MỤC LỤC
PHẦN 1 : LỜI MỞ ĐẦU 3
I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 3
II. MỤC TIÊU DỰ ÁN 6
III. TÓM TẮT NỘI DUNG 7
IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 7
V. PHẠM VI – GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI: 7
PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH 8
CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN 8
I. MÔI TRƯỜNG VI MÔ 8
II. MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ 12
III. MA TRẬN SWOT 14
CHƯƠNG 2 KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN 16
Bảng 2.1 : Sơ đồ GANTT 16
Bảng 2.2 : Phân tích liệt kê các phần việc của dự án 17
CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ 20
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN 22
BẢNG 4.1 NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN 22
BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN 22
BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI 23
BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC 24
BẢNG 4.5 ĐIỂM HOÀ VỐN 24
BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU 25
BẢNG 4.7 THỜI GIAN HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU, NPV VÀ BC 26
BẢNG 4.8 TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (IRR) 27
BẢNG 4.9 CÁC CHỈ TIÊU TỔNG QUÁT ĐVT: 1000 đồng 28
BẢNG 4.10 BẢNG TỔNG HỢP ĐỘ NHẠY CẢM ĐVT: 1000 đồng 29
PHẦN 3 : KẾT LUẬN 30
30 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2183 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u cầu, xu hướng hiện nay.
Với tất cả những nguyên nhân khách quan trên, công ty chúng tôi quyết định thực hiện dự án về “sản phẩm cà phê pha sẵn đóng hộp”. Cà phê pha sẵn đóng hộp sẽ tạo được ưu thế: giúp cho người tiêu dùng tiết kiệm được thời gian, năng động hơn, phù hợp với xu hướng tiêu dùng của giới trẻ hiện nay. Việt Nam là một nước có dân số trẻ, vì thế định hướng về sản phẩm cà phê nguyên chất với hương vị đậm đà của giống cà phê Robusta được chế biến đóng hộp sẽ là một bước đột phá mới trong tiêu dùng trong nước và hướng tới các nước công nghiệp phát triển.
Tính cấp thiết của đề tài
Cà phê là mặt hàng chủ lực của Đăklăk. Do đó, Đăklăk là nguồn cung cấp nguyên vật liệu với chất lượng cao và ổn định. Và Đăklăk nằm trên trục lộ 14 nối liền giữa các tỉnh Tây Nguyên, Bình Dương và Tp. Hồ Chí Minh.
Bình Dương nằm trong địa bàn kinh tế trọng điểm đầu tư của chính phủ. Với địa hình cao trung bình từ 6-60m, Bình Dương không những thích hợp với việc trồng cây mà còn thuận lợi với việc xây dựng kết cấu hạ tầng và phát triển khu công nghiệp. Với 13 khu công nghiệp và khu chế xuất đã thu hút nhiều dự án đầu tư .
Khu công nghiệp Mỹ Phước nằm ở phía Bắc tỉnh Bình Dương, cách Thị xã Thủ Dầu Một 18 Km và Tp.HCM 38Km. Đây là KCN được kết nối thông qua tuyến giao thông chủ lực rộng lớn, hiện đại là QL13 từ trung tâm TP.HCM đến KCN Mỹ Phước với thời gian di chuyển gần 40 phút. Ngoài ra, KCN được thiết kế xây dựng cơ sở hạ tầng rất tiện nghi, hoàn hảo trong và ngoài như : đường giao thông, cấp điện, cấp nước, bưu chính viễn thông, ngân hàng, hải quan, an ninh, phòng cháy tại chỗ. Đặc biệt hơn cạnh khu công nghiệp được quy hoạch, một trung tâm thương mại dịch vụ với qui mô gần 2 ha sẽ đáp ứng nhu cầu lâu dài về định cư, lập nghiệp và cung cấp các dịch vụ, tiện ích cho khu công nghiệp. Bên cạnh đó, dự án đường cao tốc Mỹ Phước - Tân Vạn dài 25,8 km sẽ được triển khai xây dựng vào đầu năm 2007. Đường cao tốc sẽ nối kết đến trung tâm vùng kinh tế trọng điểm
phía nam, đáp ứng các nhu cầu về vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu cho toàn bộ các khu công nghiệp của tỉnh Bình Dương với chi phí vận chuyển chỉ bằng 70% và thời gian vận chuyển sẽ rút ngắn chỉ còn 25 phút so với cách vận chuyển trên các tuyến giao thông hiện hữu khác.
Tp. Hồ Chí Minh là thành phố đông dân với 6 triệu dân và phần lớn là công nhân viên làm việc trong các văn phòng, nhà máy.. ưa thích sự tiện lợi. Phần lớn người dân có thói quen uống cà phê và là thị trường tiêu thụ hàng hóa lớn nhất nước.
Với dân số Bình Dương 883.200, Đồng Nai là 2 triệu dân và Hà Nội với 4 triệu dân cũng là những thị trường tiêu thụ hứa hẹn đầy tiềm năng.
( theo nguồn: Hiệp hội cà phê Việt Nam )
www.thienduongcafe.com
www.google.com.vn
MỤC TIÊU DỰ ÁN
Sử dụng nguồn lực nguyên vật liệu chất lượng đã qua chế biến thành dạng bột được thu mua tại Đăklăk
Sử dụng dây chuyền công nghệ cao sản xuất cà phê bột thành sản phẩm nước uống pha sẵn đóng chai. Loại sản phẩm này đáp ứng xu hướng của thời đại
Góp phần giải quyết việc làm, nâng cao vị thế cạnh tranh sản phẩm từ cây cà phê, tìm định hướng mới cho sự phát triển của sản phẩm cà phê.
Tạo thói quen tiêu dùng mới cho người dân, kích thích sản xuất trong nước.
Đào tạo và chuyển giao công nghệ
Mở rộng nhà xưởng và mua thiết bị và dây chuyền sản xuất mới
Đặt văn phòng thu mua ở Đăklăk
Thu gom cà phê
Vận chuyển
Sản xuất
Thành phẩm
Bán
TÓM TẮT NỘI DUNG
Công ty mở rộng phân xưởng tại khu công nghiệp mỹ phước bình dương, mua sắm thiết bị và dây chuyền sản xuất mới, thuê thêm nhân công và tồ chức đào tạo chuyển giao công nghệ mới.
Thu gom nguồn nguyên liệu cà phê ở dạng bột và sau đó đưa vào sản xuất sản phẩm cà phê pha sẵn đóng hộp.
Sản phẩm cà phê pha sẵn đóng chai được đóng gói và vận chuyển đến nhà phân phối, các đại lý bán sỉ và lẻ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Sử dụng nguổn thông tin thứ cấp để làm cơ sở cho đề tài. Nội dung chi tiết của đề tài được các thành viên trong nhóm đã tiến hành phân tích từ các số liệu từ nguồn thông tin thứ cấp. bên cạnh đó, còn có các biểu đồ để tăng tính thuyết phục cho từng nội dung.
Hầu hết các nguồn thông tin từ internet và bài báo cáo của địa phương. Và nhóm đã thực hiện việc nghiên cứu và tìm hiểu thị trường trong thời gian gần đây nhất để có số liệu chính xác làm cở sở dự báo thị trường.
PHẠM VI – GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI:
Đưa ra quy trình sản xuất cà phê pha sẵn đóng hộp từ giống cà phê Robusta
Phân thích khả thi dự án khi thực hiện ở khu công nghiệp mỹ phước tại tỉnh Bình Dương.
Do không thể dự báo được những thay đổi có thể xảy ra của môi trường vĩ mô như: ban lãnh đạo địa phương và các chính sách đối với nhà đầu tư, luật đầu tư – kinh doanh...; hoặc những biến số ngoài tầm kiểm soát của người thực hiện dự án nên dự án giới hạn trong nội dung đã thu thập từ nguồn thông tin sơ cấp - thứ cấp, tính các khoản đầu tư và dùng công cụ dự báo để tính nhu cầu thị trường cho kế hoạch dài hạn.
PHẦN 2 : NỘI DUNG CHÍNH
CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG DỰ ÁN
MÔI TRƯỜNG VI MÔ
Đối thủ cạnh tranh
Hiện tại, trên thị trường tiêu thụ, Pepsi Cino cà phê đá và Cà phê đóng lon của Tập đoàn Ajinomoto do công ty thực phẩm Thái Bình làm nhà phân phối chính là hai đối thủ cạnh tranh chính của sản phẩm cà phê pha sẵn đóng lon của công ty.
Đối với Cino cà phê đá của Tập đoàn Pepsico, đây không phải là đối thủ đáng lo ngại. Tập đoàn Pepsico là một tập đoàn nước giải khát có gas lớn trên thế giới và chiếm thị phần đứng thứ 2 ở thị trường Việt Nam sau tập đoàn Coca_Cola. Tuy nhiên mặt hàng cà phê đóng lon của Pepsi không được ưa chuộng tại thị trường nước ta do chưa đáp ứng được nhu cầu cũng như đòi hỏi về khẩu vị của thị trường Việt Nam.
Đối với sản phẩm cà phê đóng lon Birdy của công ty Ajinomoto (Nhật Bản) sản xuất do Thực Phẩm Thái Bình làm nhà phân phối chính: đây là sản phẩm mới được giới thiệu tại thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, do chiến lược quảng bá và giới thiệu sản phẩm chưa đạt hiệu quả cao nên vẫn chưa tiếp cận được với người tiêu dùng.
Người mua
Đối tượng chủ yếu gồm có:
Nhân viên văn phòng và công sở: những người ưa chuộng sản phẩm mang nhiều đặc tính: tiết kiệm thời gian, năng động, trẻ trung, tiện lợi.
Những người ưa thích sự tiện lợi: những người quá bận rộn nên họ đòi hỏi có những sản phẩm có thể hạn chế tối đa thời gian của mình.
Nguồn cung
Sơ lược về cà phê ở Việt Nam:
+ Cà phê được đưa vào Việt Nam những năm 1870 nhưng đến những năm đầu của thế kỷ 20 mới được trồng ở một số đồn điền của người Pháp. Năm 1930, ở Việt Nam có 5.900 ha trồng cà phê.
+ Năm 1975, diện tích trồng cà phê của cả nước là khoảng trên 13.000 ha, sản lượng 6.000 tấn, chủ yếu là cà phê Robusta do phù hợp với điều kiện tự nhiên.
+ Sau năm 1975, cà phê được phát triển mạnh ở các tỉnh Tây Nguyên nhờ có vốn từ các Hiệp định hợp tác liên chính phủ với các nước Liên Xô cũ, CHDC Đức, Bungary, Tiệp Khắc và Ba Lan. Năm 1990 đã có 119.300 ha. Từ năm 1986, phong trào trồng cà phê phát triển mạnh mẽ ở nước ta, đến nay đã có 390.000 ha với sản lượng 700.000 tấn.
+ Do việc sản xuất quá nhiều dẫn đến tình trạng thừa cà phê làm cho giá cà phê bị đẩy đến mức thấp kỷ lục trong vòng 30 năm trở lại đây. Kết quả là hàng loạt cây cà phê bị chặt phá và người dân đã chuyển đổi loại cây trồng. Những năm gần đây, nhu cầu cà phê thế giới tăng cao nên giá cà phê tăng lên mạnh mẽ nhưng sản lượng cà phê ở nước ta giảm mạnh do chặt phá và do hạn hán.
+ Chất lượng cà phê của Việt Nam không đạt tiêu chuẩn do các nước nhập khẩu cà phê đặt ra, chủ yếu là do kỹ thuật về thu hoạch và sau thu hoạch.
+ Năm 2000 đến nay, chính phủ Việt Nam đã đưa ra nhiều biện pháp để tăng chất lượng và sản lượng cà phê như: trợ giá cho việc thu mua cà phê, nâng giá cho nông dân, miễn thuế nông nghiệp cho đất trồng cà phê, giảm bớt diện tích trồng cà phê Robusta và tăng diện tích trồng cà phê Arabica
Nguồn cung cà phê ở Đông Nam Bộ (Lâm Đồng) hay các vùng miền núi ( Gia Lai): việc thu mua các sản phẩm cà phê nhân từ những vùng chuyên sản xuất cà phê nhằm tìm ra đựơc loại cà phê nhân có chất lượng tốt nhất để đưa vào sản xuất và chế biến.
Nguồn thu mua chính là ở Đăklăk: Đălăk từ lâu đã nổi tiếng là vùng chuyên trồng các loại cà phê mà nổi tiếng là cà phê Arabica và cà phê Robusta. Đây là 2 loại cà phê có hương vị đậm đà, phù hợp với khẩu vị của người Việt Nam.
Giá cả nguyên vật liệu: 25.700 – 26000đ/ kg cà phê nhân.
Đối thủ tiềm ẩn:
Trên thị trường cà phê ở Việt Nam hiện nay tồn tại khá nhiều các sản phẩm cà phê hòa tan (chiếm 1/3 thị trường), nếu các dòng sản phẩm cà phê pha sẵn tồn tại và được đón nhận trên thị trường thì trong tương lai các công ty với các dòng sản phẩm cà phê hòa tan sẽ đầu tư vào lĩnh vực cà phê pha sẵn. Và đó là những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn.
Việt Nam gia nhập vào tổ chức WTO vừa là một điểm mạnh nhưng đồng thời cũng là một yếu điểm của các ngành sản xuất tồn tại ở Việt Nam hiện nay. Với riêng ngành nước giải khát, yêu cầ hiện tại đó là sự năng động, sự trẻ trung và tiết kiệm thời gian. Bất kỳ một dòng sản phẩm nào có thể đáp ứng được những yêu cầu trên sẽ tìm được một chỗ đứng trên thị trường.
Định hướng phát triển sản phẩm của tỉnh Đắc Lắc
Bộ Khoa học và Công nghệ đã chính thức công bố thương hiệu cà phê Buôn Mê Thuột là tài sản Quốc gia và được nhà nước bảo hộ vô thời hạn.
Để giữ gìn và phát triển thương hiệu cà phê Buôn Mê Thuột, trước hết cần phải quan tâm đến chất lượng, chất lượng phải thật ngon và ấn tượng thì mới có thể duy trì được thương hiệu. Để làm được việc này, chúng ta cần phải thay đổi cơ cấu sản xuất cà phê bên cạnh việc nâng cao công nghệ chế biến. Đây là bước khởi đầu vững chắc cho ngành cà phê Việt Nam phát triển một cách bền vững khi bước ra thị trường thế giới.
Bên cạnh đó, ngành cà phê Việt Nam nói chung và các doanh nghiệp sản xuất cà phê nói riêng cần chú trọng đầu tư vào khâu giống và khâu thu hoạch và sau thu hoạch. Nhằm đảm bảo có được một giống cà phê sạch làm đầu vào cho các nhà máy và đảm bảo chất lượng của cà phê khi chế biến, nâng cao thương hiệu của cà phê Buôn Mê Thuột và cà phê Việt Nam.
Trung Nguyên
Nescafe (Nestle)
Vinacafe (Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa)
Các loại khác
Công suất
200 tấn/ năm
1000 tấn/ năm
1000 tấn/ năm
Mac Coffee ( Singapore), Moment Café ( Vinamilk), ……
Thị trường
10%
38%
45%
7%
Đối tượng
Những người sành cà phê
Nhanh chóng, tiện lợi
Dành cho người thích vị đắng của cà phê
Dành chủ yếu cho phụ nữ
Hương vị
Nhẹ, béo, thơm ngon, dễ uống, có vị chua nhẹ
Béo, thơm, dễ uống, dễ pha
Có tinh chất cafein cao, vị đắng mạnh mẽ
Tỷ lệ cafein thấp, dễ pha, béo, mùi vị giống cà phê Cappucino
Lợi thế
Chuyên sản xuất về các sản phẩm cà phê, có nhiều loại sản phẩm phù hợp với sự lựa chọn của nhiều đối tượng khách hàng
Tập đoàn đa quốc gia, có kinh nghiệm trong tiếp thị và tiếp cận khách hàng tốt
Thâm nhập thị trường Việt Nam sớm và am hiểu khá rõ về nhu cầu của thị trường nước ta.
Bảng so sánh với các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ
Sơ lược thị trường thế giới
CHÂU PHI
STT
QUỐC GIA
SẢN LƯỢNG (TRIỆU BAO)
MÙA VỤ
1
ETHIOPIE
3,87
2003 - 2004
2
UGANDA
2,75
2004 - 2005
3
COTDIVOA
1,47
2004 - 2005
4
CAMEROON
1,1
2004 - 2005
5
KENYA
0,917
2004 - 2005
6
TANZANIA
0,750
2004 - 2005
TRUNG VÀ BẮC MỸ
STT
QUỐC GIA
SẢN LƯỢNG (TRIỆU BAO)
MÙA VỤ
1
GUATEMALA
3,61
2003 - 2004
2
HONDURAS
2,96
2003 - 2004
3
COSTA RICA
1,80
2003 - 2004
4
EL SANVADOR
1,43
2003 - 2004
5
NICARAGUA
1,40
2003 - 2004
NAM MỸ
STT
QUỐC GIA
SẢN LƯỢNG (TRIỆU BAO)
MÙA VỤ
1
BRAXIN
38,66
2004 - 2005
2
ARABICA
31,11
2004 - 2005
3
COLOMBIA
11,50
2004 - 2005
4
ECUADO
0,750
2004 - 2005
CHÂU Á VÀ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
STT
QUỐC GIA
SẢN LƯỢNG (TRIỆU BAO)
MÙA VỤ
1
ẤN ĐỘ
4,85
2004 - 2005
2
PAPUA NEW GUINEA
1,20
2004 - 2005
3
THÁI LAN
1,O5
2004 - 2005
4
INDONEXIA
Sản lượng mùa vụ 2004 - 2005 giảm 11,05% so với vụ 2003 - 2004 và tạo nên sự giảm sản lượng mạnh nhất so với các nước trong khu vực. Triển vọng nâng cao sản lượng lên vào vụ 2005 - 2006 rất hạn chế. Diện tích cà phê của INDONEXIA chiếm 1,1 triệu ha trong đó có 0,9 triệu ha đang kinh doanh.
5
VIỆT NAM
Đạt 14 triệu bao vụ 2004 - 2005 giảm 5,6% so với 14,83 triệu bao vụ 2003 - 2004
Thị trường Việt Nam
Trong những năm vừa qua, nghành cà phê Việt Nam đã từng bước hội nhập thị trường thế giới. Có thể nói chúng ta đã thu được nhiều thành tựu đáng kể. Vụ cà phê 2004 - 2005 vừa qua cả nước đã xuất khẩu được 834081 tấn cà phê nhân, đạt kim nghạch 612,1 triệu USD sang 67 quốc gia và vùng lãnh thổ. Một đặc điểm của thị trường tiêu thụ cà phê Việt Nam là phân bố rộng khắp và ngày càng có nhiều thị trường mới.
Bên cạnh: Đức, Mỹ, Ý, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Anh, Pháp, Bỉ, Ba Lan, Nhật Bản, Australia… vẫn là những khách hàng truyền thống của nghành cà phê Việt Nam từ nhiều năm nay. Chúng ta còn có nhiều khách hàng mới như Canada, Nam Phi, Ecuador, Mexico…
Có 12 quốc gia đã nhập trên 20.000 tấn cà phê Việt Nam trong vụ vừa qua và có 8 quốc gia đã nhập từ 10.000 - 20.000 tấn. Ngoài ra cũng còn các loại cà phê chế biến khác cũng đã được xuất khẩu với khối luợng ngày càng tăng.
Thị trường tiêu thụ
Thị trường tiêu thụ được nhắm đến là hai thành phố lớn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Đây là hai thành phố lớn nhất cả nước. Phần lớn người dân thuôc tầng lớp công nhân viên chức, làm việc trong các công sở, nhà máy, văn phòng… yêu thích sự tiện lợi và hiện đại.
Hà Nội với số dân trên 4 triệu và thành phố Hồ Chí Minh trên 6triệu hứa hẹn sẽ là một thị trường tiêu thụ đầy tiềm năng.
MA TRẬN SWOT
Điểm mạnh (S)
Điểm yếu ( W )
_ Trình độ công nhân, kỹ sư nhà máy cao
_ Công nghệ máy móc hiện đại
_ Sản phẩm chưa có nhiều trên thị trường
_ Giá cả hợp lý
_ Chất lượng được bảo đảm
_ Các quy trình sản xuất được kiểm tra, quản lý một cách chặt chẽ
_ Công nhân viên có ý thức kỷ luật và trách nhiệm cao
_ Đã có kênh phân phối trên thị trường
_ Có uy tín với khách hàng
_ Nhân viên chưa quen sử dụng máy móc mới
_ Tài chính còn hạn hẹp
_ Khâu thu mua nguyên liệu còn nhiều hạn chế
_Là sản phẩm mới nên còn nhiều khó khăn trong việc sản xuất
Cơ hội ( O )
Đe dọa ( T )
_ Việt Nam gia nhập vào WTO
_ Thị trường cà phê đang có dấu hiệu bão hòa
_ Lối sống của thời đại: tiện lợi và nhanh chóng
_ Nhiều khách hàng tiềm năng
_ Nguồn nguyên liệu ổn định
_ Cơ sở vật chất tốt
_ Sản phẩm cà phê đóng hộp/ lon chưa có nhiều trên thị trường
_ Có khả năng mở rộng thị trường
_ Việt Nam là nước xuất khẩu cà phê lớn thứ 2 trên thế giới
_ Nhiều đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn
_ Người tiêu dùng chưa biết nhiều về sản phẩm
Bảng kết hợp của Ma Trận SWOT:
S/O
S/T
_ Đầu tư xây dựng thêm nhà xưởng sản xuất mới ở KCN Mỹ Phước
_ Sản xuất sản phẩm cà phê đóng hộp, đây là dòng sản phẩm mới è nhanh chóng chiếm được thị trường
_ Mở rộng kênh phân phối, quảng cáo trên các phương tiện thông tin truyền thông
_ Các chiến dịch Maketing rộng khắp
W/O
W/T
_ Quản lý chặt chẽ khâu thu mua nguyên vật liệu
_ Tìm kiếm nguồn cung cấp cà phê nhân có chất lượng tốt nhất
Các khóa đào tạo nhân viên sử dụng máy móc thuần thục hơn
CHƯƠNG 2 KĨ THUẬT CỦA DỰ ÁN
Bảng 2.1 : Sơ đồ GANTT
Hạng mục
2009
2010
2011
2012
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1
2
3
4
Xin giấy phép đầu tư
sản phẩm mới
Tìm nguồn tài trợ
Thuê đất
Xây nhà xưởng, tìm văn
phòng đại diện ở Dak Lak
Chọn nguồn cung cấp máy
Đặt mua & nhận máy móc
Bố trí máy móc
Chọn nguồn cung NVL
Đặt mua NVL
Chạy thử - điều chỉnh
Xin giấy phép vệ sinh an
toàn thực phẩm
Đưa vào hoạt động
Bảng 2.2 : Phân tích liệt kê các phần việc của dự án
STT
Công việc
Hạng mục công việc
TG(tháng)
Ghi chú
1
(1)
Xin giấy phép đầu tư sản phẩm mới
1
Bđ 1/11/2009
2
(2)
Tìm nguồn tài trợ
5
tt
3
(3)
Thuê đất
3
tt
4
(4)
Xây nhà xưởng, tìm văn phòng đại diện
ở Dak Lak
8
tt
5
(5)
Chọn nguồn cung cấp máy
3
Bđ 1/4/2010
6
(6)
Đặt mua & nhận máy móc
12
tt
7
(7)
Bố trí máy móc
3
tt
8
(8)
Chọn nguồn cung NVL
4
Bđ 1/6/2011
9
(9)
Đặt mua NVL
2
Bđ 1/7/2011
10
(10)
Chạy thử - điều chỉnh
1
tt
11
(11)
Xin giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm
1
tt
12
(12)
Đưa vào hoạt động
Kỹ thuật chế biến cà phê pha sẵn đóng hộp
Với loại cà phê Robusta thích hợp với thổ nhưỡng Tây Nguyên Việt Nam: mùi thơm nồng, không chua, độ cafein cao, thích hợp với khẩu vị người Việt. Và mới năm thứ hai, người trồng đã thu hoạch.
Cà phê là là nguồn quan trọng cung cấp các chất chống oxi hóa (antioxidant) cho cơ thể
Và làm giảm nguy cơ bị ung thư ở người
Nguồn nguyên liệu là cà phê đã chế biến thành dạng bột theo tiêu chuẩn TCVN4193-2001
Quy trình công nghệ VN551 1679:
Quy trình chung:
Sản phẩm
CHƯƠNG 3 TỔ CHỨC QUẢN TRỊ VÀ NHÂN SỰ
BẢNG LƯƠNG TRONG CÔNG TY: ( ĐVT:TRIỆU ĐỒNG)
CHỨC VỤ
SỐ LƯỢNG
LƯƠNG/THÁNG
LƯƠNG/ NĂM
GIÁM ĐỐC
1
8
96
PHÓ GIÁM ĐỐC
1
6
62
TRƯỞNG BỘ PHẬN
4
3
144
LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
20
2
480
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
26
1.2
240
LAO ĐÔNG KHÁC
5
0.8
48
LOẠI LAO ĐỘNG
THÙ LAO
1
2
3
4-10
GIÁM ĐỐC
96
96
96
96
PHÓ GIÁM ĐỐC
62
62
62
62
TRƯỞNG PHÒNG
144
144
144
144
LAO ĐỘNG GIÁN TIẾP
480
480
480
480
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP
240
240
240
240
LAO ĐỘNG KHÁC
48
48
48
48
TỔNG LƯƠNG HÀNG NĂM
1047
1047
1047
1047
BHXH
203.3
203.3
203.3
203.3
PHẦN THÙ LAO THỰC TẾ
843.7
843.7
843.7
843.7
BỘ MÁY TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY T&T
CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN
BẢNG 4.1 NHU CẦU VỐN VÀ NGUỒN VỐN
ĐVT: 1000 đồng
STT
Khoản mục
Tiền
Ghi chú
I
Nhu cầu vốn
30,000,000.00
Đầu tư năm 0
1
Đất đai
4,000,000.00
2
Nhà xưởng
3,500,000.00
3
Máy móc thiết bị
20,000,000.00
4
Tài sản cố định khác
2,500,000.00
II
Nguồn vốn
30,000,000.00
1
Vốn chủ sở hữu
21,000,000.00
70.00%
2
Vốn vay
9,000,000.00
30.00%
BẢNG 4.2 LÃI SUẤT CHIẾT KHẤU CỦA DỰ ÁN
ĐVT: 1000 đồng
STT
NGUỒN VỐN
LƯỢNG TIỀN (Ci)
LÃI SUẤT (ri) (%)
TIỀN LÃI (Ci x ri)
1
VỐN TỰ CÓ
21000000
8.4
1764000
2
VỐN VAY
9000000
11.4
1026000
3
TỔNG
30000000
9.3
2790000
ri
9.30%
BẢNG 4.3 BẢNG HẠCH TOÁN LỖ LÃI
ĐVT: 1000 đồng
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4-10
1
Doanh thu
26,850,000.00
34,905,000.00
45,645,000.00
53,700,000.00
1.1
Từ sản phẩm chính
26,850,000.00
34,905,000.00
45,645,000.00
53,700,000.00
a
Sản lượng (ĐVSP)
5,370,000.00
6,981,000.00
9,129,000.00
10,740,000.00
b
Đơn giá ( ngàn đồng)
5.00
5.00
5.00
5.00
1.2
Giá trị sản phẩm phụ
0.00
0.00
0.00
0.00
2
Các khoản giảm trừ
1,342,500.00
1,745,250.00
2,282,250.00
2,685,000.00
3
Doanh thu thuần
25,507,500.00
33,159,750.00
43,362,750.00
51,015,000.00
4
Tổng giá thành (GVHB)
25,378,718.00
29,165,653.00
35,874,900.00
40,731,360.00
5
Lợi nhuận gộp
128,782.00
3,994,097.00
7,487,850.00
10,283,640.00
6
Chi phí quản lý
1,164,000.00
1,125,000.00
1,138,000.00
1,148,000.00
7
Chi phí bán hàng
1,962,000.00
2,316,000.00
2,668,800.00
2,918,000.00
8
Chi phí hoạt động tài chính
1,508,000.00
1,220,000.00
860,000.00
500,000.00
9
Lợi nhuận trước thuế
-4,505,218.00
-666,903.00
2,821,050.00
5,717,640.00
10
Thuế TNDN
0.00
0.00
789,894.00
1,600,939.20
11
Lợi nhuận sau thuế
-4,505,218.00
-666,903.00
2,031,156.00
4,116,700.80
12
Khấu hao tài sản cố định
3,840,000.00
3,852,000.00
3,869,000.00
3,928,000.00
13
Thu nhập ròng
-665,218.00
3,185,097.00
5,900,156.00
8,044,700.80
Thu nhập ròng năm cuối
18,627,700.800
Thời gian hoàn vốn có CK
8.00
9.31
= 8 năm 9 tháng 15 ngày
NPV =
6,648,877.954
BC =
1.229
BẢNG 4.4 ĐỊNH PHÍ, BIẾN PHÍ VÀ CÁC CHỈ TIÊU KHÁC
ĐVT: 1000 đồng
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4-10
1
Tổng chi phí
30,012,718.00
33,826,653.00
40,541,700.00
45,297,360.00
1.1
Định phí
4,086,000.00
4,148,000.00
4,015,000.00
3,928,000.00
1.2
Biến phí
25,926,718.00
29,678,653.00
36,526,700.00
41,369,360.00
2
Doanh thu - Biến phí
923,282.00
5,226,347.00
9,118,300.00
12,330,640.00
3
Nợ gốc dài hạn
2,250,000.00
2,250,000.00
2,250,000.00
2,250,000.00
4
Thuế TNDN
0.00
0.00
789,894.00
1,600,939.20
5
Khấu hao TSCĐ
3,840,000.00
3,852,000.00
3,869,000.00
3,928,000.00
6
Đ - KH
246,000.00
296,000.00
146,000.00
0.00
7
Đ - KH + Ng + Ttn
2,496,000.00
2,546,000.00
3,185,894.00
3,850,939.20
8
Sản lượng (ĐVSP)
5,370,000.00
6,981,000.00
9,129,000.00
10,740,000.00
BẢNG 4.5 ĐIỂM HOÀ VỐN
ĐVT: 1000 đồng
CHỈ TIÊU
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4-10
1.Điểm hòa vốn lý thuyết
ĐHVlt= Đ/(D-B)
4.426
0.794
0.440
0.319
Qo = ĐHVlt*Q
23,765,025.20
5,540,617.18
4,019,711.46
3,421,292.00
Do = ĐHVlt*D
118,825,126.02
27,703,085.92
20,098,557.30
17,106,460.01
2. Điểm hòa vốn tiền tệ
ĐHVtt = (Đ-KHCB)/(D-B)
0.266
0.057
0.016
0.000
Qo = ĐHVtt*Q
1,430,787.13
395,376.73
146,171.33
0.00
Do = ĐHVtt*D
7,153,935.63
1,976,883.66
730,856.63
0.00
3. Điểm hòa vốn trả nợ
ĐHVtn = (Đ-KHCB+Ng+Ttn)/(D-B)
2.703
0.487
0.349
0.312
Qo = ĐHVtn*Q
14,517,254.75
3,400,774.19
3,189,632.53
3,354,171.97
Do = ĐHVtn*D
72,586,273.75
17,003,870.96
15,948,162.67
16,770,859.83
BẢNG 4.6 THỜI GIAN HOÀ VỐN KHÔNG CHIẾT KHẤU
ĐVT: 1000 đồng
STT
Vốn đầu tư
TNR
Lũy kế
Chênh lệch
(Co)
(LR+De)
TNR
(TC-LKTNR)
(1)
(2)
(5)
(6)
(7)
0
21,000,000.00
1
9,000,000.00
-665,218.000
-665,218.000
30,665,218.000
2
3,185,097.000
2,519,879.000
27,480,121.000
3
5,900,156.000
8,420,035.000
21,579,965.000
4
8,044,700.800
16,464,735.800
13,535,264.200
5
8,044,700.800
24,509,436.600
5,490,563.400
6
8,044,700.800
32,554,137.400
-2,554,137.400
7
8,044,700.800
40,598,838.200
-10,598,838.200
8
8,044,700.800
48,643,539.000
-18,643,539.000
9
8,044,700.800
56,688,239.800
-26,688,239.800
10
18,627,700.800
75,315,940.600
-45,315,940.600
Tổng
30,000,000.00
75,315,940.600
Thời gian hoàn vốn không CK
5.00
8.19
=5 năm 8 tháng 6 ngày
BẢNG 4.7 THỜI GIAN HOÀN VỐN CÓ CHIẾT KHẤU, NPV VÀ BC
ĐVT: 1000 đồng
STT
Vốn đầu tư
PC
TNR
PV
Lũy kế
Chênh lệch
(Co)
1/(1+r)i
(LR+De)
PV
T(FC+PC)-LKPV
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(8)
(9)
(10)
0
21,000,000.00
1.000
21,000,000.000
1
9,000,000.00
0.893
8,035,714.286
-665,218.000
-593944.643
-593944.643
29,629,658.929
2
0.797
3,185,097.000
2539139.828
1945195.185
27,090,519.101
3
0.712
5,900,156.000
4199614.500
6144809.685
22,890,904.601
4
0.636
8,044,700.800
5112552.794
11257362.479
17,778,351.807
5
0.567
8,044,700.800
4564779.280
15822141.759
13,213,572.527
6
0.507
8,044,700.800
4075695.786
19897837.545
9,137,876.741
7
0.452
8,044,700.800
3639014.095
23536851.639
5,498,862.647
8
0.404
8,044,700.800
3249119.727
26785971.366
2,249,742.919
9
0.361
8,044,700.800
2900999.756
29686971.123
-651,256.837
10
0.322
18,627,700.800
5997621.117
35684592.240
-6,648,877.954
Tổng
30,000,000.00
29,035,714.286
75,315,940.600
35684592.240
Thời gian hoàn vốn có CK =
8.00
9.31
= 8 năm 9 tháng 10 ngày
NPV =
6,648,877.954
BC =
1.229
BẢNG 4.8 TỶ SUẤT DOANH LỢI NỘI BỘ (IRR)
ĐVT: 1000 đồng
STT
Vốn đầu tư
PC1o
PC2o
TNR
PV1
PV2
(Co)
1/(1+r1)i
(Ứng với r1)
1/(1+r2)i
(Ứng với r2)
(LR+De)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
0
21000000.000
1.000
21,000,000.000
1.000
21,000,000.000
1
9000000.000
0.877
7,894,736.842
0.855
7,692,307.692
-665,218.000
-583524.561
-568562.393
2
0.769
0.731
3,185,097.000
2450828.717
2326756.520
3
0.675
0.624
5,900,156.000
3982437.241
3683883.685
4
0.592
0.534
8,044,700.800
4763108.681
4293054.970
5
0.519
0.456
8,044,700.800
4178165.510
3669277.752
6
0.456
0.390
8,044,700.800
3665057.465
3136134.831
7
0.400
0.333
8,044,700.800
3214962.688
2680457.120
8
0.351
0.285
8,044,700.800
2820142.709
2290988.992
9
0.308
0.243
8,044,700.800
2473809.394
1958110.249
10
0.270
0.208
18,627,700.800
5024706.976
3875258.131
Tổng
30000000.000
28,894,736.842
28,692,307.692
75,315,940.600
31,989,694.819
27,345,359.857
NPV1 =
3,094,957.977
r1 (%) =
14
NPV2 =
-1,346,947.835
r2 (%) =
17
IRR (%) =
16.090
BẢNG 4.9 CÁC CHỈ TIÊU TỔNG QUÁT ĐVT: 1000 đồng
STT
CHỈ TIÊU
NĂM 1
NĂM 2
NĂM 3
NĂM 4-10
1
Doanh thu
26,850,000.00
34,905,000.00
45,645,000.00
53,700,000.00
2
Tổng chi phí
30,012,718.00
33,826,653.00
40,541,700.00
45,297,360.00
a
Định phí
4,086,000.00
4,148,000.00
4,015,000.00
3,928,000.00
b
Biến phí
25,926,718.00
29,678,653.00
36,526,700.00
41,369,360.00
3
Sản lượng (ĐVSP)
5,370,000.00
6,981,000.00
9,129,000.00
10,740,000.00
4
Thuế TNDN
0.00
0.00
789,894.00
1,600,939.20
5
Nợ gốc dài hạn
2,250,000.00
2,250,000.00
2,250,000.00
2,250,000.00
6
Lợi nhuận sau thuế
-4,505,218.00
-666,903.00
2,031,156.00
4,116,700.80
7
Khấu hao tài sản cố định
3,840,000.00
3,852,000.00
3,869,000.00
3,928,000.00
8
Thu nhập ròng
-665,218.00
3,185,097.00
5,900,156.00
8,044,700.80
9
Điểm hoàn vốn
ĐHVlt= Đ/(D-B)
4.43
0.79
0.44
0.32
ĐHVtt = (Đ-KHCB)/(D-B)
0.27
0.06
0.02
0.00
ĐHVtn =
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Dự án cà phê pha sẵn đóng hộp.doc