Đề tài Giải pháp đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: NHỮNG ĐẶC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ THỰC HIỆN CỔ PHẦN HOÁ TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN BẮC

1.1. Giới thiệu khái quát về Tổng công ty Đường sông miền Bắc 3

1.1.1. Thông tin về Tổng công ty Đường sông miền Bắc 3

1.1.2. Sự hình thành và phát triển của Tổng công ty Đường sông miền Bắc

1.1.2.1. Giai đoạn thành lập Tổng công ty 4

1.1.2.2. Giai đoạn phát triển của Tổng công ty 6

1.1.3. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật chủ yếu của Tổng công ty Đường sông miền Bắc

9

1.1.3.1. Chức năng và nhiệm vụ 9

1.1.3.2. Vốn kinh doanh 11

1.1.3.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật 11

1.1.3.4. Lực lượng lao động 12

1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị trong Tổng công ty 13

1.1.5. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty Đường sông miền Bắc

16

1.2. Mục đích, yêu cầu và nội dung chủ yếu của tiến trình cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc

19

1.2.1. Mục đích và yêu cầu cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc

19

1.2.2. Nội dung thực hiện cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc

20

1.2.3. Những nhân tố tác động đến quá trình cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc

23

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH CỔ PHẦN HOÁ TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN BẮC

25

2.1. Khái quát quá trình thực hiện cổ phần hoá tại các công ty thuộc Tổng công ty Đường sông miền Bắc trong thời gian qua

25

2.1.1. Tiến hành cổ phần hoá tại Công ty vận tải sông biển Thái Bình

25

2.1.2. Tiến hành cổ phần hoá tại Xí nghiệp sửa chữa Hà Nội 27

2.1.3. Tiến hành cổ phần hoá tại Nhà máy Cơ khí 75 27

2.1.4. Tiến hành cổ phần hoá các công ty còn lại 28

2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh ở một số công ty đã hoàn thành tiến trình cổ phần hoá

32

2.2.1. Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 1 32

2.2.2. Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 2 36

2.2.3. Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 3 38

2.2.4. Công ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4 39

2.2.5. Công ty cổ phần Vận tải thuỷ Nam Định 40

2.2.6. Công ty cổ phần Vận tải thuỷ Thái Bình 41

2.2.7. Công ty cổ phần Cảng Hà Bắc 44

2.2.8. Công ty cổ phần Cơ khí 75 44

2.3. Những tồn tại và nguyên nhân trong công tác cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc

45

2.3.1. Chưa có phương pháp xác định giá trị tài sản doanh nghiệp chính xác 45

2.3.2. Lượng vốn huy động được từ các cổ đông ngoài doanh nghiệp còn nhỏ 47

2.3.3. Quản lý trong Công ty cổ phần còn mang nặng tư duy quản lý như trong doanh nghiệp nhà nước 49

2.3.4. Tỷ lệ vốn Nhà nước trong vốn điều lệ còn cao 51

2.3.5. Vai trò của các tổ chức cơ sở Đảng trong một số công ty còn chưa được phát huy

52

2.3.6. Những nguyên nhân xuất phát từ phía Nhà nước 52

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TỐC ĐỘ VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CỔ PHẦN HOÁ TẠI TỔNG CÔNG TY ĐƯỜNG SÔNG MIỀN BẮC

 

54

3.1. Các định hướng nhằm đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc

54

3.1.1. Khuyến khích bán cổ phần ra bên ngoài 54

3.1.2. Giảm tỷ lệ vốn Nhà nước trong vốn điều lệ 55

3.1.3. Đổi mới tổ chức, tăng cường và nâng cao hiệu lực bộ máy cơ quan Tcty

56

3.2. Những kiến nghị về quản lý vĩ mô của Nhà nước nhằm tạo thuận lợi để Tổng công ty Đường sông miền Bắc đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng cổ phần hoá

 

57

KẾT LUẬN 60

TÀI LIỆU THAM KHẢO 61

 

doc65 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp đẩy nhanh tiến độ và nâng cao chất lượng cổ phần hoá tại Tổng công ty Đường sông miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh của doanh nghiệp cú nhiều biến động. Nhận thức đỳng đắn và hiểu đầy đủ về bản chất cũng như lợi ớch của cổ phần hoỏ, người lao động sẽ cú những hoạt động ủng hộ cụng tỏc này của doanh nghiệp, gúp phần đẩy nhanh tốc độ cổ phần hoỏ cũng như nõng cao chất lượng của cụng tỏc cổ phần hoỏ tại doanh nghiệp. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG TèNH HèNH CỔ PHẦN HOÁ TẠI TỔNG CễNG TY ĐƯỜNG SễNG MIỀN BẮC 2.1. Khỏi quỏt quỏ trỡnh thực hiện cổ phần hoỏ tại cỏc cụng ty thuộc Tổng cụng ty Đường sụng miền Bắc trong thời gian qua Với Tcty Đường sụng miền Bắc, ngay từ năm 1998 đó bắt đầu quan tõm đến nhiệm vụ quan trọng này và lập kế hoạch cổ phần hoỏ cỏc doanh nghiệp thành viờn với hy vọng sẽ đẩy nhanh tiến độ nhằm tạo động lực cho sự phỏt triển của cỏc thành viờn và Tcty. Quỏ trỡnh thực hiện cổ phần hoỏ tại Tcty trải qua cỏc giai đoạn sau: 2.1.1. Tiến hành cổ phần hoỏ tại Cụng ty vận tải sụng biển Thỏi Bỡnh Sau khi nghiờn cứu tỡnh hỡnh thực tế ở Cụng ty vận tải sụng biển Thỏi Bỡnh - một thành viờn mới tự nguyện gia nhập Tcty thỏng 12/1996, vốn trực thuộc Sở GTVT Thỏi Bỡnh, HĐQT quyết định chọn Cụng ty này làm thớ điểm cổ phần hoỏ của Tcty. Cỏc cấp lónh đạo đó họp cũng toàn thể cỏn bộ thuyền viờn, cụng nhõn tuyến truyền cụng tỏc cổ phanà hoỏ, giải đỏp những thắc mắc liờn quan đến quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động, về việc đỏnh giỏ tài sản, chế độ đói ngộ đối với người mua cổ phần... Tuy nhiờn, điều khú khăn nhất khi tiến hành cỏc bước cổ phần hoỏ ở đõy là đại đa số cỏn bộ cụng nhõn đều nghốo, nhu cầu cụng việc làm ổn định cao hơn nhu cầu mua cổ phiếu. Mặt khỏc, tỉnh Thỏi Bỡnh đang trong thời kỳ khụng ổn định về mặt trật tự xó hội, nguồn tài chớnh của Cụng ty hạn hẹp, khụng đỏp ứng yờu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh nờn nếu rao bỏn cổ phần ra ngoài xó hội cũng khụng được hưởng ứng. Vỡ lẽ ấy, trong lỳc chưa thụng hiểu chớnh sỏch, lo lắng đến tương lai nhiều người đó xin chuyển cụng tỏc hoặc nghỉ chế độ, con số này lờn đến gần 30% cỏn bộ cụng nhõn Cụng ty. Trước những diễn biến phức tạp, Ban đổi mới của Tcty kết hợp chặt chẽ với Ban đổi mới của Bộ GTVT kiờn trỡ cựng đơn vị vận động cỏn bộ cụng nhõn quyết tõm thực hiện cổ phần hoỏ nhưng cũng tỡm thờm giải phỏp kờu gọi cỏc doanh nghiệp thành viờn trong Tcty tham gia mua cổ phần của Cụng ty vận tải sụng biển Thỏi Bỡnh. Kết quả là từ khi cú quyết định của Bộ trưởng Bộ GTVT (26/10/1999) chuyển đổi Cụng ty thành Cụng ty cổ phần Vận tải thuỷ Thỏi Bỡnh và xỏc định vốn điều lệ là 5,24 tỷ đồng thỡ 197 cỏn bộ, cụng nhõn, thuyền viờn cựng 9 doanh nghiệp trong Tcty mua được 28,4% cổ phần vốn Nhà nước chiếm 72,6%. Tới thỏng 7/2000, sau khi hoàn thiện phương ỏn cổ phần, Đại hội cổ đụng thành lập Cụng ty cổ phần (CtyCP) Vận tải thuỷ Thỏi Bỡnh được tổ chức. Sau 6 năm hoạt động tho Luật Doanh nghiệp, CtyCP Vận tải thuỷ Thỏi Bỡnh đó đạt được một số thành cụng. Nếu năm 2000, Cụng ty chỉ cú 6 đoàn tàu đẩy, sà lan (khoảng 5000 TPT) doanh thu vận tải đạt 7,2 tỷ đồng, tổng doanh thu đạt 9,2 tỷ đồng thỡ năm 2005, tổng doanh thu đạt 14,5 tỷ đồng. Số lượng phương tiện tăng thờm 3 đoàn tàu mới, tổng trọng tải là 82000 T. Vào năm 2006, Cụng ty huy động vốn đúng thờm một đoàn trọng tải 1000T, phấn đấu đạt doanh thu 16 tỷ đồng, trong đú doanht hu vận tải đạt 11,5 tỷ đồng. Sự đổi mới tổ chức ở CtyCP Vận tải thuỷ Thỏi Bỡnh mang lại thu nhập cao và ổn định cho người lao động vận tải và sản xuất cơ khớ sửa chữa, đúng mới ở Xớ nghiệp Cơ khớ thuỷ Trà Lý. Bỡnh quõn mỗi thỏng người lao động thu nhập 1,3 - 1,4 triệu đồng, đó chứng minh cho tớnh ưu việt của CtyCP, thu hỳt thờm nhiều người vào làm việc và gúp vốn với Cty nờn khi tiến hành cổ phần hoỏ cú gần 200 người thỡ hiện nay số lượng cỏn bộ cụng nhõn đó lờn đến 230 người. 2.1.2. Tiến hành cổ phần hoỏ tại Xớ nghiệp sửa chữa Hà Nội Rỳt ra nhiều kinh nghiệm từ việc thớ điểm cổ phần hoỏ Cụng ty Vận tải sụng biển Thỏi Bỡnh, năm 2001, Ban đổi mới của Tcty tiếp tục chọn Xớ nghiệp Sửa chữa Hà Nội - một đơn vị hạch toỏn phụ thuộc Cụng ty Vận tải thuỷ số I để tiến hành cổ phần hoỏ. Theo đỏnh giỏ của cơ quan kiểm toỏn, xỏc định vốn điều lệ của Xớ nghiệp là 4,3 tỷ đồng. Do cú những yếu tố thuận lợi hơn vỡ Xớ nghiệp đúng trụ sở tại Hà Nội, cụng việc bốc xếp, kinh doanh thương mại dễ dàng hơn, lợi nhuận khỏ nờn cụng tỏc vận động cỏn bộ, cụng nhõn mua cổ phiếu diễn ra khỏ suụn sẻ. Kết quả là cỏc cổ đụng là cỏn bộ cụng nhõn Xớ nghiệp và Cụng ty mua 46,5% phần vốn Nhà nước chiếm 53,3%. Doanh nghiệp mang tờn mới là CtyCP Cơ khớ và Vận tải Hà Nội hoạt động từ giữa năm 2006 đến nay vẫn phỏt triển đều, đời sống của cỏn bộ cụng nhõn ngày càng được cải thiện. 2.1.3. Tiến hành cổ phần hoỏ tại Nhà mỏy Cơ khớ 75 Tới giữa năm 2003, Hội đồng quản trị và Tổng giỏm đốc Tcty Đường sụng miền Bắc lại quyết định chọn Nhà mỏy Cơ khớ 75 - một thành viờn bắt đầu khởi sắc sau nhiều năm sản xuất kinh doanh sỳt giảm, để cổ phần hoỏ. Chủ trương của Tcty đối với doanh nghiệp này phần vốn Nhà nước chỉ giữ rất ớt, cũn lại vận động cỏn bộ cụng nhõn mua phần lớn nhằm xỏc lập quyền quyết định trong sản xuất kinh doanh của CtyCP tương lai là của tập thể cỏc cổ động nhà mỏy. Sau khi xỏc nhận vốn điều lệ là 3,2 tỷ đồng, cụng nhõn nhà mỏy đó đăng ký mua tới 85,5%, phần vốn Nhà nước chỉ chiếm 14,5%. Đại hội cổ đụng thành lập CtyCP Cơ khớ 75 đó được tổ chức vào thỏng 3 năm 2004 đú là một kết quả đỏng phấn khởi cho người lao động và thể hiện rừ quan điểm của Bộ GTVT, Tcty Đường sụng miền Bắc là khụng cần nắm giữ quỏ nhiều phần vốn Nhà nước để phỏt huy hiệu quả của cụng tỏc đổi mới, sắp xếp lại tổ chức, cổ phần hoỏ doanh nghiệp. Tại Hội nghị sơ kết cụng tỏc cổ phần hoỏ của Tcty Đường sụng miền Bắc tổ chức tại Thỏi Bỡnh năm 2004, cỏc đại biểu tham dự đó nghe bỏo cỏo điển hỡnh và trao đổi, thảo luận những vấn đề liờn quan đến tỡnh hỡnh cụ thể ở mỗi doanh nghiệp và toàn Tcty. Hội nghị đó đỏnh giỏ, nếu theo yờu cầu của Bộ GTVT, việc Tcty Đường sụng miền Bắc từ năm 1998 đến đầu năm 2004 chỉ cổ phần hoỏ được 3 đơn vị là chưa đạt kế hoạch nhưng thực tế của hoạt động vận tải, xếp dỡ đường sụng cú rất nhiều yếu tố khụng hấp dẫn cỏc nhà đầu tư bờn ngoài cũng như cỏn bộ cụng nhõn viờn trong doanh nghiệp. Do vậy, cụng tỏc vận động cổ phần hoỏ trong Tcty vừa mang tớnh chất tự nguyện nhưng cũng vừa mang tớnh chất thỳc đẩy lónh đạo cỏc doanh nghiệp tiếp tục thực hiện Nghị định số 187 ngày 16/11/2004 của Chớnh phủ về cổ phần hoỏ và Nghị quyết số 13 của Ban cỏn sự Đảng Bộ GTVT về việc đẩy mạnh sắp xếp đổi mới doanh nghiệp Nhà nước theo tinh thần cỏc Nghị quyết Trung ương 3, Trung ương 9 khoỏ IX. 2.1.4. Tiến hành cổ phần hoỏ cỏc cụng ty cũn lại Mang theo quyết tõm đẩy mạnh cụng tỏc cổ phần hoỏ giữa lỳc cỏc doanh nghiệp thành viờn đặc biệt là khối vận tải đó ổn định và cú mức tăng trưởng hàng năm 7 - 10%, Tcty Đường sụng miền Bắc đề nghị Bộ GTVT cho cổ phần hoỏ 6 doanh nghiệp: Cụng ty Vận tải thuỷ 1, 2, 3, 4, Cụng ty sụng biển Nam Định và Cụng ty Vật tư kỹ thuật và Xõy dựng cụng trỡnh đường thuỷ. Bộ GTVT ra quyết định chuyển 5/6 doanh nghiệp (trừ Cụng ty Vật tư kỹ thuật và Xõy dựng cụng trỡnh đang gặp sự cố trong hoạt động kinh doanh) thành CtyCP. Tại cỏc doanh nghiệp này, Ban cổ phần hoỏ được thành lập để chỉ đạo cụng việc kiểm kờ xỏc định giỏ trị tài sản của Cụng ty và phương ỏn cổ phần hoỏ, viết dự thảo điều lệ hoạt động song song với tổ chức cho người lao động học tập chế độ, chớnh sỏch cổ phần hoỏ, triển khai phương ỏn sắp xếp lao động từ cụng ty tới cỏc xớ nghiệp thành viờn, cỏc xớ nghiệp hạch toỏn phụ thuộc, đảm bảo cụng khai, dõn chủ mọi chế độ hiải quyết cho số lao động xin nghỉ chế độ, nghỉ theo Nghị định 41 (NĐ41). Đặc điểm của đợt cổ phần hoỏ này là cỏc doanh nghiệp đều lớn số lượng cỏn bộ, cụng nhõn viờn trờn dưới một ngàn người nờn diện xin nghỉ theo NĐ41 ở mỗi nơi lờn tới 300-400 người, số tiền chi trả 15-20 tỷ đồng. Tuy nhiờn nhờ cố gắng bỏm sỏt doanh nghiệp của Ban đổi mới Tcty và sự chuẩn bị kỹ lưỡng của cơ sở nờn cụng tỏc cổ phần hoỏ diễn ra tương đối thuận lợi, số lượng cổ phiếu ưu đói, số lượng cố phiế bỏn trong nội bộ cụng ty được mọi người hưởng ứng dẫn đến kết quả là với vốn điều lệ 35,3 tỷ đồng Cụng ty Vận tải thuỷ số 1 bỏn được 45% cổ phần, Nhà nước nắm giữ 55%, giải quyết theo NĐ41 cho hơn 300 người. Ngày 1/6/2005, CtyCP Vận tải thuỷ số 1 chớnh thức hoạt động. Cụng ty Vận tải thuỷ số 2 nhận quyết định thực hiện cổ phần hoỏ thỏng 4/2005 thỡ tới đầu thỏng 12/2005 tổ chức Đại hội cổ đụng thành lập CtyCP Vận tải thuỷ số 2 với số vốn điều lệ là 27,674 tỷ đồng, Nhà nước giữ 72,08%. Trước khi cổ phần hoỏ, Cụng ty đó giải quyết cho 319 người về nghỉ theo NĐ41 với số tiền gần 15 tỷ đồng. CtyCP Vận tải thuỷ số 2 chớnh thức hoạt động vào thỏng 1 năm 2006. Vào mụ hỡnh quản lý mới, cỏn bộ, cụng nhõn viờn cụng ty đẩy mạnh khớ thế sản xuất, kinh doanh năng suất vận tải năm 2006 tăng tới 15% trong khi số lao động giảm 1/3 so với trước khi cổ phần hoỏ nhưng phấn đấu đạt sản lượng 100 tỷ đồng (năm 2005 đạt 89.1 tỷ đồng) Cụng ty Vận tải thuỷ số 3 chớnh thức chuyển sang CtyCP Vận tải thuỷ số 3 từ ngày 1/10/2005 với số vốn điều lệ là 12 tỷ. Cỏc cổ đụng trong Cụng ty mua 45%, phần vốn Nhà nước cũn lại 55%. Trước khi cổ phần hoỏ, Cụng ty đó giải quyết cho gần 400 cỏn bộ, cụng nhõn nghỉ theo NĐ41. Để tăng thờm phương tiện mới, Cụng ty đầu tư vốn từ cỏc cổ đụng và vay ngõn hàng đúng mới 2 đoàn tàu trọng tải 1300T và hoỏn cải 6 đoàn 800T thành đoàn trọng tải 1000T, tiếp tục phấn đấu đạt sản lượng năm 2006 là 80 tỷ đồng. Ngày 6/4/2005, Bộ GTVT cú quyết định chuyển Cụng ty Vận tải thuỷ số 4 thành CtyCP với số vốn điều lệ 28,7 tỷ. Cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty đó mua hơn 9 tỷ, chiếm 31,5%, vốn Nhà nước cũn lại ở Cụng ty là 18.6 tỷ chiếm 68,5%. Từ ngày 1/1/2006, CtyCP Vận tải thuỷ số 4 chớnh thức hoạt động. Trong bối cảnh Nhà nước chưa cú kế hoạch phõn bổ vốn thực hiện dự ỏn nõng cấp Xớ nghiệp sửa chữa tài 81, Cụng ty đang lập kế hoạch phõn kỳ đầu tư bằng nguồn vốn tự huy động và vay ngõn hàng để cải tạo õu triều, mua thờm mỏy múc, thiết bị để Xớ nghiệp cú thể đúng mới cỏc đoàn tàu trọng tải lớn và cỏc loại tàu tự hành đi biển trọng tải 1500-2000T. Cụng ty Vận tải sụng biển Nam Định làm cụng tỏc chuẩn bị cổ phần hoỏ từ cuối quý IV năm 2004 và xỏc định xong giỏ trị doanh nghiệp với hơn 13 tỷ đồng nhưng trừ cỏc khảon cụng nợ cũn lại 5 tỷ làm vốn điều lệ. Cỏn bộ cụng nhõn viờn Cụng ty đăng ký mua 78,5% cũn lại 23,5% là phần vốn Nhà nước. Theo nguyện vọng của nhiều cụng nhõn, nhất là cụng nhõn Cảng Nam Định và Xớ nghiệp Vận tải - Dịch vụ Thành Nam – hai đơn vị hạch toỏn phụ thuộc Cụng ty đó giải quyết cho 179 người về nghỉ theo chế độ NĐ41. Ngày 26/12/2005, đại hội cổ đụng thành lập CtyCP Vận tải thuỷ Nam Định được tổ chức và chớnh thức hoạt động ngày 1/1/2006. Mặc dự cũn nhiều khú khăn nhưng Cụng ty đó huy động vốn của cỏc cổ đụng và vay thờm ngõn hàng đúng mới 1 đoàn tàu trọng tải 1.100 tấn trị giỏ 4,5 tỷ đồng (gần bằng vốn điều lệ) và đưa ra hoạt động ngay trong quý II năm 2006, phấn đấu tăng năng suất vận tải 15% so với năm 2005. Sau khi 5 doanh nghiệp vận tải hoàn thành cụng tỏc cổ phần hoỏ, Tcty Đường sụng miền Bắc cũn lại 5 doanh nghiệp hạch toỏn độc lập là Cảng Hà Nội, Cảng Việt Trỡ, Cảng Hà Bắc, Cụng ty Vận tải và Cơ khớ đường thuỷ và Cụng ty Tư vấn kỹ thuật và Xõy dựng cụng trỡnh đường thuỷ (nằm trong kế hoạch cổ phấn hoỏ năm 2004 chuyển sang năm 2005). Theo kế hoạch, Tcty đề nghị Bộ GTVT cho tiến hành cổ phần hoỏ 3 đơn vị là cảng Hà Bắc, Cụng ty Vận tải và Cơ khớ đường thuỷ, riờng Cụng ty Vật tư kỹ thuật và Xõy dựng cụng trỡnh đường thuỷ nếu khụng cổ phần hoỏ được thỡ đề nghị Bộ GTVT cho sỏp nhập hoặc bỏn, cho thuờ… Cũn lại là cảng Hà Nội và cảng Việt Trỡ vừa được Nhà nước đầu tư vốn nõng cấp mỗi cảng gần 20 tỷ đồng nờn Tcty đề nghị Bộ GTVT cho chuyển đổi thành Cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn một thành viờn (sau này sẽ nằm trong Cụng ty mẹ) hoặc cho chuyển thành Cụng ty hạch toỏn phụ thuộc Tcty. Thực hiện kế hoạch của Tcty, cảng Hà Bắc đó tiến hành cỏc bước chuẩn bị, xỏc định giỏ trị doanh nghiệp 4 tỷ 990 triệu đồng, vốn điều lệ là 4,2 tỷ đồng. Cỏn bộ cụng nhõn viờn cảng đó mua gần 2,2 tỷ đồng, chiếm 50,5% và cỏc cổ đụng phổ thụng mua 891 triệu chiếm 28,3%. Cảng Hà Bắc chớnh thức mang tờn mới là CtyCP cảng Hà Bắc từ năm 2006. Cụng ty Vận tải và Cơ khớ thuỷ nhận được kế hoạch cổ phần hoỏ từ năm 2004 nhưng đến đầu năm 2005, theo quyết định của Tcty, Xớ nghiệp Cơ khớ thuỷ chuyển nguyờn trạng về làm đơn vị hạch toỏn phụ thuộc Tcty nờn kế hoạch tạm thời hoón lại. Trong năm 2006, Cụng ty Vận tải và Cơ khớ thuỷ tiến hành cỏc thủ tục cần thiết, xỏc định giỏ trị doanh nghiệp và phấn đấu kết thỳc cụng tỏc cổ phần hoỏ vào cuối năm. Đối với cảng Hà Nội và cảng Việt Trỡ, Bộ GTVT ra Quyết định số 2562 ngày 27/7/2005 sỏp nhập 2 doanh nghiệp này làm thành viờn hạch toỏn phụ thuộc Tcty Đường sụng miền Bắc theo mụ hỡnh Cụng ty mẹ - Cụng ty con. Như vậy là tớnh đến đầu năm 2006, hầu hết cỏc đơn vị hạch toỏn độc lập của Tcty Đường sụng miền Bắc đó chuyển sang hoạt động theo mụ hỡnh CtyCP và Cụng ty con. Riờng Ban quản lý dự ỏn thay mặt chủ đầu tư triển khai thực hiện cỏc dự ỏn Bộ GTVT giao cho Tcty làm chủ đầu tư, sau khi cỏc dự ỏn hoàn thành sẽ giải thể theo luật định. Kế hoạch sắp xếp lại doanh nghiệp và cổ phần hoỏ của Tcty đó hoàn thành cơ bản. Vấn đề cũn lại khụng kộm phần quan trọng là sắp xếp lại hoạt động của cơ quan Văn phũng Tcty và cỏc đơn vị hạch toỏn phụ thuộc để chuyển sang mụ hỡnh Cụng ty mẹ - Cụng ty con. 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh ở một số cụng ty đó hoàn thành tiến trỡnh cổ phần hoỏ 2.2.1. Cụng ty cổ phần Vận tải thuỷ số 1 Thực hiện kế hoạch đổi mới quản lý doanh nghiệp, cổ phần hoỏ của Tcty Đường sụng miền Bắc, năm 2005, Cụng ty Vận tải thuỷ số 1 đó tiến hành cỏc bước chuẩn bị, xỏc định tổng số vốn là 35,3 tỷ đồng, trong đú Nhà nước năm giữa 55% cũn lại bỏn cho cỏn bộ cụng nhõn 45%. Trước khi cổ phần hoỏ, số lượng cỏn bộ cụng nhõn viờn toàn Cụng ty cú hơn 1300 người nhưng theo nguyện vọng, Cụng ty đó giải quyết cho 300 người về theo NĐ41. Hiện nay cũn gần 1000 cỏn bộ cụng nhõn viờn. Khối thuyền viờn khoảng 500 người; khối cơ khớ ở Mạo Khờ, Thượng Trà hơn 300 người; khu vực cảng Hoà Bỡnh, dịch vụ, văn phũng Cụng ty gần 180 người. CtyCP Vận tải thuỷ số 1 đó chớnh thức hoạt động từ 1/6/2005. Thời gian đầu, Cụng ty cú gặp nhiều khú khăn do thay đổi cơ cấu sở hữu. Nhưng từ năm 2005 đến nay, sản xuất kinh doanh của Cụng ty liờn tục tăng trưởng. Bảng 2.1: Bảng thống kờ kinh doanh vận tải hàng hoỏ Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 % so với 2004 % so với 2005 Tấn hàng 1.953.868 2.591.400 132,63 3.550.300 137 Trong đú: - Tấn than 542.600 849.815 156,62 1.362.724 160,36 - Tấn container 1.107.600 1.490.560 134,58 1.925.780 129,2 - Tấn hàng khỏc 303.668 155.677 51,27 261.796 168,17 Doanh thu vận tải thực hiện (1000 đồng) 36.042.233 58.056.310 161,08 97.679.340 168,25 (Nguồn: Phũng Tài chớnh kế toỏn) Hầu hết cỏc chỉ tiờu năm 2006 đều tăng hơn trước, trừ tấn container năm 2006 so với năm 2005 là 129,2%, thấp hơn tỷ lệ 134,58% của năm 2005 nhưng về mặt giỏ trị vẫn tăng lờn. Đặc biệt là tấn hàng khỏc tăng mạnh, khụng cũn hiện tượng giảm về mặt số lượng như năm 2005 so với 2004. Nguyờn nhõn do đa dạng cơ cấu sở hữu làm cho Cụng ty thớch ứng linh hoạt hơn với thị trường nờn cỏc loại hàng hoỏ vận chuyển đa dạng hơn, do đú doanh thu vận tải năm sau tăng với tỷ lệ cao hơn năm trước. Nhỡn cỏc bảng số liệu bờn dưới, ta cũng cú thể thấy năm 2006 là năm đầu tiờn sau năm cổ phần hoỏ, cỏc kết quả sản xuất kinh doanh của CtyCP Vận tải thuỷ số 1 đều tăng mạnh. Bảng 2.2: Doanh thu sửa chữa, đúng mới phương tiện vận tải Năm Doanh thu (đồng) Chờnh lệch +/- % 2004 25.191.951.579 - - 2005 33.451.476.000 8.259.524.421 32,786 2006 51.927.169.200 18.475.693.200 55,231 (Nguồn: Phũng Tài chớnh kế toỏn) Bảng 2.3: Bảng thống kờ kinh doanh đại lý xi măng Năm Tấn thực hiện Doanh thu (đồng) 2003 45.744 32.227.776.000 2004 67.745 44.778.534.000 2005 87.658 57.327.611.000 2006 75.210 50.611.128.588 (Nguồn: Phũng Tài chớnh kế toỏn) Cỏc ngành nghề khỏc như đại lý xăng dầu, dầu nhờn, sửa chữa ụ tụ, xe mỏy, xõy dựng cụng trỡnh, tụn nền, kinh doanh cỏt, đỏ sỏi… hàng năm cũng tạo thờm nhiều việc làm cho cụng nhõn viờn và tăng doanh thu cho Cụng ty. Bảng 2.4: Số liệu tài chớnh của CtyCP Vận tải thuỷ số 1 (2005-2006) Chỉ tiờu Năm 2005 Năm 2006 1. Tổng doanh thu và thu nhập khỏc 162.079.889.439 190.235.458.769 - Doanh thu SXKD 160.010.789.112 183.750.253.214 - Doanh thu hoạt động tài chớnh 232.024.515 832.124.515 - Thu nhập khỏc 1.837.075.812 5.653.081.040 2. Vốn kinh doanh 35.465.835.668 47.569.231.576 Trong đú: Vốn nhà nước 19.831.835.668 22.869.563.241 3. Lợi nhuận trước thuế 2.288.782.451 3.145.689.258 4. Lợi nhuận sau thuế 1.647.923.365 2.264.896.266 5. Thu nhập bỡnh quõn (đồng/người/thỏng) 1.646.000 1.750.000 6. Cỏc khoản phải nộp ngõn sỏch 4.104.638.037 5.780.216.246 - Thuế VAT 1.323.313.981 2.245.369.782 - Cỏc loại thuế khỏc 2.781.324.056 3.534.846.464 7. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế/VNN 0,12 0,14 8. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/VNN 0,08 0,10 (Nguồn: Phũng Tài chớnh Kế toỏn) Với truyền thống dũng cảm, thụng minh, sỏng tạo, gõy dựng hơn 40 năm qua, CtyCP Vận tải thuỷ số 1 kế thừa và phỏt huy những thành tựu trong chiến đấu, sản xuất kinh doanh trở thành một doanh nghiệp lớn nhất trong Tcty Đường sụng miền Bắc. Thời gian tới ngoài những nhiệm vụ thường xuyờn, CtyCP Vận tải thuỷ số 1 cú kế hoạch phỏt triển đội tàu chuyờn chở container từ miền Bắc vào cỏc tỉnh miền Trung, nhận vận chuyển xi măng từ miền Bắc vào miền Nam, giảm bớt cỏc loại tàu 200T, tăng loại tàu trọng tải 400T… phấn đấu đạt tổng doanh thu từ 170-180 tỷ đồng mỗi năm. 2.2.2. Cụng ty cổ phần Vận tải thuỷ số 2 Thực hiện chủ trưởng của Đảng, Nhà nước và Chớnh phủ về việc cổ phần hoỏ doanh nghiệp, ngày 12/4/2005, Bộ GTVT cú quyết định phờ duyệt phương ỏn chuyển Cụng ty Vận tải thuỷ số 2, đơn vị thành viờn của Tcty Đường sụng miền Bắc thành CtyCP. Ngày 6/12/2005 Đại hội cổ đụng thành lập CtyCP Vận tải thuỷ số 2 được tiến hành và CtyCP Vận tải thuỷ số 2 chớnh thức đi vào hoạt động từ thỏng 1/2006 với mụ hỡnh tổ chức một đội tàu vận tải trực thuộc gồm 36 tàu, 140 sà lan, 7 phũng quản lý nghiệp vụ, 6 xớ nghiệp thành viờn: - Xớ nghiệp sửa chữa 71 - Xớ nghiệp cơ khớ thuỷ 2 - Xớ nghiệp dịch vụ vận tải Quảng Ninh - Xớ nghiệp chế biờn than Cầu Yờn - Xớ nghiệp cụng trỡnh - Xớ nghiệp dịch vụ tổng hợp Với tổng số lao động 800 người. Là thành viờn của Tcty Đường sụng miền Bắc, CtyCP Vận tải thuỷ số 2 ngày càng phỏt triển, đủ khả năng đứng vững trờn thị trường, khẳng định được sự tồn tại của doanh nghiệp, giữ vững nhịp độ tăng trưởng và làm ăn cú lói, sản xuất cụng nghiệp cú nhiều bước tiến lớn. Năm 2005 sau khi điều chuyển về Tcty và Cụng ty sụng biển Nam Định 7200TPT, Cụng ty cũn 34.600 TPT với sức đẩy 6.452CV chia thành 40 đoàn bao gồm cỏc đoàn tàu đẩy 800T, 1000T và 1 đoàn 1200T với hơn 400 thuyền viờn. Năm 2005: khối lượng vận chuyển: 890.000 tấn; lượng luõn chuyển hàng hoỏ: 153 triệu Tkm; doanh thu: 41 tỷ đồng; sửa chữa cụng nghiệp và kinh doanh khỏc: 48,1 tỷ đồng; toàn Cụng ty đạt tổng doanh thu: 89,1 tỷ đồng. Năm 2005 sau khi tỏch cảng Nam Định và Xớ nghiệp Thành Nam về Cụng ty sụng biển Nam Định và chuyển lao động về Tcty, Cụng ty sắp xếp lại lao động giải quyết chế đột heo NĐ41 cho 319 người với số tiền trờn 15 tỷ đồng. Tổng số lao đọng cũn lại là 874 người – thu nhập bỡnh quõn 1.311.000 đồng/người/thỏng. Toàn Cụng ty cú 80 kỹ sư và cử nhõn kinh tế, 33 người cú trỡnh độ chuyờn mụn trung cấp, 672 cụng nhõn kỹ thuật. Bước vào năm 2006, Cụng ty Vận tải thuỷ số 2 đổi tờn thành CtyCP Vận tải thuỷ số 2 chớnh thức đi vào hoạt động thoe mụ hỡnh CtyCP với dự bỏo thị trường vận tải gia tăng trong giai đoạn tới. Nhà mỏy nhiệt điện Ninh Bỡnh được mở rộng nõng cụng suất lờn gấp 3 lần so với hiện tại, khu cụng nghiệp Giỏn Khẩu, Ninh Phỳc, Tam Điệp (Ninh Bỡnh) bắt đầu thu hỳt cỏc nhà đầu tư xõy dựng cỏc dõy chuyền cụng nghệ hiện đại sản xuất xi măng, phõn bún… Với năng lực hiện cú và chiến lược đầu tư phương tiện vận tải theo cụng nghệ mới phự hợp với sự nghiệp cụng nghiệp hoỏ. hiện đại hoỏ đất nước. Cụng ty hoạch định mục tiờu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, tập trung cho sản xuất vận tải, mở rộng mối quan hệ với cỏc đối tỏc, khai thỏc triệt để thị trường vận tải trong khu vực, thu hỳt nguồn hàng phong phỳ, tổ chức vận tải đa phương thức, phấn đấu hoàn thành và vượt cỏc chỉ tiờu chủ yếu dưới đõy: Bảng 2.5: Cỏc chỉ tiờu phấn đấu chủ yếu của Cụng ty (2006-2008) Chỉ tiờu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Tổng doanh thu (tỷ) 88 100.3 105.5 Lợi nhuận trước thuế (tỷ) 1.8 2.262 3.165 Thu nhập bỡnh quõn đầu người (triệu) 1.5 1.65 1.8 Mức chi trả cổ tức (%) 3-5 5-7 7-8 Đầu tư xõy dựng cơ bản (tỷ) 12.25 17.35 12,5 (Nguồn: Phũng Kế hoạch) Bước sang thời kỳ mới, hoạt động theo mụ hỡnh cổ phần, CtyCP vận tải thuỷ số 2 sẽ ngày càng ổn định phỏt triển bền vững, gúp phần xõy dựng Tcty Đường sụng miền Bắc trở thành tập đoàn kinh tế vững mạnh của ngành GTVT. 2.2.3. Cụng ty cổ phần Vận tải thuỷ số 3 Từ ngày 1/10/2005, Cụng ty Vận tải thuỷ số 3 đó chớnh thức chuyển thành CtyCP Vận tải thuỷ số 3. Trước khi tiến hành cổ phần hoỏ, Cụng ty đó hoàn thành việc giải quyết cho gần 400 người lao động nghỉ theo NĐ41 và đang tiến hành cỏc bước cuối cựng để làm thủ tục bàn giao chớnh thức từ doanh nghiệp Nhà nước sang CtyCP vào cuối năm 2006. Bảng 2.6: Kết quả sản xuất kinh doanh của CtyCP Vận tải thuỷ số 3 Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Doanh thu (tỷ) 43,6 61,5 83,5 Trong đú doanh thu vận tải (tỷ) 29 32 41 Nộp ngõn sỏch (tỷ) 0,693 0,985 1,6 (Nguồn: Phũng Tài chớnh kế toỏn) Thu nhập của người lao động bỡnh quõn 1,7 triệu đồng/người/thỏng, khối vận tải đạt 1,8 triệu đồng/người/thỏng, khối dịch vụ đạt hơn 2 triệu và khối cụng nghiệp đạt 1,26 triệu. Bến xe Lạc Long bờn cạnh văn phũng Cụng ty hoạt động từ ngày 19/5/2003 đó thu hỳt nhiều xe nội tỉnh, liờn tỉnh vào đỗ đậu đó mang lại nguồn thu 2 tỷ trong năm 2005, đạt 121% so với kế hoạch đề ra. Cỏc xớ nghiệp Cơ khớ 69, Xớ nghiệp Dịch vụ sửa chữa thuỷ, Xưởng Hiệp Hưng, Trung tõm dịch vụ vận tải… đó ổn định tổ chức và hoạt động cú hiệu qủa cao, gúp phần giải quyết đủ việclàm, tăng thu nhập và đúng gúp chung vào sự phỏt triển của Cụng ty. Năm 2007 này, Cụng ty vẫn quyết tõm thực hiện tổng doanh thu đạt hơn 80 tỷ (doanh thu vận tải khoảng 42 tỷ), đầu tư đúng mới 2 đoàn tàu 1.300T bằng nguồn vốn vay và tự huy động hoỏn cải từ 2-6 đoàn 800T thành đoàn 1000T, tiếp tục nghiờn cứu, khai thỏc nguồn vốn, nõng cấp xớ nghiệp CK69… 2.2.4. Cụng ty cổ phần Vận tải thuỷ số 4 Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về chuyển doanh nghiệp Nhà nước sang CtyCP, ngày 6/4/2005, Bộ GTVT đó cú quyết định số 926/QĐ-BGTVT chuyển doanh nghiệp Nhà nước Cụng ty Vận tải thuỷ số 4 thuộc Tcty đường sụng miền Bắc thành CtyCP Vận tải thuỷ số 4 và từ ngày 1/1/2006, CtyCP vận tải thuỷ 4 chuyển sang hoạt động theo mụ hỡnh CtyCP. Vận tải là nhiệm vụ chớnh của Cụng ty. Điểm nổi bật là quỏ trỡnh vận tải luụn luụn đổi mới, khai thỏc những hàng mới, luồng mới, hàng kết hợp, hàng nặng, hàng cồng kềnh. Tất cả cỏc loại hàng vận chuyển trờn thị trường đều được điều tra, khảo sỏt tỡm hiểu để chiếm lĩnh thị phần, giữ vững ưu thế là một trong những đơn vị chủ lực của Tcty. Hàng năm Cụng ty vận chuyển từ 1 đến 1,2 triệu tấn hàng. Cụng ty đó thực sự vươn lờn ngang tầm với nhiệm vụ, làm cho cụng tỏc vận tải cú thế cạnh tranh mạnh mẽ bằng năng suất chất lượng, hiệu qủa và tinh thần trỏch nhiệm của đội ngũ làm cụng tỏc vận tải. Hàng năm lực lượng vận tải của Cụng ty đó vận chuyển hàng triệu tấn hàng, trăm triệu Tkm và doanh thu năm sau cao hơn năm trước 5 -8%. 2.2.5. Cụng ty cổ phần Vận tải thuỷ Nam Định Năm 2005 thực hiện quyết định của Bộ GTVT và chủ trương của Tcty, Cụng ty vận sụng biển Nam Định đó tiến hành chuyển đổi cơ chế và mụ hỡnh sản xuất để chuyển Cty từ doanh nghiệp nhà nước thành CtyCP Vận tải thuỷ Nam Định. Đõy là điều kiện mới, mụi trường mới song cũng đầy thỏch thức và khú khăn, đũi hỏi mỗi cổ đụng, mỗi người lao động phải kịp thời đổi mới tư duy và hành động nhắm xõy dựng Cụng ty lớn mạnh. Đồng thời cũng phải phỏt huy những bài học kinh nghiệm, những kiến thức quý bỏu tớch luỹ được từ khi gia nhập Tcty Đường sụng miền Bắc để gắn bú hơn trong tổ chức mới của Tcty. Bảng 2.7: Kết quả sản xuất kinh doanh của CtyCP Vận tải thuỷ Nam Định Chỉ tiờu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Phương tiện quản lý (CV/T3) 1.580/7.900 2.016/10.300 2.845/13.500 Sản lượng: - tấn hàng vận chuyển 139.324 237.409 321.486 - tấn hàng 1/ chuyển (Tkm) 35.896.229 52.769.164 64.289.421 - tấn xếp dỡ (TXD) - 150.514 210.385 Tổng doanh thu (1000đ) 13.037.536 14.152.387 19.561.238 Số lao động 227 226 100,0 Thu nhập bỡnh quõn (1000đ/thỏng) 1089 1184 305,9 (Nguồn: Phũng Tài chớnh kế toỏn) 2.2.6. Cụng ty cổ phần Vận tải thuỷ Thỏi Bỡnh Năm 1999, khi đang thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước đẩy mạnh đổi mới hoạt động sản xuất kinh doanh theo cơ chế thị

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0266.doc
Tài liệu liên quan