TVoD( TV on Demand) Tính năng này cho phép các
chương trình LiveTV được lưu lại trên server trong một khoảng thời
gian nào đó. Khách hàng sau đó có thể lựa chọn để xem lại ( như đối với
VoD) các chương trình mà mình bỏ lỡ.
Thời gian lưu trữ các chương trình có thể đặt thay đổi linh động theo
nhu cầu thực tế . Hệ thống sẽ hỗ trợ cả 2 cách thức là lưu trữ theo thời
gian và lưu trữ theo chương trình được chọn nào đó.
36 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dịch vụ IPTV, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
L/O/G/O
DÞch vô
IPTV
Tr×nh bµy:Nhãm 5
Gi¸o viªn h•íng dÉn:Hoµng ThÞ Tè Ph•îng
Néi Dung
GiỚI THIỆU DỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
Néi Dung
GiỚI THIỆU DỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
Giíi ThiÖu DÞch Vô IPTV
IPTV là gì ?
IPTV (Internet Protocol Television) là dịch vụ truyền
hình qua giao thức Internet trên nền tảng mạng truyền dẫn
băng thông rộng sẵn có - gồm có mạng ADSL MegaVNN và
mạng cáp quang FTTH. Không chỉ là dịch vụ truyền hình
thông thường mà IPTV còn cung cấp cho khách hàng cả
truyền hình độ nét cao (HD).
Đặc điểm của IPTV :
Dựa trên nền công nghệ IP và phục vụ theo nhu cầu.
Tính tương tác là ưu điểm của IPTV so với các hệ thống
truyền hình hiện nay.
Giíi ThiÖu DÞch Vô IPTV
Ưu điểm :
Có thể sử dụng mọi lúc mọi nơi trong môi trường Internet
băng rộng.
Nội dung truyền hình đa dạng phù hợp cho mọi đối tuợng
người xem.
Nội dung phim phong phú gồm nhiều thể loại đáp ứng theo
yêu cầu.
Chất lượng hình ảnh sắc nét, âm thanh trung thực.
Khả năng điều khiển như đầu DVD: tạm ngừng, tua về, tua
nhanh…
Không bị gián đọan bởi các đọan quảng cáo lúc xem phim
theo yêu cầu.
Đáp ứng nhu cầu nguời xem 24/7
Giíi ThiÖu DÞch Vô IPTV
Nhược điểm :
Nếu như đường kết nối mạng của người dùng
không thật sự tốt cũng như không đủ băng thông cần
thiết thì khi xem chương trình sẽ rất dễ bị giật hay
việc chuyển kênh có thể tốn khá nhiều thời gian để tải
về. Thêm vào nữa nếu máy chủ của nhà cung cấp
dịch vụ không đủ mạnh thì khi số lượng người xem
truy cập vào đông thì chuyện chất lượng dịch vụ bị
giảm sút cũng là một chuyện rất dễ hiểu.
Không chia được nhiều Tivi khác nhau để xem
cùng lúc nhiều kênh.
Giíi ThiÖu DÞch Vô IPTV
So sánh IPTV với các loại truyền hình khác :
Nội dung IPTV
Truyền hình
cáp
Truyền hình
KTS
Truyền hình
thu sóng qua
anten
Chất lượng
hình ảnh
Đẹp, không bị
hột, ít bị giựt
và đứng hình
Không đẹp
lắm, hay bị sự
cố, bị hột.
Đẹp, không bị
hột, hay bị
giựt, đứng
hình, mất tín
hiệu
Không đẹp,
hay bị sự cố,
hột nhiều
Phí ban đầu Có Có Có Không
Giíi ThiÖu DÞch Vô IPTV
So sánh IPTV với các loại truyền hình khác :
Nội dung IPTV
Truyền
hình cáp
Truyền hình KTS
Truyền hình thu
sóng qua anten
Phí sử dụng dịch
vụ hành tháng
Có Có Không Không
Khảnăng tương
tác
Có Không Không Không
VoD Có Không Không Không
Truyền hình độ
nét cao HD
Có Không
Có nhưng chi phí
đầu tư ban đầu cao
Không
Néi Dung
GiỚITHIỆU DỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
Néi Dung
GiỚITHIỆU DỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
C¸c DÞch Vô IPTV Cung CÊp
1.Dịch vụ Live TV
Đây được hiểu là dịch
vụ truyền hình số trên
nền mạng IP cung cấp
dạng phát (Broadcast)
những chương trình
truyền hình được thu lại
từ hệ thống truyền hình
mặt đất, truyền hình
cáp, truyền hình vệ tinh
hoặc kênh truyền hình
riêng tới khách hàng.
C¸c DÞch Vô IPTV Cung CÊp
2. Dịch vụ VoD
C¸c DÞch Vô IPTV Cung CÊp
3. TVoD( TV on Demand)
Tính năng này cho phép các
chương trình LiveTV được lưu lại
trên server trong một khoảng thời
gian nào đó. Khách hàng sau đó có
thể lựa chọn để xem lại (như đối với
VoD) các chương trình mà mình bỏ
lỡ.
Thời gian lưu trữ các chương trình
có thể đặt thay đổi linh động theo
nhu cầu thực tế. Hệ thống sẽ hỗ trợ
cả 2 cách thức là lưu trữ theo thời
gian và lưu trữ theo chương trình
được chọn nào đó.
C¸c DÞch Vô IPTV Cung CÊp
4. Time-shifted TV
Tính năng tạm dừng TV là
tính năng giúp người xem có
thể tạm dừng kênh truyền
hình đang phát và có thể
xem tiếp sau đó.
C¸c DÞch Vô IPTV Cung CÊp
5. NVoD (Near Video on Demand)
Chứcnăng này cho phép hệ thống phátmột chương trình truyền hình hoặcVoD
tùy chọn lặp lại nhiều lần trên các kênh multicast khác nhau. Với cùngmột nội
dung phát cách nhaumột khoảng thời gian (Interval), do vậy khách hàng có thể
trả tiền PPV (Pay-per-view) và xem tại các thời điểm tùy ý.
Hệ thống có khả khả năng thiết lập dịch vụ NVoD với các chương trình truyền
hình hoặcVoD. Hỗ trợ khả năng tính cước theo PPV hoặc theo gói dịch vụ.
C¸c DÞch Vô IPTV Cung CÊp
6. Các dịch vụ giá trị gia tăng
Ngoài các dịch vụ truyền thống
của truyền hình. IPTV vượt trội
hơn cả với tính năng truyền hình
tương tác giữa khách hàng và
nhà cung cấp nội dung. Chính vì
vậy các dịch vụ giá trị gia tăng
trên nền IPTV cũng rất là đa
dạng như :
+ Dịch vụ Karaoke theo yêu
cầu
+ Dịch vụ Game theo yêu cầu
+ Dịch vụMobieTV
+ Dịch vụ Voting …vv
Néi Dung
GiỚITHIỆU DỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
Néi Dung
GiỚITHIỆU DỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
Ph•¬ng Thøc Ph¸t TruyÒn TÝn HiÖu
Cña IPTV
Trong hệ thống IPTV có 2 phương thức truyền đa tín
hiệu đã được dự định trước (scheduled programs).
Đó là:
Phát quảng bá (broadcasting), truyền phát tới mọi nơi
Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand).
Ph•¬ng Thøc Ph¸t TruyÒn TÝn HiÖu
Cña IPTV
Phát quảng bá (broadcasting)
Ph•¬ng Thøc Ph¸t TruyÒn TÝn HiÖu
Cña IPTV
Phát đến địa điểm theo yêu cầu (on demand).
Ph•¬ng Thøc Ph¸t TruyÒn TÝn HiÖu
Cña IPTV
Cách bố trí cụm server để phục vụ được các user
Néi Dung
GiỚITHIỆU DỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
Néi Dung
GiỚITHIỆUDỊCH VỤ IPTV
CÁC DỊCH VỤ IPTV CUNG CẤP
PHƯƠNG THỨC PHÁT TRUYỀN TÍN HIỆU CỦA IPTV
THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
Mạng truy nhập băng rộng:
1. Phíamạng truy nhập
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
Hệ thống cung cấp nguồn dữ liệu
1. Phíamạng truy nhập
Thu, nhận và xử lý các dữ liệu chương trình từ các
nguồn khác nhau như vệ tinh, truyền hình mặt đất và
các nguồn khác để chuyển sang hệ thống Video
Headend.
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
1. Phíamạng truy nhập
Hệ thống Video Headend
Thu, điều chế và giải mã nội dung hình ảnh và âm thanh
từ các nguồn khác nhau và sử dụng các thiết bị mã hóa
(encoder) để chuyển đổi nội dung này thành các luồng IP
multicast ở khuôn dạng mã hóa mong muốn.
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
1. Phíamạng truy nhập
Hệ thốngMiddleware
Cung cấp khả năng quản lý thuê bao, nội dung và báo cáo hoàn chỉnh
cùng với các chức năng quản lý EPG và STB, đồng thời vẫn duy trì tínhmở
cho việc tích hợp các dịch vụ trong tương lai.
Middleware đảmbảo các hoạt động bên trong của dịch vụ truyền hìnhmột
cách hoàn hảo. Middleware sẽ không giới hạn bất kỳ hoạt động riêng rẽ nào
trong hệ thống, nhưng sẽ giao tiếp trực tiếp với mỗi thành phần được hệ
thống hỗ trợ.
Middleware hỗ trợAPI cho phépmở rộng các chức năngmới và truyền
dữ liệu giữa các hệ thống.
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
1. Phíamạng truy nhập
Hệ thống phân phối nội dung:
Các cụm máy chủ VoD:
Lưu nội dung thực và cung cấp cho thuê bao khi nó nhận được sự xác
thực danh tính từMiddleware.
Cho phép các thuê bao đặt và xem những bộ phim chất lượng cao và
chương trình theo yêu cầu
Hệ thống quản lý VoD
Cho phép lưu trữ các nội dung đã đượcmã hóa và thiết lập các chính
sách phân phối nội dung một cách mềm dẻo.
Cho phép nhà khai thácmở rộngmột cách kinh tế, phù hợp với tải và
yêu cầu dịch vụ của các thuê bao
Cung cấp những chức năng điều khiểnVCR như fast-forward,
pause, và rewind.
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
1. Phíamạng truy nhập
Hệ thống quản lý bản quyền số (DRM):
DRM giúp nhà khai thác bảo vệ nội dung của mình, như
trộn các tín hiệu truyền hình hay mã hóa nội dung VoD, khi
truyền đi trên mạng Internet và tích hợp với tính năng an ninh
tại STB ở phía thuê bao.
DRM dùng để bảo mật nội dung các khóa giải mã của các thuê
bao
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
1. Phíamạng truy nhập
Hệ thống quản lý mạng và tính cước:
Hệ thống này quản lý và tính cước dịch vụ truy cập
của thuê bao IPTV
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
2. Phíamạng khách hàng
Mạng gia đình:
Mạng gia đình kết nối với một số thiết bị kỹ thuật số bên trongmột diện
tích nhỏ.
Cung cấp khả năng truy cập thông tin, sử dụng các dịch vụ thoại, âm
thanh, dữ liệu, giải trí, giữa những thiết bị khác nhau trong nhà.
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
2. Phíamạng khách hàng
Thiết bị người dùng IPTV:
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
2. Phíamạng khách hàng
Thiết bị người dùng IPTV:
Thiết bị đầu cuối IPTV trong gia đình có 2 loại:
Máy vi tính PC.
TV + hộp kết nối STB (Set Top Box).
Hộp STB thực hiện 3 chức năng sau:
oNối tiếp vào mạng băng tần rộng, thu phát và xử lý số liệu IP và luồng
video.
oTiến hành giải mã luồng video MPEG-2, MPEG-4, WMV, Real... đảm
bảo video VOD hiển thị lên màn hình ti vi các số liệu...
o Phối hợp với bàn phím đảm bảo HTML du lịch trên mạng, tiến hành gửi
nhận email. Hộp STB đảm nhiệm các nhiệm vụ trên chủ yếu dựa vào bộ vi
xử lý.
ThiÕt BÞ ĐÇu Cuèi
2. Phíamạng khách hàng
Cấu tạo của Set Top Box:
L/O/G/O
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dich_vu_iptv_1297.pdf