Đề tài Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép

Mục lục

 

A. Tóm tắt dự án: 3

1. Giới thiệu tổng quan 3

2. Những căn cứ để xác định đầu tư 3

2.1 Các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội: 3

2.2 Thị trường về sản phẩm của dự án: 3

3. Khía cạnh kỹ thuật của dự án 3

3.1 Hình thức đầu tư 3

3.2 Chương trình sản xuất và các yếu tố đáp ứng 3

3.3 Phương án địa điểm: 4

3.4 Phương án kỹ thuật công nghệ 4

3.5 Các giải pháp xây dựng 4

3.6 Thời gian khởi công, hoàn thành 4

4. Khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự của dự án 4

4.1 Hình thức tổ chức quản lý: 4

4.2 Nhân sự 4

5. Khía cạnh tài chính 4

5.1 Tổng vốn đầu tư và nguồn vốn huy động 4

5.2 Hiệu quả tài chính: 5

6. Khía cạnh kinh tế xã hội 5

 

B. Phần thuyết minh và thiết kế cơ sở 5

1. Nghiên cứu thị trường 5

2. Nghiên cứu kỹ thuật 7

2.1 Mô tả sản phẩm của dự án 7

2.2 Lựa chọn hình thức đầu tư 7

2.3 Xác định công suất 7

2.4 Lựa chọn công nghệ kỹ thuật 8

2.5 Nguyên vật liệu đầu vào 9

2.6 Cơ sở hạ tầng 10

2.6.1 Năng lượng 10

2.6.2 Nước 10

2.6.3 Cơ sở hạ tầng khác: 10

2.7 Địa điểm thực hiện 10

2.8 Giải pháp xây dựng công trình 12

2.8.1 Giải pháp quy hoạch và kiến trúc 12

2.8.2 Thông số và kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình 12

2.8.3 Tổ chức xây dựng 13

2.9 Đánh giá tác động môi trường 13

2.10 Lịch trình thực hiện 13

3. Tổ chức quản lý và nhân sự 15

3.1 Giai đoạn thực hiện đầu tư 15

3.2 Giai đoạn vận hành khai thác 15

 

 

4. Phân tích tài chính 16

4.1 Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động 16

4.2 Báo cáo tài chính dự kiến 16

4.2.1 Lập các báo cáo tài chính 16

4.2.2 Xác định dòng tiền của dự án 17

4.3 Xác định tỷ suất chiết khấu của dự án 17

4.4 Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả tài chính của dự án 26

4.5 Đánh giá độ an toàn về mặt tài chính 26

4.5.1 An toàn về vốn đầu tư 26

4.5.2 An toàn về khả năng trả nợ của dự án 26

4.5.3 An toàn cho các chỉ tiêu hiệu quả (tính chắc chắn của các chỉ tiêu hiệu quả tài chính): 26

5. Phân tích kinh tế - xã hội 26

 

C. Kết luận và kiến nghị 27

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 4480 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án: Xây dựng nhà máy sản xuất nước cam ép, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ạn 2 năm 5.2 Hiệu quả tài chính: Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án: NPV = 20596,59 triệu đồng IRR = 24% T = 7 năm 6. Khía cạnh kinh tế xã hội Hiệu quả kinh tế xã hội _ Thoả mãn nhu cầu sản phẩm giải khát, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân _ Đóng góp cho ngân sách tỉnh _ Thúc đẩy phát triển các ngành liên quan như trồng cam, năng lượng (điện), nước,… _ Xuất khẩu thu ngoại tệ, góp phần cải thiện cán cân thương mại và hạn chế xuất thô B. Phần thuyết minh và thiết kế cơ sở 1. Nghiên cứu thị trường Kết quả nghiên cứu thị trường cho thấy cầu sản phẩm nước cam ép phụ thuộc cơ bản ba yếu tố: Giá nước cam ép Giá bình quân các sản phẩm thay thế Mức độ quan tâm tới dinh dưỡng trong sản phẩm nước giải khát của người tiêu dùng Số liệu thống kê và dự báo các chỉ tiêu trong thời kỳ 2001 tới 2010 được cho trong bảng sau: Năm Giá sp thay thế (đ/lít) Giá nước cam ép (đ/lít) Mức độ quan tâm tới dinh dưỡng trong sản phẩm giải khát của NTD Cầu với sản phẩm dự án (Dư cầu hàng năm) (lít) 2001 61000 64000 0.38 1100000 2002 61800 63800 0.42 1146000 2003 62200 63500 0.45 1168000 2004 62800 63200 0.49 1183800 2005 63200 63000 0.52 1198000 2006 63500 60000 0.54 1205000 2007 63800 60000 0.58 1219000 2008 64200 61500 0.59 1220000 2009 64400 61000 0.62 1228000 2010 64000 60000 0.64 1229000 Kết quả hồi quy và tương quan bằng phần mềm MS Excel như sau: SUMMARY OUTPUT Regression Statistics Multiple R 0.980937 R Square 0.962237 Adjusted R Square 0.943356 Standard Error 9893.591 Observations 10 ANOVA df SS Regression 3 14965117109 Residual 6 587298891.4 Total 9 15552416000 Coefficients Standard Error Intercept -956813 769947.5377 X Variable 1 33.80327 13.39008426 X Variable 2 -0.0458 3.957878304 X Variable 3 31902.32 192427.065 Năm 2012 dự án bắt đầu hoạt động, dự báo giá trung bình SP thay thế là 64100đ/l, giá bán sản phẩm dự án là 60000đ/l, mức độ quan tấm tới dinh dưỡng trong sản phẩm giải khát của NTD là 0,69 thì: à Kết quả dự báo cho cầu sản phẩm của DA cho năm 2012 là: -956813 + 33.80327 * 64100 - 0.0458* 60000 + 31902.32 * 0.64 1229250 (lít) Nghiên cứu cụ thể từng thị trường cho kết quả như sau: Thi trường Chỉ tiêu Hà Nội Hải Phòng Hải Dương Số lượng người tiêu thụ 1500 950 800 Mức tiêu thụ bình quân (lít/ngày) 0,5 0,4 0,4 Trong đó, dư cầu xuất khẩu là 700000 lít/năm, xuất khẩu tại cảng ở Hải Phòng nên xét về vận chuyển tiêu thụ thì xem như 700000 lít này được vận chuyển tới Hải Phòng. Kết quả nghiên cứu dự báo cung sản phẩm của dự án: nguồn cung ổn định trong 10 năm tới (không có sự gia nhập thêm đáng kể của đối thủ cạnh tranh). 2. Nghiên cứu kỹ thuật 2.1 Mô tả sản phẩm của dự án Sản phẩm được đóng hộp với kích thước 50x100x205mm, dung tích thực 1lít. Hàm lượng chất dinh dưỡng trong 1lít nước cam ép: Vitamin C 1000mg Vitamin D3 30mcg Vitamin B1 20mg Vitamin B2 25mg Vitamin B3 280mg Vitamin B5 100mg Vitamin B6 30mg Vitamin B12 15mg Vitamin E 20mg Folic Acid 3mg Carbonhydrate 100g Nước cam ép với vị chua mát giàu vitamin có tác dụng thanh lọc, làm mát cơ thể, giải khát sau khi làm việc căng thẳng hoặc chơi thể thao, bổ sung lượng nước và các vitamin cần thiết, giúp tăng cường sức để kháng. Cách sử dụng: Pha loãng 100ml nước cam ép với 100ml nước hoặc uống liền. Ngon hơn khi uống lạnh. Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Sau khi đã mở hộp, cần bảo quản lạnh. 2.2 Lựa chọn hình thức đầu tư Đầu tư mới, bao gồm các nội dung: Xây dựng mới hệ thống nhà xưởng, kho bãi, văn phòng Mua sắm, lắp đặt hệ thống điện, nước, chiếu sáng đồng bộ Mua sắm, lắp đặt dây chuyền sản xuất nước cam ép 2.3 Xác định công suất Cầu thị trường là 1500.0,5.365 + 950.0,4.365 + 800.0,4.365 + 700000 = 1229250 (l/năm) Cầu thị trường có tính đến đặc điểm của sản xuất (mức hao hụt bốc dỡ vận chuyển và sản xuất lưu kho là 10%) = 1365833,33(l/năm) Xét đặc điểm riêng của nhà máy: Công nhân nghỉ không theo quy định 5% = 1437719,30(l/năm) Xét đặc điểm riêng của dự án: = 299,52 (l/h) à Lựa chọn thiết bị với công suất 300 l/h Công suất thiết kế của dự án: 300.300.16 = 1440000 (l/năm) Công suất thực tế của dự án: 1440000.90% = 1296000 (l/năm) 2.4 Lựa chọn công nghệ kỹ thuật Phương án Chỉ tiêu 1 2 3 Suất vốn đầu tư mua máy (1000đ) 30 40 50 Chi phí sử dụng máy trên 1lít (1000đ) 1,5 1,0 0,5 Chi phí lao động sống trên 1lít (1000đ) 2,0 1,5 1,0 Tuổi thọ máy (năm) 5 10 10 Mức tự động hoá 0,4 0,5 0,8 Mức an toàn lao động 0,8 0,9 0,9 B1: Làm đồng hướng các chỉ tiêu STT chỉ tiêu Phương án Chỉ tiêu 1 2 3 1 Suất vốn đầu tư mua máy (1000đ) 30 40 50 2 Chi phí sử dụng máy trên 1lít (1000đ) 1,5 1,0 0,5 3 Chi phí LĐ sống trên 1lít (1000đ) 2,0 1,5 1,0 4 Tuổi thọ máy (năm) 1/5 1/10 1/10 5 Mức tự động hoá 1/0,4 1/0,5 1/0,8 6 Mức an toàn lao động 1/0,8 1/0,9 1/0,9 Hàm mục tiêu: tiến tới min B2: Làm mất đơn vị đo các chỉ tiêu: P11 = x100%= 25% P12 = 33,33% P13 = 41,67% P21 = x100%=50% P22 = 33,33% P23 = 16,67% P31 = 44,44% P32 = 33,33% P33 = 22,22% P41 = 50% P42 = 25% P43 = 25% P51 = 43,48% P52 = 34,78% P53 = 21,74% P61 = 36% P62 = 32% P63 = 32% B3: Xác định tầm quan trọng của các chỉ tiêu theo phương pháp ma trận vuông dựa trên kết quả hỏi ý kiến chuyên gia: Ý kiến chuyên gia: Suất vốn đầu tư mua máy quan trọng hơn chi phí sử dụng máy cho 1l, quan trọng hơn nhiều so với chi phí lao động sống trên 1l, quan trọng hơn mức tự động hoá, quan trọng hơn tuổi thọ máy và quan trọng tương đương với mức an toàn lao động. BKp BKi 1 2 3 4 5 6 Wi = 1 2 3 4 3 3 2 17 0,236 2 1 2 3 2 2 1 11 0,153 3 0 1 2 1 1 0 5 0,069 4 1 2 3 2 2 1 11 0,153 5 1 2 3 2 2 1 11 0,153 6 2 3 4 3 3 2 17 0,236 Tổng 72 1 Chỉ tiêu tổng hợp không đơn vị đo: Cho PA 1 (j=1): Q1 = = 39,41 Cho PA 2 (j=2): Q2 = = 31,96 Cho PA 3 (j=3): Q3 = = 28,62 à Vì Q3 min nên chọn 3 là PA tối ưu. 2.5 Nguyên vật liệu đầu vào Nguyên vật liệu (NVL) chính là cam quả tươi, thu mua trực tiếp từ các vườn trồng cam với chi phí cho hoạt động thu mua, vận chuyển về xưởng sản xuất (không kể tiền mua trả cho người bán) đã tính vào chi phí vận chuyển và kinh doanh hàng năm. Theo kết quả nghiên cứu, bình quân 1,4 kg cam quả tươi sau khi được chế biến sẽ cho ra 1lít nước cam ép (tương đương 1 hộp nước cam ép). à Tổng khối lượng cam quả tươi cần thu mua mỗi năm (90% công suất thiết kế): 1,4 . 1440000 . 90% = 1814400 (kg) Giá cam bán buôn trên thị trường ước tính khoảng 25000đ/kg và ổn định ít nhất là tới năm 2020 (cả đời dự án). Do đó, chi phí NVL chính hàng năm (không gồm phí vận chuyển) là: 1814400 . 25000 = 45360000000 (đồng) = 45360 triệu đồng Sản lượng cam thu hoạch các vườn cam tương đối ổn định, đủ cung cấp NVL cho suốt đời dự án. NVL phụ bao gồm đường tinh luyện, chất tạo độ chua thực phẩm, chất tạo màu thực phẩm, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, không gây hại cho sức khoẻ người tiêu dùng. Chi phí thu mua NVL phụ ước tính = 15% chi phí mua NVL chính hàng năm à Chi phí thu mua NVL phụ hàng năm (90% công suất thiết kế) là: 45360 . 15% = 6804 (triệu đồng) 2.6 Cơ sở hạ tầng 2.6.1 Năng lượng Năng lượng sử dụng cho dự án là điện do Tập đoàn Điện lực Việt Nam cung cấp. Đường dây điện 6kV sẵn có qua khu vực xây dựng nhà máy của dự án. Nguồn cung cấp điện tương đối ổn định. Chi phí thiết kế hệ thống điện đã được tính vào tổng đầu tư ban đầu, hạng mục Xây dựng nhà xưởng. Lượng điện sử dụng ước tính: Dây chuyền sản xuất: 100KWh mỗi giờ hoạt động, giá điện sản xuất trung bình 1500đ/KWh. Vì công suất dây chuyền 300l/h nên tỉ lệ lượng điện sử dụng tương đương 1/3 sản lượng tạo ra. Văn phòng và sử dụng điện khác: khoảng 10000KWh mỗi năm à Chi phí điện hàng năm (90% công suất thiết kế) là: (10000 + 1296000/3) . 1500 = 663 (triệu đồng) 2.6.2 Nước Nhu cầu sử dụng nước: Xưởng sản xuất: bao gồm nước cho quá trình rửa, lọc và phối chế sản xuất sản phẩm, ước tính trung bình tiêu thụ 0,1m3 nước cho 1lít sản phẩm tạo ra. Khu vực văn phòng và khu vực khác: khoảng 1200m3/năm Nguồn cung cấp nước: Xí nghiệp sản xuất nước sạch tại địa bàn đặt địa điểm dự án. Nguồn cung cấp ổn định cả đời dự án. Giá nước sản xuất khoảng 4000đ/m3 Chi phí về nước: Chi phí nước dự kiến hàng năm (90% công suất thiết kế) là: 4000 . (0,1 . 1440000 . 90% + 1200) = 523200000 (đồng) = 523,2 triệu đồng 2.6.3 Cơ sở hạ tầng khác: Cơ sở hạ tầng khác bao gồm hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống an toàn lao động, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống xử lý chất thải. Chi phí cho các hệ thống này được tính gộp trong tổng đầu tư ban đầu và chi phí xây dựng nhà xưởng. Riêng chi phí xử lý các chất thải phụ thuộc quy mô sản xuất từng năm nên được tính riêng trong phần đánh giá tác động môi trường của dự án. 2.7 Địa điểm thực hiện Dự án dự kiến xây dựng 2 nhà máy: Nhà máy đặt tại A: Công suất 412450 l/năm Nhà máy đặt tại B hoặc C: Công suất 816800 l/năm Áp dụng bài toán vận tải tìm địa điểm xây dựng nhà máy (chọn B hay C) Nhà máy Chi phí vận chuyển tới thị trường tiêu thụ (1000đ/l) Hà Nội Hải Dương Hải Phòng A 1,1 0,8 0,9 B 0,9 0,5 1,2 C 1,1 0,9 0,8 Nếu chọn địa điểm là B: B1: Nhà máy Chi phí vận chuyển tới thị trường tiêu thụ (1000đ/l) Cung Hà Nội Hải Dương Hải Phòng A 1,1 0,8 0,9 412450 412450 B 0,9 273750 0,5 138700 1,2 404350 816800 Cầu 273750 138700 816800 1229250 B2: Kiểm tra tính tối ưu của phương án phân bổ trên: Ô A1: 1,1 – 0,9 + 1,2 – 0,9 = 0,5 > 0 Ô A2: 0,8 – 0,5 + 1,2 – 0,9 = 0,6 > 0 à Cách thức phân bổ trên là tối ưu. à Nếu chọn địa điểm B, tổng chi phí vận chuyển hàng năm là: CPB = 273750.0,9 + 138750.0,5 + 412450.0,9 + 404350.1,2 = 1172150 (nghìn đồng) Nếu chọn địa điểm là C: B1: Nhà máy Chi phí vận chuyển tới thị trường tiêu thụ (1000đ/l) Cung Hà Nội Hải Dương Hải Phòng A 1,1 273750 0,8 138700 0,9 412450 C 1,1 0,9 0,8 816800 816800 Cầu 273750 138700 816800 1229250 Do tổng số ô được phân hàng là 3 < 2 + 3 – 1 = 4 à Thêm một ô có phân hàng với lượng hàng ε rất nhỏ vào ô A3 B2: Kiểm tra tính tối ưu Ô C1: 1,1 – 1,1 + 0,9 – 0,8 = 0,1 > 0 Ô C2: 0,9 – 0,8 + 0,9 – 0,8 = 0,2 > 0 à Cách thức phân bổ tối ưu Tổng chi phí vận chuyển hàng năm nếu chọn địa điểm C là: CPC = 273750.1,1 + 138700.0,8 + 816800.0,8 = 1065525 (nghìn đồng) Vì CPB = 1172150 > CPC = 1065525 à Chọn địa điểm đặt nhà máy ở C. 2.8 Giải pháp xây dựng công trình 2.8.1 Giải pháp quy hoạch và kiến trúc Tổng diện tích khu vực dự án 1500m2 bao gồm: Tại địa điểm A: tổng diện tích 600m2 bao gồm Văn phòng: 80m2 Xưởng sản xuất: 240m2 Kho lưu trữ: 180m2 Bãi đỗ: 100m2 Tại địa điểm C: tổng diện tích 900m2 bao gồm: Văn phòng: 100m2 Xưởng sản xuất: 350m2 Kho lưu trữ: 250m2 Bãi đỗ: 200m2 2.8.2 Thông số và kỹ thuật xây dựng các hạng mục công trình a. Khu vực A: Đối với văn phòng: Đạt tiêu chuẩn văn phòng hạng A gồm các hạng mục: Tầng 1: Phòng kinh doanh 25m2; Phòng hành chính tổng hợp 25m2 Tầng 2: Phòng marketing 25m2; Phòng Phó giám đốc 20m2 Tầng 3: Phòng Tổng giám đốc 25m2 Tầng 4: Phòng thể thao trong nhà cho cán bộ công nhân viên Hệ thống công trình phụ 20m2 tại mỗi tầng Hệ thống hành lang rộng 1m, lan can cao 1,2m Đối với xưởng sản xuất: Diện tích 240m2 trang bị đầy đủ hệ thống điện, nước, chiếu sáng, quạt, thiết bị phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động Công trình phụ 20m2 Đối với kho lưu trữ: diện tích 180m2 trang bị hệ thống chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, hệ thống làm mát trong kho (bảo quản sản phẩm) Đối với bãi đỗ xe: có mái che, chiều cao 2m với khu đỗ xe máy, xe đạp và mái che cao 4m với khu đỗ ô tô, xe chở hàng. b. Khu vực C: Đối với văn phòng: Đạt tiêu chuẩn văn phòng hạng A gồm các hạng mục: Tầng 1: Phòng kinh doanh 35m2; Phòng hành chính tổng hợp 35m2 Tầng 2: Phòng marketing 40m2; Phòng Phó giám đốc 30m2 Tầng 3: Phòng Tổng giám đốc 30m2 Tầng 4: Phòng thể thao trong nhà cho cán bộ công nhân viên Hệ thống công trình phụ 20m2 tại mỗi tầng Hệ thống hành lang rộng 1m, lan can cao 1,2m Đối với xưởng sản xuất: Diện tích 350m2 trang bị đầy đủ hệ thống điện, nước, chiếu sáng, quạt, thiết bị phòng cháy chữa cháy, an toàn lao động Công trình phụ 30m2 Đối với kho lưu trữ: diện tích 250m2 trang bị hệ thống chiếu sáng, phòng cháy chữa cháy, hệ thống làm mát trong kho (bảo quản sản phẩm) Đối với bãi đỗ xe: có mái che, chiều cao 2m với khu đỗ xe máy, xe đạp và mái che cao 4m với khu đỗ ô tô, xe chở hàng. 2.8.3 Tổ chức xây dựng Lựa chọn nhà thầu EPC dựa trên các căn cứ sau: Đội ngũ nhân sự có trình độ chuyên môn cao Đề xuất các biện pháp thi công hiệu quả, đảm bảo chất lượng, an toàn, tiết kiệm và đúng tiến độ Kinh nghiệm thực hiện các gói thầu thuộc các công trình tương tự Thiết bị máy móc, công nghệ thi công hiện đại Mức giá thi công hợp lý 2.9 Đánh giá tác động môi trường Quá trình sản xuất nước cam ép có sản sinh một lượng nhỏ tạp chất, cặn bã và một số loại hoá chất hoà tan trong nước gây ô nhiễm ở mức nhẹ tới môi trường. Nước thải được thu gom tập trung tại khu vực riêng đặt ngay sau xưởng sản xuất, có trang bị hệ thống xử lý chất thải thích hợp. Bình quân 1000 lít nước cam ép sản xuất ra sản sinh 0,01 m3 nước thải. Chi phí xử lý chất thải dự kiến 10 triệu đồng/1m3. 2.10 Lịch trình thực hiện BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN STT Các hạng mục Năm 2010 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A - Chuẩn bị đầu tư 1 Lập và báo cáo dự án 2 Thẩm định và quyết định đầu tư 3 Làm thủ tục và đền bù giải phóng mặt bằng 4 Tìm kiếm đối tác, thống nhất PA hợp tác 5 Nghiên cứu thị trường, PA kinh doanh 6 San lấp và chuẩn bị thi công 7 Thiết kế kỹ thuật thi công giai đoạn I 8 Thiết kế kỹ thuật thi công giai đoạn II 9 Trình hồ sơ dự án để thẩm định vay vốn B – Xây dựng cơ bản và hoàn thiện 1 Hệ thống văn phòng 2 Xưởng sản xuất 3 Kho, bãi 4 Mua sắm, lắp đặt và chạy thử dây chuyền SX 3. Tổ chức quản lý và nhân sự 3.1 Giai đoạn thực hiện đầu tư Chủ đầu tư đồng thời là chủ dự án Gói thầu EPC – tư vấn thiết kế, xây dựng và cung cấp thiết bị đồng bộ nên nhân sự trong giai đoạn thực hiện đầu tư là nhân sự của nhà thầu EPC. 3.2 Giai đoạn vận hành khai thác Sơ đồ tổ chức lao động Tổng giám đốc Giám đốc khu vực A Giám đốc khu vực C Phòng hành chính tổng hợp Phòng kinh doanh Phòng marketing Đội ngũ nhân viên cấp dưới Tổng giám đốc: quản lý chung toàn bộ hoạt động của Công ty 2 giám đốc khu vực: quản lý chung hoạt động tại từng khu vực A và C Phòng hành chính tổng hợp: gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên (với khu vực A) hoặc 8 nhân viên (với khu vực C) phụ trách mảng hành chính, thủ tục. Phòng marketing: gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên (với khu vực A) hoặc 8 nhân viên (với khu vực C) phụ trách mảng quảng cáo, xúc tiến bán hàng và chăm sóc khách hàng. Phòng kinh doanh: gồm 1 trưởng phòng và 4 nhân viên (với khu vực A) hoặc 8 nhân viên (với khu vực C) phụ trách mảng lập kế hoạch sản xuất, kế hoạch nguyên vật liệu, lịch phân công sản xuất, vận hành máy móc thiết bị. Nguồn lao động: Đối với các vị trí quan trọng, đòi hỏi trình độ cao như Tổng giám đốc, các Giám đốc khu vực và các Trưởng phòng được tuyển chọn từ các công ty thuộc chủ đầu tư hoặc lao động địa phương có trình độ. Đối với các lao động khác được tuyển dụng từ lao động địa phương Chi phí nhân công (bao gồm lương + các khoản trích theo lương + chi phí khác): Tổng giám đốc: 18 triệu đồng/ tháng Giám đốc khu vực: 12 triệu đồng/ tháng Trưởng phòng: 7 triệu đồng/ tháng Nhân viên: 3 triệu đồng/ tháng à Tổng quỹ lương hàng năm (đã bao gồm BHXH, BHYT và KPCĐ): [18 . 1 + 12 . 2 + 7 . (3 + 3) + 3 . (4 . 3 + 8 . 3)].12 = 2034 (triệu đồng) 4. Phân tích tài chính 4.1 Dự tính tổng mức đầu tư và nguồn vốn huy động Bảng dự tính tổng mức vốn đầu tư (đơn vị: Triệu đồng) Hạng mục công trình Thành tiền A. Vốn cố định I. Chi phí ban đầu về đất (khấu hao đều trong 20 năm) 1. Quyền sử dụng đất 2. Đền bù, giải phóng, san lấp mặt bằng 6000 1500 4500 II. Chi phí xây lắp (khấu hao đều trong 9 năm) 1. Văn phòng 2. Xưởng sản xuất 3. Kho bãi 4. Chi phí khác 2700 1200 900 500 100 III. Vốn thiết bị (khấu hao đều trong 9 năm) 1. Dây chuyền sản xuất 2. Chi phí lắp đặt chạy thử 6300 5400 900 B. Vốn dự phòng (khấu hao đều trong 9 năm) 1000 Tổng vốn đầu tư ban đầu 16000 Nguồn vốn huy động cho đâu tư ban đầu gồm: 9000 triệu đồng vốn tự có, chi phí cơ hội của vốn tự có là 12%/năm 7000 triệu đồng vốn vay ngân hàng ACB, lãi suất tiền vay là 14%/năm 4.2 Báo cáo tài chính dự kiến 4.2.1 Lập các báo cáo tài chính a. Dự kiến doanh thu hàng năm Doanh thu hàng năm của dự án gồm 2 nguồn cơ bản: Doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm chính: sản lượng (90% công suất thiết kế) tức 1296000 l/năm, hay tương đương 1296000 hộp/năm, giá bán cả VAT là 55000đ/hộp cho 3 năm đầu, và 60000đ/hộp cho 6 năm còn lại. Doanh thu từ tiêu thụ sản phẩm phụ: sản phẩm phụ là vỏ cam, sản lượng ước tính cứ 10lít nước cam ép được sản xuất cùng cho ra 1kg vỏ cam. Giá bán 100đ/kg vỏ. Thu thanh lý cuối đời DA: dây chuyền SX: 200 triệu đ, nhà xưởng: 300 triệu đ b. Dự kiến chi phí hàng năm Chi phí hàng năm cho dự án được tổng hợp từ các khoản chi phí sau: Biến phí: bao gồm Chi phí nguyên vật liệu chính Chi phí nguyên vật liệu phụ Chi phí vận chuyển và kinh doanh (gồm chi phí vận chuyển thu mua NVL, chi phí vận chuyển thành phẩm đi tiêu thụ, chi phí bảo quản và chi phí khác liên quan) Chi phí nhân công Chi phí gián tiếp: bao gồm Chi phí quản lý Chi phí điện Chi phí nước Chi phí khấu hao: bao gồm khấu hao nhà xưởng, khấu hao dây chuyền sản xuất và khấu hao chi phí ban đầu về quyền sử dụng đất Chi phí lãi vay: bao gồm lãi vay đầu tư và lãi vay vốn lưu động Chi phí cho hoạt động quảng cáo, xúc tiến bán hàng Chi phí dự phòng Chi phí xử lý nước thải Các khoản chi phí được dự tính chi tiết tại Bảng chi phí dự kiến hàng năm (lập và tính toán bằng phần mềm MS Excel). c. Dự tính lợi nhuận ròng hàng năm Lợi nhuận trước thuế hàng năm = Tổng doanh thu năm đó - Tổng chi phí năm đó - Tổng thuế VAT phải nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế x thuế suất 25% Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp Lợi nhuận ròng hàng năm được chi tiết trong Bảng lợi nhuận ròng dự kiến hàng năm ( lập và tính toán bằng phần mềm MS Excel). 4.2.2 Xác định dòng tiền của dự án Dòng tiền của dự án được xác định theo Bảng dòng tiền của dự án (lập và tính toán bằng phần mềm MS Excel). 4.3 Xác định tỷ suất chiết khấu của dự án Nguồn vốn huy động cho đâu tư ban đầu gồm: 9000 triệu đồng vốn tự có, chi phí cơ hội của vốn tự có là 12%/năm 7000 triệu đồng vốn vay ngân hàng ACB, lãi suất tiền vay là 14%/năm à Tỉ suất chiết khấu của dòng tiền dự án là: i = = = 12,875% BẢNG DOANH THU DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Đơn vị: Triệu đồng) STT Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Tỉ lệ tiêu thụ SP so với CS thiết kế 50% 75% 90% 90% 90% 90% 90% 90% 90% 2 SL tiêu thụ SP chính (l/năm) 720000 1080000 1296000 1296000 1296000 1296000 1296000 1296000 1296000 3 DT từ tiêu thụ SP chính 39600 59400 71280 77760 77760 77760 77760 77760 77760 4 SL tiêu thụ SP phụ (kg/năm) 72000 108000 129600 129600 129600 129600 129600 129600 129600 5 DT từ tiêu thụ SP phụ 7.2 10.8 12.96 12.96 12.96 12.96 12.96 12.96 12.96 6 Tổng DT 39607.2 59410.8 71292.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 BẢNG CHI PHÍ DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Đơn vị: Triệu đồng) (Phần 1/2) STT Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 1 Tổng ĐT ban đầu 16800 2 Tổng biến phí 29530 44295 53154 53154 NVL chính 25200 37800 45360 45360 NVL phụ 3780 5670 6804 6804 CP vận chuyển và KD 550 825 990 990 3 CP nhân công 2304 2304 2304 2304 4 CP gián tiếp 1027.8 1531.8 1834.2 1834.2 CP quản lý 360 540 648 648 CP điện 375 555 663 663 CP nước 292.8 436.8 523.2 523.2 5 Chi phí khấu hao 1500 1500 1500 1500 KH máy móc thiết bị 700 700 700 700 KH nhà cửa, vật kiến trúc 300 300 300 300 KH quyền sử dụng đất 300 300 300 300 KH vốn dự phòng 200 200 200 200 6 Lãi vay đầu tư 980 980 980 784 588 7 Lãi vay Vốn LĐ 1240.26 1860.39 2232.468 2232.468 8 CP quảng cáo, xúc tiến BH 2400 2400 2400 2400 9 CP xử lý chất thải 72 108 129.6 129.6 10 Tổng CP 16800 980 39054.06 54979.19 64338.27 64142.27 BẢNG CHI PHÍ DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Đơn vị: Triệu đồng) (Phần 2/2) STT Năm Chỉ tiêu 6 7 8 9 10 1 Tổng ĐT ban đầu 2 Tổng biến phí 53154 53154 53154 53154 53154 NVL chính 45360 45360 45360 45360 45360 NVL phụ 6804 6804 6804 6804 6804 CP vận chuyển và KD 990 990 990 990 990 3 CP nhân công 2304 2304 2304 2304 2304 4 CP gián tiếp 1834.2 1834.2 1834.2 1834.2 1834.2 CP quản lý 648 648 648 648 648 CP điện 663 663 663 663 663 CP nước 523.2 523.2 523.2 523.2 523.2 5 Chi phí khấu hao 1500 1500 1500 1500 1500 KH máy móc thiết bị 700 700 700 700 700 KH nhà cửa, vật kiến trúc 300 300 300 300 300 KH quyền sử dụng đất 300 300 300 300 300 KH vốn dự phòng 200 200 200 200 200 6 Lãi vay đầu tư 392 196 0 0 0 7 Lãi vay Vốn LĐ 2232.468 2232.468 2232.468 2232.468 2232.468 8 CP quảng cáo, xúc tiến BH 2400 2400 2400 2400 2400 9 CP xử lý chất thải 129.6 129.6 129.6 129.6 129.6 10 Tổng CP 63946.27 63750.27 63554.27 63554.27 63554.27 BẢNG TÍNH LÃI VAY ĐẦU TƯ VÀ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ (Triệu đồng) STT Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 6 7 1 Dư Nợ (đầu năm) 7000 7000 7000 5600 4200 2800 1400 2 Lãi phải trả 980 980 980 784 588 392 196 3 Gốc phải trả 0 0 1400 1400 1400 1400 1400 4 Tổng phải trả 980 980 2380 2184 1988 1792 1596 5 Nguồn trả nợ 595.382 1868.786 2706.328 4988.919 5062.419 5135.919 6 Tỉ số Nguồn trả nợ/Trả nợ gốc 1.334847 1.933091 3.563513 3.616013 3.668513 THUẾ VAT PHẢI NỘP HÀNG NĂM (Triệu đồng) STT Năm Chỉ tiêu 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 VAT đầu ra 3600 5400 6480 7069.091 7069.091 7069.091 7069.091 7069.091 7069.091 2 VAT đầu vào (được khấu trừ) 2634.545455 3951.818 4742.182 4742.182 4742.182 4742.182 4742.182 4742.182 4742.182 3 VAT phải nộp 965.4545455 1448.182 1737.818 2326.909 2326.909 2326.909 2326.909 2326.909 2326.909 BẢNG LỢI NHUẬN RÒNG DỰ KIẾN HÀNG NĂM (Triệu đồng) STT Năm Chỉ tiêu 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Tổng doanh thu 39607.2 59410.8 71292.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 77772.96 2 Tổng chi phí 39054.06 54979.19 64338.27 64142.27 63946.27 63750.27 63554.27 63554.27 63554.27 3 VAT phải nộp 965.4545455 1448.182 1737.818 2326.909 2326.909 2326.909 2326.909 2326.909 2326.909 4 Lợi nhuận trước thuế -412.314545 2983.428 5216.874 11303.78 11499.78 11695.78 11891.78 11891.78 11891.78 5 Thuế thu nhập doanh nghiệp -103.078636 745.857 1304.218 2825.946 2874.946 2923.946 2972.946 2972.946 2972.946 6 Lợi nhuận sau thuế -309.235909 2237.571 3912.655 8477.837 8624.837 8771.837 8918.837 8918.837 8918.837 BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN (Triệu đồng) (Phần 1/2) STT Năm Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5 PHẦN CHI 1 Đầu tư ban đầu 16800 2 Vốn LĐ ban đầu 8859 13288.5 15946.2 15946.2 15946.2 3 Bổ sung vốn LĐ 8859 4429.5 2657.7 0 0 4 Dòng tiền ra 16800 8859 4429.5 2657.7 0 0 PHẦN THU 1 Lợi nhuận sau thuế -309.235909 2237.571 3912.655 8477.837 2 Khấu hao 1500 1500 1500 1500 3 Lãi thuê Ngân hàng (Vay VLĐ và vốn đầu tư) 980 2220.26 2840.39 3016.468 2820.468 4 Thu thanh lý và phần chưa khấu hao 5 Thu hồi vốn LĐ 6 Dòng tiền vào 980 3411.024091 6577.961 8429.123 12798.31 NPV 1 Hiệu số thu chi hàng năm -16800 -7879 -1018.47591 3920.261 8429.123 12798.31 2 Hệ số chiết khấu 1 0.885936 0.784882188 0.695355 0.61604 0.545772 3 NPV hàng năm -16800 -6980.29 -799.3836 2725.974 5192.678 6984.956 4 NPV hàng năm cộng dồn -16800 -6980.29 -7779.67153 -5053.7 138.98 7123.936 BẢNG DÒNG TIỀN CỦA DỰ ÁN (Triệu đồng) (Phần 2/2) STT Năm Chỉ tiêu 6 7 8 9 10 PHẦN CHI 1 Đầu tư ban đầu 2 Vốn LĐ ban đầu 15946.2 15946.2 15946.2 15946.2 3 Bổ sung vốn LĐ 0 0 0 0 4 Dòng tiền ra 0 0 0 0 0 PHẦN THU 1 Lợi nhuận sau thuế 8624.837 8771.837 8918.837 8918.837 8918.837 2 Khấu hao 1500 1500 1500 1500 1500 3 Lãi thuê Ngân hàng (Vay VLĐ và vốn đầu tư) 2624.468 2428.468 2232.468 2232.468 2232.468 4 Thu thanh lý và phần chưa khấu hao 3675 5 Thu hồi vốn LĐ 15946.2 6 Dòng tiền vào 12749.31 12700.31 12651.31 12651.31 32272.51 NPV 1 Hiệu số thu chi hàng năm 12749.31 12700.31 12651.31 12651.31 32272.51 2 Hệ số chiết khấu 0.483519 0.428367 0.379505 0.336217 0.297867 3 NPV hàng năm 6164.53 5440.387 4801.238 4253.588 9612.914 4 NPV hàng năm cộng dồn 13288.47 18728.85 23530.09 27783.68 373

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docnghien_cuu_kha_thi_9_1483.doc
Tài liệu liên quan