Đề tài Dự án nghiên cứu khai thác tuyển tinh quặng và sản xuất khoáng sản đồng thương phẩm

- Về việc xác định địa điểm xây dựng nhà máy có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và các yếu tố liên quan đến giá thành sản phẩm, mặt khác có ảnh hưởng lâu dài đến vấn đề kinh tế xã hội.

- Các yêu cầu xây dựng nhà máy:

+ Nằm trong trung tâm vùng nguyên liệu

+ Gần nguồn điện nước, phù hợp nhu cầu xử lý nước thải, vệ sinh môi trường.

+ Thuận tiện về giao thông, thông tin liên lạc phục vụ cho công tác thu mua nguyên liệu cũng như tiếo cận thị trường tiêu thụ.

+ Việc thu hút lao động thuận lợi.

 

doc50 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2279 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án nghiên cứu khai thác tuyển tinh quặng và sản xuất khoáng sản đồng thương phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g cao ý thức cho CBNV trong Công ty về phòng chống cháy nổ qua hình thức tuyên truyền, vận động … Kịp thời khen thưởng, động viên CBNV thực hiện tốt nội quy PCCC. Đồng thời xử lý kỷ luật đích đáng đối với cá nhân vi phạm. Chương V: Tổ chức khai thác tuyển tinh quặng Sơ đồ khai thác sản xuất Chủ tịch hội đồng quản trị Công trường khai thác: 200 người Tổ kỹ thuật tổng hợp: 2người Giám đốc điều hành Tổ kế hoạch tiêu thụ sản phẩm Tổ kế toán Tổ kinh tế 3 người Đội nghiền tuyển đóng gói bao bì sản phẩm: 25 người Phòng hành chính tổ chức 2 người Phần II tổ chức khai thác tuyển tinh quặng và kế hoạch sản xuất ra đồng thương phẩm những căn cứ thiết lập dự án Kết quả nghiên cứu thực nghiệm của công nghệ về khai thác – nghiền tuyển kim loại màu. Yêu cầu nhiệm vụ của Công ty trong việc thiết lập dự án (thăm dò, khai thác, thu gom quy mô vừa và nhỏ hoặc dưới mỏ nhỏ) Yêu cầu hoàn thiện công nghệ tuyển ra tinh quyặng đồng đạt hàm lượng với: Quặng sunfua ≥ 20% Quặng oxit ≥ 20% Định hướng công nghệ chế biến quặng đồng. Dự toán vận chuyển nhằm làm giảm chi phí tới mức thấp nhất từ khu vực khai thác tới kho tập kết hàng của Công ty. Việc thành lập khu vực tuyển quặng để loại bỏ trước các thành phần tạp chất có lẫn trong quặng như: Đất đá gỉ quặng… ở sát địa bàn khai thác mỏ là vô cùng cần thiết và là phương án tối ưu nhất. Sự đặc biệt trong thành phần hoá học của quặng đồng là : Có 164 loại khoáng vật trong đó chỉ có 14 loại có gía trị công nghiệp. Được phân thành 2 loại chính: Khoáng vật có quặng đồng Sunfua Khoáng vật có quặng đồng ocxit Đôi khi trong một mạch quặng có lẫn cả hai loại (riêng tỉnh Hoà Bình quặng đồng phân tán rộng, sâu và lẫn với các khoáng vật khác rất lớn như Pirit, Protin, asennobirit…) Khai thác từ trước đến nay chủ yếu là khai thác thô sơ (đào bới…). Việc tuyển tách để nâng cao hàm lượng là chưa đáng kể ở khu vực sát chân mỏ. Tính cấp thiết của dự án: Dự án đáp ứng nhiệm vụ sản xuất kinh doanh tự hoàn thiện công việc do Công ty đề ra. Công việc cụ thể như sau: Thăm dò xác định điểm (vùng khai thác, đối tượng khai thác) Xác định nhanh hàm lượng (định tính, định lượng, các đối tượng khai thác…) Xây dựng các quy trình công nghệ khai thác đảm bảo tính kỹ thuật, để đạt hiệu quả kinh tế cao. Sản xuất thử nghiệm quặng với quy mô 50 tấn/ ngày, dự kiến trong khai thác của công nghệ nghiền tuyển để chế biến được 20.000 tấn/năm. Thử nghiệm quy trình công nghệ thu hồi hơn 50% các nguyên tố kèm theo của quặng đồng như:Au, Ag, Ni… thử nghiệm quy trình công nghệ chế biến các chế phẩm về đồng như: Sunfat đồng, Clorua đồng… Xây dựng phòng phân tích cơ lý hoá - nhiệt hoá phục vụ cho việc thẩm định phân tích mẫu (sai số không quá 50%). Sản xuất được quặng đồng quy ra hàm lượng ≥ 20% cho cả hai loại quặng Sunfat và ocxit. Hoàn thiện được dây chuyền nghiền tuyển ra tới tinh quặng đạt tiêu chuẩn ≥ 20% với công suất 20 tấn/ngày. Hiệu suất thu hồi 90% Thăm dò thu gom ít nhất là 10 điểm trong 2 khu vực Đú Sáng và Nam Thượng. Thu hồi các nguyên tố kèm theo (Au, Ag…) khoảng 300-500 gam/tháng. Nguồn vốn hoạt động: Vốn tự có của Công ty Vốn vay tín dụng. Vốn do huy động từ nước ngoài. Phân tích tài chính: Tổng giá trị đầu tư thiết bị nghiền tuyển: Stt Thành phần công việc đơn vị tính Khối lượng đơn giá Thành tiền Tổng giá trị đầu tư Giá trị xây dựng cơ bản 1.500.000.000 Xây dựng xưởng nghiền tuyển ra hàm lượng ≥ 20% diện tích 500m2 m2 500 750.000 375.000.000 Nhà xưởng phục vụ cho thu hồi các nguyên tố quý hiếm m2 300 750.000 225.000.000 Nhà kỹ thuật phân tích (nhà thí nghiệm) m2 60 900.000 54.000.000 Tường bao xung quanh khu vực nhà xưởng m2 10.000 300.000.000 San nền 100.000.000 Khu vực văn phòng m2 100 750 75.000.000 Nhà kho nhà ở cho công nhân, nhà bếp, nhà vệ sinh. m2 500 600.000 300.000.000 Chi phí thiết bị bao gồm thuế 171.000.000.000 Máy nghiền đập hàm công suất:10tấn/ngày Cái 02 10.000.000 20.000.000 Máy nghiền búa công suất: 5tấn/ngày Cái 04 6.000.000 24.000.000 Máy nghiền mơn 5tấn/ngày Cái 06 3.000.000 18.000.000 Máy bơm cát ống dẫn công suất 5m3 quặng +nước/giờ Cái 02 20.000.000 40.000.000 Máy inox công suất10tấn/ngày Cái 06 1.500.000 9.000.000 Trục vít (công nghệ giai đoạn tổng hợp) côngsuất:10tấn/ngày Cái 08 3.000.000 24.000.000 Máng Hg công suất 5tấn /ngày Cái 04 4.000.000 16.000.000 Xe bò, xe đẩy, máng trượt, cân tạ Cái 10 20.000.000 Các hệ thống phụ trợ 80.000.000 Hệ thống điện đảm bảo công suất 50-100 Kw 30.000.000 Hệ thống cấp thoát nước 50.000.000 Chi phí phục vụ cho khai thác thu gom 444.000.000 San nền m2 5000 100.000.000 Dàn khoan hơi + phụ kiện Bộ 06 30.000.000 180.000.000 Lán trại hậu cần cho công nhân 200.000.000 Chi phí cho đội công nhân thu gom Người/ tháng 30 400.000 144.000.000 Thuê đất nhà xưởng Tháng 01 3.000.000 3.000.000 Chi phí khác 300.000.000 Vốn lưu động Tháng 01 1.000.000 1.000.000 Phân tích hiệu quả kinh tế: Tổng mức đầu tư Tổng giá trị (đồng) 184.327.000.000 Vốn lưu động 1.000.000.000 Chi phí kỹ thuật cơ bản 1.000.000.000 Vốn đầu tư xây dựng cơ bản 1.500.000.000 Vốn mua sắm trang thiết bị 171.000.000 Vốn xây dựng công trình phụ trợ 80.000.000 Vốn phục vụ khai thác thu gom 444.000.000 Thuế đất nhà xưởng 3.000.000 Chi phí khác 300.000.000 Doanh thu tháng 1320.000.000 Doanh thu từ khai thác thu gom, tuyển quặng Cu hàm lượng ≥ 20% 600 tấn/tháng x 2.200.000đ/tháng 1.320.000.000 Tổng chi phí/tháng 1.012.400.000 Thuế GTGT: 5% x doanh thu tháng 66.000.000 Thuế khai thác,tận thu khoáng sản = 20% nộp địa phương 26.400.000 Lãi suất ngân hàng/tháng: Tổng mức đầu tư x 2% 70.000.000 Điện nước, các chi phí khác 50.000.000 Trả lương công nhân, cán bộ quản lý 500.000.000 Nộp trả gốc cho ngân hàng 300.000.000 Lãi ròng/ tháng = B – C 307.600.000 Tỉ lệ lãi: 23% Căn cứ vào bảng phân tích hiệu quả kinh tế cho thấy chỉ trong 1 năm sẽ thu hồi vốn đầu tư. Trên đây là phần nghiền tuyển và thu hồi bán sản phẩm để xuất khẩu dạng sơ khai, nên không chỉ dừng lại ở đây mà Công ty chúng tôi sẽ đi tiếp giai đoạn nữa là thực hiện bước đưa vào sản xuất Đồng thương phẩm do đó sẽ đặt máy tinh luyện kim loại màu được sản suất từ Germany. Phần III Quy mô và quy trình nhà máy sản xuất tinh luyện Đồng thương phẩm Cơ sở vật chất: Vị trí dự định đặt nhà xưởng sản xuất có diện tích 10.000m2 tại tỉnh Hoà Bình và giáp ranh tỉnh Sơn La cách vùng nguyên liệu bình quân từ 50 – 70Km. Lao động các ngành nghề dồi dào, công nhân hợp lý, đa số là người dân tộc thiểu số của hai tỉnh là chính. Chọn quy mô công suất: Căn cứ khả năng vùng nguyên liệu của cả hai tỉnh Hoà Bình và Sơn La. Thị trường tiêu thụ sản phẩm: Trong nước chủ yếu cung cấp sản phẩm cho Bộ quốc Phòng, không đủ sản phẩm để bán ra nước ngoài. Xác định công suất và cơ cấu sản phẩm: lượng sản phẩm phụ thuộc vào thời tiết nếu mưa nhiều thì không khai thác được. Tổ chức khai thác thân vỉa quặng và thu mua tồn tại trong dân cư. Công ty sẽ đặt tổ thu mua tại nhà máy và một số địa điểm các vùng lân cận để thu mua trong dân. Trang bị đội xe và các bộ thu mua trên địa bàn với giá cả hợp lý. Khả năng cạnh tranh- kế hoạch hợp tác: nhằm góp phần giảm nhập khẩu và tiết kiệm một lượng ngoại tệ không nhỏ cho đất nước. Đòi hỏi Công ty cũng phải có sự lựa chọn và cành tranh bằng chất lượng, giá cả, uy tín, do đó phải bằng mọi cách để mua được máy móc thiết bị rẻ nhưng đảm bảo chất lượng cao, tìm phương án tốt nhất để trong xây dựng cơ bản cũng có giá cả hợp lý đảm bảo được công trình chắc chắn luôn có đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân có tay nghề cao và bộ máy quản lý giỏi, luôn học hỏi và nghiên cứu những thiết bị hiện đại, nắm bắt được công việc và có kế hoạch thay thế dần, với mong muốn sản phẩm sản xuất ra ngày càng có chất lượng cao hơn trong thương trường nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập khu vực ASEAN và quốc tế. Chọn vị trí địa điểm xây dựng nhà máy: Về việc xác định địa điểm xây dựng nhà máy có tầm quan trọng đặc biệt ảnh hưởng đến chi phí đầu tư và các yếu tố liên quan đến giá thành sản phẩm, mặt khác có ảnh hưởng lâu dài đến vấn đề kinh tế xã hội. Các yêu cầu xây dựng nhà máy: + Nằm trong trung tâm vùng nguyên liệu + Gần nguồn điện nước, phù hợp nhu cầu xử lý nước thải, vệ sinh môi trường. + Thuận tiện về giao thông, thông tin liên lạc phục vụ cho công tác thu mua nguyên liệu cũng như tiếo cận thị trường tiêu thụ. + Việc thu hút lao động thuận lợi. Phân tích cung cấp nguyên liệu và vận chuyển: Nhà máy đặt tại khu vực chuyên gia Liên Xô cũ của thị xã Hoà Bình, giáp ranh tỉnh Sơn La 100km bên kia sông Đà, cách khu vực mỏ tỉnh Lai Châu hơn 100 km và cách Hà Nội 70 km. Như vậy địa điểm vị trí nhà máy phù hợp với yêu cầu dự án đặt ra, gần vùng nguyên liệu và ở trung tâm vùng nguyên liệu, thuận tiện vận chuyển đường sông, đường bộ. Trong tương lai sẽ phát triển thêm mặt bằng khác có tính tận dụng để tạo thành khu công nghiệp luyện kim các loại một cách khép kín. Như vậy sẽ làm giảm chi phí vận chuyển thừa và tổn thất nguyên liệu. Các yêu cầu về cơ sở hạ tầng: + Đường dây và trạm biến áp 560KVA + Nước sạch (nguồn nước từ trạm bơm hoặc giống khai thác riêng) + Thoát nước (thoát nước mặt, thoát nước thải qua xử lý dẫn đến hệ thống thoát nước trong khu vực ) + Đường giao thông nội bộ và đường từ nhà máy ra quốc lộ. + Bãi xe, kho tập kết quặng nguyên liệu. ảnh hưởng đến môi trường và ngược lại: Sản xuất kim loại thông thường đều có chất thải đặc trưng, vì vậy phần sau sẽ có biện pháp làm giảm thiểu mùi và chất độc hại đối với môi trường xung quanh. Phương án đền bù và giải phóng mặt bằng: Địa điểm xây dựng nhà máy thuộc quyền sử dụng của thị xã Hoà Bình tỉnh Hoà Bình. Hiện trạng đất: khu chuyên gia Liên Xô cũ trước đây ở để làm thuỷ điện Hoà Bình hiện nay bỏ trống, về thủ tục hợp thức thị xã và tỉnh Hoà Bình sẽ tạo điều kiện thuận lợi để Công ty được cấp đất theo quy định nhà nước hiện hành về quyền sử dụng đất. Công nghệ thiết bị máy móc dùng trong sản xuất 100t quặng/ngày Máy móc thiết bị nhập khẩu theo hệ thống dây chuyền tinh luyện Đồng của Đức sản xuẩt trình tự như sau: Những máy móc thiết bị cần dùng trong công nghệ hoá luyện đồng Hệ thống đập nghiền: Nghiền hàm Nghiền búa (nghiền bi) Hệ thống tuyển quặng: Tuyển bàn đãi (sơ tuyển, tuyển trọng lực) Tuyển nổi Hệ thống thiêu, thiêu kết Thiêu oxy hoá trong lò thiên nhiên đáy (hoặc thay bằng thiêu oxy hoá trong lò lớp sôi) Thiêu kết tinh quặng đồng Sunfua bằng máy thiêu kết bằng xích Hệ thống luyện ra Stên Đồng Luyện Stên Đồng trong lò phản xạ (hoặc luyện Stên đồng trong lò đứng, nếu ta thiêu kết tinh quặng Đồng ) Phương pháp nắn luyện trong bể lỏng (là phương pháp mới, hiện đại) + luyện trong bể lỏng Vanhincôp (Nga) + luyện trong bể lỏng hay lò bùng cháy Inco (Âu-Mỹ)(nếu có hệ thống cấp khí oxy) Thổi luyện Stên Đồng thành Đồng thô: Lò thổi (lò chuyển) Lò thổi luyện liên tục (được thử nghiệm công nghiệp ở Mỹ, Nhật, Nga, Canada) Hoả tinh luyện Đồng (để đạt Đồng sạch 99%) Lò phản xạ (tương tự như lò phản xạ luyện kim quặng Đồng nhưng có kích thước nhỏ hơn) Lò điện ( mới, hiện đại vì điều chỉnh dễ dàng nhiệt độ và thành phần khí lò, tăng năng suất và giảm tiêu hao nhiên liệu) Luyện tinh trên luyện đồng (để đạt đồng sạch 99,9% - 99,99% tuỳ mật độ dòng điện trên Katot và để thu hồi kim loại quý hiếm) Bể điện phân (bằng bê tông cốt thép trong lót trì hoặc nhựa chịu axit và các cực âm (Katot) bằng titan. Với điện lưới (xoay chiều) phải có máy biến thế và hệ thống chỉnh lưu (thành điện một chiều) công suất lớn. Hoặc dùng máy phát điện một chiều (với điện áp phù hợp công suất bể). Nấu lại trong lò phản xạ (hoặc lò điện). Hệ thống rót đồng lỏng. Các loại khuôn đồng tấm hoặc đồng thỏi (đồng cá sấu…). Tổng công suất động lực tự tính: 359 KVA Tổng công suất điện các hạng mục: 390 KVA Công suất thường sử dụng: 70% Biến thế 560 KVA. Dùng máy biến áp 450 KVA nhưng dự phòng cho phát triển nên dùng Nước sạch dùng cho sản xuất 300m3/ tháng Nước sạch dùng cho sinh hoạt 200m3/tháng Chú ý: các thiết bị chính phải lắp đặt vững chắc để khi hoạt động không bị rung quá mức cho phép, vì vậy người cung cấp thiết bị phải cấp Cataloge máy và phải có biện pháp chống rung, giảm ồn. Bố trí mặt bằng tổng thể cho nhà máy: Chọn vị trí gần nơi tiếp nhận nguyên liệu, vị trí nhà máy sản xuất ở nơi ít gây ảnh hưởng đến môi trường độc hại cho dân xung quanh. Vận chuyển nguyên liệu đến thành phẩm gần nhất di chuyển công nhân, bảo hộ lao động và cứu hoả thuận tiện Nhà máy xuất sẽ được hoạch định chính thức khi đã ký hợp đồng và yêu cầu về diện tích nhà máy để lắp đặt thiết bị kể cả cửa chính để đưa thiết bị vào lắp đặt. Cân chìm 50 tấn và nhà cân dự tính sẽ được đặt gần khu khai thác và thu mua quặng sơ khai. Tổng diện tích mặt bằng yêu cầu: 10.000m2. Trong đó: Khu vực sản xuất Khu vực tiếp nhận nguyên liệu Khu kho tàng dự trữ Khu vực giành cho việc phát triển sản xuất kim loại khác Khu vực dành cho việc phát triển hậu cần, thương mại dịch vụ Đường nội bộ Bãi đỗ xe Sân vườn cây xanh Nhà điều hành sản xuất Nhà nghỉ ca của công nhân viên Tram điện, trạm bơm nước Garage Giải pháp xây dựng và tổ chức thi công: Các hạng mục công trình Bố trí mặt bằng hợp lý, hệ số sử dụng đất không quá 80% nhưng tránh lãng phí. Phân cấp công trình: công trình có niên hạn sử dụng trong 20 năm. Quy mô các hạng mục công trình: Stt Hạng mục Diện tích (m2) Nhà chứa nguyên liệu 3000 Nhà sản xuất chính 2000 Kho thành phẩm 1000 Nhà ở công nhân viên 300 Garage để xe 600 Nhà điều hành sản xuất 200 Nhà ăn ca 200 Nhà vệ sinh tắm, thay quần áo của công nhân 100 Trạm biến áp 20 Trạm bơm nước giếng khoan 30 Bể dự trữ nước cứu hoả 30 Bãi đỗ xe ra vào giao nhận hàng hoá 1000 Đường nội bộ 700 Phòng y tế 50 Hệ thống thoát xử lý nước thải 200 Tường bảo vệ, nhà bảo vệ 600 Nhà cân nguyên liệu 50 Nhà kiểm nghiệm sản phẩm 50 Tổng diện tích sử dụng 9.130 Giải pháp xây dựng (mô tả những công trình chính) Nhà chứa nguyên liệu, thoát nước nền, nền bê tông chịu lực, tường gạch chỉ, mái tôn trần cách nhiệt, cửa kính, (đẩy hoặc mở) nhà khung thép kiểu tiền chế thông gió tốt. Nhà sản xuất khung thép kiểu tiền chế cột 6m tường gạch, cửa nhôm hoặc inox lợp tôn trên mái, quạt hút gió trên mái, nền gạch granito có độ dốc 1/50, vào cổng sảnh cửa chính là cửa đẩy yêu cầu nhà sản xuất phải thoát nước tốt để cọ rửa. Kho thành phẩm nền ximăng cao khung thép tiền chế, tường gạch chỉ, sơn chống thấm, trần cách nhiệt, cửa đẩy bằng thép, thông thoáng cao, bảo vệ tốt, chống dột, không có kệ gỗ, ngăn riêng từng khu vực cho các loại sản phẩm. Chú ý: nhà chứa nguyên liệu sản xuất, kho thành phẩm được thiết kế xây dựng nối thông nhau, chống sét, đảm bảo tiêu chuẩn Nhà điều hành sản xuất: (phòng giám đốc, các phòng ban, trực bảo vệ…) Garage ôtô: nền bê tông, vì kèo thép tường xây cửa sắt, garage xe CBNV, kèo thép mái tôn. Nhà ăn ca: 1 tầng mái tôn, trần cách nhiệt, nền lát gạch ceramic. Nhà tắm, vệ sinh thay quần áo có kết cấu phù hợp mùa đông có nước nóng. Trạm bơm nhà xây mái bê tông. Bể nước: đáy lót bê tông gạch vỡ, dưới đáy đóng cọc bê tông, đổ bê tông cốt thép mác 200 để vệ sinh bể dễ dàng. Đường sân: khu vực xe tải ra vào móng đá hộc 300, đá ba sáu - 150, trên cùng là đá răm nhựa đường. Khu vực đường không có ôtô có thể đổ bê tông mác 20 dày 150. Tường rào, cổng bảo vệ: móng xây gạch có bổ trụ căng 5 dây thép gai trên các xà cao 700mm. Hệ thống xử lý nước thải: đồng bộ đảm bảo nước thải vào hệ thống chung của khu vực đạt tiêu chuẩn cho phép gồm hệ thống cống rãnh, bể chứa, bể xử lý, trạm bơm. Hệ thống chiếu sáng nhà máy và đường dây nội bộ nhà máy. Tổ chức thi công xây lắp và tiến độ thực hiện: Tổ chức thi công xây lắp: chọn các đơn vị thi công có tư cách pháp nhân hành nghề theo quy định của nhà nước ban hành. Nguồn vốn và nhu cầu vốn theo tiến độ: Các chi phí đầu tư: Căn cứ theo quyết định 45/1999 QĐBXD ngày 2/12/1999 các loại chi phí công trình như sau: 1. Các chi phí chuẩn bị đầu tư. Chi phí kiểm tra kiểm soát phục vụ lập báo cáo khả thi Chi phí lập báo cáo dự án 2. Các cho phí chuẩn bị thực hiện dự án: các chi phí thiết kế công trình chi phí lập hồ sơ mời thầu và xét thầu thiết bị, xây lắp (nếu cần thiết) chi phí giám sát công trình chuẩn bị mặt bằng xây dựng 3. Chi phí thực hiện đầu tư: Chi phí mua sắm máy móc, thiết bị dụng cụ sản xuất Chi phí sử dụng và lắp đặt thiết bị Chi phí bảo hiểm công trình Chi phí đào tạo công nhân, cán bộ quản lý Lập phương án phòng chống cháy nổ 4. Chi phí chuẩn bị sản xuất: chi phí nguyên liệu để chạy thử. 5. Chi phí nghiệm thu, bàn giao duyệt quyết toán. Tổng chi phí dự kiến: 1. Chi phí xây lắp: Stt Hạng mục Diện tích Đơn giá Thành tiền Nhà chứa nguyên liệu 2000 1.200.000 2.400.000.000 Nhà sản xuất chính 2000 1.200.000 2.400.000.000 Kho thành phẩm 1000 1.000.000 1.000.000.000 Nhà ở cán bộ nhân viên 3000 1.100.000 330.000.000 Garage để xe 600 900.000 540.000.000 Nhà điều hành sản xuất 200 1.200.000 240.000.000 Nhà ăn ca 200 1.000.000 200.000.000 Nhà vệ sinh 100 1.000.000 100.000.000 Trạm biến áp 20 900.000 18.000.000 Trạm bơm nước giếng khoan 30 900.000 27.000.000 Bể dự trữ nước dự trữ 30 1.000.000 30.000.000 Bãi đỗ xe ra vào giao nhận hàng hoá 1000 1.000.000 1.000.000.000 Đường nội bộ 700 1.000.000 700.000.000 Phòng y tế 50 1.000.000 50.000.000 Hệ thống thoát xử lý nước thải 200 2.500.000 1.500.000.000 Tường bảo vệ, nhà bảo vệ 600 800.000 480.000.000 Nhà cân nguyên liệu 50 900.000 45.000.000 Nhà kiểm tra sản phẩm 50 1.200.000 60.000.000 Tổng trị giá 10.120.000.000 Tổng hợp chi phí xây dựng: Chi phí kỹ thuật cơ bản 2.000.000.000đ Chi phí xây lắp 10.120.000.000đ Chi phí thiết bị 160.000.000.000đ Chi phí dự phòng 5.000.000.000đ Tổng cộng 177.120.000.000đ Tổ chức quản lý và nhu cầu nhân sự: Sơ đồ hệ thống tổ chức nhà máy: Chủ đầu tư là Công ty TNHH Cửu Long Bắc, văn phòng đặt tại 95 Phùng Hưng, quận Hoàn Kiếm, Tp Hà Nội. Là đơn vị sản xuất kinh doanh theo luật doanh nghiệp nhà nước Việt Nam, có pháp nhân có con dấu riêng, có tài khoản riêng tại ngân hàng thương mại Sài Gòn thường trú tại Hà Nội; là một nhà máy có công suất trung bình vừa phải, thiết bị hiện đại tinh gọn nên góp phần giảm chi phí rất nhiều. Chế độ làm việc theo quy định nhà nước Việt Nam, nhưng do đặc thù của quặng mỏ, theo thời tiết nên lao động có hai loại hợp đồng dài hạn và ngắn hạn. Đào tạo cán bộ công nhân kỹ thuật: Cử 5 cán bộ thực tập tại Châu Âu để tham quan và học tập khoảng 120 - 180 ngày được tính vào thiết bị nhập. Bộ phận kỹ thuật cần phải có trình độ tay nghề. Bộ phận tiếp thị sớm hình thành để điều tra xác định khả năng cung cấp sản phẩm của nhà máy. Các cán bộ quản lý nhà máy phải có nghiệp vụ được giới thiệu và hướng dẫn về nhà máy trong thời gian 7 ngày. Cử cán bộ kỹ sư, công nhân kỹ thuật có tay nghề cao cùng lắp đặt thiết bị máy móc với các chuyên gia trong nước và nước ngoài. Toàn thể công nhân sản xuất phải được học lý thuyết và vận hành máy thời gian 2 tuần. Cán bộ công nhân viên làm việc trong nhà máy phải được học và phổ biến kiến thức về an toàn lao động, an toàn vệ sinh thực phẩm. Công nhân kỹ thuật chuyên ngành (điện, vận hành máy, kiểm tra chất lượng sản phẩm, lái xe, văn phòng) phải được đào tạo theo quy định và có chứng chỉ xác nhận. Sơ đồ tổ chức nhà máy Giám đốc Phòng thí nghiệm Phòng kế toán tài vụ Phòng kế hoạch kinh doanh Phòng tổ chức Phòng điều hành khai thác mỏ Quản đốc nhà máy Xưởng sản xuất Nhu cầu lao động và lượng dự kiến của nhà máy: Stt Diễn giải Đơn vị tính Năm Giám đốc Người 1 1 1 1 1 Phó giám đốc Người 2 2 2 2 2 Trưởng phòng và quản đốc Người 6 6 6 6 6 Phó phòng Người 6 6 6 6 6 Phòng kế hoạch và thị trường (phòng tổ chức và phòng tài vụ không cần phó phòng) Người 4 4 4 6 6 Phòng kế toán tài vụ Người 3 3 3 4 4 Phòng khai thác mỏ Người 5 5 7 8 9 Công nhân kỹ thuật Người 20 20 22 22 25 Công nhân nhà máy Người 50 50 55 55 60 Công nhân mỏ Người 200 200 20 250 250 Tiền lương bình quân tháng Nghìn đồng 500 600 700 800 900 Tổng lương bình quân tháng Triệu đồng 100 120 140 160 180 Đánh giá tác động môi trường và biện pháp xử lý: Các nguồn gây ô nhiễm chủ yếu. Các chất thải trong quá trình tuyển chọn tinh luyện quặng Tiếng ồn do hoạt động của thiết bị Nhiệt độ: nhiệt độ nơi sản xuất chênh lệch với nhiệt độ ngoài trời từ 4-8o do thiết bị phát ra. Cháy nổ: về các chất cháy bình thường như các xí nghiệp có dùng than, xăng dầu cần áp dụng các quy phạm về an toàn cho thiết bị áp lực (nồi hơi, khí ga) Tác động của việc thực hiện dự án đến môi trường sinh thái: Gây ô nhiễm nguồn nước do sự phân huỷ các chất và một số chất khác tạo thành mùi hôi như H2S, Amoniac… Tác động chất thải khí đến môi trường như: CO2, NO2, SO2,H2S, có tác động không tốt đến sức khoẻ con người nếu nồng độ vượt quá mức cho phép. Vệ sinh lao động và bệnh nghề nghiệp: do điều kiện làm việc nóng và ẩm, do tiếng ồn của máy hoặc bụi thường ảnh hưởng đến sức khoẻ có thể gây ta bệnh nghề nghiệp như: viêm mũi, viêm xoang, viêm kết mạc mắt, xưng bắp chân, nghẽn tĩnh mạch, viêm phổi, viêm màng não… Các biện pháp khắc phục ảnh hưởng của dự án đến môi trường và an ninh chung: .1 Xử lý chất thải: Dạng rắn: sẽ qua tuyển chọn lại và tinh luyện để có thể sử dụng lại ra dạng kim loại khác. Dạng lỏng: nước thải phải được sử lý để đạt mức tiêu chuẩn nước thải ra đường thoát chung. Trong quá trình khai thác sẽ cụ thể hoá các biện pháp để hạn chế tác động xấu đến môi trường như: + Hạn chế đến mức thấp nhất những chất thải qua phân tuyển quặng, qua các hố lắng. + Dầu mỡ thải, các nguyên tố cặn bã cuối cùng không còn sử dụng lại được nữa, được tập trung tại khu vực riêng không làm ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến nguồn nước ngầm. + Các hoá chất dùng để phân tích các nguyên tố có trong quặng sơ khai sẽ được làm phân huỷ hoặc đưa nồng độ PH về trung tính. Các bã chất không phân huỷ được sẽ đóng thùng Kẽm huỷ. + Các hố vệ sinh, các hố rác thải sinh hoạt giành cho khu nhân công khai thác được bố trí ở vị trí thích hợp không ảnh hưởng tới sức khoẻ của mỗi người cũng như môi trường xung quanh. .2. Kỹ thuật an toàn về điện, chống sét, cháy nổ: Về điện: phải chấp hành các quy định an toàn về điện do đặc thù các thiết bị hoạt động trong môi trường ẩm và nóng nên công nhân phải được hướng dẫn an toàn về điện, các thiết bị điện phải kín, tất cả phải nối đất theo đúng tiêu chuẩn : + Về nổ: thực hiện đúng quy phạm về thiết bị chịu áp lực, chấp hành chế độ kiểm tra định kỳ. + Chống cháy kiểm tra các thiết bị chống cháy người sử dụng bình chống cháy phải được hướng dẫn cụ thể. + Đối với nhà xưởng: mái tôn, nhà cao tầng phải có hệ thống chống sét theo quy phạm. 3 Các biện pháp giám sát, bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khẻo cho cán bộ công nhân viên và cộng đồng trách nhiệm của giám đốc nhà máy. ngoài việc giám sát định kỳ thường xuyên phải giám sát theo điều lệ kiểm tra gồm: Giám đốc công đoàn, cán bộ bảo hộ lao động 6 tháng 1 lần về an toàn lao động và khám sức khoẻ theo định kỳ cho cán bộ công nhân viên mỗi năm 2 lần. 4 An ninh quốc phòng: Phối hợp với UBND địa phương tổ chưc 1 đội ngũ giữ gìn trật tự an ninh trong khu vực khai thác. Thực hiện biện pháp bảo mật trong khu vực kho chứa sản phẩm, kho vật liệu nổ… Quản lý chặt chẽ làm thẻ ra vào trong khu vực khai thác (phối hợp với chính quyền địa phương. Nhờ sự giúp đỡ của chính quyền địa phương trong việc đăng ký nhân khẩu tạm trú theo quy định của UBND địa phương sở tại. Phối hợp chặt chẽ với chính quyền để phát hiện hoặc ngăn chặn các tệ nạn xã hội như: nghiện hút, cờ bạc, trộm cắp. Giải quyết kịp thời những mâu thuẫn phát sinh trong khu vực hoặc nhân dân quanh vùng trên cơ sở có tình có lý. Kết hợp chặt chẽ với công an địa phương, thường xuyên kiểm tra nhân sự và thường xuyên nhắc nhở kịp thời hoặc ngăn chặn ngay các hành vi không lành mạnh. Phối hợp với công an giao thông chỉ dẫn cho các xe chuyên dùng đi lại vận chuyển thiết bị, vật liệu xây dựng… đi đúng luồng đường quy định không gây ảnh hưởng hư hại đến đường xá của nhân dân và ách tắc giao thông. Phân tích hiệu quả kinh tế của dự án: Các căn cứ để tính toán: Thực hiện dự án theo lịch trình và kế hoạch của dự án được tính trên 1 tháng Stt Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền Chi phí quặng sơ khai Tấn 700.000 3000 2.100.000.000 Chi phí bao bì phụ liệu Tấn 100.000 50 525.000.000 Chi phí điện 70 Kw/ngày Kw 1500 2100 3.150.000 Chi phí hơi ga 5 tấn/tháng Tấn 150.000 5 750.000 Chi phí vước 500m3 m3 5000 500 2.500.000 Chi phí lương, BHXH m3 5000 500 80.000.000 Chi phí vận chuyển nội bộ Tấn 500.000 3000 1.500.000.000 Chi phí khác 10% 400.000.000 Tổng một tháng 4.611.400.000 Khấu hao tài sản cố định căn cứ theo quyết định số 166/1999 QĐ-BTC ngày 30/12/1999 của Bộ Trưởng Tài Chính, ba

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc100052.doc