1. Giới thiệu . 4
1.1. Giới thiệu thành viên . 4
1.2. Tổng quan hệ thống . 5
1.3. Phần việc cụ thể . 5
1.4. Kết quả đạt được . 5
2. Giới thiệu công nghệ sử dụng . 5
2.1. Phần cứng . 5
2.1.1. SD Card . 5
2.1.2. Kit DE2 . 5
2.2. Phầm mềm. 6
2.2.1. Quatus II . 6
2.2.2. Nios II . 6
3. Sơ đồ khối của hệ thống . 9
3.1. SD Card . 9
3.2. Khối xử lý Nios II. 10
3.3. Khối hiển thị . 10
4. SD Card. 10
4.1.1. Sơ đồ chân và các chế độ của SD Card. 10
4.1.2. Định dạng lưu trữ trong SD Card . 16
4.2. Các thanh ghi trong SD Card . 22
4.2.1. OCR (operation conditions register) . 23
4.2.2. CID . 23
4.3. Cách gửi lệnh và nhận phản hồi . 24
4.3.1. CRC . 24
SD Card Page 3
4.3.2. Command . 25
4.3.3. Response . 27
4.4. Phương pháp truyền nhận dữ liệu . 30
4.4.1. Card Initialization and Card Initializatio . 30
4.4.2. Data transfer Mode . 31
4.4.3. Read Data . 32
4.5. Đọc ghi một file dữ liệu vào trong SD card . 33
4.5.1. Đọc một file . 33
4.5.2. Ghi một file. 33
5. LCD 16x2. 34
6. Kết luận . 34
7. Tài liệu tham khảo . 35
8. Phụ lục A: Các hàm sử dụng trong hệ thống: . 36
36 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3757 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đọc dữ liệu từ SD Card và hiển thị lên LCD sử dụng Kit DE2 của ALTERA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ụ
ngắt void buttons_isr( void* context, alt_u32 id), giá trị trả về của hàm này
được lưu trong biến toàn cục button.
Để xác định nút bấm nào được enable ngắt, ta xét câu lệnh cuối cùng:
IOWR_ALTERA_AVALON_PIO_IRQ_MASK( BUTTON_PIO_BASE, DATA );
Theo thứ tự từ KEY3 đến KEY0, để enable ngắt, ta cho bit thứ 4, 3, 2, 1 của DATA bằng 1.
3. Sơ đồ khối của hệ thống
Avalon bus
NIOS II Core
LCD
Controler
SRAM
Controler
SD card
Controler
SDRAM
Controler
SD Card LCD Key
Hình 3.1. Sơ đồ khối của hệ thống
3.1. SD Card
SD Card có dung lượng 2G, có chứa sẵn một vài file text.
SD Card Page 10
3.2. Khối xử lý Nios II
Thực hiện công việc điều khiển, giao tiếp với thẻ và LCD.
3.3. Khối hiển thị
LCD 1602 là LCD có sẵn trong kit DE2..
4. SD Card
4.1.1. Sơ đồ chân và các chế độ của SD Card
4.1.1.1. Sơ đồ chân
Giao tiếp trong SD Card dựa trên giao tiếp bằng 9 chân ( Clock, Command, 4 chân Data,
3 chân nguồn) có tần số làm việc lớn nhất là 50MHz sử dụng điện áp thấp. Khối điều
khiển giao tiếp SD Card cũng hỗ trợ giao tiếp với thẻ Multimedia ( thực chất khác biệt
giữa SD Card và Multimedia Card là quá trình khởi tạo)
Hình 4.1. Sơ đồ chân thẻ SD
SD Card Page 11
Bảng 4.1. Các chân trong 2 chế độ của SD Card
Pin SD mode SPI mode
Name Desciption Name Description
1 CD/DAT3 Card detect/Data line[Bit 3] CS Chip Select
2 CMD Command/Response DI Data in
3 VSS1 Supply voltage ground VSS Supply voltage ground
4 VDD Supply voltage VDD Supply voltage
5 CLK Clock SCLK Clock
6 VSS2 Supply voltage ground VSS2 Supply voltage ground
7 DAT0 Data line[Bit 0] DO Data out
8 DAT1 Data line[Bit 1]
9 DAT2 Data line[Bit 2]
4.1.1.2. Các chế độ của SD Card
SD mode
SD mode có 4 đường truyền dữ liệu Data[0]- Data[4] và 1 đường truyền lệnh CMD.
Giao tiếp qua SD bus chủ yếu dựa trên các lệnh và tín hiệu phản hồi , khởi tạo bằng bit
bắt đầu và bit kết thúc.
Lệnh (command) : là tín hiệu điều khiển việc giao tiếp được host truyền đi tới các
SD card. 1 command gồm 48bits chứa mã lệnh, các đối số và mã CRC(7).
Comand được truyền trên đường CMD.
Phản hồi (response): là tín hiệu do Card gửi trả lại host sau mỗi command nhận
trước đó. Cấu trúc của Response thường gồm 48 hoặc 136 bits bao gồm nội dung
phản hồi và mã CRC( 7 hoặc 16). Tín hiệu phản hồi cũng được truyền qua đường
CMD.
SD Card Page 12
Hình 4.2. Định dạng gói Respones
Dữ liệu (data): dữ liều được truyền hai chiểu từ card đến host và ngược lại. Host
trong chế độ SD sử dụng 1 hoặc cả 4 đường Data để truyền dữ liệu. Dữ liệu luôn
được truyền theo từng khối (block), kết thúc mỗi block là mã CRC. SD Card hỗ
trợ truyền từng block và truyền nhiều block trong một lượt.
Có 2 dạng gói dữ liệu được sử dụng trong SD mode
o 8 bit-width: dữ liệu được truyền theo từng byte, trong đó byte LSB (Least
Significant Byte) được gửi trước, MSB cuối cùng. Tuy nhiên trong từng
byte , MSB (Most significant bit) lại được gửi trước và LSB cuối cùng.
SD Card Page 13
Hình 4.3. Định dạng gói dữ liệu – dữ liệu thông thường
SD Card Page 14
o Wide width data:
Hình 4.4. Định dạng gói dữ liệu – độ rộng dữ liệu
Quá trình đọc: bắt đầu khi host gửi yêu cầu đến card, card sẽ gửi trả bằng tín hiệu
Response sau đó dữ liệu sẽ được card gửi (tùy vào lệnh mà dữ liệu sẽ gồm nhiều
block hay chỉ 1 block) , cuối cùng host phát lệnh dừng đọc
Hình 4.5. Quy trình đọc một block dữ liệu
SD Card Page 15
Đọc nhiều block:
Hình 4.6. Quy trình đọc nhiều block dữ liệu
Quá trình ghi: tương tự như quá trình đọc, sau khi host gửi command , nếu card
gửi response chấp nhận và host sẽ gửi dữ liệu
Hình 4.7. Quy trình ghi một block dữ liệu
Ghi nhiều block:
Hình 4.8. Quy trình ghi nhiều gói dữ liệu
SPI mode:
Chế độ SPI sử dụng một đường dữ liệu và 1 đường tín hiệu CS nên có nhược điểm là
tốc độ chậm hơn chế độ SD mode.
Chế độ SPI trong giao tiếp với SD Card được thực hiện dựa trên chế độ SD Mode (
sử dụng phương thức giao tiếp và một số lệnh). Khác với chế độ SD Mode dựa trên
SD Card Page 16
lệnh (command) và chuỗi bit truyển, dùng bit khởi đầu và kết thúc; SPI Mode chủ
yếu dựa trên cơ sở byte .Mỗi lệnh hay khối dữ liệu đều tạo bởi các byte và căn theo
chu kì của 8 xung clock (tín hiệu CS). Giao tiếp giữa host và card được điều khiển bới
host (host điều khiển xung CS).
Qua trình đọc và ghi trong chế độ SPI giống như trong chế độ SD.
4.1.2. Định dạng lưu trữ trong SD Card
Trong project ta chỉ quan tâm đến FAT16 do dung lượng thẻ nhớ nhỏ hơn 2GB.Với SD
Card, ta chỉ dùng 1 phân vùng partion (tức là chỉ dùng mục 1.1.2.2)
Đơn vị lưu trữ nhỏ nhất trên đĩa là sector gồm 512 byte. Ta chỉ thao tác trên đơn vị này
mà không thể đọc ghi dữ liêu từng đơn vị byte một. Để quản lí đĩa và theo dõi sector nào
đã sử dụng và sector nào còn trống có thể cấp phát cho các file mới, DOS sử dụng một
cấu trúc gọi là bảng FAT. FAT là viết tắt của "File Allocation Table" tạm dịch là "Bảng
cấp phát tập tin". FAT được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1977 với phiên bản FAT12.
Sau đó là các phiên bản FAT16 và FAT32.
4.1.2.1. Cấu trúc ổ đĩa cứng sử dụng FAT16
4.1.2.1.1. Master Boot Record:
Nằm ở sector đầu tiên của đĩa cứng ở cylinder 0, Head 0, Sector 1. Nó chứa đoạn code
đầu tiên mà máy tính chạy sau khi khởi động và bắt đầu quản lý các chương trình trong
đĩa cứng. Nó còn chứa bảng phân vùng để xác định các phân vùng khác nhau trong đĩa
cứng. Nếu có lỗi xảy ra ở 512 byte này thì nguy cơ thay ổ cứng mới là rất lớn !
Bảng 4.2. Master Boot Record
Offset Mô tả Kích thước
000h Mã thực thi ( boots computer) 446 bytes
1BEh Chỉ mục phân vùng đầu tiên 16 byte
1Ceh Chỉ mục phân vùng thứ hai 16 byte
1Deh Chỉ mục phân vùng thứ ba 16 byte
1Eeh Chỉ mục phân vùng thứ tư 16 byte
1Feh 2 byte đánh dấu ( 55h AAh) 2 byte
SD Card Page 17
4.1.2.1.2. Chỉ mục phân vùng (Partion)
Bảng 4.3. Chỉ mục phân vùng
Offset Mô tả Kích thước
00h Trạng thái hiện thời của phân vùng( 00h= không hoạt
động, 80h= hoạt động)
1 byte
01h Bắt đầu của phân vùng( Head) 1 byte
02h Bắt đầu của phân vùng( Cylinder/ Sector) (bảng dưới) 1 word
04h Loại phân vùng(bảng dưới) 1 byte
05h Kết thúc của phân vùng(Head) 1 byte
06h Kết thúc của phân vùng( Cylinder/ Sector) 1 word
08h Số sector giữa MBR và sector đầu tiên của phân vùng 1 double word
0Ch Số sector trong phân vùng 1 double word
4.1.2.1.3. Mã hóa cylinder/Sector
Để lấy được Sector từ mục trên ta thực hiên phép AND với 3Fh ( lấy 6 bit cuối)
Để lấy được số Cylinder ta lấy byte cao thực hiện phép OR với byte thấy đã được dịch
trái 2 lẩn sau khi AND với C0h
Bảng 4.4. Cấu trúc Cylinder/Sector
15 14 … 9 8 7 6 5 … 1 0
Cylinder bit 7 -> 0 Cylinder bit
9+8
Sector bit 5->0
4.1.2.1.4. Loại Phân vùng
Bảng 4.5. Loại phân vùng
Giá trị Mô tả
00h Không sủ dụng
01h FAT12
04h FAT16 (phân vùng nhỏ hơn 32MB)
05h Phân vùngMS-DOS mở rộng
06h FAT 16( phân vùng lớn hơn 32MB)
0Bh FAT32
0Ch Giống như 0Bh, nhưng sử dụng LBA1 13h Extensions
SD Card Page 18
0Eh Giống như 06h, nhưng sử dụng LBA1 13h Extensions
0Fh Giống như 05h, nhưng sử dụng LBA1 13h Extensions
4.1.2.1.5. Đọc nhiều phân vùng:
Vì FAT 16 giới hạn 2GB cho mỗi partion, vì vậy nên đĩa cứng thường phải quản lý nhiều
phân vùng . Phân vùng đầu tiên là phân vùng chính( primary partion) và các phân vùng
còn lại được lưu trong phân vùng mở rộng ( Extended Partition). Chỉ mục phân vùng đầu
tiên chỉ đến phân vùng chính, chỉ mục thứ hai trong bảng lưu địa chỉ phân vùng mở rộng.
Để đọc các phân vùng này đầu tiên phải đọc sector đầu tiên của các phân vùng mở rộng,
Sector này giống hệt như MBR nhưng không có các đoạn code. Và trong bảng chỉ mục
phân vùng, chỉ mục phân vùng đầu tiên sẽ chỉ đến phân vùng mở rộng thứ hai, chỉ mục
phân vùng tiếp theo sẽ chỉ đến phân vùng mở rộng khác giống như trên. Trong phân vùng
mở rộng, địa chỉ sẽ được tính lại từ bảng MBR mới
MBR của đĩa cứng:
o Chỉ mục thứ nhất: Chỉ đến phân vùng 1
o Chỉ mục thứ hai: Chỉ đến phân vùng mở rộng
MBR của phân vùng mở rộng:
o Chỉ mục thứ nhất: Chỉ đến phân vùng 2
o Chỉ mục thứ hai: Chỉ đến các phân vùng khác sau phân vùng 2
Tại đây ta có Giá trị giữa MBR đến sector đầu tiên của phân vùng ( lưu tại địa chỉ offset
08h trong bảng Chỉ mục phân vùng) và Số Sector của phân vùng (lưu tại địa chỉ offset
Och) sẽ được tính từ bảng MBR mới mà không phải từ MBR của đĩa cứng
Nếu muốn đọc phân vùng tiếp theo ta lại đến bảng MBR kế
MBR của các phân vùng tiếp:
o Chỉ mục thứ nhất: Chỉ đến phân vùng 3
o Nếu không có phân vùng nào nữa thì để trống
SD Card Page 19
4.1.2.2. Cấu trúc của Partion sử dụng FAT16
4.1.2.2.1. Mô tả đĩa cứng FAT 16
Bảng 4.6. Loại phân vùng
Offset Mô tả
Bắt đầu của phân vùng Boot Sector
Bắt đầu + số sector được định trước (reserved
sector)
Bảng FAT
Bắt đầu + số sector được định trước + ( Số
sector trong bảng FAT*2)
Bảng Root (Root
Directory Entry)
Bắt đầu + số sector được định trước + ( Số
sector trong bảng FAT*2) + ((Số Root Directory
Entry lớn nhất*32)/ Số byte trong 1 Sector)
Vùng dữ liệu
(Bắt đầu tại
cluster thứ 2)
4.1.2.2.2. FAT16 Boot Record
Nằm ở sector đầu tiên của tất cả các partion
Bảng 4.7. FAT16 Boot Record
Offset Ý nghĩa Kích thước
00h Lệnh nhảy đến mã khởi động 3 bytes
03h Tên hãng sản xuất 8 bytes
0Bh Số byte trong sector 1 word
0Dh Số sector trong 1 cluster 1 byte
0Eh Sector được bảo vệ 1 word
10h Số bản copy của bản FAT 1 byte
11h Số chỉ mục trong phần root 1 word
13h Số sector trong phân vùng nhỏ hơn 32MB 1 word
15h Mô tả phương tiện lưu trữ ( f8h cho đĩa cứng) 1 byte
16h Số sector cho bảng FAT 1 word
18h Số sector trong 1 track cho ngắt 13h 1 word
1Ah Số head 1 word
1Ch Số sector ẩn trong phân vùng 1 double word
20h Số sector trong phân vùng 1 double word
24h Số ổ luận lý trong phân vùng 1 word
26h Extended signature(29h) 1 byte
SD Card Page 20
27h Số serial của phân vùng 1 double word
2Bh Tên của phân vùng 11 byte
36h Tên loại FAT ( FAT12 hoặc FAT 16) 8 byte
3Eh Code 448 byte
1FEh 2 byte đánh dấu ( 55h AAh) 2 byte
4.1.2.2.3. Bảng FAT - Ý nghĩa của Cluster
Một Cluster là một tập hợp các Sector chứa thông tin trong đĩa cứng.Một Cluster 16K
chứa 32 Sector (512*32=16384). Mỗi một Cluster được biểu diễn bằng một ô trong bảng
FAT. Khi nhìn vào số của các ô trong bảng FAT ta có thế biết được cluster đó đã có dữ
liệu hay chưa, dữ liệu đã kết thúc hay chưa, nếu chưa thì ở cluster nào sau nó. Tất cả dữ
liệu trong 1 phân vùng đều bắt đàu từ cluster thứ hai (ngay sau Root Directory). Nếu ô có
giá trị 0 thì cluster ứng với nó không có dữ liệu, nếu ô có giá trị FFFFh thì đó là ô cuối
cùng trong chuỗi dữ liệu.
Mỗi một file trong thẻ SD phải được lưu bắt đầu từ 1 cluster. Ngoài ra file có thể trải dài
trên nhiều cluster khác nhau (không nhất thiết liên tục) Bảng FAT lập ra để chỉ ra khi đọc
1 file, chương trình cần đọc ở những cluster nào.
Bảng 4.8. Ý nghĩa của các mã FAT
Mã FAT Ý nghĩa
0000h Cluster trống
0002h-FFEFh Cluster đã có dữ liệu, chỉ đến cluster tiếp theo của file
FFF0h-FFF6h Cluster định trước ( reserved cluster)
FFF7h Cluster lỗi
FFF8h-FFFFh Cluster đã có dữ liệu, Cluster cuối cùng của file
Ví dụ: bảng FAT có 2 file, 1 file ở cluster (2,3,6), file còn lại ở (4,7)
2 3 4 5 6 7 8 9 10
0003 0006 0007 0000 FFFF FFFF 0000 0000 0000
SD Card Page 21
4.1.2.2.4. Bảng Root:
Bảng 4.8. Bảng Root
Name Offset Size Description
DIR_Name 0 11 Tên của file
DIR_Attr 11 1 Mô tả file
ATTR_READ_ONLY 0x01
ATTR_HIDDEN 0x02
ATTR_SYSTEM 0x04
ATTR_VOLUME_ID 0x08
ATTR_DIRECTORY 0x10
ATTR_ARCHIVE 0x20
ATTR_LONG_NAME
ATTR_READ_ONLY|
ATTR_HIDDEN|
ATTR_SYSTEM|
ATTR_VOLUME_ID
DIR_NTRes 12 1 Luôn khởi tạo là 0
DIR_CrtTimeTenth 13 1 Có giá trị hợp lệ từ 0 – 200. Tương đương
với 2 giây (10 milisecond – một đơn vị).
Chứa giá trị giây của thời điểm tạo file
DIR_CrtTime 14 2 Chứa thời điểm tạo file
DIR_CrtDate 16 2 Chứa ngày tạo file
DIR_LstAccDate 18 2 Chứa thời điểm cuối cùng truy nhập
DIR_FstClusHI 20 2 Chứa 2 byte đầu của địa chỉ file (hay 2
byte đầu tiên của số thứ tự của sector đầu
tiên chứa file). Luôn luôn là 0 đối với
FAT16
DIR_WrtTime 22 2 Chứa thời gian cuối cùng ghi thẻ
DIR_WrtDate 24 2 Chứa ngày cuối cùng ghi thẻ
DIR_FstClusLO 26 2 Chứa 2 byte thấp của địa chỉ file.
DIR_FileSize 28 4 Kích thước file.
DIR_Name[0]:
Nhận giá trị 0x00, 0xE5: Entry này rỗng. Nếu tên file bắt đầu là 0xE5 thì DIR_Name[0]
= 0x05.
DIR_Name[0] không thể là 0x20. Kí tự ‘.’ Không được biểu diễn trong trường này
Ngoài ra, DIR_Name không có các kí tự sau:
SD Card Page 22
Giá trị nhỏ hơn 0x20 ngoại trừ kí tự đăc biệt 0x05 như nói ở trên
0x22, 0x2A, 0x2B, 0x2C, 0x2E, 0x2F, 0x3A, 0x3B, 0x3C, 0x3D,
0x3E, 0x3F, 0x5B, 0x5C, 0x5D, 0x7C
Date and Time:
Ngày: gồm có 2 byte (tức 16 bit) dựa trên cơ sở ngày 01/01/1980 như sau
Bit 0 – 4: Ngày: giá trị 1 – 31
Bit 5 – 8: Năm: giá trị từ 1 – 12
Bit 9 – 15: Sô lượng năm tính từ 1980. Khoảng giá trị 0 – 127 (tức là
từ 1980 – 2107)
Thời gian: gồm có 2 byte (16 bit)
Bit 0 – 4: cứ 2 giây / đơn vị. Giá trị hợp lệ 0 – 29 (tức là 0 – 58 giây)
Bit 5 – 10: Phút: giá trị từ 0 – 59
Bit 11 – 15: Giờ: giá trị hợp lệ từ 0 –23
Như vậy, giá trị có thể biểu diễn được từ 00:00:00 đến 23:59:58
4.2. Các thanh ghi trong SD Card
Bảng 4.9. Các thanh ghi của SD Card
Tên Độ rộng Mô tả
CID 128 Chỉ số của Card; nếu có nhiều Card, mỗi Card sẽ có một
CID khác nhau.
RCA 16 Relative card address; địa chỉ hệ thống của một Card.
DSR 16 Driver Stage Register; để cấu hình driver đầu ra của Card
CSD 128 Card Specific Data; thông tin về điều kiện hoạt động của
Card.
SCR 64 SD Configuration Register;
OCR 32 Thanh ghi điều kiện hoạt động
SSR 512 SD Status; thông tin về các tính chất của Card.
CSR 32 Card Status;
Ta chỉ quan tâm tới 2 thành ghi đặc biệt: OCR và CID.
SD Card Page 23
4.2.1. OCR (operation conditions register)
Là 1 thanh ghi 32 bit lưu thông tin về điện áp của card. Thêm vào đó, thanh ghi này còn
bao gồm cả các bit thông tin trạng thái (status information bits). 1 bit trạng thái được set
nếu thủ tục khởi tạo card được hoàn thành. Thanh ghi này còn bao gồm 1 bit trạng thái
khác chỉ ra trạng thái lưu trữ của card sau khi (set power up status bit).
Lưu thông tin điện áp
Bit 7 của OCR được định nghĩa cho Dual Voltage Card và mặc định đặt tới 0. Nếu một
Dual Voltage Card không nhận CMD8, bit 7 OCR trong response sẽ là 0 và ngược lại.
2 bit trạng thái (status information bits)
Bit 31: bit trạng thái cấp điện của card . Bit này = 1 nếu thủ tục cấp điện cho card đã được
hoàn thành.
Bit 30: bit lưu trạng thái lưu trữ (CCS). =1 nếu card là High Capacity SD Memory Card
và ngược lại. bit này là hợp lệ nếu card được cấp điện và bit 30 = 1. Sở dĩ có bit này vì có
1 chuẩn riêng cho High Capacity SD Memory Card.
4.2.2. CID
Là 1 thanh ghi 128 bit. Nó chưa thông tin để nhận dạng card (card indentification
information) được sử dụng trong pha card identification. Mỗi card (trong hệ thống có thể
có nhiều card) sẽ có một chỉ số duy nhất. Cấu trúc của thanh ghi CID được định nghĩa
trong bảng sau
Bảng 4.10. Các trường CID
Tên Trường Độ rộng CID slice
Manufacturer ID MID 8 [127:120]
OEM/Application
ID O
OID 16 [119:104]
Product name PNM 40 [103:64]
1 vài trường khác
SD Card Page 24
4.3. Cách gửi lệnh và nhận phản hồi
4.3.1. CRC
CRC được dùng làm mã chống lỗi cho 1 từ mã cần truyền đi. Chúng được tính toán và
thêm vào cuối từ mã cần truyền. Khi nhận, máy thu sẽ tính toán kiểm tra có lỗi không.
Nếu có, có thể dừng thao tác hoặc yêu cầu đầu thu gửi lại. Việc tính toán mã CRC được
thực hiện như sau:
- Xét 1 từ mã sinh độ dài m. Xét đa thức sinh tương ứng G(x) có bậc m-1.
- Với mỗi từ mã cần truyền đi có độ dài n. Viết đa thức từ mã tương ứng M(x).
- Đa thức CRC là đa thức dư R(x) trong phép chia ( ) ( ), là một đa
thức bậc m-2.
- Từ được truyền đi là từ tương ứng với đa thức ( ) ( ) ( )
- Khi kiểm tra, nếu không có lỗi trong khi truyền, đa thức T(x) sẽ chia hết cho G(x).
Ta làm một ví dụ đơn giản để tính mã CRC trong trường hợp m = 4.
10010001110000
1011
00100001110000
1011
001101110000
Từ mã ban đầuthêm 4 bit 0
Từ mã sinh - số chia
Kết quả (lại đưa vào phép tính tiếp theo)
Số chia được dịch sang phải cho
tới khi gặp bit 1 đầu tiên(màu đỏ)
……...
Hình 4.9. Ví dụ về mã CRC
Kết quả của phép tính thứ nhất lại được đưa vào làm số bị chia cho phép tính tiếp theo.
Lúc này ta dịch số chia sang trái cho đến khi gặp bit 1 đầu tiên tương ứng của số bị chia
như trong ví dụ trên. Quá trình được dừng lại khi tất cả các bit từ bit thứ 4 trở về trước
của kết quả bằng 0. Chúng ta có thể nhận thấy đây cũng chính là cách thực hiện phép chia
đa thức trong hệ module 2.
Trong SD Card, CRC được sử dụng để bảo vệ Command, respones và việc truyền dữ liệu
khỏi lỗi trên bus SD Card. CRC được tạo ra cho mọi Command và kiểm tra cho mọi
response trên đường CMD. Đối với khối dữ liệu (data blocks), mỗi khi chuyển 1 khối dữ
liệu thì một CRC cũng được sinh ra và kèm vào cuối của đoạn Command, response hoặc
đoạn dữ liệu đó. Có 2 loại mã CRC được sử dụng trong SD Card là:
SD Card Page 25
CRC7
CRC7 được sử dụng cho tất cả các Command và tất cả các response ngoại trừ kiểu
response R3. CRC7 là một giá trị 7-bit và được tính như sau:
Đa thức sinh: G(x) =
Đa thức từ mã: M(x) = ( ) ( ) ( )
CRC[6…0] = phần dư ( ( ) ) ( )
CRC16
Trong trường hợp 1 đường DAT được sử dụng, CRC16 được sử dụng để bảo vệ 1 khối
dữ liệu được chuyển đi. CRC16 là một giá trị 16-bit và được tính như sau:
Đa thức sinh: G(x) =
Đa thức từ mã: M(x) = ( ) ( ) ( )
CRC[15…0] = phần dư ( ( ) ) ( )
4.3.2. Command
Để điều khiển SD Card, Vi xử lý sẽ gửi các Command đến SD Card qua đường CMD
trong chế độ SD. Đối với SD Card, có rất nhiều Command được sử dụng, tuy nhiên, trong
giới hạn đề tài, chúng ta chỉ xét một vài Command được sử dụng. Chúng ta sẽ đi vào tìm
hiểu các kiểu Command.
4.3.2.1. Command Types (Các kiểu Command)
Có 4 kiểu Command được định nghĩa để điều khiển SD Card:
Broadcast Command (bc), không có response.
Broadcast Commands with Response (bcr)
Addressed (point-to-point) Commands (ac): không truyền dữ liệu trên đường DAT
Addressed (point-to-point) Data Transfer Commands (adtc): có truyền dữ liệu trên
đường DAT.
4.3.2.2. Command Format
Độ dài của mỗi Command là 48 bit. Cấu trúc của mỗi Command như sau:
SD Card Page 26
Bảng 4.11. Cấu trúc mỗi Command
0 1 bit5…bit0 bit31…bit0 bit6…bit0 1
Start bit,
always 0
Host Số hiệu cmd Argument CRC7 End bit,
always 1.
4.3.2.3. Command Classes
Có rất nhiều Command, chúng được chia thành 11 loại theo bảng sau:
Bảng 4.12. Card Command Classes
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9-11
Số hiệu
CMD
Basic Reserved Block
Read
Reserved Block
Write
Erase Write
Protection
Lock
Card
Application
Specific
Reserved
CMD0 +
CMD2 +
CMD3 +
CMD4 +
CMD7 +
CMD9 +
CMD10 +
CMD12 +
CMD13 +
CMD15 +
CMD16 + + +
CMD17 +
CMD18 +
CMD24 +
CMD25 +
CMD27 +
CMD28 +
CMD29 +
CMD30 +
CMD32 +
CMD33 +
CMD38 +
CMD42 +
CMD55 +
CMD56 +
ACMD6 +
SD Card Page 27
ACMD13 +
ACMD22 +
ACMD23 +
ACMD41 +
ACMD42 +
ACMD51 +
4.3.2.4. Thông tin chi tiết về các Command
Các bảng sau mô ta chi tiết một số lệnh được sử dụng trong đề tài:
Bảng 4.13. Basic Command
Số hiệu cmd Kiểu Argument Kiểu
rsp
Tóm tắt Mô tả lệnh
CMD0 Bc [31:0] bit đệm
=’0’
- Go_idle_state Reset tất cả các thiết bị về
trạng thái rỗi
CMD1 Yêu cầu thẻ gửi nội dung thông
tin của thanh ghi OCR
CMD2 Bcr [31:0] bit đệm
=’0’
R2 All_send_cid Hỏi mọi thiết bị để gửi số hiệu
card của chúng trên đường
CMD
CMD3 Bcr [31:0] bit đệm
=’0’
R6
CMD55 ac [31:16] RCA
[15:0] bit đệm
R1 APP_CMD Trước mỗi lệnh acmd (lệnh có
chức năng đặc biệt) ta phải
dùng lệnh cmd55 này.
CMD8 Bcr [31:12]reserved
bits
[11:8]supply
coltage
[7:0]checkpattern
R7 SEND_EXT_CSD Yêu cầu thẻ gửi thông tin các
thanh ghi CSD(Card Specific
Data) dưới dạng block dữ liệu.
CMD9 ac [31:16]RCA
[15:0] stuffbits
R2 SEND_CSD Yêu cầu thẻ gửi thông tin cụ
thể của thanh ghi CSD.
CMD16 Thiết lập độ lớn tính theo byte
của một block dữ liệu, giá trị
mặc này được lưu trong CSD
CMD17 Đọc một block dữ liệu
4.3.3. Response
SD Card Page 28
Tất cả các phản hồi được gửi qua đường CMD. Độ dài của mỗi response phụ thuộc vào
kiểu response.
Một response luôn luôn bắt đầu là bit ‘0’, tiếp theo là bit chỉ hướng của dòng dữ liệu trên
đường CMD, ‘1’ nếu hướng là host-card, ‘0’ là hướng ngược lại. Trong những bảng dưới
đây, một giá trị được ký hiệu là ‘x’ nếu nó là khu vực biến. Tất cả các response ngoại trừ
kiểu R3 đều được bảo vệ bởi 1 byte CRC. Bit kết thúc luôn luôn là 1.
Có 5 kiểu response trong SD Card.
4.3.3.1. R1 (normal response Command)
Độ dài 48 bit. Các bit 45:40 chỉ ra số hiệu CMD tương ứng. Trạng thái của Card được lưu
trong 32 bit 39:8. Chú ý rằng nếu việc truyền dữ liệu quá phức tạp, một tín hiệu báo bận
có thể xuất hiện trên được dữ liệu sau sự truyền 1 block dữ liệu. Host sẽ kiểm tra việc bận
này sau khi truyền 1 block. Trạng thái của card sẽ được mô tả sau.
Bảng 4.14. Response R1
Vị trí 47 46 [45:40] [39:8] [7:1] 0
Độ rộng (bits) 1 1 6 32 7 1
Giá trị ‘0’ ‘0’ X X X ‘1’
Mô tả start bit transmission bit command index card status CRC7 end bit
4.3.3.2. R1b
R1b chính là R1 với với 1 tín hiệu báo bận được truyền trên đường dữ liệu. Card có thể
bận sau khi nhận lệnh. Host sẽ kiểm tra bận cho mọi response.
4.3.3.3. R2 (Thanh ghi CID, CSD)
Độ dài 136 bit. Nội dung của thanh ghi CID được gửi như là 1 response cho các lệnh
CMD2 và CMD10. Nội dung của thanh ghi CSD được gửi như là response của CMD9.
Chỉ có các bit [127…1] trong thanh ghi CID hay CSD được truyền, bit[0] của nó được
thay thế bằng bit cuối của response ‘1’.
Bảng 4.15. Response R2
Vị trí 135 134 [133:128] [127:1] 0
Độ dài 1 1 6 127 1
Giá trị ‘0’ ‘0’ ‘111111’ X ‘1’
Mô tả Start bit Transmission bit Reserved CID hoặc CSD, CRC7 End bit
SD Card Page 29
4.3.3.4. R3 (Thanh ghi OCR)
Độ dài 48 bit. Nội dung của thanh ghi OCR được như là phản hồi cho lệnh ACMD41.
Bảng 4.16. Response R3
Vị trí 47 46 [45:40] [39:8] [7:1] 0
Độ rộng (bits) 1 1 6 32 7 1
Giá trị ‘0’ ‘0’ ‘111111’ X ‘1111111’ ‘1’
Mô tả start bit transmission bit Reserved OCR Reserved end bit
4.3.3.5. R6 (Published RCA response)
Độ dài 48 bit. Bit [45:40] chỉ ra số hiệu CMD tương ứng. 16 bit đầu của trương argument
được sử dụng cho Published RCA number.
Bảng 4.17. Response R6
Vị trí 47 46 [45:40] [39:8] [7:1] 0
Độ dài 1 1 6 16 16 7 1
Giá trị ‘0’ ‘0’ x x x x ‘1’
Mô tả start bit transmission
bit
command
index
Published
RCA[31:16]
mới
[15:0] card status
bit:
23,22,19,12:0
CRC7 End bit
4.3.3.6. R7 (Card interface condition)
Độ dài 48 bit. Thông tin về điện áp được gửi như là response của CMD8. Bit [19:16] chỉ
ra khoản điện áp mà card hỗ trợ. Nếu card phù hợp với nhưng điện áp cung cấp thì nó trả
lại R7 response. Trong loại response này, card phản hồi cả khoảng điện áp và check
pattern set trong trường argument.
Bảng 4.18. Response R7
Vị trí 47 46 [45:40] [39:20] [19:16] [15:8] [7:1] 0
Độ dài 1 1 6 20 4 8 7 1
Giá trị ‘0’ ‘0’ ‘001000’ ‘00000h’ x x x ‘1’
Mô tả start bit transmission
bit
command
index
Reserved
bit
Voltage
accept
Echo-back of
check pattern
CRC7 End
bit
Bảng 4.19. Voltage accepet trong R7
SD Card Page 30
Voltage accepted Value Definition
0000b Không được định nghĩa
0001b 2.7-3.6 V
0010b Bảo vệ cho khoảng điện áp thấp
0100b Reserved
1000b Reserved
Còn lại Không được định nghĩa
4.4. Phương pháp truyền nhận dữ liệu
4.4.1. Card Initialization and Card Initializatio
Ban đầu, ta khởi tạo cho các chân và chế độ cho các đường
command và data
- Gửi lệnh, nhận dữ liệu
- Kéo chân CLK, CMD lên cao và DATA xuống thấp
Lệnh CMD0 – lệnh này không có phản hồi.
- Lệnh này là lệnh Reset mềm có tác dụng set card về
trạng thái Idle.
- Sau lệnh này, đường CMD sẽ ở trạng thái chờ lệnh tiếp
theo. Những card được khởi tạo sẽ được mặc định có địa chỉ
tương đối relative card address (RCA=0x0000).
Lệnh CMD55 (APP_CMD) – phản hồi R1
- Lệnh này báo hiệu cho card biết lệnh tiếp theo là lệnh
dạng application specific command (lệnh ACMD41).
- RCA được sử dụng cho CMD55 ở trạng thái nghỉ sẽ là
địa chỉ mặc định của card là 0x0000.
Lệnh ACMD41(SEND_RELATIVE_ADDR)–phản hồi R3
- Lệnh này cần thiết để host có thể nhận dạng và loại bỏ
những thẻ không phù hợp với mức điện áp VDD đòi hỏi của
host.
- Bit báo bận trong OCR sẽ được card sử dụng để báo cho
host biết quá trình khởi tạo AC
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đọc dữ liệu từ SD Card và hiển thị lên LCD sử dụng Kit DE2 của ALTERA.pdf