Đề tài Dự án Đầu tư phương tiện phát triển vận tải hành khách công cộng

MỤC LỤC

Trang

I.Khái quát chung về dự án 2

1.Tên dự án ầu tư . 2

2.Cơ quan đề xuất dự án 2

3.Lĩnh vực đầu tư . 2

4.Nội dung đầu tư 2

5.Hỡnh thức đầu tư . 2

6.Tổng mức đầu tư 2

7.Thời gian thực hiện dự án . 2

II.Cơ sở pháp lí lập dự án 2

III. Thực trạng công ty và sự cần thiết đầu tư 3

IV.Mục tiêu phát triển sản xuất năm 2006 và các năm tiếp 5

1.Các chỉ tiêu kinh tế 5

2.Về phương tiện 6

3. Lao động. 6

4. Kỹ thuật-vật tư. 6

5. Mở rộng hình thức góp vốn. 6

V. Nhu cầu kinh phí và hình thức đầu tư. 6

1.Quy mô đầu tư 6

2.Kinh phí đầu tư. 7

VI. Chương trình sản xuất kinh doanh và sử dụng lao động. 7

1.Chương trình sản xuất kinh doanh 7

2. Sử dụng lao động; 7

VII.Hiệu quả đầu tư . 8

A-Sản lượng vận tảI và doanh thu (tính cho 1 năm kinh doanh) : 8

B.Phần tính toán chi tiết chi phí đầu vào (tính cho 1 năm) 9

1.Chi phí nguyên vật liệu 9

2 .Chi phí nhân công 10

3. Chi phí khấu hao TSCĐ (10 năm) 10

4. Chi BH vật chất xe cơ giới : 10

5. Chi phí khác bằng tiền 10

6. Quản lý doanh nghiệp 10

7. Trả lãi vay vốn (năm đầu tiên) : 10

VIII. Kế hoạch trả nợ vay 11

IX.Đánh giá dự án 11

 

doc11 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4512 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Dự án Đầu tư phương tiện phát triển vận tải hành khách công cộng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỤC LỤC Trang Dự ỏn Đầu tư phương tiện phỏt triển vận tải hành khỏch cụng cộng ---------------------------------------- I.Khỏi quỏt chung về dự ỏn 1.Tờn dự ỏn : Đầu tư phương tiện phỏt triển vận tải hành khỏch cụng cộng. 2.Cơ quan đề xuất dự ỏn Tờn cơ quan : Cụng ty cổ phần xe khỏch Bắc Giang. Địa chỉ liờn hệ :167—đường Xương Giang, thị xó Bắc Giang tỉnh Bắc Giang. Điờn thoại :0240.854.245 ; Fax : 0240.859.254 Đại diện theo Phỏp luật : ễng Nguyễn Ngọc Dũng , Chủ tịch Hội đồng quản trị kiờm Giỏm đốc Cụng ty. 3.Lĩnh vực đầu tư : Đầu tư mở rộng sản xuất . 4.Nội dung đầu tư Đầu tư 10 xe otụ khỏch loại 29 ghế Đầu tư 10 xe otụ khỏch loại 51 ghế 5.Hỡnh thức đầu tư : Mua xe oto của Hàn Quốc, Trung Quốc nhập khẩu lắp rỏp hoặc đống mới tại Việt Nam. 6.Tổng mức đầu tư :10.000.000.000 đồng Trong đú : Vốn vay Ngõn hàng : 5.000.000.000 đồng. Vốn tự huy động : 5.000.000.000 đồng. 7.Thời gian thực hiện dự ỏn : 02 năm bất đầu từ quý III năm 2006. II.Cơ sở phỏp lớ lập dự ỏn Căn cứ điều lệ hoạt động của Cụng ty cổ phần xe khỏch Bắc Giang. Căn cứ vào Nghị quyết của Đại hội cổ đụng Cụng ty lần thứ VII. Căn cứ vào biờn bản hội đồng quản trị Cụng ty họp ngày 26/5/2006. Căn cứ Nghị định số 92/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 11/12/2001. III. Thực trạng công ty và sự cần thiết đầu tư Công ty cổ phần xe khách Bắc Giang là doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh vận tải hành khách công cộng theo tuyến cố định, theo hợp đồng và kinh doanh taxi. Hiện nay, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty đã ổn định và phát triển, tăng trưởng với tốc độ bình quân hơn 20%/năm về sản lượng và doanh thu, làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước, bảo toàn và phát triển được vốn, thu nhập của CBCNV ngày càng được nâng nên, sản xuất kinh doanh có lãi. Kết quả cụ thể qua các năm như sau: Chỉ tiêu ĐVT Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 SL vận chuyển hành khách Người 600.000 691.067 809.933 SL luân chuyển khách hàng 1.000ng.km 70.000 93.184.000 107.933.681 Doanh thu xăng dầu bán ra 1.000 đ 15.278.000 21.934.000 36.459.000 Tổng doanh thu 1.000 đ 27.901.000 32.700.000 54.788.000 Nộp ngân sách Nhà nước 1.000 đ 254.000 249.352 306.158 Lãi kinh doanh 1.000 đ 215.000 173.000 254.376 Thu nhập bình bq 1đ/tháng đồng 720 852.000 950.000 Ngoài việc phát triển mạnh sản lượng và doanh thu vận tải hành khách, Công ty còn mở rộng và phát triển thêm các ngành nghề kinh doanh như: kinh doanh xăng dầu, xây dựng các công trình dân dụng và giao thông, thiết kế cải tạo các phương tiện cơ giới đường bộ, đào tạo lái xe môtô hạng A1…bước đầu đã đạt được kết quả đáng khích lệ, tạo thêm công ăn việc làm cho CBCNV, uy tín công ty ngày càng được nâng cao, thu hút được hơn 20 tỷ đồng từ các lái xe trong và ngoài công ty dt vào phương tiện để cùng hợp tác kinh doanh. Tuy nhiên, hiện nay công ty còn gặp nhiều khó khăn làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh và khả năng cạnh tranh trên thị trường, cụ thể là: *Về phương tiện Công ty hiện có 144 đầu xe bao gồm nhiều chủng loại, trong đó: có 25 xe do Hàn Quốc và Trung Quốc sản xuất đã có gần 15 năm sử dụng, hình thức và mẫu mã đã lạc hậu, chất lượng kém cần phải thay thế. Số xe còn lai mới được đầu tư từ năm 1999 đến nay , là loại xe của hàn Quốc sản xuất năm 1994-2004 và xe của Trung Quốc sản xuất năm 2001-2004, hiện nay đưa vào hoạt động trên các tuyến liên tỉnh và Nam-Bắc bước đầu thể hiện có hiệu quả kinh tế và đếủ sức cạnh tranh với các thành phần kinh tế khác. Để tăng sức cạnh tranh của doanh nghiệp, năm 2006-2007 Công ty sẽ bán 25 xe đời thấp để đầu tư 20 xe khách chất lượng cao,loại 29-51 ghế. Những xe này sẽ đưa vào hoạt động ở các tuyến chất lượng cao và các tuyến chạy theo dạng buýt. *Về thị trường: Bắc Giang là một tỉnh miền núi, đất rộng người đông , mạng lưới đường bộ nối tù huyện này sang huyện khác, từ các huyện về thị xã có cự li bình quân 45km( xa nhất là 80km). Do vậy nhu cầu đi lại và nhu cầu giao lưu hàng hoá giữa các vùng trong tỉnh rất lớn.Trong khi đó hiện nay việc phục vụ sự đi lại của nhân dân trên tuyến này phần lớn là do xe của tư nhân và hợp tác xă vận tải đảm nhiệm, chất lượng xe cũ nát, chạy lộn xộn, giá cả và giờ giấc tuỳ tiện. Cho nên việc đi lại của nhân dân gặp nhiều khó khăn.Đây cũng là một lĩnh vực vận tải cần phảI đổi mới về chất lượng phục vụ, thay dần các xe cũ nát của tư nhân bằng các xe chất lượng cao chạy theo hình thức xe buýt có biểu đồ vận hành hợp lý. Từ thành công của việc tổ chức vận tải hành khách chất lượng cao tuyến Bắc Giang-Chũ và chạy theo dạng buýt tuyến Bắc Giang –Bắc Ninh, công ty tiếp tục chuẩn bị đầu tư phương tiện để mở rộng thêm 02 tuyến xe mới Bắc Giang-Gia Lâm( chất lượng cao), Bắc Giang-Cầu Gồ( chạy theo dạng xe buýt). Nhu cầu phương tiện cho 02 tuyến trên khoảng 20 xe. Đây là 02 tuyến Công ty đã khảo sát có tính khả thi cao được nhân dân ủng hộ và mong đợi. Mặt khác, tuyến xe dạng buýt chạy Bắc Giang –Bắc Giang hành khách đi lại khá ổn định trong các ngày cao điểm xảy ra tình trạng quá tải, do đó cần phải đầu tư xe mới thiết kế cho chạy buýt để thay dần các xe không phù hợp. *Về vốn : hiện nay, tổng giá trị tài sản của công ty là hơn 34 tỷ đồng, trong khi đó vốn điều lệ của Công ty là 6 tỷ đồng, tiền thế chấp của lái xe hơn 2 tỷ đồng, vốn của các lái xe góp cùng kinh doanh 20 tỷ đồng, còn lại lại là vốn vay ngân hàng và vốn huy động từ CBCNV. IV.Mục tiêu phát triển sản xuất năm 2006 và các năm tiếp 1.Các chỉ tiêu kinh tế : Người vận chuyển : 1.200.000 người Người luân chuyển; 110.000.000ng.km Tổng doanh thu: 56.9 tỷ đồng. Trong đó: Doanh thu vận tảI và SXCN: 18 tỷ đồng Doanh thu xăng dầu: 38 tỷ đồng Đào tạo: 0.9 tỷ đồng Nộp Ngân sách NN: 350.000.000đ Lãi kinh doanh: 250.000.000đ Thu nhập bình quân 1 người lao động/1h: hơn 1.000.000đ Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm dự kiến ít nhất 15% 2.Về phương tiện Dự kiến đến năm 2006-2007 , công ty sẽ thanh lý và bán khoảng 25 xe đời thấp trị gía khoẳng 2 tỷ đồng thay và đó sẽ là đầu tư 20 xe khách chất lượng cao để tiếp tục duy trì tốt tuyến Bắc Giang-Bắc Ninh, Bắc Giang –Chũ và mở thêm các tuyến mới Bắc Giang-Gia Lâm, Bắc Giang-Cầu Gồ. 3. Lao động: tổng số lao động trong dây chuyền sản xuất chính và dịch vụ khác là 250 người( tăng 30 người). 4. Kỹ thuật-vật tư : tập trung quản lý tốt các xe mới đầu tư để kéo dài tuổi thọ của xe và đáp ứng tiêu chuẩn xe chất lượng cao, phục vụ tốt nhu cầu đi lại của nhân dân. 5. Mở rộng hình thức góp vốn cùng hợp tác kinh doanh với các lái xe trong và ngoài công ty để đầu tư vào phương tiện có chất lượng cao đưa ra hoạt động vận tải hành khách, vừa mở rộng địa bàn hoạt động của công ty vừa gắn trách nhiệm cao của người lái xe với phương tiện và với chất lượng phục vụ.Chuẩn bị các điều kiện cần thiết khác để phát triển sản xuất và mở rộng ngành ngề kinh doanh đã được các cấp có thẩm quyền cho phép. V. Nhu cầu kinh phí và hình thức đầu tư. 1.Quy mô đầu tư : năm 2006-2007 sẽ đầu tư thêm 20 xe khách các loại: 10 xe 29 ghế , chạy Bắc Giang-Gia Lâm :vốn đầu tư 5.5 tỷ đồng 05 xe 51 ghế chạy Bắc Giang-Cầu Gồ: vốn đầu tư 2.250 tỷ đồng 05 xe 51 ghế chạy Bắc Giang-Sài Gòn :vốn đầu tư 2.250 tỷ đồng Loại xe đầu tư: xe nguyên bản của Hàn Quốc hoặc loại xe máy gầm Hyundai và Trung Quốc đóng tại nhà máy ôtô của Việt Nam, đay là 2 chủng laọi xe phù hợp với điều kiện kinh doanh vận tải hành khách của các doanh nghiệp vận tảI Việt Nam, vì : giá thành vừa phải , phụ tùng thay thế thông dụng dễ mua, giá rẻ hơn so với các loại xe khác.Loại xe này hợp với thị hiếu khách hàng và tình hình đường xá ở Việt Nam.Theo Nghị định 92/2002/NĐ-CP của chính phủ thì số xe này được phép sử dụng đến năm 2024, thừa thời gian để khấu hao và thu hồi vốn. 2.Kinh phí đầu tư. STT Khoản mục đầu tư Đơn giá 1 xe ( đ ) Vốn đầu tư ( đ ) Ghi chú 1 10 xe 29 ghế 550.000.000 5.500.000.000 2 10 xe 51 ghế 450.000.000 4.500.000.000 Cộng 10.000.000.000 Trong đó: Vốn vay từ ngân hàng thương mại: 5.000.000.000 đồng. Tiền thế chấp và góp vốn của lái xe: 3.000.000.000 đồng Tiền bán xe cũ: 2.000.000.000 đồng. VI. Chương trình sản xuất kinh doanh và sử dụng lao động. 1.Chương trình sản xuất kinh doanh: Số phương tiện đầu tư mới sẽ bố trí đưa vào hoạt động chạy trên các tuyến sau: a.10 xe 29 ghế chạy tuyến chất lượng cao Bắc Giang-Gia Lâm , mỗi xe hoạt động 24 ngày/tháng, mỗi ngày 6 lượt( 1440 lượt/tháng), mỗi lượt vận chuyển tính 20 hành khách đi suốt, cự ly chạy bình quân một lượt là 45km. b.05 xe 51 ghế chạy các tuyến Bắc Giang - Cầu Gồ( Yên Thế), mỗi xe chạy 24 ngày/tháng, mỗi ngày 8 lượt(960 lượt/tháng) , mỗi lượt vận chuyển tính 33 hành khách đI suốt, cự ly chạy một lượt bình quân là 1180km. 2. Sử dụng lao động; Dự án mới này sau khi đi vào hoạt động ngoài việc sử dụng số lao động đang có ( đang lái xe cũ) và đội ngũ cán bộ quản lí gián tiếp ở các đơn vị phòng ban trong công ty sec tạo việc làm cho khoảng 50 công nhân là lái phụ xe lao động trực tiếp, lao động bố trí cho các xe mới như sau: 10 xe 29 ghế : sử dụng 12 lái xe và 12 phụ xe. 05 xe 51 ghế chạy nội tỉnh: sử dụng 06 lái xe và 06 phụ xe. 05xe 51 ghế chạy phía Nam:sử dụng 10 lái xe và 05 phụ xe. VII.Hiệu quả đầu tư . A-Sản lượng vận tảI và doanh thu ( tính cho 1 năm kinh doanh) : TT Diễn giải Người km ng.km Đơn giá đ/ng.km Doanh thu (đ) 1 Xe 29 ghế chạy Bắc Giang – Gia Lâm ( 10 xe x 144 lượt/th x 12 th x 20 ng/lượt ) 345.600 45 15.552.00 220 3.421.440.000 2 05 xe 51 ghế chạy Bắc Giang—Cầu Gồ ( 05 xe x 192 lượt/th x 12 th x 33 ng.lượt ) 380.160 30 11.404.800 166 1.893.196.800 3 05 xe 51 ghế chạy Bắc Giang-Sài Gòn ( 05 xe x 6 lượt/th x 12th x 33 ng.lượt ) 11.880 1.800 21.384.000 140 2.993.760.800 Tổng cộng 737.640 48.340.800 8.308.936.800 Các khoản nộp : Thuế GTGT đầu ra (5%): =395.637.943đ Thuế GTGT đầu vào ( vật tư phụ tùng 10% ) : =255.651.277 đ Số thuế phải nộp : 395.637.943đ – 255.651.277 đ =139.986.666 đ Doanh thu thuần : 8.308.936.800 đ -- 395.637.943 đ =7.912.758.857đ B.Phần tính toán chi tiết chi phí đầu vào (tính cho 1 năm) 1.Chi phí nguyên vật liệu: 4.391.723.856 đ * Nhiên liệu ( không tính thuế ):1.579.559.810 đ Xe 29 ghế : Xe 51 ghế : 1.071.390.434 đ * Nguyên vật liệu phụ tùng (bao gồm cả thuế ) :2.812.164.046đ Dầu nhờn :3.142.151 x 3% x 12.000đ/l = 113.117.472đ Mỡ :3.142.151 x 1,5% x 14.000đ/l = 65.985.192đ Ắc quy nhỏ: 750.000 đ/bình/xe x x 10 xe = 5.000.000đ Ắc quy to : 1.500.000đ/bình/xe x x 10 xe = 10.000.000đ Săm lốp ôtô nhỏ: 777.660m/bộ x 7.500.00đ/quả x 6 x 10 bộ = 636.218.182đ Săm lốp ôto to: 993.600km/60.000km/bộ x 1.800.000 đ/ quả x 6 quả x 10 bộ = 1.788.480.000đ Chi phí sửa chữa thường xuyên: = 193.363.200đ 2 .Chi phí nhân công Quỹ lương = 1.111.838.400đ Bảo hiểm xã hội, BHYT ( 17% ) : 17% x 1.111.838.400đ = 189.012.528đ KPCĐ ( 2% ) : 1.111.838.400 đ x 2% = 22.236.768 đ 3. Chi phí khấu hao TSCĐ ( 10 năm ) :10.000.000.000 đ/10 = 1.000.000.000 đ 4. Chi BH vật chất xe cơ giới : 10.000.000.000 đ x 1.36 % x 50% = 68.000.000 đ 5. Chi phí khác bằng tiền : 195.757.989 đ Lệ phí bến bãi cầu phà : ( 20 xe x 500.000 đ/ tháng x 12 tháng ) = 120.000.000 đ Trả hoa hồng bán vé : 7.912.758.857 đ x 1% = 79.127.589 đ 6. Quản lý doanh nghiệp : 7.912.758.857 đ x 1% = 79.127.589 đ 7. Trả lãi vay vốn ( năm đầu tiên ) : 5.000.000.000 đ x 13.8%/ năm = 690.000.000đ Tổng chi phí ( năm thứ nhất ): 7.751.066.729 đ -- 255.651.277 đ = 7.495.415.452 đ VIII. Kế hoạch trả nợ vay Tiền vay công ty dự kiến trả trong 05 năm,dùng từ nguồn khấu hao tài sản cố định của chính tài sản đầu tư , mỗi năm trả 1.000.000.000 đ. Thời gian trả bắt từ quý IV/2006 đến hết quý III/2011. IX.Đánh giá dự án Đây là dự án đầu tư đổi mới phương tiện nhằm thoả mãn một số yêu cầu chính sau đây: Giải quyết việc làm cho khoảng 50 lao động của công ty. Thực hiện Nghị định số 92/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 11/12/2001 về điều kiện kinh doanh vận tải bằng ôtô. Phục vụ ngày càng tốt hơn nhu cầu đi lại của nhân dân trong tỉnh từ thị xã Bắc Giang đi các huyện và giao lưu với các tỉnh khác, đảm bảo giữ vững và mở rộng thị trường vận tải hành khách và sự phát triển của doanh nghiệp. Xét về hiệu quả kinh tế, đây là dự án có tính khả thi cao dem lại lưọi nhuân cho doanh nghiệp, tăng các khoản nộp cho Ngân sách Nhà nước từ thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. Từ những lợi ớch dự ỏn mang lại, Cụng ty cổ phần xe khỏch Bắc Giang nhận thấy việc đầu tư dự ỏn này là cú hiệu quả và cần thiết.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc74612.DOC
Tài liệu liên quan