Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng công thương Thanh Hoá

Việt Nam đang nổ lực hết mỡnh trong viờc ra nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Để đáp ứng cho tiến trỡnh hội nhập nay, tất cả cỏc ngành, lĩnh vực trong nền kinh tế đó và đang nổ lực hết mỡnh đẻ có thể đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế, trong đó cho vay của ngân hàng thương mại đong vai trũ khụng nhỏ. khi đó, môi trường cạnh tranh của các ngân hàng thương mại không chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia. Vấn đề hội nhập vừa tạo ra những cơ hội mà cũn mang lại những thỏch thức cho cỏc ngõn hàng thương mại.

Phũng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay là một nhiệm vụ quan trọng trong quản trị, điều hành của các ngân hàng thương mại đặc biệt trong bối cảnh nền kinh tế việt nam trong giai đoạn hội nhập.

 

doc84 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1306 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay của ngân hàng công thương Thanh Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiờn trong những năm gần đõy, sự biến động của nề kinh tế cỏc đại dịch như cỳm gia cầm (H5N1) đó và đang gõy khú khăn cho cỏ nhõn, doanh nghiệp trong kinh doanh, cỏc doanh nghiệp nhà nước đang trong tỡnh trạng trỡ trệ và đứng trước xu thế cổ phần hoỏ... Để giảm tỏc động xấu đến nề kinh tế, nhà nước liờn tục điều chỉnh lói suất tiền vay, tiền gửi dưới sự ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới mà đặc biệt là cục dự trữ liờn bang Mỹ (FED)... Những thay đổi đú ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh của hệ thống ngõn hàng núi chung và NHCT Thanh Hoỏ núi riờng. Mặc dự vậy,ban giỏm đốc cựng toàn bộ CBNV chi nhỏnh NHCT-TH khắp phục khú khăn, khụng ngừng phấn đấu đi lờn và đạt được kết quả đỏng kể, gúp phần vào thắng lợi nền kinh tế núi chung nghành ngõn hàng núi riờng. BẢNG 2. MỘT SỐ CHỈ TIấU NHCT-TH ĐẠT ĐƯỢC. Đơn vị tớnh: Triệu đồng TT Năm Chỉ tiờu 2001 2002 2003 2004 2005 1 Nguồn vốn 699871 840000 916000 1100000 958000 VND 439711 504000 654000 750000 647000 Ngoại tệ 260160 336000 262000 350000 311000 2 Dư nợ cho vay 637429 784000 938503 945451 748018 VND 510000 602000 761503 723152 695000 Ngoại tệ 127429 182000 174000 217310 53000 3 Cơ cấu dư nợ 1412430 385640 586950 207750 172040 Cho vay khụng cú TSBĐ 127500 164640 113400 121000 112200 Cho vay DNNN 137430 221000 473500 86750 59840 4 Nợ xấu 25912 16721 14100 15721 3014 5 Xử lý TSBĐ thu hồi nợ 1354 1264 2368 1564 1325 6 Thu hồi nợ đó được sử lý rủi ro 4303 2040 4726 3562 2306 7 Thu hồi nợ được chớnh phủ trợ cấp nguồn sử lý 8546 6721 6962 7467 7540 8 Thu dịch vụ ngõn hàng 1321 1845 2347 3210 3404 9 Trớch lập dự phũng rủi ro 940 1231 1156 1246 1313 10 Lợi nhuận chưa trớch dự phũng rủi ro 12800 19752 18000 21000 17397 Nguồn: Phũng kinh doanh tổng hợp ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ Chỳ ý: Năm 2005 chi nhỏnh Bỉm Sơn tỏch ra hoạt động đ ộc lập nờn số liệu khụng phản ỏnh. 2.2.1. Hoạt động huy động vốn: Ngõn hàng chỉ cú thể đạt được hiệu quả kinh doanh cao, vững chắc khi tổ chức tốt cụng tỏc huy động vốn nú quyết định đến thị phần của ngõn hàng. Trong những năm qua NHCT Thanh Hoỏ đó mở rộng mạng lưới cỏc quỹ tiết kiệm cho phự hợp với địa bàn dõn cư thành phố Thanh Hoỏ, thị xó Sầm Sơn và cỏc khu vực lõn cận tuyờn truyền vận động mở tài khoản cỏ nhõn, tài khoản thẻ bằng cỏc hỡnh thức khuyến mói, ỏp dụng nhiều hỡnh thức gửi tiền linh hoạt, hiệu quả vớ dụ như phỏt hành kỳ phiếu cú mục đớch... Vỡ vậy nguồn vốn của NHCT Thanh Hoỏ ngày càng tăng. BIỂU ĐỒ 1.HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN Chỳ ý: Năm 2005 chi nhỏnh Bỉm Sơn tỏch ra hoạt động dục lập nờn số liệu khụng phản ỏnh. Qua số liệu thể hiện trờn biểu đồ ta thấy tốc độ tăng trưởng hoạt động huy động vốn trung bỡnh 18,5%. Cơ cấu nguồn vốn huy động thể hiện ở hai điểm chớnh: Cơ cấu nguồn vốn huy động biến động theo tỷ trọng vốn bằng ngại tệ mạnh tăng nhanh, nhất là sau khi chi nhỏnh thực hiện cỏc biện phỏp đẩy mạnh huy động vốn ngoại tệ như: Trang thiết bị, cỏc loại mỏy kiểm tra ngoại tệ, đào tạo thủ quỹ, tuyờn truyền quảng cỏo... Số dư huy động ngoại tệ đến ngày 31/12/2001 là 260160 triệu đồng từ ngoại tệ quy đổi chiếm 37% nguồn vốn huy động. Năm 2002 là 336000 triệu đồng chiếm 40% nguồn vốn huy động. Năm 20004 là 350000 triệu đồng chiếm 32% nguồn vốn huy động. Tốc độ huy động ngoại tệ tăng trung bỡnh 20% đõy là một tớn hiệu tốt trong cụng tỏc huy động vốn bằng ngoại tệ của NHCT Thanh Hoỏ. Bờn cạnh việc chỳ trọng huy động vốn, chi nhỏnh NHCT Thanh Hoỏ cũn quan tõm đến cụng tỏc kiểm tra huy động vốn. Hàng năm chi nhỏnh kiểm tra toàn bộ ở 4 phũng giao dịch và 10 quỹ tiết kiệm, kiểm tra chế độ thẻ trắng, kiểm tra định mức tồn quỹ, kiểm tra việc chi trả lói gốc... Qua kiểm tra cho thấy cỏc quỹ tiết kiệm thực hiện tốt cỏc nghiệp vụ của ngành, quy định của cơ quan, đảm bảo an toàn tuyệt đối tài sản của ngõn hàng và khỏch hàng. Bờn cạnh những điểm mạnh cụng tỏc huy động của ngõn hàng cũn tồn tại một số điểm như: Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động giữa cỏc quỹ tiết kiệm là chưa đều, việc tạm ứng chi tiết kiệm của một số cỏn bộ CNV làm cụng tỏc huy động vốn chưa phự hợp, thỏi độ tỏc phong và trỡnh độ cỏn bộ làm cụng tỏc huy động vốn cần được nõng cao hơn... Chi nhỏnh đó và đang chấn chỉnh, đổi mới để tạo điều kiện tốt và niềm tin từ phớa khỏch hàng, mở rộng thờm mạng lưới cỏc qũy tiết kiệm phục vụ tốt nhu cầu gửi tiền của dõn cư. 2.2.2. Hoạt động sử dụng vốn: Việc mở rộng quy mụ tớn dụng được chi nhỏnh quan tõm gắn liền với nõng cao chất lượng tớn dụng, đõy là vấn đề then chốt quyết định đến sự tồn tại và phỏt triển của chi nhỏnh. Với lợi thế về mặt địa lý, chi nhỏnh thu hỳt được rất nhiều khỏch hàng lớn như Cụng ty vật tu kớnh thuốc Thanh Hoỏ, cụng ty mớa đường Lam Sơn, cụng ty xõy dựng Sụng Mó... Do đú, trong thời gian qua chi nhỏnh NHCT Thanh Hoỏ đạt được kết quả đầu tư vốn khả quan thể hiện BẢNG 3. HOẠT ĐỘNG CHO VAY Đơn vị tớnh: triệu đồng. TT Năm Chỉ tiờu. 2001 2002 2003 2004 2005 1 Tổng dư nợ cho vay và đầu tư khỏc. 637429 784000 938503 945451 748018 +VND 510000 602000 713000 723152 695000 +Ngoại tệ quy đổi VND 127429 182000 174000 397310 53000 Nguồn TL: Bộ phận tổng hợp phũng kinh doanh Chỳ ý: Năm 2005 chi nhỏnh Bỉm Son tỏch ra hoạt động dục lập nờn số liệu khụng phản ỏnh. BIỂU ĐỒ 2. TỔNG DƯ NỢ CHO VAY NỀN KINH TẾ Mức tăng trưởng cho vay và đầu tư cho cỏc thành phần kinh tế tăng trưởng khỏ trung bỡnh hằng nằm tăng 17,8% cơ cấu cho vay đối với cỏc thành phần kinh tế được thể hiện qua bảng sau: BẢNG 3: CƠ CẤU CHO VAY Đơn vị : triệu đồng. Chỉ tiờu 2003 % 2004 % 2005 % 1. Doanh số cho vay 1.130.501 1.737.290 3.112.035 + Kinh tế QD 927.010 82 930.976 54 239.051 8 + Kinh tế ngoài QD 203.491 18 806.314 46 2.872.984 92 Nguồn TL: Bộ phận tổng hợp phũng kinh doanh Chỳ ý: Năm 2005 chi nhỏnh Bỉm Son tỏch ra hoạt động dục lập nờn số liệu khụng phản ỏnh. Việc tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay, làm cho doanh thu từ hoạt động tớn dụng tăng, tổng lợi nhuận tăng bỡnh quõn 11,5%/năm. Đõy là kết quả của hoạt động kinh doanh ngõn hàng núi chung và đầu tư tớn dụng núi riờng. BIấU ĐỒ 3. TỔNG LỢI NHUẬN CHƯA TRÍCH DỰ PHềNG RỦI RO Chỳ ý: Năm 2005 chi nhỏnh Bỉm Son tỏch ra hoạt động dục lập nờn số liệu khụng phản ỏnh. Tuy nhiờn kết quả đạt được chưa xứng tầm với ngõn hàng, kết quả kinh doanh cũn một số hạn chế, chất lượng tớn dụng chưa cao, quy trỡnh phõn tớch tớn dụng và cho vay cũn nhiều bất cập đồng thời trong quỏ trỡnh kinh doanh ngõn hàng gặp phải một số rủi ro khỏch quan như thiờn tai địch hoạ..., chủ quan như thỏi độ người vay vốn, tệ nạn xó hội, tớnh chủ quan và sử lý thiếu quy trỡnh của cỏn bộ tớn dụng, Làm cho tỷ lệ nợ xấu cũn chiếm tỷ lệ đỏng kể. Năm 2001: 25912 Triệu đồng. Năm 2002: 16721 Triệu đồng. Năm 2003: 141000 Triệu đồng. Năm 2004: 15721 Triệu đồng. Năm 2005: 3014 Triệu đồng Tuy nhiờn qua số liệu ta thấy số lượng nợ xấu giảm. Đõy là kết quả đó và đang đổi mới và hoàn thiện chất lượng tớn dụng của ngõn hàng. 2.2.3- Hoạt động thanh toỏn quốc tế và kinh doanh ngoại hối: Trong thời gian vừa qua tuy thị trường cú nhiều biến động nhưng hoạt động kinh doanh ngoại hối của NHCT Thanh Hoỏ vẫn ổn định và cú hiệu quả. Chi nhanh đó cung cấp tốt cỏc dịch vụ cho khỏch hàng: Thanh toỏn quốc tế, chi trả ngoại hối, mua bỏn ngoại tệ,... BẢNG 4.KINH DOANH NGOẠI HỐI TT Năm Chỉ tiờu ĐV tớnh 2001 2002 2003 2004 2005 1 Hoạt động mua bỏn ngoại tệ. USD 6.400.000 12.500.000 23.336.000 26.500.000 16.065.000 Mua vào. USD 6.380.000 11.400.000 21.325.000 24.675.000 15.267.000 Bỏn ra. USD 1.170.000 2.530.000 4.800.000 6.450.000 5.540.000 2 Hoạt động chi trả kiều hối. USD 3.891.720 4.526.000 6.058.000 9.236.000 7.759.000 3 Hoạt động thanh toỏn quốc tế USD 157 265 377 532 403 4 Doanh thu từ hoạt động kinh doanh quốc tế Tr.đ 157 265 377 532 403 Nguồn: Phũng kinh doanh tổng hợp cung cấp. Chỳ ý: Năm 2005 chi nhỏnh Bỉm Sơn tỏch ra hoạt động dục lập nờn số liệu khụng phản ỏnh. Qua số liệu trờn ta thấy doanh số kinh doanh ngoại hối đều tăng mạnh phự hợp với xu hướng phỏt triển nền kinh tế và hội nhập nền kinh tế quốc tế. Khẳng định vai trũ thanh toỏn quốc tế của ngõn hàng trong thời kỳ mới, đồng thời kết quả kinh doanh ngoại hối đúng gúp đỏng kể cho hoạt động kinh doanh của ngõn hàng. 2.2.4- Họat động kiểm tra kiểm soỏt Để nõng cao chất lượng cụng tỏc tớn dụng chi nhỏnh NHCT Thanh Hoỏ rất coi trọng và thực hiện nghiờm tỳc cụng tỏc kiểm tra kiểm soỏt với phương chõm thực hiện quy chế dõn chủ. Ngõn hàng luụntăng cường kiểm tra rà soỏt hồ sơ cho vay, đảm bảo tớnh phỏp lý và an toàn tớn dụng, cỏn bộ tớn dụng trực tiếp kiểm tra hoạt động sử dụng tiền vay của khỏch hàng kịp thời phỏt hiện và chấn chỉnh. NHCT Thanh Hoỏ thường xuyờn kiểm tra tổng hợp thực trạng cỏc tài sản bảo đảm vay nợ phự hợp với định giỏ thị trường của tài sản đảm bảo. Tỡm biện phỏp thỏo gỡ khú khăn trong việc sử lý tài sản đảm bảo vay liờn quan đến cỏc mún nợ quỏ hạn, nợ khú đũi ... Vỡ thế nợ xấu giảm từ 25912Triệu đồng (năm 2001) xuống cũn 15721 Triệu đồng (năm 2004) đõy là kết quả và khẳng định chất llượng từ cỏc khỏan vay mà kiểm tra kiểm soỏt đó và đang thực hiện nhiờm vụ của mỡnh. Tuy nhiờn cụng tỏc kiểm tra kiểm soỏt cũn những điều bất cập như: Thụng tin chưa đầy đủ từ phớa khỏch hàng lẫn ngõn hàng, thời gian kiểm tra ngắn, cỏc rủi ro tớn dụng được che đậy trong chớnh bản thõn khỏch hàng, sự biến động của giỏ cả,... 2.2.5- Doanh thu từ dịch vụ: Một xó hội phỏt triển, một ngõn hàng hiện đại thỡ dịch vu là một phần khụng thể thiếu của ngõn hàng, cỏc dịch vụ của NHCT Thanh Hoỏ rất đa dạng như tài khoản ATM, dịch vụ tư vấn, bảo lónh, thanh toỏn L/C ... đó và đang phỏt triển rất mạnh gúp phần nõng cao sức bật của NHCT Thanh Hoỏ và là một khoản thu khụng thể thiếu của ngõn hàng. Qua số liệu cho thấy tốc độ tăng doanh thu từ dịch vụ trung bỡnh 45% từ năm 2001 đến năm 2005. BIỂU ĐỒ 4. DOANH THU TỪ DỊCH VỤ Chỳ ý: Năm 2005 chi nhỏnh Bỉm Son tỏch ra hoạt động dục lập nờn số liệu khụng phản ỏnh. Tỡnh hoạt hoạt động của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ đang mang xu hướng phỏt triển theo chiều hướng tốt và đang chiếm thị phần lớn ở tỉnh Thanh Hoỏ. 2.3 Thực trạng rủi ro trong hoạt động cho vay tại ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ Xột về tổng thể, hoạt động cho vay của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ tương đối an toàn và ổn định, tỷ lệ nợ xấu chưa nghiờm trọng và khụng cú khả năng dẫn đến nguy cơ đổ vỡ. 2.3.1. Kết cấu cho vay của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ. Trong những năm qua, ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ phõn chia đối tượng cho vay làm hai loại: cho vay kinh tế quốc doanh và cho vay kinh tế ngoài quốc doanh BẢNG 5. DOANH SỐ CHO VAY Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiờu 2003 % 2004 % 2005 % 1. Doanh số cho vay 1.130.501 1.737.290 3.112.035 + Kinh tế QD 927.010 82 930.976 54 239.051 8 + Kinh tế ngoài QD 203.491 18 806.314 46 2.872.984 92 2. Doanh số thu nợ 1.032.183 1.730.342 2.931.183 + Kinh tế QD 908.410 88 862.398 50 214.830 7,4 + Kinh tế ngoài QD 129.773 12 867.944 50 2.716.353 92,6 3. Tổng dư nợ đến 31/12 938.503 945.451 748.018 + Kinh tế QD 626.600 67 484.725 51 54.833 7,3 + Kinh tế ngoài QD 311.903 33 460.726 49 693.185 92,7 Nguồn: phũng kinh doanh tổng hợp cung cấp. Qua số liệu ta thấy cơ cấu cho vay của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ xu hướng cho vay, từ 82% năm 2003 xuống 54% năm 2004 và 8% năm 2005 trờn doanh số cho vay bờn cạnh đú là cho vay kinh tế ngoài quốc doanh tăng nhanh từ 18% năm 2003 lờn 46% năm 2004 và 92% năm 2005 cú thể núi đõy là con số phản ỏnh đỳng với tỡnh hỡnh quan trọng cũng như xu hướng của nền kinh tế thị trường. Xột gúc độ thị trường: trong những năm qua cú thể núi nền kinh tế ngoài quốc doanh cú bước phỏt triển mạnh cả về chất và lượng nú đang chiếm ưu thế trong nền kinh tế thị trường; chiếm lĩnh thị phần với phương thức làm ăn năng động, sỏng tạo và cú tư duy đổi mới để tồn tại và phỏt triển trong nền kinh tế thị trường hiệu quả của cỏc phương ỏn hay dự ỏn kinh doanh luụn được dặt lờn hàng đầu vỡ thế mà rủi roxảy ra đối với họ là ớt và khả năng trả nợ cao. Trong khi đú kinh tế quốc doanh đang dần mất đi sự nhạy bộn với thị trường cựng với dư õm quản lý trong quỏ khứ đưa lại, làm cho nú đang chở nờn gặp nhiều khú khăn trong thị trường cỏc phương ỏn, dự ỏn trở nờn khú hấp dẫn nhà đầu tư cộng với xu hướng cổ phần hoỏ doanh nghiệp nhà nước vỡ thế mà doanh số cho vay cho kinh tế quốc doanh giảm mạnh đồng nghĩa với nú là rủi ro trong kinh tế quốic doanh tăng cao. Qua số liệu trờn cú thể núi sự chuyển dịch cơ cấu cho vay từ kinh tế quốc doanh sang kinh tế ngoài quốc doanh của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ đang đi đỳng hướng để giảm đi rủi ro trong hoạt động cho vay của ngõn hàng. 2.3.2 Nợ quỏ hạn Hiện nay ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ đang hoạt động cho vay đang ở chiều hướng tốt, tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn trong những năm gần đõy giảm mạnh và sự kiểm soỏt nợ quỏ hạn vẫn đang nằm trong khả năng của ngõn hàng. Tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn năm 2005 của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ so với năm 2003 và 2004 như sau. BẢNG 6. NỢ QUÁ HẠN Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiờu 31/1/2003 31/12/2004 31/12/2005 1. Tổng nợ cho vay 938.324 945.364 748.018 2. Nợ quỏ hạn 10.166 5.067 2.294 + Nợ quỏ hạn dưới 180 ngày 5.160 3.515 790 + Nợ quỏ hạn 180 – 360 ngày 3.215 203 238 + Nợ quỏ hạn trờn 360 ngày 1791 1.349 1.266 3. Tỷ lệ nợ quỏ hợp đồng cho vayạn 1,08% 0,537% 0,3067% Nguồn : Bỏo cỏo tổng kết năm 2003, năm 2004 và năm 2005 ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ Trong ba năm tỷ lệ dư nơ quỏ hạn của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ ở mức thấp năm 2003 là: 1,08% , năm 2004 là: 0,537% và năm 2005 là: o,3067%. Qua số liệu NQH của ngõn hàng ta thấy tỷ lệ nợ quỏ hạn giảm. Đõy là một phần do chất lượng tớn dụng của ngõn hàng được nõng cao, mặt khỏc là do cỏch tớnh quỏ hạn theo quy định mới của ngõn hàng nhà nược. Tuy tỷ lệ NQH là nhỏ nhưng bờn cạnh đú chỳng ta thấy dư nợ của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ khụng phải ở mức cú xu hướng phỏt triển tốt. Tớnh theo cỏc khoản nợ quỏ hạn, ta thấy cỏc khoản nợ quỏ hạn dưới 180 ngày giảm dần, nhưng xột về tỷ trọng trong nợ quỏ hạn thỡ nú vẫn chiếm tỷ trọng lớn. Trong khi đú NQH từ 180- 360 ngày cú xu hướng giảm rỏ dệt. Bờn cạnh đú cỏc khoản NQH trờn 360 ngày cú xu hướng giảm về quy mụ, nhưng nú lại tăng so vơi tỷ lệ nợ quỏ hạn. Phần lớn cỏc khoản NQH trờn chuyển sang nhúm NQH trờn 360 ngày. Cỏc khoản nợ quỏ hạn này đều đươc ngõn hàng theo dừi sỏt sao, cú biờn bản kiểm tra, biờn bản làm việc đột xuất và định kỳ. Theo tớnh chất này, cỏc khoản NQH của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ đều cú hướng giải quyết. Trong trường hợp xấu nhất, khi khỏch hàng mất khả năng thanh toỏn tiền vay, ngõn hàng cú thể phỏt mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ. Diễn biến nợ quỏ hạn theo thành phần kinh tế. BẢNG 7. DƯ NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Đơn vị tớnh: triệu đồng Chỉ tiờu 2003 2004 2005 1. Doanh số phỏt sinh. 28.234 50.759 66.789 + Kinh tế quốc doanh. 13.479 0 0 + Kinh tế ngoài quục doanh. 14.737 50.759 66.789 2. Doanh số thu nợ quỏ hạn. 29.574 55.398 69.825 + Kinh tế quốc doanh. 15.289 0 0 + Kinh tế ngoài quốc doanh 14.285 55.398 69.825 3.Tổng nợ quỏ hạn đờn 31/12. 10.166 5.704 2.294 + Kinh tế quốc doanh. 3.750 111 111 + Kinh tế ngoài quốc doanh. 6.416 4.956 2.183 Nguồn : Phũng kinh doanh tổng hợp ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ. Cựng với sự chuyển dịch cơ cấu cho vay từ đối tượng cho vay quốc doanh sang đối tương kinh tế ngoài quốc doanh.Trong những năm qua diễn biến dư nợ quỏ hạn của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ cỏc doanh số phỏt sinh nợ quỏ hạn tập chung chủ yếu vào đối tượng kinh tế ngoài quốc doanh, do doanh số cho vay của đối tượng này ngày càng tăng. Cũn doanh số phỏt sinh nợ quỏ hạn của kinh tế quốc doanh giảm. Giảm cựng với nú là doanh số cho vay giảm. Cỏc nguyờn nhõn gõy ra nợ quỏ hạn trong kinh tế ngoài quốc doanh do nhiều yếu tố từ sự biến động của nền kinh tế, cũng như sự rủi ro gập phải từ thiờn nhiờn. Nhưng nguyờn nhõn cần nhắc đến đú là vấn đề chuyển đổi cơ cấu kinh tế, phỏt triển kinh tế ngoài quốc doanh ở Thanh Hoỏ chưa thực sự phỏt triển hoàn toàn do kiến thức về nền kinh tế thị trường của một số lớn đơn vị kinh doanh cũn hạn chế, vẫn chạy theo lối làm ăn đại trà. Vay vốn để được kinh doanh trong khi đú phương ỏn, dự ỏn chưa thực sự hiệu quả. Trong thời gian qua NQH luụn được ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ chỳ trọng, quan tõm và kịp thời xử lý, nờn tỷ lệ nợ xấu tồn tại ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ khụng nghiờm trọng và khụng cú khả năng dẫn đến đỗ vỡ. Nguyờn nhõn của nợ quỏ hạn Nguyờn nhõn nợ quỏ hạn hiện nay của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ tồn tại dưới hai dạng, NQH do chủ quan của ngõn hàng và NQH nguyờn nhõn từ phớa khỏch hàng. Xột theo tiờu chớ nguyờn nhõn này thỡ 100% cỏc khoản NQH do từ phớa khỏch hàng. BẢNG 8. NGUYấN NHÂN NQH Đơn vị tớnh: Triệu đồng Chỉ tiờu 2003 2004 2005 1.Tổng dư NQH 10.166 5.067 2.294 + NQH do nguyờn nhõn từ khỏch hàng. 10.166 5.067 2.294 + NQH do nguyờn nhõn từ phớa ngõn hàng. 0 0 0 Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh nợ quỏ hạn của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ cỏc năm 2003-2005. Từ nguồn cung cấp trờn ta thấy NQH nguyờn nhõn do chủ quan của ngõn hàng là khụng tồn tại. Đõy là tớn hiệu tốt về chất lượng tớn dụng hay trỡnh độ phõn tớch, thẩm định của cỏn bộ cho vay ngày càng đươc củng cố và nõng cao. Mặt khỏc khỏch hàng của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ là những khỏch hàng truyền thống ngõn hàng rất hiểu về khỏch hàng. Bờn cạnh đú nguyờn nhõn do khỏch hàng là hầu hết cỏc nguyờn nhõn dẫn đến NQH của cỏc khoản vay. Trong nguyờn nhõn NQH từ phớa khỏch hàng được thể hiờn NQH dưới hai dạng đú là: NQH thường xuyờn và NQH tạm thời. Nợ quỏ hạn thường xuyờn: Là nợ quỏ hạn của khỏch hàng khú khăn thực sự trong việc trả nợ, những khỏch hàng này thường xuyờn xuất hiện trờn danh sỏch NQH của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ tại cỏc thời điểm khỏc nhau. NQH này đũi hỏi cỏn bộ cho vay phải theo dừi sỏt sao, kiểm tra và phõn tớch khả năng trả nợ của khỏch hàng để cú thể đưa ra biện phỏp sử lý kịp thời. Nguyờn nhõn của nhúm nợ quỏ hạn này bao gồm những nguyờn nhõn khỏch quan hoặc nguyờn nhõn chủ quan từ phớa khỏch hàng và từ phớa ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ. Cụng ty XNK hoàng trường, một khỏch hàng vay vốn của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ để phục vụ cho nuụi trồng và xuất khẩu thuỹ sản khụng may gập rủi ro do thiờn tai làm thiệt hại đến cụng viờc nuụi trồng làm cho cụng ty khụng thể trả nợ đủ và đỳng hạn cho ngõn hàng. Thực hiện số 393/ TTg ngày 09/6/1997 của thủ tướng chớnh phủ về đỏnh bắt hải sản xa bờ và quyết định số 08 của tỉnh uỹ thanh hoỏ. Chi nhỏnh ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ đó đầu tư hàng trăm dự ỏn tuy nhiờn trong những năm qua, tỡnh hỡnh thời tiết nhiều biến động đặc biệt là bảo tố đó gõy thiệt hại khụng nhỏ cho cỏc chủ đầu tư cả vật chất và tài chớnh vỡ thế mà khụng trả nợ đầy đủ và đỳng hạn cho ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ. Thực hiện nghị quyết số 03/2000/NQ-Chi phớ ngày 02/2/2000 của chớnh phủ về đầu tư phỏt triển trang trại ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ đầu tư cho nghiều dự ỏn thuộc thành phần kinh tế quố doanh. Như dự ỏn cao su, cà fờ (Thuộc cụng ty cafờ) và dự ỏn phỏt triển nụng trường Hà Trung. Trong những năm đi vào hoạt động cỏc dự ỏn gập phải sự biến động của thời tiết làm thất thu của dự ỏn vỡ thế mà ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ khụng thu được nợ đỳng thời hạn. Nợ quỏ hạn tạm thời. Là nợ quỏ hạn khụng phải do khỏch hàng gập khú khăn về mặt tài chớnh. Cỏc đối tượng thuộc nhúm này khụng thường xuyờn trong danh sỏch nợ quỏ hạn. Đơn vị khụng trả nợ đầy đủ và đỳng hạn thường do cỏc nguyờn nhõn sau: Giỏm đốc đi cụng tỏc chưa về kịp để ký UNC trả tiền, giỏm đốc bị tai nạn đang nằm trong bịnh viện, lập UNC trả tiền sai quy cỏch bị trả lại, tớnh toỏn nhằm số tiền phải trả dẫn đến trả nợ thiếu hoặc đang chuyển tiền trong hệ thống ngõn hàng. Chưa bỏo cú cho ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ… Cỏc đơn vị như: Cụng ty may việt thanh, cụng ty XNK biờn giới, cụng ty XNK Thanh Hoỏ… Nhúm nợ quỏ hạn này khụng phải là nợ xấu và sẽ sớm được chuyển lại nợ trong hạn khi ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ nhận đươc đầy đủ tiền trả nợ. 2.3.3. Tỷ lệ nợ quỏ hạn cú khả năng tổn thất / Dư nợ quỏ hạn. BẢNG 9. NỢ QUÁ HẠN Cể KHẢ NĂNG TỔN THẤT Đơn vị tớnh: triệu đồng Chỉ tiờu 2003 2004 2005 1. Dư nợ quỏ hạn. 10.166 5.067 2.294 + Nợ quỏ hạn cú khả năng tổn thất. 1.065 426 134 + Nợ quỏ hạn cú khả năng thu hồi. 9.101 4.641 2.160 2. Tỷ lệ NQH cú khả năng tổn thất/ Dư nợ quỏ hạn 10,5% 8,4% 6% Nguồn: Bỏo cỏo tỡnh hỡnh NQH của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ cỏc năm 2003-2005. Qua số liệu trờn ta thấy tỡnh hỡnh NQH cú khả năng tổn thất chiếm tỷ lệ nhỏ so với dư nợ quỏ hạn, và cú xu hướng giảm. Vỡ thế tuy cỏc khoản cho vay của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ quỏ hạn nhưng số nợ này cú khả năng thu hồi đươc hoặc ngõn hàng nắm trong tay cỏc tài sản bảo đảm do đú khụng gõy tổn thất lớn cho ngõn hàng. 2.3.4. Rủi ro trong thẩm định dự ỏn cho vay. Thẩm định dự ỏn cho vay cú thể được xem là quỏ trỡnh thẩm định, xem xột đỏnh giỏ một cỏch khoa học, toàn diện những nội dung ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế, xó hội và tớnh khả thi của dự ỏn: Từ đú ra quyết định cú cho vay hay khụng. Mục đớch của việc tiến hành thẩm định là gúp phần trơ giỳp cho quỏ trỡnh ra quyết định đầu tư an toàn, nhanh chúng nằm dự đoỏn những rủi ro trong thời gian thực hiện dự ỏn để cú biệ phỏp khắc phục. Việc thẩm định dự ỏn sẽ giỳp loại bỏ những dự xấu, lựa chọn được những dự ỏn tốt, hứa hẹn một hiệu quả cao. Hoạt động thẩm định tài chớnh dự ỏn tại bất cứ một tổ chức tớn dụng nào cũng phụ thuộc vào nhận thức của lónh đạo tổ chức đú. Trờn cơ sở nhận thức đú, ban lónh đạo sẽ cú cỏch tổ chức tiến hành và phõn cấp thực hiện cụng tỏc thẩm định tài chớnh dự ỏn xuống từng phũng ban. Tại ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ, sự cần thiết của cụng tỏc thẩm định tài chớnh dự ỏn cũng được ban lónh đạo ngõn hàng khẳng định. Với mong muốn phỏt triển của ngõn hàng, ban lónh đạo cũng nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động thẩm định dự ỏn trong việc ra cỏc quyết định đầu tư (cho vay) đặc biệt là đối với dự ỏn cần cú lương vốn tài trợ lớn. Tuy nhiờn, do nhận thức mức độ rủi ro của hoạt động cho vay trong thị trường vốn ở Thanh Hoỏ vẫn chưa cao như thị trường khỏc trong nước (do vấn đề tiền và quyền lực ở tỉnh đang cú nhiều bức xỳc) nờn ban lónh đạo ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ chưa chỳ trọng trong thực hiện hoạt động thẩm định một cỏch khoa học. Từ nhận thức đú, việc tổ chức tiến hành thẩm định dự ỏn tại ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ cú nhiều thiếu xút. Việc phõn cấp thực hiện thẩm định tài chớnh dự ỏn xuống cỏc phũng ban; cụng tỏc thẩm định tài chớnh dự ỏn do phũng kinh doanh đảm nhiệm. Riờng đối với dự ỏn nhỏ, việc thẩm định tài chớnh dự ỏn do một nhõn viờn thẩm định. Sau đú, bỏo cỏo thẩm cựng hồ sơ khỏch hàngv sẽ được trỡnh giỏm đốc phờ duyệt. Đối với những dự ỏn lớn, việc thẩm định sẽ được thực hiện bởi sự kết hợp giữa nhiều nhõn viờn của tất cả cỏc phũng, ban việc hỡnh thành một tổ thẩm định chuyờn trỏch là chưa cú. Nội dung thẩm định dự ỏn và phương phỏp thẩm định được sử dụng ở ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ chưa được đầy đủ và khoa học. Điều này một phần là do năng lực cũn hạn chế của một số cỏn bộ thẩm định của ngõn hàng. Đặc thự của việc cho vay rất đa dạng, nhiều đối tượng đũi hỏi sự hiểu biết đa dạng về thị trường, về khoa học, cụng nghệ và những kiến thức khỏc vỡ cỏc dự ỏn cho vay rất phong phỳ, thuộc nhiều lĩnh vực sản xuất với những thị trường riờng biệt. Cỏc nhõn viờn của ngõn hàng đó được đào tạo cơ bản nhưng cũn thiếu chuyờn xõu về nghiệp vụ, chủ yếu thẩm định dựa vào kinh nghiệm và sự tỡm hiểu qua sỏch vở để tiến hành trong thực tiễn. Những hạn chế nờu trờn đó dẫn đến kết quả thẩm định đụi khi thiếu chớnh xỏc, chất lượng thẩm định khụng cao, hoạt động thẩm định cũn mang tớnh hỡnh thức, bỏo cỏo thẩm định của cỏn bộ tớn dụng lấy hoàn toàn những số liệu đó được tớnh toỏn trong dự ỏn xin vay vốn mà ớt cú sự thẩm tra, đỏnh giỏ tớnh chớnh xỏc của những số liệu đú. Kết quả thẩm định thiếu chớnh xỏc cú thể dẫn đến những quyết định sai lầm như từ chối cho vay đối với những khỏch hàng tốt và đồng ý cho vay với những khỏch hàng khụng đủ điều kiện, từ đú làm giảm sỳt chật lượng tớn dụng cho vay, gõy ra tổn thất cho ngõn hàng. 2.3.5.Rủi ro trong những dự ỏn cho vay. Hoạt động cho vay của ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ tập chung chủ yếu và cỏc dự ỏn, cỏc chương trỡnh kinh tế lớn của tỉnh Thanh Hoỏ cụ thể: Cho vay phỏt triển kinh tế trang trại: Thực hiện nghị quyết số 03/2000/NP-CP ngày 02/2/2000 của chớnh phủ về đầu tư và phỏt triển kinh tế trang trại, quyết định 423/2000/QĐ-NHNN1 ngày 22/9/2000 của thống đốc ngõn hàng nhà nước về chớnh sỏch tớn dụng đối với kinh tế trang trại. Trong những năm qua ngõn hàng cụng thương Thanh Hoỏ đó đầu tư 38.818 triệu đồng cho

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0426.doc
Tài liệu liên quan