MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1. Khái niệm
1.2. Nguyên tắc hạch toán
1.3. Taì khoản sử dụng.
Sơ đồ 1.1 hạch toán
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:
2.1. Một số quan điểm chung.
2.2. Nguyên tắc hạch toán
2.3. Taì khoản sử dụng.
Sơ đồ 1.2 hạch toán.
3. Kế toán thu nhập khác.
3.1. Nội dung
3.2. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.3 hạch toán.
4. Kế toán các khoản chi phí
4.1 Kế toán giá vốn hang bán
4.1.1. Khái niệm
4.1.2. Nguyên tắc hạch toán
4.1.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.4 hạch toán
4.2 Kế toán chi phí bán hàng
4.2.1. Khái niệm
4.2.2. Nguyên tắc hạch toán
4.2.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.5 hạch toán
4.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
4.3.1. Khái niệm
4.3.2. Nguyên tắc hạch toán
4.3.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.6 hạch toán
4.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.4.1. Một số quan điểm chung
4.4.2. Nguyên tắc hạch toán
4.4.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.7 hạch toán
5. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
5.1. Khái niệm
5.2. Nguyên tắc hạch toán
5.3. Phương pháp ghi nhận
6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
6.1. Khái niệm
6.2. Nguyên tắc hạch toán
6.3. Tài khoản sử dụng
Sơ đồ 1.8 hạch toán
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH Hồng Hữu
1.Một số thông tin tổng quát của Công ty TNHH Hồng Hữu
2.Chức năng, nhiệm vụ
2.1 Chức năng
2.2 Nhiệm vụ
3. Tổ chức Bộ máy quản lý tại Công ty Hồng Hữu
3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
3.2 Chức năng và trách nhiệm của từng phòng ban
4. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty TNHH Hồng Hữu
Sơ đồ 2.1 sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán.
4.1 Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán.
5. Hình thức tổ chức
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
5.1 Quy trình ghi sổ kế toán
5.2 Các phương pháp kế toán sử dụng tại công ty
5.3 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại công ty
Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH Hồng Hữu
1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Chứng từ sử dụng
1.2. Sổ sách
1.3. Tài khoản sử dụng
1.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.1. Tài khoản sử dụng
2.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
2.3. Phương pháp hạch toán
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Tài khoản sử dụng
3.2. Phương pháp hạch toán
3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
4. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
4.1. Tài khoản sử dụng
4.2. Phương pháp hạch toán
4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
5. Chi phí bán hàng
5.1. Tài khoản sử dụng
5.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
5.3. Phương pháp hạch toán
5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
6. Chi phí quản lý doanh nghiệp
6.1. Tài khoản sử dụng
6.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
6.3. Phương pháp hạch toán
6.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
7. Kế toán các khoản chi phí khác
7.1. Tài khoản sử dụng
7.2. Phương pháp hạch toán
7.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
8. Kế toán chi phí thuế thu nhập hiện hành
8.1. Tài khoản sử dụng
8.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển
8.3. Phương pháp hạch toán
8.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
9. Xác định kết quả kinh doanh
9.1. Tài khoản sử dụng
9.2. Phương pháp hạch toán
9.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ
1. Nhận xét chung
1.1. Về bộ máy quản lý
1.2. Tổ chức bộ máy kế toán
1.3. Nhận xét về kế toán, xác định kết quả kinh doanh tại công ty
2. Kiến nghị:
2.1. Tổ chức bộ máy ké toán
2.2. Tích cực cải thiện bộ máy tổ chức, nâng cao năng suất lao động
2.3. Nâng cao hiệu quả quản lý
2.4. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
►► KẾT LUẬN
61 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 27624 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Hồng Hữu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập hiện hành đã ghi nhận trong năm.
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại.
- Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành vào bên nợ tài khoản 911-“Xác định kết quả kinh doanh”.
5.3. Phương pháp ghi nhận:
- Hàng quý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành tạm phải nộp vào Ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành. Được định khoản như sau:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111,112,…
- Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp.
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111,112,…
- Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của những năm trước liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Khi nộp tiền ghi:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 111, 112,…
- Trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành trong năm hiện tại:
Nợ TK 3334 - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
+ Nếu TK 8211 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch:
Nợ TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
6. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
6.1. Khái niệm:
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Các khoản doanh thu và thu nhập được kết chuyển vào tài khoản này là số doanh thu thuần và thu nhập thuần.
6.2. Nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản 911 được mở chi tiết cho từng loại hoạt động (hoạt động sản xuất, chế biến, hoạt động kinh doanh thương mại, dịch vụ, hoạt động khác, …). Trong từng loại hoạt động có thể mở chi tiết cho từng loại sản phẩm, từng ngành kinh doanh, từng loại hình phục vụ…
Bên Nợ:
Trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính.
Chi phí khác.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Lãi sau thuế và hoạt động trong kỳ.
Bên Có:
Doanh thu thuần về sản phẩm hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ phát sinh trong kỳ.
Doanh thu hoạt động tài chính.
Thu nhập khác.
Lỗ về các hoạt động trong kỳ.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:
Kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh được xác định bằng doanh thu thuần trừ đi (-) giá vốn hàng bán, chi phí quản lý bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động = doanh thu thuần – (giá vốn + chi phí).
Sản xuất kinh doanh hàng bán, bán hàng quản lý doanh nghiệp.
Doanh thu thuần = Doanh thu hóa đơn – (giá vốn + chi phí + hàng bán bị trả lại + Thuế XK + thuế tiêu thụ đặc biệt).
+ Kết quả của hoạt động tài chính:
Kết quả của hoạt động tài chính là con số còn lại của khoản thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí hoạt động tài chính, cho vay, góp vốn liên doanh…
Kết quả = thu nhập hoạt động tài chính – chi phí hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động khác:
Là số còn lại của khoản thu nhập khác (ngoài hoạt động ra doanh thu của DN) sau khi trừ đi các khoản chi phí khác như nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
Kết quả hoạt động khác = thu nhập từ hoạt động khác – chi phí hoạt động khác.
+ Các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh:
- Cuối kỳ kế toán thực hiện kết chuyển doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 – Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu thụ trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 711 - Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Nợ TK 8212 - Chi phí thuế thu nhập hoãn lại
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Cuối kỳ kế toán, xác định chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 – Chi phí bán hàng
- Cuối kỳ kế toán, xác định chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 – Chi phí bán hàng
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK421 – lợi nhuận chưa phân phối
- Kết chuyển số lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421 - lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
6.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 911 “Kết quả hoạt động kinh doanh”
TK 911
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí giá vốn - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán
hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí hàng thuần, doanh thu hoạt động tài
tài chính, chi phí khác, chi phí thuế chính, thu nhập khác.
thu nhập doanh nghiệp.
- Cuối kỳ kết chuyển lãi. - Cuối kỳ kết chuyển lỗ.
xxx xxx
Sơ đồ 1.8 xác định kết quả kinh doanh:
TK 632 TK 911 TK 511
Kết chuyển giá vốn Kết chuyển doanh thu thuần
hàng bán
TK 635 TK 515
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
tài chính hoạt động tài chính
TK 641, 642 TK 711
Kết chuyển CP bán hàng
và chi phí QLDN
TK 142 Kết chuyển thu nhập khác
Phân bổ và kết chuyển
CPBH & CPQLDN
TK811
Kết chuyển chi phí khác
TK 821 TK 821
Kết chuyển chi phí thuế Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp thu nhập doanh nghiệp
TK 421 TK 421
Kết chuyển lãi Kết chuyển lỗ
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG HỮU
1. Một số thông tin tổng quát của Công ty TNHH Hồng Hữu
- Công ty TNHH Hồng Hữu là Công ty TNHH hai thành viên, hoạt động theo giấy phép đăng ký kinh doanh số: 0304977453 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư TP.HCM cấp ngày 14/05/2007
+ Trụ sở chính: 57/14 Bàu Cát 9, Phường 14, Quận Tân Bình, TPHCM.
+ Điện thoại: 08.3848.7654 Fax: 08.3848.7656
+ Mã số thuế: 0304977453
+Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng.
2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty TNHH Hồng Hữu
2.1.Chức năng:
- Mua bán máy móc thiết bị, linh kiện ngành sợi, dệt, may.
- Lắp đặt, bảo trì, máy móc thiết bị, linh kiện ngành sợi, dệt, may.
- Mua bán hàng may mặc.
Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác.
2.2. Nhiệm vụ
- Đăng ký nghành nghề qui định tuân thủ pháp luật bảo đảm thực hiện các hợp đồng đã kí kết với khách hàng thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước, giữ gìn an ninh trật tự chính trị xã hội, bảo vệ môi trường và tham gia các hoạt động xã hội, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần ,bồi dưỡng nâng cao trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ doanh nghiệp.
- Thực hiện nghĩa vụ với đơn vị cơ quan nhà nước.
- Xây dựng các công trình nhà máy cho các đối tác trong và ngoài nước theo đúng hợp đồng kinh tế đã kí kết.
- Kinh doanh đúng nghành nghề đã đăng ký, bảo toàn vốn và nâng cao đời sống công nhân viên của công ty làm cho lợi nhuận tích luỹ càng cao.
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy trình, quy phạm kỹ thuật chuyên ngành, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty TNHH Hồng Hữu
3.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Hiện nay Công ty TNHH Hồng Hữu tổ chức mô hình phòng ban được tóm tắt sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
P. KỸ THUẬT
P. KINH DOANH
P. KẾ TOÁN
Ghi chú: : Quan hệ chỉ đạo
3.2. Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban:
Giám đốc :
Là đại diện của doanh nghiệp, có quyền điều hành cao nhất trong Công ty, là người :
Chịu trách nhiệm trước HĐTV và pháp luật
Xác định chính sách và mục tiêu chất lượng của Công Ty
Điều chỉnh hoạt động của Công Ty
Phân công trách nhiệm và quyền hạn của Công Ty
Định kỳ xem xét công tác lãnh đạo và kiễm soát hệ thống chất lượng của Công Ty
Phó giám đốc :
Trực tiếp theo dõi tình hình kinh doanh Của Công Ty báo với Giám Đốc
Thay thế Giám Đốc khi Giám Đốc vắng mặt,trừ khi có lệnh đặc biệt
Kiêm nhiệm vị trí lãnh đạo Công Ty
Phụ trách quản lý hành chính
Kế Toán trưởng : là người giúp Giám Đốc tổ chức, thực hiện công tác kế toán của Cty, có trách nhiệm và quyền hạn theo quy định của pháp luật.
Các phòng ban : có chức năng tham mưu. Giúp Giám Đốc trong việc quản lý, có trách nhiệm thực hiện tốt lĩnh vực công tác được giao. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban do Giám Đốc quy định.
Phòng kế toán :
Do kế toán trưởng điều hành, có nhiệm vụ hạch toán, phân bổ chi phí tổng hợp, quyết toán theo luật kế toán đã ban hành, lập báo cáo tài chính đúng kỳ.
Tham mưu cho hội đồng thành viên và giám đốc hoạch định chính sách, vận hành nền tài chính của công ty trong từng thời kỳ phát triển, xây dựng phương án phân phối, sử dụng các quỹ.
Tổng hợp, phân tích và lưu trữ các thông tin kinh tế chuyên ngành và các báo cáo tài chính
Yêu cầu các phòng ban cung cấp các hồ sơ chứng từ, các báo cáo phục vụ cho công tác kế toán thống kê.
Đại diện công ty trong quan hệ giao dịch với các đơn vị tài chính, ngân hàng
Phòng kinh doanh : Bao gồm
Bộ phận bán hàng :tiếp xúc với khách hàng ,tiếp nhân đơn đặt hang, thực hiện việc bán hàng ,phối hợp cùng phòng marketting trình lên phòng kinh doanh nhằm đáp ứng mọi nhu cầu ,nắm bắt nhu cầu tiêu dùng của khách hàng.
Bộ phận mua hàng :lên kế hoạch mua hàng vào mỗi năm ,quý tháng và theo từng hợp đồng cụ thể . Đồng thời luôn tìm nguồn hàng mới ,nhà cung cấp mới ,có hàng hóa chất lượng ,giá cã cạnh tranh ,nhằm chủ động trong việc thực hiện các hợp đồng bán hàng của công ty.
Bộ phận tài xế:chuyên chở hàng hóa mua và bán của công ty
Bộ phận giao hàng:vận chuyển hàng hóa từ nơi mua đến nơi bán và ngược lại
Phòng kỹ thuật :
Quản lý kỹ thuật : số lượng, chất lượng, dịch vụ kỹ thuật, bảo trì … máy móc thiết bị hiện có của công ty
Lắp ráp, cài đặt, theo dõi tình hình bảo hành, sữa chữa tốt để giảm chi phí bảo hành đến mức thấp nhất. Sửa chữa máy móc trong Cty.
Tham mưu trang bị kỹ thuật : tham mưu cho lãnh đạo trong công việc mua sắm, đầu tư máy móc thiết bị.
Nghiên cứu cải tiến kỹ thuật : cải tiến, nâng cao công suất máy móc, nghiên cứu, chế tạo các thiết bị nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng.
Đào tạo : kiểm tra và tham mưu trong việc tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn cho cán bộ kỹ thuật.
4. Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.1 sơ đồ tổ chức bộ máy Kế Toán :
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KT. VIÊN
KT. TỔNG HỢP
THỦ QUỸ
4.1. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy Kế Toán :
Kế toán trưởng :
Hướng dẫn chế độ thể lệ kế toán tài chính cho nhân viên, tổ chức điều hành kế toán hạch toán tại công ty, tham mưu về mặt tài chính cho công ty.
Kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện chế độ kế toán.
Điều hành hoạt động của phòng kế toán
Thực hiện công tác kế toán theo quy định của Pháp luật.
Xây dựng và trình Tổng giám đốc kế hoạch tài chính hàng quý, năm và đề ra các biện pháp nghiệp vụ để thực hiện kế hoạch.
Kiểm tra, kiểm soát công tác thu phí tài chính của toàn Công ty. Yêu cầu các đơn vị thực hiện đúng nguyên tắc thu chi tài chính.
Từ chối thực hiện các yêu cầu trái nguyên tắc thu chi tài chính và luật kế toán
Kế toán trưởng cũng là người chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty, và đồng thời cùng với giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hoạt động tài chính của công ty.
Kế toán tổng hợp :
Thực hiện việc theo dõi, mở sổ sách kế toán chi tiết các tài khoản có lien quan trong công tác tổng hợp vào sổ cái
Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ, công tác hạch toán, xử lý số liệu, tham mưu cho kế toán trưởng.
Cân đối và xác định kết quả kinh doanh của Cty. Tổng hợp phân tích các báo cáo quyết toán
Định kỳ kiểm tra việc thực hiện kê khai thuế
Kế toán viên :
Thực hiện giao dịch với ngân hàng, lập các chứng từ thanh toán có liên quan, kiểm tra các khoản thu từ ngân hàng
Mở sổ sách kế toán có lien quan, hạch toán các nghiệp vụ
Giao dịch với chi cục thuế về các vấn đề phát sinh trong khâu kê khai thuế.
Thực hiện việc kê khai thuế gtgt
Theo dõi công nợ
Theo dõi tình hình thực hiện các hợp đồng mua bán, theo dõi hàng nhập
Thủ quỹ :
Thực hiện việc thu chi, xác định tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm
Bảo quản, lưu trữ các chứng từ có giá của Công ty.
Theo dõi văn phòng phẩm của công ty
Các công việc khác theo sự phân công của Trưởng phòng.
Cuối ngày kiểm kê tồn quỹ, ghi chép sổ quỹ
Hàng tháng kiểm quỹ, đối chiếu với kế toán và báo cáo.
5. Hình thức tổ chức kế toán áp dụng tại Cty :
Cty TNHH Hồng Hữu sử dụng hình thức kế toán Nhật ký chung kết hợp với việc sử lý máy vi tính trong công tác kế toán. Việc vận dụng nhật ký chung vào tình hình thực tế của Cty được thực hiện như sau :
Sơ đồ 2.2 Trình Tự Ghi Sổ Theo Hình Thức Nhật Ký Chung
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Nhật ký chung
Sổ quỹ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng CĐKT
BC Tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
5.1 Quy trình ghi sổ kế toán :
Hàng ngày, căn cứ chứng từ gốc hợp pháp ghi vào nhật ký chung. Sau đó, căn cứ Nhật ký chung ghi vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Đồng thời căn cứ chứng từ gốc ghi vào các sổ chi tiết có lien quan.
Cuối tháng, căn cứ các sổ chi tiết lập các bảng tổng hợp chi tiết, sau đó đối chiếu bảng tổng hợp chi tiết với các tài khoản tương ứng trong sổ cái, số liệu của chúng phải khớp nhau. Căn cứ sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh. Căn cứ bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp chi tiết lập báo cáo tài chính.
5.2. Các phương pháp kế toán sử dụng tại Cty :
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo quyết định 15/2006/ QĐ – BTC của Bộ Tài Chính ban hành ngày 20/03/2006
Công ty đảm bảo đã tuân thủ nghiêm túc và kịp thời các Chuẩn mực kế toán căn cứ vào các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính ban hành, đúng và đủ các quy định theo chế độ kế toán Việt Nam.
5.3 Các chính sách kế toán khác áp dụng tại Cty:
Niên độ kế toán : 1năm. Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm
Phương pháp hàng tồn kho :
Nguyên tắc đánh giá = Giá mua + chi phí mua
Hàng tồn kho của Cty chủ yếu là linh kiện máy dệt. Hàng tồn kho được hạch toán theo PP kê khai thường xuyên
Giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền mỗi tháng
Phương pháp kế toán TSCĐ :
Nguyên giá = Giá mua + chi phí mua
Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo phương pháp khấu hao đường thẳng, tỷ lệ tính khấu hao phù hợp với Quyết định 206/2003/ QĐ – BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài Chính VN
Phương pháp tính thuế GTGT :
Cty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép : VND
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác : sử dụng tỷ giá thực tế của ngân hàng tại thời điểm thanh toán.
Hệ thống báo cáo của Cty:
Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng cân đối kế toán
Thuyết minh báo cáo tài chính.
SƠ ĐỒ 2.3 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG
CHỨNG TỪ GỐC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
SỔ THẺ KT
CHI TIẾT
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ DƯ VÀ SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Hằng ngày:
Căn cứ vào chứng từ gốc đă được kiểm tra tính hợp lý, nhân viên kế toán sẽ nhập các số liệu từ các chứng từ gốc và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào trong từng phần hành kế toán trong phần mềm.
Cuối tháng:
Căn cứ vào số liệu của các kế toán viên, kế toán tổng hơp sẽ tổng hợp lại và kết chuyển lãi lỗ của hoạt động sản xuất kinh doanh và ra các báo cáo kế toán.
CHƯƠNG 3: TÌNH HÌNH THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG HỮU
Có thể nói Công ty TNHH Hồng Hữu là một doanh nghiệp có thế mạnh trong kinh doanh, đã tham gia nhiều hoạt động triễn lãm và có nhiều chương trình khuyến mãi đặc biệt… Vì vậy có rất nhiều khía cạnh đáng nói. Tuy nhiên ở đây em muốn đề cập đến vấn đề: “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh”.
Trong thời gian thực tập tại Công ty, được tìm hiểu về một số hoạt động cơ bản của Công ty tập trung chủ yếu vào mảng “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh “ thì nhìn chung Công ty đang trong giai đoạn phát triển.
Sau đây em xin trình bày tình hình thực tiễn về “ Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh” năm 2010 mà em đã ghi nhận được trong thời gian thực tập vừa qua
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1 Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn thuế GTGT
Hợp đồng thương mại
Giấy báo có ngân hàng
1.2 Sổ Sách
Căn cứ vào chứng từ gốc hoặc phiếu kế toán. Kế toán lập sổ cái tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.3 Tài khoản sử dụng
- TK 511 – “Doanh thu cung cấp dịch vụ ”
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
1.4 Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Với mỗi nghiệp vụ phát sinh khách hàng có thể thanh toán trực tiếp hay treo nợ, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131…
Có TK 511
Có TK 33311
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu cung cấp DV sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ :
Nợ TK 511
Có TK 911
- Căn cứ vào hóa đơn số 0187126 ngày 02/08/2010 ( Phụ lục 1). Công ty xuất hóa đơn theo HĐ số HH-001/08/09 V1C bán hàng công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa với số tiền chưa thuế là 4.150.000 đồng , thuế GTGT 10% khách hàng chưa trả tiền. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 4.150.000 đồng
Có TK 511: 415.000 đồng
Có TK 33311: 4.565.000 đồng
- Căn cứ vào hóa đơn số 0187140 ngày 21/08/2009 ( Phụ lục 2). Công ty xuất hóa đơn theo HĐ số HH-002/08/09 bán hàng Tim Chow & Co.,Ltd với số tiền chưa thuế là 217.153.370 đồng, thuế GTGT 0% (hàng xuất khẩu) khách hàng chưa trả tiền. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 131: 217.153.370 đồng
Có TK 511: 217.153.370 đồng
…..
- Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009: 53.562.186.505 đồng
- Cuối kỳ kết chuyển Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511: 3.736.011.510 đồng
Có TK 911: 3.736.011.510 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
02/08
0187126
Doanh thu bán hàng cty TNHH Hưng Nghiệp Formosa
131
4.150.000
21/08
0187140
D Doanh thu bán hàng Tim Chow & Co.,Ltd
131
217.153.370
…
…
31/12
01
Kết chuyển Doanh thu bán hàng
911
3.736.011.510
Cộng phát sinh
3.736.011.510
3.736.011.510
2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.
2.1. Tài khoản sử dụng:
TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
Nợ TK 515 Có
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài - Doanh thu hoạt động tài chính phát
trong kỳ. sinh trong kỳ.
xxx xxx
2.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển:
+Các giấy thông báo: lãi cổ tức, lãi chứng khoán, lãi tiền gởi ngân hàng…
+ Giấy báo có…
2.3. Phương pháp hạch toán:
Hằng tháng công ty nhận lãi từ ngân hàng , cá nhân
Nợ TK 1111, 1121, 131
Có TK 515
2.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào sổ phụ ngân hàng ngày 31/08/2009 (Phụ lục 3). Công ty tiến hành thu tiền lãi tiền gửi VNĐ tại NHCT, với số tiền 1.250.115đ. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 1121: 126.115 đồng
Có TK 515: 126.115 đồng
…
- Tổng doanh thu hoạt động tài chính năm 2007: 35.601.544
- Cuối kỳ, kết chuyển Doanh thu hoạt động tài chính vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515: 2.846.271 đồng
Có TK 911: 2.846.271 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 515
Năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
21/12
SP
Thu lãi tiền gửi VNĐ
1121
50.115
….
…
31/12
02
Kết chuyển Doanh thu HĐTC
911
2.846.271
Cộng phát sinh
2.846.271
2.846.271
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
TK 632
- Giá thực tế xuất kho của SP, HH hay - Kết chuyển giá vốn hàng bán đã
Z thực tế của lao vụ, dịch vụ đã hoàn được xác định tiêu thụ sang TK 511
thành được xác định là tiêu thụ.
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng - Giá vốn hàng bán bị trả lại.
bán ra.
xxx xxx
3.2. Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 632
Có 156
3.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Khi xuất kho hoàn thành theo số lượng thực tế. (Phụ lục 4). Kế toán hạch toán:
Nợ TK 632: 85.739.417 đồng
Có TK 156: 85.739.417 đồng
…
Tổng giá vốn năm 2009 : 3.103.702.808 đồng
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn vào TK 911 để Xác định KQKD
Nợ TK 911: 3.103.702.808 đồng
Có TK 632: 3.103.702.808 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Năm 2009
Tên tài khoản: Gíá vốn hàng bán
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
31/12
Kết chuyển giá vốn hàng bán
156
85.739.417
…
…
…
31/12
07
Kết chuyển giá vốn
911
3.103.702.808
Cộng phát sinh
3.103.702.808
3.103.702.808
4. Chi phí hoạt động tài chính:
4.1. Tài khoản sử dụng:
TK 635 – “Chi phi tài chính”
Nợ TK 635 Có
- Chi phí hoạt động tài chính phát sinh - Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ chi phí
trong kỳ. hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
để xác định kết quả kinh doanh.
xxx xxx
4.2. Phương pháp hạch toán:
Nợ TK 635
Nợ TK 133
Có 111, 112, ……
4.3. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Căn cứ vào phiếu chi số 035 ngày 10/8/2009 (Phụ lục 5). Công ty trả lãi vay tiền mua xe :
Nợ TK 635: 6.410.251 đồng
Có TK 1111: 6.410.251 đồng
Tổng chi phí hoạt động tài chính năm 2009 : 35.203.361 đồng
- Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn vào TK 911 để Xác định KQKD
Nợ TK 911: 35.203.361 đồng
Có TK 632: 35.203.361 đồng
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 635
Năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí tài chính
Chứng từ
Diễn giải
TK
đ/ư
Số phát sinh
Ngày
Số CT
Nợ
Có
10/08
PC
Trả lãi tiền và nợ gốc tiền xe
1111
6.410.251
….
…
31/12
08
Kết chuyển Chi phí tài chính
911
35.203.361
Cộng phát sinh
35.203.361
35.203.361
5. Chi phí bán hàng
5.1. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
Nợ TK641 Có
- Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ - Các khoản ghi giảm chi phí BH
- Kết chuyển chi phí bán hàng
để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
xxx xxx
Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các chi phí sau :
+ Chi phí bảo hành – 6415
+ Chi phí bằng tiền khác – 6413
5.2. Chứng từ sử dụng và luân chuyển:
+ Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
+ Phiếu thu, chi
+ Giấy báo nợ, báo có
+ Bảng kê thanh toán tạm ứng
+ Các chúng từ khác có liên quan….
5.3. Phương pháp hạch toán khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau:
- Chi phí bảo hành linh kiện máy dệt, kế toán ghi:
Nợ TK 6415: Chi phí BH
N ợ TK 1331CT: Thuế GTGT cho công trình ( n ếu có )
Có TK 1111CT, 112, 331: Tiền mặt cho công trình , tiền gửi, n ợ KH
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa tài sản cố định một lần với giá trị nhỏ, kế toán ghi:
Nợ TK 6413: Chi phí khác
N ợ TK 1331CT: Thuế GTGT cho công trình ( n ếu c ó )
Có TK 1111CT, 112, 331: Tiền mặt cho công trình , tiền gửi, n ợ KH
5.4. Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh
- Năm 2009 công ty không phát sinh chi phí bán hàng. Kế toán hạch toán:
Nợ TK 641: 751.870 đồng
Nợ TK 1331CT: 75.187 đồng
Có TK 331: 827057 đồng
….
-Tổng chi phí bán hàng năm 2009: 126.823.110 đồng
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng nghiệp vào TK 911 để xác định k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Hồng Hữu.doc