Khu dự trữ để tầm 5 tháng có lượng đất dự trữ là 15000m3và chiều cao vun đống là 4m hệ số sử dụng la 0,9 sau đó cần đưa vào dự trữ mái tre trong khoảng thời gian 15 ngày trước khi đưa vào sản xuất .
Diện tich kho bãi chứa đất ngoài trời là:15000m3/12 tháng x 5 tháng=6250m3
Diện tích nhà kho chứa đất:62500m3/330 ngày x 60 ngày =1136m3
Nhà chứa than : thường có lượng dự trữ trong vòng 2 tháng chiều cao vun đống là 2m có hệ sô sử dung là 0,8.Vậy lượng than cần dự trữ là:1200 tấn/12 tháng x2 tháng=200 tấn
22 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2021 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án nhà may gạch Lâm Thao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I
LỜI MỞ ĐẦU
Trong 5 năm trở lại đây nước ta có nền kinh tế phát triển khá nhanh và ổn định . Sau khi ra nhập trở thành thành viên của WTO vào tháng 1 năm 2007 đã đươc tự do hóa thương mại làm cho các nhà đầu tư muốn đầu tư vào thị trường nước ta tạo tiền đề cho nước ta trên đà phát triển và ổn định
Do tốc độ phát triển kinh tế ngày càng tăng nhu cầu về xây dựng ngày càng gia tăng về số lượng và chất lượng về mẫu mã và sản phẩm.
PHÚ THỌ là đất tổ có nhiều di tích lịch sử văn hóa bên cạnh đó cũng có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế . Song PHÚ THỌ cũng được thiên nhiên ban tặng cho 1 quỹ đất nông nghiệp dồi rào .Sau khi đổi mới có thể phát triển các khu công nghiệp và khai thác khoáng sản chế biến sản phẩm..Do nhu cầu của thị trường về tình hình gạch ngói đất sét đã có những bước chuyển biến khá nhanh trong mấy năm vưà rồi đây . Ở tỉnh phú thọ trên các vùng đạt tới 500-550 triêu viên gạch / năm.Do nhu cầu tiếp tục tăng trong những năm tới.Việc xây dựng nhà máy gạch ở LÂM THAO giúp tập dụng nguồn nguyên liệu sẵn có tạo điều kiện thế mạnh của vùng bện cạnh đó cũng tạo 1 số công ăn việc làm cho người lao động địa phương có viecj làm ổn định và tạo ra sản phẩm đáp ứng cho nhu cầu xây dựng của tỉnh PHÚ THỌ.Bên cạnh đó cũng giảm bớt ô nhiễm của môi trường, tiết kiệm tài nguyên và diện tích đất trồng trọt .
LÂM THAO là 1 tỉnh miền núi có đất nông nghiệp là chủ yếu .Theo điều tra ban đầu các cơ sở trong huyện chỉ đạt 10 triệu viên /năm và đang bị thu hẹp chỉ đáp ứng khoảng 20-25% nhu cầu của thị trường .Do sự tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh thu nhập đời sống người dân càng được nâng cao và ngày càng được cải thiện . Ngoài các công trình của các nhà đầu tư ,xưởng sản xuất ,các khu nhà cao tầng ………Do nhu cầu gạch xây dựng ngày càng khan hiến ,chí phí đầu tư ngày càng gia tăng .Do vậy huyện ủy tỉnh LÂM THAO đã dự kiến nhu cầu có thể lên rất cao vậy nên đã quyết đinh xây dựng nhà máy gạch với công nghệ tốt nhất để xóa bỏ dần các nhà máy có công nghệ không đảm bảo cho môi trường để tránh lãng phí tài nguyên đất cho nền kinh tế.
CHƯƠNG II
NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN
l. CHỦ ĐẦU TƯ:
Công ty Cổ phần xây dựng Văn Toàn
Đại diện :Nguyễn Văn Toàn
Địa chỉ:Khu thùy nhật ,xã cao mại, huyện Lâm Thao,tỉnh Phú Thọ
Vốn hiện có: 3000000000
ll.TÊN GỌI – ĐIA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
1.Tên gọi:Nhà máy gạch Lâm Thao
2.Đia điểm xây dựng :Khu thùy nhật ,xã Cao Mại ,huyện Lâm Thao
3.Diện tích :khoảng đất quy hoạch khoảng 5,2ha cho tất cả hạng mục
4.Phương án giải phóng mặt bằng :
Đia điểm là trên 1 vùng đất rộng có địa hình tốt và có phí đền bù ,giải phóng mặt bằng không lớn.
lll.DỰ ÁN CÓ MỤC TIÊU:
-Đáp ứng nhu cầu về lượng gạch của tỉnh Phú Thọ và để ứng dụng các công nghệ dây chuyền sản xuất tiên tiến .
-Khi dự án được vận hành sẽ giúp thu hut được nhiều lao động đia phương và tạo điều kiện phát triển chung cho nền kinh tế của tỉnh.
IV.HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
Đầu tư mới toàn bộ các công nghệ sán xuất để phù hợp với các công nghệ hiện thời .Các công nghệ mới có tính ổn định cao , tiết kiệm các chí phí khác
-Cống suất :của dự án đạt 9,8 triệu viên 1 năm
-Chủng loại sản phẩm là loại gạch 2 lỗ đang được tiêu thụ mạnh trên thị trường và trong tương lai có thể phát triển ra nhiều chủng loại mẫu mã sản phẩm khác
CHƯƠNG 3
PHƯƠNG ÁN ĐỊA ĐIÊM
I.VỊ TRÍ ,ĐỊA ĐIỂM
1.Địa điểm : nằm trên khu đất của khu thùy nhật ,xã cao mại ,huyện Lâm Thao
2.Diện tích là 5,2 ha có địa hình bằng phẳng và có đường giao thong thuận lợi
ll.NHỮNG ĐIỀU KIỆN THUẬN LỢI CỦA ĐIA ĐIỂM
1 .Tự nhiên : Thuận lợi , có khí hậu ôn hòa tao điều kiện tốt cho việc xây dựng và phát triển của nhà máy
2.Điều kiện
-Giao thông: nằm trên đường 32C gần với sông Hồng có địa hình vô cùng thuận tiện
-Cấp, thoát nước : thuận tiện do nằm cạnh sông Hồng
-Nguồn điện : nhà máy tự cung cấp điện cho mình do nhà máy tự xây dựng một trạm biến áp cách sa khu dân cư ở nên không có ảnh hưởng nhiều đến đời sốn dân cư.
lll.CÁC YẾU TỐ TÁC ĐÔNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP SỬ LÝ
-Vi trí nhà máy là xa khu dân cư nên không ảnh hưởng nhiều đến môi trường xung quanh .Mà bên cạnh đó nhà máy cũng có những biện pháp sử lý để đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường sinh thái
-Quá trình xây dựng:do nhà máy có quy mô lớn nên trong quá trình xây dưng cũng có nhiều ảnh hưởng tới môi trường như:
+Tăng lượng khí thải trong môi trường , sự gây tiếng ồn của các phương tiện đi lại .
+Lượng rác thải lớn của công trình được nhà máy thải ra môi trường .
-Biện pháp sử lý như :tăng trồng cây xanh cho môi trường ,che chắn các phương tiện đi lại trên đường để giảm bớt tiếng ồn và có quy trình sử lý tốt nhất lượng rác thải ra môi trường để giảm bớt nguy cơ ô nhiễm môi trường .
-Quá trình vận hành nhà máy :
-Bụi:do quá trình vận chuyển nguyên vật liệu và các khí than được đốt từ lò ra
Biện pháp sử lý : cải tao các khu vực đường giao thông tao địa hình tốt cho quá trình vận chuyển
Nâng cao biện pháp sử lý cac khí than đươc đốt từ lò được thải ra
-Nước thải : với công nghệ sản xuất cao nên lượng nước thải ra cũng không nhiều vây nên ta cần thường xuyên dọn dẹp các đường ống nước để tránh gây ra ứ đọng rác thải.
-Tiếng ồn: được tạo ra từ quá trình sản xuất và các phương tiện vận chuyển bên ngoài nha máy
Sử lý:thường xuyên bảo dưỡng các phương tiện vận chuyển của nhà máy .Bên cạnh đó xây dựng nhà máy có các hàng ra lớn để che chắn và giảm bớt tiếng ồn ra bên ngoài .Khi vận chuyển tránh vận chuyển vào những giờ cao điểm .
-Phòng chống cháy nổ:
Nguồn cháy nổ xảy ra chủ yếu do các thiết bị điện như các động cơ và dây dẫn
Biện pháp:thiết kế các công cụ chiếu sáng đảm bảo hệ số an toàn theo quy định .
Có các phương án phòng chống cháy nổ ở những nơi có nguy cơ cháy nổ cao. Bên cạnh đó xây dựng câc bể nước để đề phòng nguy cơ.
CHƯƠNG4
CHƯƠNG TRÌNH SẢN XUÂT VÀ CÂC GIẢI PHÁP
I.PHƯƠNG ÁN SẢN PHẨM
1.Công suất nhà máy:9,8 triệu viên
2.Tên sản phẩm: Gạch Lâm Thao
3.Cơ cấu sản phẩm sản xuất:
T
T
Sản
phẩm
Sản lượng
sản xuất
thực tế
Viên/năm
Hệ số
tiêu
chuẩn
Cơ cấu sp
Chất lượng
Gía bán
bình quân
Sản lượng
Độ bền
Độ hút nước
Gạch xây .Gach rỗng 2 lỗ
190x90x40
9800000
1,00
9800000
5,0
4-16
1000
4.CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
Tỷ lệ chất lượng
TT
Sản phẩm
Chất lượng
Sản phẩm
%
Phẩm chất %
Loai A1
Loại A2
Các loại gạch
96
96
4
Tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm
TT
Chỉ tiêu
Loại A1
Loại A2
Các loại gạch
1
Chiều dài (mm)
Chiều rộng(mm)
Chiều dày(mm)
+-7
+-5
+-3
+-8
+-6
+-3
2
Độ cong
<2
<3
3
Khả năng sứt được phép
Độ hút nước %
8-12
8-18
Màu sắc
Đỏ
Có thể lẫn ít
Nám đen
5.CÁC NGUYÊN VẬT LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT
a.Nguyên liệu sản xuất :
Là đất sét với khối lượng khoảng 15000m3/năm
b.Nhu cầu về nhiên liệu
+Than cám
Cỡ hạt
AK%
W%
TB
<
TB
<
0-15
36
40
7,5
11,5
c.Về nguồn điện
TT
Tiêu thụ điện
Pđ(kw)
Ksd
Ptt(kw)
Chế tạo hình
180
0,75
135
Nơi phơi gạch
9
0,8
7
Lò sấy nung
95
1
95
Phụ phí khác
35
0,7
24
Tổng cộng
319
261
Công suất dự kiến:Stt=261:0,85=307,06 kva
d.Lượng nước cần dung
Nhà máy sẽ sử dụng khoảng 20m3/ngày để phục vụ cho mọi hoạt động của nhà máy .
Nguồn nhu cầu nguyên liệu và nhiên liệu
T
T
Sản
Phẩm
Sản
Lượng
TT(viên)
Hệ số
Sản
lượng
QTC
(viên)
Định mức đầu tư
Đất
(m3/v)
Than
(kg/v)
Điện
(kwh/v)
Diêzn
(kg/v)
l
Gạch rỗng 2 lỗ(190x90x40)
9800000
1,00
9800000
0,0015
0,12
0,032
0,002
Nhu cầu nguyên nhiên vật liệu
14700
m3
1176
m3
313600
m3
19,6
m3
e.Khu kho bãi ,chứa nguyên nhiên vật liệu
Khu dự trữ để tầm 5 tháng có lượng đất dự trữ là 15000m3và chiều cao vun đống là 4m hệ số sử dụng la 0,9 sau đó cần đưa vào dự trữ mái tre trong khoảng thời gian 15 ngày trước khi đưa vào sản xuất .
Diện tich kho bãi chứa đất ngoài trời là:15000m3/12 tháng x 5 tháng=6250m3
Diện tích nhà kho chứa đất:62500m3/330 ngày x 60 ngày =1136m3
Nhà chứa than : thường có lượng dự trữ trong vòng 2 tháng chiều cao vun đống là 2m có hệ sô sử dung là 0,8.Vậy lượng than cần dự trữ là:1200 tấn/12 tháng x2 tháng=200 tấn
CHƯƠNG 5
LỰA CHỌN CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ
1.Các thiết bị gồm: máy ủi ,máy bơm nước ,máy cấp liệu thùng , máy cán thô, máy cán mịn, máy nhào 2 trục lưới cọc,máy đùi ép chân không , máy cứt tự động , hệ thống băng tải truyền liệu và truyền gạch mộc , máy nghiền than
Lượng nguyên liệu đất sét tạo hình 1 năm la 15000 m3
Thời gian làm việc là 8h/ca x2ca/ ngày x330 ngày/năm
Hệ số sử dụng là 0,8
Thời gian hữu ích :0,85
Năng suất thiết bị yêu cầu cần là :22500m3/330 ngày/2 ca/8h/0,8/0,85=6,26m3/h
Vậy ta chọn dây chuyền có công suất là 7 m3
Tỷ lệ phế phẩm tạo hình là 2%
Tỷ lệ khâu phơi sấy là 2%
Khi nung là 4%
Để có 9800000 thì ta cần sấy là :( 9800000 x 100 )/4=10208334 viên gạch mộc
Vậy sản lượng 1 ngày đêm là :10208334 viên/330 ngày=30934 viên/ ngày
Thông số kỹ thuât của lò nung là :năng suất 30 goòng/ ngày x 1200 viên/ goong=36000 viên / ngày
THÔNG SỐ LÒ NUNG SẤY
TT
Thông số kỹ thuật
Đơn vị
Hàm sấy
Lò nung
1
Năng suất
Viên/ ngày
36000
36000
2
Kích thước hữu ích trên kênh
m
344x2x1,865
4852x2x1,865
3
Sức chứa
Xe goong
17
24
4
Kích thước xe
Mm
2080x1980
2080x1980
5
Thời gian nung
h
18
27
6
Độ ẩm
%
<12
<4
7
Nhiệt độ sấy-nung
c
120-160
900-1100
8
Lượng phế phẩm
%
<2
<4
2. Nhu cầu xe :
Xe trong lò nung sấy : 24+17=31 xe
Xe xếp gạch trước khi vào hầm: =10 xe
Xe chở dỡ thành phẩm: =8 xe
Xe dự trữ sửa chữa =1 xe
Tổng cộng =50 xe
CÁC THIẾT BỊ CẦN ĐẦU TƯ
STT
HẠNG MỤC
ĐƠN VỊ
SỐ LƯỢNG
l
THIẾT BỊ LÒ NUNG HẦM SẤY
1
Quạt hút khí thải lò nung
cái
1
2
Quạt hút khí thải hầm sấy
1
3
Quạt tuần hoàn lò nung
2
4
Quạt thu hòi khí nóng
1
5
Quạt cấp khí cuối lò
2
6
Tời kéo của
2
7
Tời nâng than
1
8
Khung xe goong
50
9
Xe phà điện
2
10
Kích đẩy thủy lực lò nung
1
11
Kích đẩy thủy lực hầm sấy
1
12
Tời kéo goong
cái
2
13
Xe vận chuyển thành phẩm
cái
20
14
Tủ điện điều khiển
Hệ
1
15
Vận chuyển thiết bị
Hệ
1
ll
THIẾT BỊ TẠO HÌNH
1
Máy cấp liệu thùng có trục
cái
1
2
Máy cán thô phi
1
3
Náy nhào lọc mở sang cơ khí
1
4
Máy cán mịn phi
1
5
Máy đùn hút chân không
cái
1
6
Máy nén khí
cái
1
7
Máy cắt gạch tự động
cái
1
8
Băng tải chuyển liệu
md
35
9
Băng tải gạch mộc
md
10
10
Băng tải hồi liệu
md
10
11
Băng tải cấp pha than
md
5
12
Máy nghiền than
cái
1
13
Xe chở gạch mộc
cái
30
14
Tủ điều khiển
Hệ
1
15
Vận chuyển thieeys bị
Hệ
1
lll
THIẾT BỊ PHỤ TRỢ
1
Maý biến áp
Hệ
1
2
Máy ủi
cái
1
3
Máy bơm nước
3
4
Thiết bị xưởng cơ khí
Máy tiện
1
Máy khoan cầm
1
Máy hàn
1
Máy phát điện
1
Máy cắt khí ga
1
Máy mài đá
1
Thiết bị cơ khí cầm tay
cái
2
CÁC HẠNG MỤC XÂY LẮP
STT
Tên thiết bị
Đơn vị
Số lượng
1
Chi phí san lấp mặt bằng
m3
20000
2
Nhà bao ch lò nung sấy
m2
1512
3
Nhà phơi gạch
4680
4
Nhà chế biến
756
5
Kho than
144
6
Nhà chứa đất
324
7
Nhà cơ khí
54
8
Nhà văn phòng
250
9
Nhà ăn ca
150
10
Nhà ở tập thể
250
11
Nhà thường trực
m2
9
12
Trạm biến áp biến thế
m2
35
13
Nhà vệ sinh
32
14
Nhà để xe
140
15
Khu vào nhà máy
m2
400
16
Xây lò nung gạch
cái
1
17
Xây lò sấy gạch
cái
1
18
Ray xe phà
Hệ
1
19
Khối lượng xe
cái
55
20
Hệ thống thoát nước
Hệ
1
21
Hệ thống cấp nước
Hệ
1
22
Đường dây cao thế
km
0,2
23
Hệ thống chiếu sáng
Hệ
1
24
Thiết bị nhà xưởng
Hệ
1
25
Lắp đặt hầm sấy lò sấy
Hệ
1
NHU CẦU LAO ĐỘNG CỦA NHÀ MÁY
TT
Bộ phận làm việc
Số người
l
Công nhân sản cuất chính
77
1
Tạo hình
15
2
Phơi đảo
15
3
Xếp xe
15
4
Sấy nung
20
5
Phân loại
8
6
Chế biến
4
ll
Công nhân phục vụ
28
1
Lái máy ửi
2
2
Bốc xếp
15
3
Bảo vệ
4
4
Dọn dẹp
1
5
Tưới nước
2
6
Cơ điện
3
7
Tiếp nhiên liệu
1
lll
Cán bộ chỉ huy
16
1
Giám đốc,phó giám đỗc
3
2
Kỹ thuật
3
3
Thủ kho
2
4
Kế toán
3
5
Tiêu thụ
5
Tổng
121
Tổng số lao động của toàn nhà máy là:121 người
CHƯƠNG6
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ VÀ CÁC PHƯƠNG ÁN
1.Mức đầu tư:15925282000 đồng ( bảng 1)
Vốn cố định: 15425282000 đồng
-chi phí thiết bị: 3601605000 đồng (phuc lục 1)
-chi phí xây dựng: 8819690000 đồng (phục lục 1)
-chi phí GPMB: 1568286000 đồng (phục lục 3)
-chi phí tư vấn XD: 76000000 đồng (phục lục 4)
-chi phí khác : 259702000 đồng (phục lục 5)
- vốn lưu động : 500000000 đồng
2.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH
a.các cơ sở
-KHCB trích trong dự án la 20%/năm( tính từ quý 1 trở đi)
-KHSLC tính bằng 3% giá trị TSCĐ
-Tại quý 2 hệ số trượt giá là 15%
-Tỷ giá hối đoái là 16800VNĐ/1USD
-Lãi suất cố định bình quân là 20%/năm
-Lãi vay được tính vào khi công trình được hoàn thành
-chi phí giá bán =3% giá bán
-lương công nhân là 1000000đ/người/tháng
-bảo hiểm là =19%
-các loại thuế
+Thuế VAT=5%giá
+Thuế giá trị giá trị gia tăng là 5%
-Dự tính sản xuất 9,8 triệu sản phẩm/năm chỉ đạt 65% công xuất
-Chi phí sản xuất:
+tiêu hao vật tư
+tiêu hao về điện
+giá nhiên liệu
+chi phí nhân công
+khấu hao tài sản cố định
+các chi phí khác
b.giá của sản phẩm gạch đã có thuế là 1500đ/viên
c.Hiệu quả kinh tế trong điều kiện sản xuất bình thường
TT
CHỈ TIÊU
ĐƠN VỊ SẢN PHẨM
CHO 9,9 TRIỆU SẢN PHẨM
1
Doanh thu bán hàng(chưa có VAT)
1000
9800
2
Giá thành sản phẩm tiêu thụ
976,4
9568720
3
Lợi nhuận trước thuế
23,6
231280
4
Thuế GTGT
0,5
4900
5
Thuế thu nhập doanh nghiệp
6
Lợi nhuận sau thuê(3 năm đầu)
679140
7
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bình quân
6,1%
8
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng vốn đầu tư
4,4%
Dự án có mang lại hiệu quả không nên ta có
CÁC ĐẠI LƯỢNG
ĐVT
CHO TÔNG SP
F-chi phí cố định gồm :KHCB,lãi vay vốn CĐ BQ 3 năm,BHXH,BHYT,tiền lương quản lý,chi phí QLDN
1000 đ
3918000000
V-chi phí khả biến
4368000000
g-giá bình quân chưa có thuế
đ/tấn
1000
v-chi phí khả biến cho 1 tấn
436,8
Sản lương hòa vốn là
X=F/(g-v)=6957000 viên
Doanh thu hòa vốn:
S=X.g=6957000000 đồng
Vậy dưh án chỉ cần hoạt dộng với 70% công suất thì dự án sẽ mang lại hiệu quả kinh tế.
d.KHẢ NĂNG TRẢ NỢ ĐẦU TƯ VÀ CHI TIÊU TÀI CHÍNH
-Trả nợ từ nguồn lợi nhuận thu được hàng năm
+Thời hạn thu hồi vốn đầu tư XDCB
Thời hạn thu hồi VDT=tổng vốn đầu tư TSCĐ/(KHCB+50%P bình quân 3 năm đầu sản xuất)=15925282000/3370000000=4,7 năm
+Tỷ suất lợi nhuaanjcuar dự án
Tỷ suát lợi nhuận=Lợi nhuán sau thuế(BQ3 năm đầu)/tong vốn đầu tư của dự án=679140000/1542528000=4,3%
_
QUY MÔ CUA DỰ ÁN:
TT
CHỈ TIÊU
ĐVT
SỐ LƯỢNG
1
Năng lực sản xuất_công suất
Viên/năm
9800000
2
Tổng vốn đầu tư
1000 đ
15925282
-vốn cố định
-
15425282
-vốn lưu động
-
500000
3
Nguồn vốn đầu tư
-
-vốn tự có
-
7105592
-vốn vay
-
8819690
4
Thời gian hoạt động
năm
15
5
Thời gian thu hồi vốn
(4 năm+1 năm ân hạn)
năm
5
6
SLsp sản xuất hang năm
Tấn
9800
7
SLsp tiêu thụ hàng năm
-
9800
8
Doanh thu tiêu thụ hang năm(công suất đạt 100%0
1000 đông
9584400
9
Lợi nhuận trước thuế(tính cho 3 năm đầu)
-
2709696
10
Tổng chi phí hang năm
-
679120
11
Nộp ngân sách hang năm
-
490000
12
Lao động sử dụng
Người
121
13
Thu nhập bình quân
đ/người/tháng
1000000
3.TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN
Nó sẽ giúp đáp ứng nhu caaufcuar cã hội và giải quyết được tình trạng lãng phí tài nguyên hiện nay .
Nó còn giúp giải quyêt việc làm cho một số người dân lao động
KÊT LUẬN
Dự án nhà may gạch Lâm Thao là bước đi đúng hướng phù hợp với sự phât triển của tỉnh Phú Thọ. Do quy mô của dự án nhỏ nhuwnh nó cũng phù hợp với các doanh nghiệp đầu tư đồng thời taora công ăn việc làm cho người lao động.
Nhà máy gạch cũng góp phần chuyển dịch cơ cấu trong nền kinh tế nông thôn và đáp ứng nhu cầu sản phẩm gạch trong tỉnh.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 110658.doc