chính xác tổng mức vốn đầu tư có ý nghĩa rất quan trọng đối với tính khả thi của dự án. Chính vì vậy, việc tính toán xác định tổng mức vốn đầu tư được xác định một cách chặt chẽ và có khoa học, dựa vào các văn bản pháp quy theo đúng quy định của nhà nước.
Cơ sở xác định vốn đầu tư:
Vốn đầu tư phát triển đất cho khu vực xây dựng cụm công nghiêp tập trung vừa và nhỏ Từ Liêm là tổng số tiền cần thiết để đền bù, giải phóng mặt bằng, các chi phí chuẩn bị đầu tư và chi phí xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng. Việc xác định vốn đầu tư được căn cứ theo cơ sở sau:
-Căn cứ vào số liệu điều tra khảo sát địa hình, địa chất thuỷ văn và hiện trạng khu vực quy hoạch.
-Căn cứ vào thông báo 1477/TĐ-XD ra ngày 14/12/1999 về thẩm định chi phí chuẩn bị đầu tư
-Công văn số 1642/CV-XD về việc thẩm định chi phí chuẩn bị đầu tư dự án KCN ngày 30/12/1999
- Các chi phí tư vấn căn cứ theo QĐ 14/2000/QĐ-BXD ngày 20 tháng 7 năm 2000
- Chi phí ban quản lý theo thông tư 09/2000/TT-BXD ra ngày 17 tháng 7 năm 2000
- Chi phí thiết kế theo QĐ01/2000/QĐ-BXDb ngày 03 tháng 1 năm 2000 của Bộ Xây dựng
- Đơn giá: Căn cứ đơn giá xây dựng cơ bản Ban hành theo quyếnt định số 24/1999/QĐ-UB ra ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, định mức 1242/BXD-VKT của Bộ xây dựng và các đơn giá tổng hợp đã từng áp dụng trong nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đã được phê duyệt.
- Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng áp dụng theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ra ngày 24 tháng 4 năm 1998 của Chính phủ và Quyết định số 20/1998/QĐ-UB ra ngày 30 tháng 6 năm 1998 và quyết định số 3519/QĐ-UB ra ngày 12 tháng 9 năm 1997 của UBND thành phố Hà Nộ về việc quy định khung giá đất và lấy theo quy định của một số công trình tương tự cùng địa điểm đã thực hiện đền bù xong.
- Một số hạng mục công trình được tính theo “ suất vốn đầu tư xây dựng cơ bản “ của Viện kinh tế- Bộ xây dựng, ban hành năm1997.
Cơ cấu nguồn vốn:
Vốn ngân sách là: 42.114.456.700đ
Trong đó:
- Chi phí đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200đ
- Một phần chi phí trong hàng rào: 21.461.949.500đ
+Chi phí xây dựng đường
+Chi phí xây dựng hệ thống cấp nước
+Chi phí xây dựng hệ thống thoát nước mưa
+Chi phí xây dựng đường điện
+Chi phí KTCB khác( chưa tính đến chi phí giải phóng mặt bằng, đền bù)
Vốn do huy động là: 38.609.719.100đ
Bao gồm toàn bộ chi phí san nền, giải phóng mặt bằng, hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải.
BẢNG 7: tổng mức đầu tư phân theo các khoản mục chi phí
Đơn vị: 1000đ
STT
Nội dung
Tổng nhu cầu
I
II
1
2
3
4
Chi phí ngoài hàng rào
Chi phí trong hàng rào
Vốn xây lắp
Chi phí mua sắm thiết bị
Chi phí KTCB khác
-Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
-Giai đoạn thực hiện đầu tư
-Giai đoạn kết thúc đầu tư
Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng
Chi phí dự phòng
20.736.682,2
60.354.180,7
27.698.209,6
3.219.000
470.889
2.478.319,3
105.224,1
20.886.795,0
5.486.743,7
Tổng cộng
81.090.862,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 8: phân bổ nguồn vốn phân theo các khoản mục chi phí
Đơn vị : 1000đ
STT
Nội dung
Tổng nhu cầu
Phân bổ vốn
Vốn ngân sách
Vốn huy động
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
3
3.1
3.2
3.3
3.4.
4
Chi phí ngoài hàng rào
Phần san nền
Phần đường
Phần điện
Đền bù, giải phóng
Di chuyển dân
Rà phá bom mìn
Lập BCNCKT
Dự phòng: 10%
Tổng cộng
Chi phí trong hàng rào
Vốn xây lắp
Phần san nền
Phần đường nội bộ
Cây xanh
Phần điện
Phần nước
-Cấp nước
- Thoát nước mưa
- Thoát nước thải
Nhà dịch vụ, VP
Hệ thống PCCC
Chi phí mua sắm thiết bị
-Thiết bị cấp nước
-Thiết bị thoát nước thải
- Thiết bị thông tin, điện
Chi phí KTCB khác
Chuẩn bị đầu tư
Thực hiện đầu tư
Kết thúc đầu tư
Chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng
Chi phí dự phòng
1.862.576,3
9.043.425,0
815.000,0
6.742.732,0
94.500,0
204.549,0
88.747,0
1.885.152,9
20.736.682,2
27.698.209,6
8.441.449,6
6.832.740,0
208.500,0
2.458.500,0
3.349.620,0
2.310.900,0
3.196.500,0
600.000,0
300.000,0
3.219.000,0
549.000,0
2.575.000,0
95.000,0
23.616.875,5
470.899
2.273.770,
100.511,2
20.886.795,0
5.453.408,5
1.862.576,3
9.043.425,0
815.000,0
6.742.732,0
95.500,0
204.549,0
88.747,0
1.885.152,9
20.736.682,2
16.606.260,0
6.832.740,0
208.500,0
2.458.500,0
349.620,0
2.310.900,0
600.000,0
300.000,0
644.000,0
549.000,0
95.000,0
2.730.080,5
470.899
2.273.770,3
100.511,2
1.943.434,0
11.637.949,6
8.441.449,6
3.196.500,0
2.575.000,0
2.575.000,0
20.886.795,0
20.886.795,0
3.509.974,5
Tổng cộng
59.987.493,6
21.377.774,5
38.609.719,1
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
2.3.1.2. Nguồn vốn huy động
Vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cụm công nghiệp vừa và nhỏ huyện Từ Liêm gồm:
Vốn ngân sách
Vốn đóng góp của các doanh nghiệp vào kinh doanh
2.3.2. Tính toán chi phí và doanh thu của dự án
Tính toán chi phí
Thành phần vốn đầu tư cố định cuả dự án bao gồm:
Chi phí xây lắp
Chi phí mua sắm
Chi phí kiến thiết cơ bản khác
chi phí dự phòng
Căn cứ để tính toán chi phí được xác định theo đúng quy định của nhà nước như chi phí thiết kế được tính theo QĐ01/2000/QĐ-BXD ngày 03 tháng 1 năm 2000 của Bộ Xây Dựng, đơn giá căn cứ vào đơn giá xây dựng cơ bản ban hành theo quyết định số 24/1999/QĐ-UB ra ngày 15 tháng 4 năm 1999 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội, định mức 1242/BXD-VKT của Bộ xây dựng và các đơn giá tổng hợp đã từng áp dụgn trong nhiều dự án xây dựng cơ sở hạ tầng đã đuợc phê duyệt...
Bảng tổng hợp chi phí xây lắp
Đơn vị: 1000đ
BẢNG 9: Phần trong hàng rào
STT
Hạng mục
Giá trị xây lắp
1
2
3
4
5
6
7
San nền
Phần đường
Cây xanh
Phần điện
Phần nước
Nhà dịch vụ, văn phòng
400m2x1.500.000đ/m2
Hệ thống phòng cháy chữa cháy
8.441.449,6
6.832.740,0
208.500,0
2.458.500,0
8.857.020,0
600.000,0
300.000,0
Tổng
27.698.209,6
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 10: Phần ngoài hàng rào
Đơn vị :1000đ
STT
Hạng mục
Tổng
1
2
3
San nền
Phần đường
Phần điện
1.862.576,3
9.043.425,0
815.000,0
Tổng
11.721.001,3
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
Bảng dự tính kinh phí xâydựng phần san nền + đường + cây xanh
BẢNG 11: Trong hàng rào
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
I
1
2
3
4
5
II
1
2
III
San nền
Vét bùn
Vận chuyển bùn ra khỏi công trình xa 10km
Bóc đất hữu cơ
Vận chuyển đất tập trung vào 1 chỗ
Đắp cát san nền bằng máy
Phần đường
Hè lát đường
Mặt đường
Cây xanh
m3
m3
m3
m3
m3
m2
m2
m2
4.320,0
4.320,0
31.940,0
31.940,0
247.670,0
10.044,0
29.460,0
13.900,0
4,57
2,39
6,87
0,59
33,00
35,00
220,0
15,0
8.441.449,6
19.742,4
10.324,8
219.427,8
18.844,6
8.173.110,0
6.832.740,0
351.540,0
6.481.200,0
208.500,0
Tổng cộng
15.482.689,6
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 12: Ngoài hàng rào
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
II
1
2
Phần thuộc đường phân khu vực
San nền
Bóc đất hữu cơ
Vận chuyển đất ra khỏi công trình xa 10km
Đắp cát san nền bằng máy
Phần đường
Lát gạch hè đường
Mặt đường
m3
m3
m3
m2
m2
8.028,0
8.028,0
54.189,0
6.075,0
40.140,0
6,87
2,39
33,00
35,00
220,0
10.906.001,3
1.862.576,3
55.152,4
19.186,9
1.788.237,0
9.043.425,0
212.625,0
8.830.800,0
Tổng cộng
116.460
297,26
32.718.003,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 13: dự tính kinh phí xây dựng phần điện
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
3
4
5
Cáp ngầm 22KV
Tuyến cáp gốc
Cột đèn đường cao áp bằng BTCT
Đèn cao áp
Tủ trung gian phân bố điện áp cao cấpcho các trạm biến áp khu vực
m
m
Cột
Bộ
Tủ
5.200,0
600,0
45,0
45,0
7,0
350,0
450,0
2.500,0
1.800,0
25.000,0
1.820.000,0
270.000,0
112.500,0
81.000,0
175.000,0
Tổng
2.458.500,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 14: Ngoài hàng rào
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
Cáp ngầm22KV
Tuyến cáp gốc
m
m
1.300,0
800,0
350,0
450,0
455.000,0
360.000,0
Tổng
815.000,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 15: dự tính kinh phí xây dựng phần cấp thoát nước
STT
Hạng mục
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
4
5
II
1
2
3
4
5
6
7
8
III
1
2
3
4
Hệ thống cấp nước
Ống cấp nước sạch F 150
Ống cấp nước sạch F 100
Trụ cứu hoả F 100
Bể nước sạch
Trạm xử lý nước cấp
Hệ thống thoát nước mưa
Cống hộp BTCT 500 x 500
Cống hộp BTCT 600 x 600
Cống hộp BTCT 700 x 700
Cống hộp BTCT 800 x 800
Cống hộp BTCT 1000 x 1000
Cống hộp BTCT 1200 x 1200
Miếng xả
Giếng thăm
Hệ thống thoát nước thải
Ống BTCT D = 200
Ống BTCT D = 300
Giếng thăm BTCT
Trạm xử lý nước thải
m
m
cái
m3
m3/ngđ
m
m
m
m
m
m
cái
cái
m
m
cái
m3/ngđ
220,0
3.114,0
13,0
150,0
1.330,0
715,0
710,0
510,0
181,0
713,0
25,0
4,0
55,0
3.936,0
410,0
102,0
1.260,0
310,0
310,0
13.160,0
1.000,0
1.500,0
650,0
800,0
800,0
1.200,0
1.400,0
1.500,0
4.000,0
1.200,0
350,0
450,0
1.200,0
1.200,0
3.349.620,0
68.200,0
965.340,0
171.080,0
150.000,0
1.995.000,0
2.310.900,0
464.750,0
568.000,0
408.000,0
217.200,0
998.200,0
37.500,0
16.000,0
66.000,0
3.196.500,0
1.377.600,0
184.500,0
122.400,0
1.512.000,0
Tổng
8.857.020,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 16: Tổng hợp chi phí mua sắm thiết bị
STT
Hạng mục
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
(1000đ)
Thành tiền
(1000đ)
1
2
3
4
Thiết bị cấp nước
-Máy bơm
- Thiết bị xử lý nước cấp
Thiết bị xử lý nước thải
- Máy bơm
- Thiết bị xử lý nước thải 1260m3/ ngđ
Thiết bị thông tin
Máy biến áp đèn đường 25 KVA
Cái
m3/ngđ
Cái
HT
Cái
3
1330
3
1
1
50.000,0
300,0
25.000,0
45.000,0
50.000,0
150.000,0
399.000,0
75.000,0
2.500.000,0
45.000,0
50.000,0
Tổng
3.219.000,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 17: tổng hợp chi phí kiến thiết cơ bản khác
(Chưa tính đến đền bù, giải phóng mặt băng và hỗ trợ đền bù)
Đơn vị : 1000đ
STT
Hạng mục
Tổng
I
1
2
3
4
5
6
7
II
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
III
1
2
3
Giai đoạn chuẩn bị đầu tư
Chi phí khảo sát đo đạc tỷ lệ 1/500
Lập đồ án quy hoạch 1/2000
Lập đồ án quy hoạch 1/500
Khoan khảo sát địa chất
Chi phí lập báo cáo NCKT trong hàng rào
Chi phí lập báo cáo NCKT ngoài hàng rào
Chi phí thẩm định BCNC khả thi
Giai đoạn thực hiện đầu tư
Chi phí xin cấp chỉ giới đường đỏ
Chi phí cấp đất: 1000đ/m2
Chi phí tuyên truyền quảng cáo
Chi phí rà phá bom mìn, thẩm định
-ngoài hàng rao
- Trong hàng rào
Chi phí khoan khảo sát, giai đoạn thiết kế
Chi phí thiết kế
-Phần san nền
- Phần đường
- Phần điện
- Phần nước
- Các hạng mục khác
Chi phí thẩm định TKKTTC
Chi phí thẩm định TDT
Chi phí lập hồ sơ mời thầu xây lắp
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu xây lắp
Chi phí lập hồ sơ mời thầu thiết bị
Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu thiết bị
Chi phí giám sát thi công
Chi phí ban quản lý dự án
Chi phí khởi công công trình
Giai đoạn kết thúc đầu tư
Chi phí lập hồ sơ hoàn công và quyết toán công trình
Chi phí thẩm địn quyết toán
Chi phí khánh thành bàn giao
470.889
42.164,00
73.449,00
80.988,00
51.636.000
124.355,00
88.747,00
9.550,96
2.478.319,31
20.000,00
280.000,00
5.000,00
204.549,00
728.748,00
80.000,00
38.743,14
167.493,54
72.508,03
153.669,30
31.592,25
16.418,10
20.695,09
38.433,73
9.854,80
4.828,50
804,75
277.511,24
307.469,84
20.000,00
105.224,10
46.400,63
34.110,57
20.000,00
Tổng cộng
3.054.432,9
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
BẢNG 18: tính chi phí đền bù
STT
Nội dung
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá(1000đ)
Hệ số
Thành tiền(1000đ)
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4
5
6
III
1
2
3
4
5
Ngoài hàng rào
Đền bù về đất
- Đất canh tác
- Đất ở
Hỗ trợ chuyển nghề
Công trình kiến trúc
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
Trong hàng rào
Đền bù về đất
- Đất canh tác
Hỗ trợ chuyển nghề
Công trình kiến trúc
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
Phương án di chuyển (10 hộ dân)
Đền bù về đất tái định cư
- Đất canh tác
Hỗ trợ chuyển nghề
Đền bù hoa màu
Đền bù mồ mả
Chi phí ban đền bù
Tổng cộng
m2
m2
m2
m2
mộ
m2
m2
m2
m2
m ộ
m2
m2
m2
m2
m ộ
m2
48.800,0
1.500,0
50.300,0
50.300,0
30,0
50.300,0
190.500,0
190.500,0
190.500,0
20,0
190.500,0
1.800,0
1.800,0
1.800,0
10,0
1.800,0
19,3
520,0
50,0
10,0
900,0
5,0
19,3
50,0
10,0
900,0
5,0
19,3
13,2
10,0
900,0
5,0
2,3
2,3
1,0
2.166.232,0
780.000,0
2.515.000,0
500.000,0
503.000,0
27.000,0
251.500,0
6.742.732,0
8.456.295,0
9.525.000,0
30.000,0
1.905.000,0
18.000,0
952.500,0
20.886.795,0
34.740,0
23.760,0
18.000,0
9.000,0
9.000,0
94.500,0
Nguồn : Báo cáo nghiên cứu khả thi
Tính toán doanh thu
Tổng vốn đầu tư: 81.090.862.900
Trong đó:
+Đầu tư ngoài hàng rào: 20.736.682.200
+Đầu tư trong hàng rào: 60.354.180.700
Vốn ngân sách: 21.744.461.600
Vốn huy động: 38.609.719.100
-Diện tích đất cụm công nghiệp:213.000m2
-Diện tích đất nhà máy: 132.000m2
* Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là:
Đối với tổng vốn đầu tư( cả trong và ngoài hàng rào)
Chỉ tính với vốn trong hàng rào
380.708,2đ/m2
283.352,96đ/m2
Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy:
Đối với tổng vốn đầu tư(cả trong và ngoài hàng rào)
Chỉ tính với vốn trong hàng rào
614.324,7đ/m2
457.228,6đ/m2
Suất đầu tư tính cho 1m2 đất cụm công nghiệp là:
Đối với vốn ngân sách
Đối với vốn huy động
Cả trong và ngoài hàng rào
Chỉ tính trong hàng rào
199.422đ/m2
102.086,7đ/m2
181.266,3đ/m2
Suất đầu tư tính cho 1m2 đất xây dựng nhà máy:
Đối với vốn ngân sách
Đối với vốn huy động
Cả trong và ngoài hàng rào
Chỉ tính trong hàng rào
321.826,8đ/m2
164.730,8đ/m2
292.497,9đ/m2
Như vậy, ngoài số tiền phải đóng góp vào chi phí san nền và đền bù giải phóng mặt bằng, các đơn vị kinh doanh sẽ phải nộp 1 khoản tiền thuê đất có hạ tầng 319.048,9đ/m2 tính cho cả trong và ngoài hàng rào còn 161.952,8đ/m2 tính cho trong hàng rào.
Hàng năm các hộ thuê đất sẽ phải trả thêm 1 khoản tiền thuê đất nguyên thổ và phí bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật, tổng cộng 5.000đ/m2/năm
BẢNG 19: thu phí từ việc cho thuê đất năm 2006 như sau:
Đơn vị : 1000đ
TT
Tên doanh nghiệp
DT thuê đất(m2)
Tiền thuê đất
Phí bảo dưỡng
1
CT SXTM Hà Yến
5
1.595.244,5
25.000
2
CT Bông Mai
0,3
95.714,67
1.500
3
CT Tùng Lâm
3
957.146,7
15.000
4
CT XDPT nhà Ba Đình
10
3.190.489
50.000
5
CT Thái Dương
3,1
989.051,59
15.500
6
CT Quốc Đạt
6
1.914.293,4
30.000
7
CT Hải Dương
1,4
446.668,46
7.000
8
DN tư nhân Nhiệt đới
5
1.595.244,5
25.000
9
DN tư nhân Thanh Tùng
1
319.048,9
5.000
10
DN tư nhân Hùng Đức
0,7
223.334,23
3.500
11
DN tư nhân Trúc Lâm
1,2
382.858,68
6.000
12
Cơ sở Tường Vân
5
1.595.244,5
25.000
13
CT Việt Hà
0,5
159.524,45
2.500
14
HTX cao su Long Biên
3
957.146,7
15.000
15
CT cơ khí nhựa Thành Công
3
957.146,7
15.000
16
HTX cao su tháng 5
2,5
797.622,25
12.500
17
HTX 8/3
1
319.048,9
5.000
18
DN tư nhân Duy Long
0,7
223.334,23
3.500
19
CT TNHH Tân An Bình
10
3190489
50.000
20
CT TM QC Hoàng Hà
15
4.785.733,5
75.000
21
HTX Liên Thành
0,8
255.239,12
4.000
22
Tổ SX Bắc Sơn
1
319.048,9
5.000
23
CT cơ khí kim khí
5
1.595.244,5
25.000
24
Trung tâm CNT -CT Forevi
7
2.233.342,3
35.000
25
CT thiết bị điện tử AC
3
957.146,7
15.000
26
CT Hoàng Tử
7
2.233.342,3
35.000
27
CT Sơn Kova
13
4147635,7
65.000
28
CT TNHH Đài Việt
10
3190489
50.000
29
CT TNHH TM và SX Ata
10
3190489
50.000
30
CT TNHH TM và SX châu Á
5
1595244,5
25.000
31
HTX CN Nhị Hà
5
1595244,5
25.000
32
HTXCN nhựa Hùng Sơn
2,2
701907,58
11.000
33
HTX CN Vững Tiến
3
957146,7
15.000
34
Tổ SX Mai Phượng
2
638097,8
10.000
35
Tổ SX nhựa Tuyết Nga
2
638097,8
10.000
36
CT Lê Quân
3,2
1020956,48
16.000
37
CT Hải Bình
3
957146,7
15.000
38
CTTNHH Thành Hoa
6
1914293,4
30.000
39
CTTNHH SX & KD hàng xuất khẩu
2
638097,8
10.000
40
CT XNK mây tre Phúc Thịnh
3
957146,7
15.000
41
CTTNHH An Khánh
1
319048,9
5.000
42
CT TNHH nhựa Ngọc Tuấn
2
638097,8
10.000
43
CT tư nhân Cường Thịnh
2,2
701907,58
11.000
44
CT TNHH Lê Vi
3
957146,7
15.000
45
CTTNHH nhựa Quân Sơn
3,2
1020956,48
16.000
46
HTX CN Điện Biên
5
1595244,5
25.000
47
CT may XK Thạch Thảo
2
638097,8
10.000
Tổng
189
60.300.242,1
945.000
Nguồn: báo cáo danh sách các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng mặt bằng tại khu công nghiệp
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh mặt tài chính của dự án
Trên cơ sở tính toán chi phí đầu tư phải bỏ ra để xây dựng cơ sở hạ tầng và các khoản thu từ việc cho thuê đất, phí bảo dưỡng cớ sở hạ tầng mà các doanh nghiệp phải đóng góp hàng năm. bằng phương pháp phân tích trên các phần mềm máy tính có thể dự tính được mức lãi , lỗ của dự án.
BẢNG20:dự trù khoản thu phí đất cho thuê
tỷ lệ đất được thuê(%)
Diện tích đất (m2)
Tiền thuê đất(1000đ)
Phí bảo dưỡng(1000đ)
Tổng tiền (1000đ)
65
138,450
44.172.320,205
692.250
44.864.570,205
70
149,100
47.570.190,99
745.500
48.315.690,99
75
159,750
50.968.061,775
798.750
51.766.811,775
80
170,400
54.365.932,56
852.000
55.217.932,56
85
181,050
57.763.803,345
905.250
58.669.053,345
90
191,700
61.161.674,13
958.500
62.120.174,13
95
202,350
64.559.544,915
1.011.750
65.571.294,915
100
213,000
67.957.415,7
1.065.000
69.022.415,7
BẢNG 21: tính khấu hao
(đơn vị 1000đ)
Máy bơm cấp nước
10.000
Thiết bị xử lý nước cấp
26600
Máy bơm thoát nước
5000
Thiết bị xử lý nước thải
166666,6667
thiết bị thông tin
3000
máy biến áp đèn đường
3333,3333
Tổng
214600
BẢNG 22: tính dòng tiền của dự án
Năm
Đầu tư cơ sở hạ tầng
Doanh thu
Chi Phí
Lợi nhuận trước thuế
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Khấu hao
Dòng tiền
Năm 2000
20736682200
-20736682200
Năm 2001
60354180700
-60354180700
Năm 2002
44864570205
25000000000
19864570205
4966142551
14898427654
214600000
15113027654
Năm 2003
48315690990
25000000000
23315690990
5828922748
17486768243
214600000
17701368243
Năm 2004
51766811775
25000000000
26766811775
6691702944
20075108831
214600000
20289708831
Năm 2005
55217932560
25000000000
30217932560
7554483140
22663449420
214600000
22878049420
Năm 2006
58669053345
30000000000
28669053345
7167263336
21501790009
214600000
21716390009
Năm 2007
62120174130
25000000000
37120174130
9280043533
27840130598
214600000
28054730598
Năm 2008
65571294915
25000000000
40571294915
10142823729
30428471186
214600000
3064307118
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 36489.doc