Cửa hàng Trường Phát sẽ bán nhiều loại thức ăn đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau giành cho mọi đối tượng chăn nuôi nghèo cũng như giàu. Chúng tôi còn có chính sách chiết khấu theo số lượng đối với mặt hàng thức ăn nếu mua từ 10 bao trở lên giảm 1% giá bán và chiết khấu thanh toán nếu khách hàng trả ngay bằng tiền mặt với trị giá lớn từ 1 triệu đồng trở lên giảm 0,5%, khách hàng vừa mua số lượng nhiều(10 bao trở lên và giá trị lớn(1 triệu đồngtrở lên) thì giảm 0,75% trên tổng trị giá. Theo tìm hiểu và dự tính của chúng tôi thì mức giá mà chúng tôi đưa ra so với mức giá của đối thủ cạnh tranh là bằng với họ.
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án Cửa hàng thức ăn gia súc, gia cầm Trường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ao
Khá cao
Thấp
Dựa vào các tiêu chí thì hình thức chăn nuôi hộ gia đình có nhiều đặc điểm phù hợp cho việc mở cửa hàng hơn so với hình thức chăn nuôi trang trại và chăn nuôi nhỏ lẻ vì hình thức này phổ biến nhất trong vùng, số luợng nuôi của họ không nhiều bằng trang trại nhưng cũng khá lớn và người chăn nuôi hộ gia đình mua thường xuyên với mức độ sử dụng cao, tiêu chí mua hàng của họ không quá khắt khe.
c. Thị trường mục tiêu:
Những người chăn nuôi hộ gia đình là khách hàng chính của cửa hàng vì đây là hình thức chăn nuôi phổ biến trong vùng, họ thường xuyên mua hàng và mức độ sử dụng khá cao, về sau các hộ chăn nuôi có thể phát triển thành các trang trại. Do đó, trong tương lai cửa hàng sẽ có những chính sách để thu hút khách hàng ở đoạn thị trường này vì các trang trại mặc dù mua không thường xuyên nhưng số lượng mua của họ rất lớn, giữ được chân họ là điều kiện phát triển sau này.
d. Đặc điểm khách hàng:
Do khách hàng chính của cửa hàng là những hộ nông dân cách sống của họ đơn giản, chất phát, thẳng thắng, mua bán không cầu kỳ, dễ gần gũi. Khi mua hàng, điều mà họ quan tâm nhất là sử dụng loại thức ăn có cho năng suất cao không, có tiết kiệm chi phí không, có kéo dài thời gian thu hoạch, phòng được bệnh tật không... nói tóm lại là nó hiệu quả hơn so với thức ăn thường không. Ngoài ra, theo tìm hiểu qua các cuộc nói chuyện với các hộ chăn nuôi, được biết khi mua hàng họ còn cân nhắc những điều sau :
- Cửa hàng có hướng dẫn đấy đủ thông tin cho họ hay không.
- Mức giá có phù hợp không.
- Có phục vụ nhanh chóng không.
- Hàng có sẵn hay phải chờ.
- Cửa hàng có bán gối đầu.
- Người bán có nhiệt tình vui vẻ không.
e. Đối thủ cạnh tranh:
Mặc dù mở ra cửa hàng có nhiều điều kiện khách quan cũng như chủ quan thuận lợi. Nhưng để thành công không phải là chuyện dễ vì không chỉ có cửa hàng của mình mà còn các đối thủ cạnh tranh, họ cũng muốn đạt những gì cửa hàng muốn, do đó cửa hàng Trường Phát phải làm tốt hơn đối thủ thì mới thu hút được khách hàng .
Hiện nay trong khu vực xã Định Long đã có cửa hàng Song Long, đó là đối thủ gần mà Trường Phát phải đối mặt, họ đã có mối quan hệ lâu bền với người chăn nuôi trong vùng đã biết đến cửa hàng này nhiều. Dù rằng, họ có những thuận lợi đó nhưng theo tìm hiểu thì họ còn yếu trong khâu tư vấn và cung cách phục vụ. Ngay từ đầu thành lập cửa hàng Trường Phát đã chuẩn bị tốt mọi thứ để làm hài lòng khách hàng ở mức cao nhất, đặc biệt là chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu. Một vấn đề tìm hiểu được nữa là không gian của họ không rộng đủ mức cần thiết và giao thông không thuận lợi gây khó khăn cho việc ra vào và vận chuyển mà vấn đề này ở cửa hàng Trường Phát lại khá tốt.
Một vấn đề khác thuận lợi cho cửa hàng nữa là cửa hàng Song Long không được phép bán vacxin vì không có đủ điều kiện về bằng cấp. Trong khi cửa hàng Trường Phát có kỹ sư chuyên ngành có bằng cấp đại học đủ điều kiện hành nghề.
f. Nhà cung cấp:
Nhà cung cấp đóng vai trò quan trọng tạo nên thành công của doanh nghiệp, việc tạo quan hệ tốt với những nhà cung cấp chất lượng sẽ có được những thuận lợi to lớn cho doanh nghiệp nhưng để tìm được nhà cung cấp tốt về chất lượng, giá hợp lý là điều không dễ. Qua quá trình tìm kiếm và chọn lọc hiện tại nhà cung cấp chính của cửa hàng Trường Phát là công ty cổ phần dinh dưỡng Hồng Hà. Họ cung cấp những sản phẩm chất lượng, giá phải chăng và có thể trả theo hình thức gối đầu, trả trước 30% giá trị đơn hàng, cửa hàng còn được hưởng chiết khấu thanh toán nếu trả trong vòng 15 ngày giảm giá 1% - 1,5%.
g, Dự báo cầu:
Dựa theo điều tra về cửa hàng Song Long, các cửa hàng ở khu vực các xã lân cận, và thị trường tại xã Định Long, ta có bảng dự báo nhu cầu về sản lượng các loại sản phẩm mà cửa hàng Trường Phát sẽ cung cấp như sau:
Q2009 - Q2005
n - 1
Qtbq =
Công thức:
Với:
n: số năm
Q: sản lượng
Qtbq: sản lượng tăng bình quân
Bảng 2: Sản lượng tăng bình quân các loại sản phẩm
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị
Sản lượng năm 2005
Sản lượng năm 2009
Sản lượng tăng bq
1
1.Thức ăn của lợn
2
a. Thức ăn của lợn thịt
3
Lợn con
Bao
2580
3060
120
4
Lợn từ 7kg - 15kg
Bao
3270
3774
126
5
Lợn từ 15kg - 30kg
Bao
5368
5928
140
6
Lợn từ 30kg - 60kg
Bao
8983
9615
158
7
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên
Bao
6750
7326
144
8
b. Thức ăn lợn nái
9
Lợn nái hậu bị
Bao
3450
3882
108
10
Lợn nái nuôi con
Bao
2060
2476
104
11
2. Thức ăn của gà - vịt
12
Gà - vịt thịt
Bao
4252
4724
118
13
Gà - vịt đẻ
Bao
2148
2540
98
14
3. Thuốc thú y
15
Kháng sinh
Chai
3554
3994
110
16
Vacxin
Gói
2140
2388
62
17
Vitamin
Gói
6632
7176
136
18
Premix
Gói
5239
5703
116
19
Thuốc trị bệnh phổ biến
Chai
3753
4241
122
20
4. Dụng cụ thú y
21
Ống tiêm thường
Ống
4107
4635
132
22
Ống tiêm đặc biệt
Cây
2476
2780
76
23
Kim tiêm
Cái
12302
13086
196
24
Máng ăn của gà - vịt
Cái
2487
2983
124
Dự báo doanh số năm 2010 - 2016:
Q2010 = Q2009 + Qtbq, Q2011 = Q2010 + Qtbq,…, Q2015 = Q2014 + Qtbq
Bảng 3: Dự báo nhu cầu của thị trường từ năm 2010 đến 2015
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị
2010
2011
2012
2013
2014
2015
1
1. Thức ăn của lợn
2
a. Thức ăn của lợn thịt
3
Lợn con
Bao
3180
3300
3420
3540
3660
3780
4
Lợn từ 7kg - 15kg
Bao
3900
4026
4152
4278
4404
4530
5
Lợn từ 15kg - 30kg
Bao
6068
6208
6348
6488
6628
6768
6
Lợn từ 30kg - 60kg
Bao
9773
9931
10089
10247
10405
10563
7
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên
Bao
7470
7614
7758
7902
8046
8190
8
b. Thức ăn lợn nái
9
Lợn nái hậu bị
Bao
3990
4098
4206
4314
4422
4530
10
Lợn nái nuôi con
Bao
2580
2684
2788
2892
2996
3100
11
2. Thức ăn của gà - vịt
12
Gà - vịt thịt
Bao
4842
4960
5078
5196
5314
5432
13
Gà - vịt đẻ
Bao
2638
2736
2834
2932
3030
3128
14
3. Thuốc thú y
15
Kháng sinh
Chai
4104
4214
4324
4434
4544
4654
16
Vacxin
Gói
2450
2512
2574
2636
2698
2760
17
Vitamin
Gói
7312
7448
7584
7720
7856
7992
18
Premix
Gói
5819
5935
6051
6167
6283
6399
19
Thuốc trị bệnh phổ biến
Chai
4363
4485
4607
4729
4851
4973
20
4. Dụng cụ thú y
21
Ống tiêm thường
Ống
4767
4899
5031
5163
5295
5427
22
Ống tiêm đặc biệt
Cây
2856
2932
3008
3084
3160
3236
23
Kim tiêm
Cái
13282
13478
13674
13870
14066
14262
24
Máng ăn của gà - vịt
Cái
3107
3231
3355
3479
3603
3727
Do là cửa hàng mới gia nhập thị trường nên dự tính năm đầu tiên khi cửa hàng bắt đầu đi vào hoạt động (năm 2011), cửa hàng sẽ đáp ứng cung cấp cho 40% nhu cầu của thị trường, năm thứ 2 (năm 2012) cửa hàng sẽ cung cấp 50% nhu cầu của thị trường, các năm thứ 3, thứ 4, thứ 5 cửa hàng sẽ cung cấp cho thị trường 60% lượng cầu sản phẩm, ta có bảng dự báo số lượng bán ra của cửa hàng từ năm 2011 đến 2015 như sau:
Bảng 4: Dự báo số lượng bán ra từ năm 2011 - 2015
STT
Tên sản phẩm
Đơn vị
2011
2012
2013
2014
2015
1
1. Thức ăn của lợn
2
a. Thức ăn của lợn thịt
3
Lợn con
Bao
1320
1710
2124
2196
2268
4
Lợn từ 7kg - 15kg
Bao
1610
2076
2567
2642
2718
5
Lợn từ 15kg - 30kg
Bao
2483
3174
3893
3977
4061
6
Lợn từ 30kg - 60kg
Bao
3972
5045
6148
6243
6338
7
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên
Bao
3046
3879
4741
4828
4914
8
b. Thức ăn lợn nái
9
Lợn nái hậu bị
Bao
1639
2103
2588
2653
2718
10
Lợn nái nuôi con
Bao
1074
1394
1735
1798
1860
11
2. Thức ăn của gà - vịt
12
Gà - vịt thịt
Bao
1984
2539
3118
3188
3259
13
Gà - vịt đẻ
Bao
1094
1417
1759
1818
1877
14
3. Thuốc thú y
15
Kháng sinh
Chai
1686
2162
2660
2726
2792
16
Vacxin
Gói
1005
1287
1582
1619
1656
17
Vitamin
Gói
2979
3792
4632
4714
4795
18
Premix
Gói
2374
3026
3700
3770
3839
19
Thuốc trị bệnh phổ biến
Chai
1794
2304
2837
2911
2984
20
4. Dụng cụ thú y
21
Ống tiêm thường
Ống
1960
2516
3098
3177
3256
22
Ống tiêm đặc biệt
Cây
1173
1504
1850
1896
1942
23
Kim tiêm
Cái
5391
6837
8322
8440
8557
24
Máng ăn của gà - vịt
Cái
1292
1678
2087
2162
2236
2, Các loại sản phẩm kinh doanh:
Các loại thức ăn bán tại cửa hàng có hai nhóm: Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn hỗn hợp đậm đặc, trong đó mỗi nhóm có các loại thức ăn sau: Thức ăn của lợn, gà,vịt. Ngoài ra còn có thuốc thú y và máng ăn của gà - vịt. Theo nguồn thông tin tìm hiểu từ nhà cung cấp và qua nhận xét của khách hàng thì các loại sản phẩm của cửa hàng bán có tiện ích và công dụng có thể tóm lược qua hai bảng sau:
Bảng 5: Tiện ích của việc sử dụng thức ăn công nghiệp
Nhóm thức ăn
Tiện ích
1. Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh
- Chế biến sẵn không cần phải pha chế thêm.
- Đã được cân đối về mặt dinh dưỡng không cần bổ sung thêm chất.
- Thời gian thu hoạch không kéo dài.
- Năng suất cao.
- Cho ra sản phẩm nuôi tốt.
- Tăng cường khả năng phòng bệnh.
2. Thức ăn hỗn hợp đậm đặc
- Cung cấp các chất dinh dưỡng chính yếu: Protêin, khoáng chất , vitamin.
- Tận dụng những thức ăn sẳn có trong gia đình.
- Tiện lợi cho việc chế biến thủ công và quy mô chăn nuôi quy mô nhỏ.
Bảng 6: Công dụng của sản phẩm
Tên sản phẩm
Công dụng chủ yếu
1. Thức ăn của lợn
a. Thức ăn của lợn thịt
- Thức ăn giành cho lợn con
- Có mùi thơm tạo sự khoái khẩu cho lợn con.
- Giúp lợn con dễ tiêu hoá.
- Giúp cứng xương.
- Lợn con phát triển nhanh không bị mất sức.
- Thức ăn giành cho lợn từ 7kg - 15kg
- Cung cấp các chất giúp lợn tích luỹ mỡ bọc thân.
- Phát triển bộ xương.
- Lợn lớn nhanh chóng.
- Bụ bẩm rất đẹp mắt.
- Thức ăn giành cho lợn từ 15kg - 30kg
- Thức ăn đủ chất thay cho sữa mẹ.
- Bổ sung kháng sinh.
- Tăng tỷ lệ nuôi sống.
- Giúp lợn không bị sút giảm vận tốc tăng trưởng.
- Phòng bệnh stress.
- Thức ăn giành cho lợn từ 30kg - 60kg
- Cung cấp các chất chủ yếu tăng trọng, dưỡng chất không cao.
- Giúp tăng trưởng ổn định.
- Thức ăn giành cho lợn từ 60kg - 100kg trở lên
- Giúp thịt không có nhiều mỡ.
- Đạt chất lượng thương phẩm cho giai đoạn thu hoạch.
- Tăng trọng tối đa.
b. Thức ăn giành cho lợn nái
- Thức ăn giành cho lợn nái hậu bị
- Phát triển sinh lý tốt cho phối giống.
- Giúp dưỡng thai.
- Cung các chất tạo nhiều sữa
- Đảm bảo thể trọng và tầm vóc.
- Nái nuôi con
- Cho nhiều sữa nuôi con.
- Đảm bảo khả năng sinh sản ở lứa sau.
- Đảm bảo sức khoẻ tốt và thể trọng.
2. Thức ăn của vịt - gà
a. Thức ăn cho vịt thịt - gà thịt
- Giúp tăng trọng.
- Sức đề kháng cao.
- Đạt chất lượng thương phẩm.
b. Thức ăn cho vịt đẻ - gà đẻ
- Cho nhiều trứng.
- Cho trứng tốt.
- Giữ thể trọng.
- Đẻ nhiều lứa.
- Mau lấy sức, đảm bảo năng lượng cho các hoạt động.
3. Thuốc thú y
- Thuốc kháng sinh
- Phòng bệnh, trị bệnh.
- Vacxin
- Phòng bệnh.
- Vitamin
- Bồi dưỡng.
- Premix
- Bồi dưỡng.
4. Dụng cụ thú y - chăn nuôi
- Ống tiêm
- Dùng đựng thuốc để tiêm.
- Kim tiêm
- Dùng để tiêm thuốc.
- Máng ăn cho gia cầm
- Rất tiện lợi khi cho gia cầm ăn.
- Hạn chế rơi rớt thức ăn (giảm hao phí thức ăn).
- Có thể cho ăn cùng lúc nhiều con.
3, Tiếp thị:
a. Chiến lược giá:
Cửa hàng Trường Phát sẽ bán nhiều loại thức ăn đa dạng về chủng loại với nhiều mức giá khác nhau giành cho mọi đối tượng chăn nuôi nghèo cũng như giàu. Chúng tôi còn có chính sách chiết khấu theo số lượng đối với mặt hàng thức ăn nếu mua từ 10 bao trở lên giảm 1% giá bán và chiết khấu thanh toán nếu khách hàng trả ngay bằng tiền mặt với trị giá lớn từ 1 triệu đồng trở lên giảm 0,5%, khách hàng vừa mua số lượng nhiều(10 bao trở lên và giá trị lớn(1 triệu đồngtrở lên) thì giảm 0,75% trên tổng trị giá. Theo tìm hiểu và dự tính của chúng tôi thì mức giá mà chúng tôi đưa ra so với mức giá của đối thủ cạnh tranh là bằng với họ.
Bảng 7: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm cửa hàng bắt đầu hoạt động
Tên sản phẩm
Đơn vị
Giá bán
(1000đ/đơn vị)
1.Thức ăn của lợn
a. Thức ăn của lợn thịt
Lợn con
Bao
160
Lợn từ 7kg - 15kg
Bao
140
Lợn từ 15kg - 30kg
Bao
200
Lợn từ 30kg - 60kg
Bao
150
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên
Bao
140
b. Thức ăn lợn nái
Lợn nái hậu bị
Bao
120
Lợn nái nuôi con
Bao
110
2. Thức ăn của gà - vịt
Gà - vịt thịt
Bao
100
Gà - vịt đẻ
Bao
100
3. Thuốc thú y
Kháng sinh
Chai
20
Vacxin
Gói
45
Vitamin
Gói
25
Premix
Gói
20
Thuốc trị bệnh phổ biến
Chai
30
4. Dụng cụ thú y
Ống tiêm thường
Ống
3
Ống tiêm đặc biệt
Ống
15
Kim tiêm
Cây
1
Máng ăn của gà - vịt
Cái
20
b. Chiến lược phân phối:
Đây là cửa hàng cấp 2 chủ yếu là bán trực tiếp người tiêu dùng không thông qua kênh phân phối trung gian nào theo sơ đồ phân phối sau:
Nhà sản xuất
Khách hàng
Cửa hàng Trường Phát
\
Và giao hàng với hai hình thức:
- Giao hàng tại chỗ bán.
- Chở hàng đến tận nơi theo yêu cầu nếu khách hàng mua với số lượng nhiều (5 bao thức ăn trở lên).
Tuy có hai hình thức cách giao hàng nhưng vẫn thực hiện cùng một mức giá nhằm khuyến khích nhu cầu sử dụng sản phẩm của cửa hàng và xem đây là một phương thức để thu hút khách hàng.
c. Chiêu thị:
Để cửa hàng nhanh chóng được biết đến thì chúng tôi có kế hoạch đưa thông tin và thu hút khách hàng như sau:
- Quảng cáo thông qua các hình thức chủ yếu treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
- Kết hợp với uỷ ban xã tổ chức các chương trình hướng dẫn bà con chăn nuôi cách thức cho gia súc - gia cầm ăn có hiệu quả, phát những cuốn sách hướng dẫn .
- Đặt áp phích bảng hiệu ở cửa hàng với những thông tin chủ yếu (tên cửa hiệu, tên các loại sản phẩm, mức chiết khấu) ngắn gọn, cỡ to ro ràng, dễ đọc.
- Bán gối đầu khách hàng.
- Có chương trình khuyến mãi tặng nón, áo, lịch.
II. Phân tích kỹ thuật
1, Địa điểm xây dựng:
Cửa hàng được xây dựng gần khu vực chợ Bản trước mặt cửa hàng là con đường liên xã nhiều xe qua lại, phía bên trái cửa hàng là khu vực có nhiều hộ chăn nuôi gia đình, phía bên phải là khu vực chợ, phía sau lưng là nơi trồng lúa kết hợp với mô hình chăn nuôi vịt chạy đồng .
Địa điểm này gần với những hộ chăn nuôi lớn cũng như nhỏ và cũng là tâm điểm rất tiện lợi cho việc mua bán của bà con vì sẵn tiện khi đi chợ khách hàng có thể ghé qua mua hàng.
Tóm lại đây là địa điểm thích hợp không ảnh hưởng đến dự tính ban đầu là xây dựng cửa hàng thức ăn gia súc dễ gần gũi với người chăn nuôi trong vùng và trao đổi mua bán ở các xã lân cận cũng như thuận tiện về đường giao thông vận chuyển hàng về từ nhà cung cấp.
2, Mô hình xây dựng:
Công trình xây dựng được mô tả cụ thể qua hình sau:
8m
5m
2m
4m
Trưng bày bán thuốc
Phòng nghỉ
WC
Kho hàng
Trưng bày
Bán thức ăn
Cửa, bãi xe
Lề đường
Khu vực chợ Bản
Khu vực trồng lúa, nuôi vịt chạy đồng
Khu vực chăn nuôi hộ gia đình
Đường giao thông
3 m
5 m
3 m
Qui mô xây dựng và các hạng mục công trình:
Diện tích cửa hàng : 8 x 11 = 88 m2
Trong đó:
Diện tích bãi xe : 3 x 5 = 15 m2
Diện tích trưng bày bán thức ăn : 5 x 5 = 25 m2
Kho hàng : 3 x 5 = 15 m2
Diện tích trưng bày bán thuốc : 5 x 3 = 15 m2
Diện tích nhà kho : 4 x 3 = 12 m2
Diện tích nhà vệ sinh : 2 x 3 = 6 m2
Bảng 8: Trang thiết bị cần thiết
STT
Tên trang thiết bị
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá (1000đ)
Thành tiền (1000đ)
1
Tủ đựng thuốc lớn
Cái
1
5 500
5 500
2
Tủ đựng thuốc nhỏ
Cái
1
3 500
3 500
3
Tủ lạnh Deawoo
Cái
1
2 500
2 500
4
Bộ bàn ghế
Cái
2
3 500
7 000
5
Máy vi tính
Cái
1
4 000
4 000
6
Máy in
Cái
1
1 500
1 500
7
Cân lớn
Cái
1
1 600
1 600
8
Cân nhỏ
Cái
1
400
400
9
Điện thoại
Cái
1
400
400
10
Xe gắn máy có thùng kéo
Chiếc
2
4 000
8 000
11
Tổng
34 400
3, Các giải pháp xây dựng:
Việc thiết kế & xây dựng cơ sở hạ tầng do chuyên gia thiết kế - xây dựng đảm nhận.
III. Tổ chức quản trị dự án
1, Hoạch định nhân sự:
a. Sơ đồ tổ chức:
Kỹ sư
Chủ cửa hàng
Phục vụ
Kế toán
b. Nghĩa vụ:
- Chủ cửa hàng: Nghĩa vụ: Là người quản lý và điều hành mọi hoạt động của cửa hàng, chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Kế toán: Theo dõi và ghi chép lại tất cả mọi hoạt của doanh nghiệp và tổng hợp chi phí và xác định doanh thu, lợi nhuận của cửa hàng và lập báo cáo thuế.
- Kỹ sư: Tư vấn và hướng dẫn khách hàng về kỹ thuật chăn nuôi đặc biệt về thức ăn, cách cho ăn và pha trộn, sử dụng thuốc thú y, hỗ trợ bán hàng.
- Phục vụ: Bốc xếp, vận chuyển, bán hàng.
c. Nhu cầu nhân viên, lương, đào tạo và khen thưởng:
Nhu cầu nhân viên
- Kế toán: 1 người, trình độ trung cấp, liên hệ trường trung học nghề Thanh Hóa.
- Kỹ sư: 2 người, trong đó: 1 có trình độ đại học đã liên hệ (đại học Hồng Đức), 1 trung cấp (trường trung cấp nông nghiệp).
- Phục vụ: 3 người, lao động chân tay biết chạy xe gắn máy, biết buôn bán huy động tại địa phương.
Lương nhân viên
Bảng 9: Bảng lương hàng tháng
Chỉ tiêu
Số lượng
Tiền lương (1000đ)
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
Kỹ sư ĐH
1
1 600
1 800
2 000
2 200
2 400
Kỹ sư TC
1
1 200
1 350
1 500
1 650
1 800
Kế toán TC
1
1 200
1 350
1 500
1 650
1 800
Phục vụ
3
3x600
3x700
3x800
3x900
3x1 000
Lương hàng tháng
5 800
6 600
7 400
8 200
9 000
Lương cả năm
69 600
79 200
88 800
98 400
108 000
Đào tạo và khen thưởng
- Đào tạo: Chủ cơ sở chịu trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên của mình quen với công việc, đặc biệt là nhân viên lao động chân tay hướng dẫn cách buôn bán và ứng xử, ngoài ra chính bản thân người chủ cũng cần phải học về kiến thức chuyên ngành để phục vụ tốt hơn.
- Khen thưởng: Ngoại trừ những đợt thưởng thêm lương vào dịp lễ, tết, tặng lịch, áo, nón, cửa hàng còn trích lợi nhuận thưởng nếu vượt chỉ tiêu doanh thu. Biện pháp này nhằm kích thích sự phấn khởi nhiệt tình của nhân viên trong công việc để họ làm tốt công việc.
2, Lịch trình thực hiện đầu tư:
Bảng 10: Dự kiến dự án được thi công
STT
Khoản mục
Quý I (2010)
Quý II (2010)
Quý III (2010)
Quý IV (2010)
Năm 2011
Năm …
1
Mua đất
2
Giải phóng mặt bằng
3
Thiết kế
4
Xin giấy phép kinh doanh
5
Xây dựng
6
Mua trang thiết bị và lắp đặt
7
Tuyển dụng nhân viên
8
Thời kỳ kinh doanh
IV. Phân tích tài chính
1, Khả năng về vốn:
Bảng 11: Bảng dự trù tổng vốn đầu tư
STT
Khoản mục đầu tư
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá (1000đ)
Thành tiền (1000đ)
1
Vốn cố định
342 400
a,
Đất
m2
88
1 500
132 000
b,
Xây dựng cửa hàng
m2
88
2 000
176 000
c,
Trang thiết bị
34 400
2
Vốn lưu động
84 000
a,
Tiền mặt
10 000
b,
Hàng tồn kho
74 000
3
Tổng mức đầu tư
426 400
Trong đó:
- Vốn vay 200 triệu đồng để mua đất và xây dựng cửa hàng, lãi suất 14%/năm, theo khả năng tài chính của chủ đầu tư nên thời hạn vay là 5 năm, thời gian ân hạn 1 năm, lãi phải trả hàng năm.
(Vay ở Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn)
- Vốn tự có: 236,4 triệu đồng.
2, Các báo cáo tài chính dự kiến:
Ta có bảng tính lãi vay đầu tư với lãi suất ngân hàng là 14% như sau:
Bảng 13: Bảng tính lãi vay đầu tư Đvt: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
Dư nợ
200 000
200 000
160 000
120 000
80 000
40 000
2
Lãi phải trả
28 000
28 000
22 400
16 800
11 200
5 600
3
Gốc phải trả
0
40 000
40 000
40 000
40 000
40 000
4
Tổng gốc và lãi
28 000
68 000
62 400
56 800
51 200
45 600
Ta có bảng tính chi phí khấu hao:
Bảng 14: Bảng tính chi phí khấu hao Đvt: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
Khấu hao cửa hàng
17 600
17 600
17 600
17 600
17 600
2
Khấu hao trang thiết bị
6 880
6 880
6 880
6 880
6 880
3
Tổng khấu hao
24 480
24 480
24 480
24 480
24 480
Trong đó:
- Cửa hàng trị giá 176 triệu đồng, khấu hao đều trong 10 năm.
- Trang thiết bị khấu hao đều trong 5 năm.
Dựa theo kết quả bảng 3 dự báo số lượng bán ra từ năm 2011 (năm 1) đến 2015 (năm 5) ta có bảng dự trù chi phí mua hàng (không tính VAT như sau):
Bảng 12: Bảng dự trù chi phí mua hàng Đvt: 1000 đồng
STT
Tên sản phẩm
Giá
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
1. Thức ăn của lợn
2118896
2710670
3327264
3401724
3476184
2
a. Thức ăn của lợn thịt
1831224
2339940
2869020
2930112
2991204
3
Lợn con
150
198000
256500
318600
329400
340200
4
Lợn từ 7kg - 15kg
130
209352
269880
333684
343512
353340
5
Lợn từ 15kg - 30kg
190
471808
603060
739632
755592
771552
6
Lợn từ 30kg - 60kg
140
556136
706230
860748
874020
887292
7
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên
130
395928
504270
616356
627588
638820
8
b. Thức ăn lợn nái
287672
370730
458244
471612
484980
9
Lợn nái hậu bị
110
180312
231330
284724
291852
298980
10
Lợn nái nuôi con
100
107360
139400
173520
179760
186000
11
2. Thức ăn của gà - vịt
277056
356040
438912
450576
462240
12
Gà - vịt thịt
90
178560
228510
280584
286956
293328
13
Gà - vịt đẻ
90
98496
127530
158328
163620
168912
14
3. Thuốc thú y
229255
293048
359432
367207
374981
15
Kháng sinh
18
30341
38916
47887
49075
50263
16
Vacxin
42
42202
54054
66427
67990
69552
17
Vitamin
22
65542
83424
101904
103699
105494
18
Premix
18
42732
54459
66604
67856
69109
19
Thuốc trị bệnh phổ biến
27
48438
62195
76610
78586
80563
20
4. Dụng cụ thú y
46528
59938
74059
76192
78326
21
Ống tiêm thường
2
3919
5031
6196
6354
6512
22
Ống tiêm đặc biệt
13
15246
19552
24055
24648
25241
23
Kim tiêm
1
5391
6837
8322
8440
8557
24
Máng ăn của gà - vịt
17
21971
28518
35486
36751
38015
25
Tổng
2671734
3419695
4199666
4295699
4391731
Bảng 15: Dự trù chi phí tổng hợp Đvt: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
Tiền mua hàng
2671734
3419695
4199666
4295699
4391731
2
Quản lý
99110
110310
121510
132260
143010
a,
Lương
69600
79200
88800
98400
108000
b,
Điện thoại
4320
4520
4720
4920
5120
c,
Vận chuyển
20280
21280
22280
22980
23680
d,
Điện nước
2410
2610
2810
2960
3110
e,
Thuế môn bài
1000
1000
1000
1000
1000
f,
Chi phí khác (phế phẩm,…)
1500
1700
1900
2000
2100
3
Bán hàng
6500
6900
7300
7550
7800
a,
Giao tiếp khách hàng
2200
2400
2600
2700
2800
b,
Khuyến mãi
4300
4500
4700
4850
5000
4
Chi phí khấu hao
24480
24480
24480
24480
24480
5
Lãi vay ngân hàng
28 000
28000
22400
16800
11200
5600
6
Tổng chi phí
28 000
2829824
3583785
4369756
4471189
4572621
Trong đó:
Chi phí quản lý = lương + điện thoại + vận chuyển + điện nước + thuế môn bài + chi phí khác.
Chi phí bán hàng = lương + khuyến mãi.
Tổng chi phí = tiền mua hàng + chi phí quản lý + chi phí bán hàng + chi phí khấu hao + lãi vay ngân hàng.
Bảng 16: Dự trù doanh thu Đvt: 1000 đồng
STT
Tên sản phẩm
Giá
2011
2012
2013
2014
2015
1
1. Thức ăn của lợn
2270340
2904475
3565230
3645090
3724950
2
a. Thức ăn của lợn thịt
1955540
2498775
3063750
3128970
3194190
3
Lợn con
160
211200
273600
339840
351360
362880
4
Lợn từ 7kg - 15kg
140
225456
290640
359352
369936
380520
5
Lợn từ 15kg - 30kg
200
496640
634800
778560
795360
812160
6
Lợn từ 30kg - 60kg
150
595860
756675
922230
936450
950670
7
Lợn từ 60kg - 100kg trở lên
140
426384
543060
663768
675864
687960
8
b. Thức ăn lợn nái
314800
405700
501480
516120
530760
9
Lợn nái hậu bị
120
196704
252360
310608
318384
326160
10
Lợn nái nuôi con
110
118096
153340
190872
197736
204600
11
2. Thức ăn của gà - vịt
307840
395600
487680
500640
513600
12
Gà - vịt thịt
100
198400
253900
311760
318840
325920
13
Gà - vịt đẻ
100
109440
141700
175920
181800
187680
14
3. Thuốc thú y
254708
325570
399306
407928
416550
15
Kháng sinh
20
33712
43240
53208
54528
55848
16
Vacxin
45
45216
57915
71172
72846
74520
17
Vitamin
25
74480
94800
115800
117840
119880
18
Premix
20
47480
60510
74004
75396
76788
19
Thuốc trị bệnh phổ biến
30
53820
69105
85122
87318
89514
20
4. Dụng cụ thú y
54710
70494
87119
89647
92174
21
Ống tiêm thường
3
5879
7547
9293
9531
9769
22
Ống tiêm đặc biệt
15
17592
22560
27756
28440
29124
23
Kim tiêm
1
5391
6837
8322
8440
8557
24
Máng ăn của gà - vịt
20
25848
33550
41748
43236
44724
25
Tổng
2887598
3696139
4539335
4643305
4747274
Bảng 17: Dự trù doanh thu - lãi lỗ Đvt: 1000 đồng
STT
Chỉ tiêu
Năm 0
Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1
Tổng doanh thu
0
2887598
3696139
4539335
4643305
4747274
2
Các khoản giảm trừ doanh thu
0
4331
5544
6809
6965
7121
3
Doanh thu thuần
0
2883267
3690594
4532526
4636340
4740153
4
Tổng chi phí
28000
2829824
3583785
4369756
4471189
4572621
5
Lợi nhuận trước thuế
-28000
53442
106809
162770
165151
167532
6
Thuế TN cá nhân lũy tiến
0
2672
7681
15415
15773
16130
7
Lợi nhuận sau thuế
-28000
50770
99128
147354
149378
151402
Trong đó: - Các khoản giảm trừ là 0,15% doanh thu bán hàng.
- Vì cửa hàng là kinh doanh cá thể nên phải nộp thuế thu nhập cá nhân lũy tiến theo biểu thuế lũy tiến sau:
Bậc thuế
Phần thu nhập tính thuế/ năm (triệu đồng)
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng)
Thuế suất (%)
1
Đến 60
Đến 5
5
2
Trên 60 đến 120
Trên 5 đến 10
10
3
Trên 120 đến 216
Trên 10 đến 18
15
4
Trên 216 đến 384
Trên 18 đến 32
20
5
Tr
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26581.doc