Đề tài Giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Với vai trũ là Ngõn hàng mẹ, những sự giúp đỡ từ phía Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển của công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. để công ty có thể nâng cao hiệu quả hoạt động của mỡnh, đạt được các mục tiêu đề ra, đề nghị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam hỗ trợ công ty những vấn đề sau:

- Với đặc thù kinh doanh một loại hỡnh đơn lẻ, không được phép mở ra các loại hỡnh kinh doanh khỏc để hỗ trợ như nhận tiền gửi, cho vay ngắn hạn., nên công ty gặp nhiều khó khăn trong việc huy động nguồn vốn để cho thuê. Do nguồn vốn điều lệ của công ty đó sử dụng hết nờn nguồn vốn kinh doanh của cụng ty sẽ chủ yếu dựa vào nguồn vốn vay. Đề nghị Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam có chính sách hỗ trợ về vốn cụ thể là có chính sách ưu đói về nguồn vốn và lói suất cho cụng ty đảm bảo khi có khách hàng là có đủ nguồn vốn để đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng và đủ sức cạnh tranh với các tổ chức tín dụng khác trên địa bàn. Đặc biệt đề nghị Ngân hàng hỗ trợ công ty phát hành trái phiếu công ty nhằm nâng cao vị thế của công ty cho thuê tài chính Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam.

 

doc105 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1020 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp hoàn thiện và phát triển hoạt động cho thuê tài chính tại Công ty cho thuê tài chính - Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh doanh: 07 người ( 01 trưởng phũng, 06 chuyờn viờn ). - Phũng kế toỏn: 03 người ( 01 phụ trỏch phũng, 02 nhõn viờn). - Phũng tổng hợp: 04 người . - Tổ kiểm soỏt nội bộ: 01 người. * Chức năng nhiệm vụ của cỏc phũng như sau: - Phũng tổng hợp gồm cỏc bộ phận sau: + Tổ thẩm định dự ỏn: Tư vấn cho Ban Giỏm đốc trong việc thẩm định dự ỏn. + Tổ phỏp chế chế độ thực hiện cỏc cụng việc cú liờn quan đến phỏp chế chế độ +Bộ phận hành chớnh tổ chức: thực hiện cụng tỏc văn phũng và cụng tỏc cỏn bộ. + Bộ phận kiểm tra, kiểm toỏn nội bộ tại đơn vị. - Phũng kế toỏn: thực hiện cụng tỏc kế toỏn, nguồn vốn tư vấn cho Ban giỏm đốc những vấn đề cú liờn quan đến cụng tỏc tài chớnh . - Chi nhỏnh tại Thành phố Hồ Chớ Minh : nhằm mở rộng địa bàn hoạt động và mạng lưới khỏch hàng, nõng cao vị thế của Cụng ty và tăng sức cạnh tranh trờn thị trường.Cụng ty đó trỡnh và được Ngõn hàng nhà nước cho phộp Cụng ty được mở chi nhỏnh tại Thành phố Hồ Chớ Minh. Và ngày 14/04/2001 chi nhỏnh thành phố Hồ Chớ Minh đó chớnh thức khai trương đi vào hoạt động với tổ chức như sau: + Phũng kinh doanh: 05 người. + Phũng kế toỏn - hành chớnh: 04 người. 2.1.2. Mụi trường hoạt động của Cụng ty: a. Mụi trường, chớnh trị, phỏp lý: Mụi trường chớnh trị của mỗi quốc gia cú ảnh hưởng to lớn đến hoạt động kinh tế tại quốc gia đú. Mụi trường chớnh trị ổn định sẽ khuyến khớch cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh của mỡnh cũng như khuyến khớch đầu tư từ nước ngoài .Trong thời gian qua tỡnh hỡnh chớnh trị trong nước luụn ổn định đồng thời với những chớnh sỏch thụng thoỏng hơn của Nhà nước như sửa đổi bổ sung luật khuyến khớch đầu tư Nước ngoài, luật doanh nghiệp thực sự đi vào cuộc sống v.v... đó khuyến khớch hoạt động sản xuất kinh doanh cả nước. Điều này cũng giỳp cho hoạt động kinh doanh của cụng ty thuận lợi hơn. Bờn cạnh đú, hiện nay hệ thống văn bản phỏp lý điều chỉnh hoạt động Cụng ty cho thuờ tài chớnh đó tạo ra một hành lang phỏp lý ban đầu nhưng theo tụi vẫn khụng đồng bộ. Hiện nay chỉ cú nghị định số 64/CP ngày 9/10/1995 của Chớnh phủ ban hành quy chế tạm thời về tổ chức và hoạt đụng của Cụng ty cho thuờ tài chớnh nhưng đến nay đó gần sỏu năm mà chưa được bổ xung, chỉnh sửa kịp thời. Do vậy, điều này cũng gõy lỳng tỳng cho cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh. b.Mụi trường kinh tế: Trong phần cuối chương I, ta đó biết rằng nhu cầu vốn cho cỏc doanh nghiệp hiện nay là rất lớn. Điều đú thể hiện một mụi trường kinh tế thận lợi cho hoạt động của cụng ty. Trong mụi trường cũn mới mẻ này, cũng đó cú sự gúp mặt của chớn cụng ty cho thuờ tài chớnh. Ta hóy cựng tỡm hiểu quỏ trỡnh thành lập và thực trạng hoạt động của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh hiện nay. Ngõn hàng Nhà nước trong năm năm qua đó cấp giấy phộp hoạt động cho cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh theo 2 đợt sau: Đợt 1: Trong đợt đầu tiờn, Ngõn hàng Nhà nước đó xột cấp giấy phộp hoạt động cho ba Cụng ty cho thuờ tài chớnh đú là: 1.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Quốc tế Việt Nam (VILC): giấy phộp hoạt động số 01/Gp – CTCTTC ngày 28/10/1996, đõy là Cụng ty liờn doanh giữa Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam với 4 đối tỏc nước ngoài: Cụng ty tài chớnh Quốc tế, Ngõn hàng Ngoại thương Phỏp, Cụng ty cho thuờ Cụng nghiệp Hàn quốc và Ngõn hàng tớn dụng của Nhật với vốn điều lệ là 5 triệu USD. 2.Cụng ty cho thuờ tài chớnh KEXIM Việt Nam (KVLC): giấy phộp hoạt động số 02/GP – CTCTTC ngày 20/11/1996, Cụng ty 100% vốn nước ngoài với vốn điều lệ là 10 triệu USD do Ngõn hàng Xuất nhập khẩu Hàn quốc thành lập. 3.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Việt Nam (VINALEASE): giấy phộp hoạt động số 03/GP – CTCTTC ngày 26/7/1997, là Cụng ty liờn doanh giữa Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam và Ngõn hàng tớn dụng dài hạn Nhật bản và Cụng ty cho thuờ Nhật bản. Đợt 2: trong đợt cấp phộp này đó cú 5 Cụng ty cho thuờ tài chớnh và 4 Ngõn hàng thương mại Quốc doanh được Ngõn hàng Nhà nước cho phộp thành lập và hoạt động đú là cỏc Cụng ty: 4.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Cụng thương Việt Nam. 5.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Ngoại thương Việt Nam. 6.Cụng ty cho thuờ tài chớnh I Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam (hoạt động từ Huế trở ra). 7.Cụng ty cho thuờ tài chớnh II Ngõn hàng Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn Việt Nam (hoạt động từ Đà Nẵng trở vào). 8.Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Việt Nam. * Gần đõy nhất: vào thỏng 12/1999 Ngõn hàng Nhà nước cũng đó cho phộp thành lập thờm một Cụng ty cho thuờ tài chớnh 100% vốn nước ngoài là Cụng ty cho thuờ tài chớnh ANZ - VTRAC do Ngõn hàng ANZ và Cụng ty mỏy múc thiết bị VTRAC của Mỹ thành lập. Thụng qua việc xem xột tỡnh hỡnh hoạt động của cỏc Cụng ty này trong thời gian qua ta cú thể nhỡn nhận một cỏch khỏi quỏt về hoạt động này ở nước ta cũng như cú thể đỏnh giỏ được mụi trường kinh doanh của Cụng ty. Về vốn tự cú: Vốn tự cú của 9 cụng ty cho thuờ tài chớnh tớnh đến 31/12/1999 là 623,4 tỷ, chiếm 77% so với cỏc tổ chức tớn dụng phi Ngõn hàng và 3,5% so với cỏc Ngõn hàng Thương mại. b. Về huy động vốn: Cho đến nay, hầu hết cỏc Cụng ty mới hoạt động bằng nguồn vốn điều lệ, tỉ lệ vốn vay cũn thấp. Tổng vốn huy động của khối cho thuờ tài chớnh đến 31/12/1999 là gần 137 tỷ đồng, chiếm 33% so với tổng số vốn huy động của cỏc tổ chức tớn dụng phi Ngõn hàng và 0,11% so với tổng số vốn huy động của khối Ngõn hàng Thương mại. c. Sử dụng vốn: Về dư nợ và cơ cấu dư nợ cho thuờ tài chớnh: tớnh đến ngày 1/12/1999 được thể hiện hhư sau: - Tổng dư nợ cho thuờ tài chớnh đạt gần 481 tỷ đồng trong đú dư nợ của cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh 100% vốn Việt Nam là 196,8 tỷ đồng, chiếm 41% so với tổng dư nợ của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh và tăng 198% so với 31/12/1998. Như vậy, ta cú thể thấy dư nợ của cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh trong nước tăng khỏ nhanh và đó chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong tổng số dư nợ của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh. - Dư nợ cho thuờ tài chớnh của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh cú vốn đầu tư nước ngoài là khoảng 284,2 tỷ đồng, chiếm 59% so với tổng dư nợ và giảm 46% so với 31/12/1998. Nguyờn nhõn chủ yếu là cú 2 cụng ty cho thuờ tài chớnh cú vốn đầu tư nước ngoài phải hạn chế hoạt động do những khú khăn của Ngõn hàng mẹ ở chớnh quốc. - Nợ quỏ hạn chiếm gần 1% trờn tổng số dư nợ cho thuờ tài chớnh, thấp hơn nhiều so với tỷ lệ nợ quỏ hạn cho phộp. Về doanh số và cơ cấu doanh số cho thuờ tài chớnh trong thời gian qua: Tớnh đến 31/12/1999 tổng doanh số cho thuờ tài chớnh của cỏc Cụng ty là 665 tỷ đồng. Riờng doanh số cho thuờ tài chớnh năm 1999 là 341 tỷ đồng, tăng 5% so với năm 1998. - Doanh số cho thuờ tài chớnh đối với cỏc doanh nghiệp Nhà nước chiếm 31% tổng doanh số cho thuờ tài chớnh, đối với cỏc doanh nghiệp ngoài quốc doanh chiếm 54% và đối với cỏc doanh nghiệp cú vốn nước ngoaỡ chiếm 15% trong tổng doanh số cho thuờ tài chớnh. - Trong đú, doanh số cho thuờ tài chớnh của cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh 100% vốn Việt Nam là 300 tỷ đồng, chiếm 45% trong tổng số doanh số cho thuờ tài chớnh và doanh số cho thuờ tài chớnh của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh cú vốn đầu tư nước ngoài là 364,8 tỷ đồng, chiếm 55% trong tổng doanh số cho thuờ tài chớnh. Kết quả hoạt động kinh doanh: Núi chung, trong năm 1999 hầu hết cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh đều cú lợi nhuận trước thuế. Tuy nhiờn, nếu tớnh cả trờn thuế vốn (thuế tớnh trờn số vốn sở hữu của nhà nước) thỡ một số cụng ty cho thuờ tài chớnh của cỏc Ngõn hàng thương mại Quốc doanh cũn lỗ. Năm 1999 lói trước thuế của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh đạt 27 tỷ đồng, cao hơn năm 1998 là 37 tỷ đồng, trong đú lói của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh trực thuộc cỏc Ngõn hàng thương mại quốc doanh chiếm phần lớn. Năm 1999 cũng là năm đỏnh dấu đầu tiờn kinh doanh cú lói của toàn bộ hệ thống cho thuờ tài chớnh sau hơn hai năm hoạt động. Nguyờn nhõn của tỡnh trạng này là do trong những năm đầu hoạt động của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh cú vốn nước ngoài bị lỗ do tỷ lệ chi phớ vận hành cũn cao, cỏc chi phớ quảng cỏo, tiếp thị lớn trong khi chưa mở rộng hoạt động kinh doanh. Cũn cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh của cỏc Ngõn hàng thương mại quốc doanh ngay từ trong những năm đầu hoạt động đó cú lợi nhuận trước thuế do cỏc cụng ty này được hưởng những ưu đói từ cỏc Ngõn hàng mẹ như cơ sở vật chất, những khỏch hàng truyền thống của Ngõn hàng mẹ v.v..Tuy nhiờn, lợi nhuận sau thuế của cỏc cụng ty này cũng khụng cao và cú cụng ty cũn bị lỗ do phải nộp thuế sử dụng vốn Ngõn sỏch Nhà nước. Như vậy, qua xem xột mụi trường hoạt động của cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh ở nước ta trong thời gian qua cú thể thấy: Trong hai năm 1998, 1999 đất nước ta liờn tục chịu ảnh hưởng của thiờn tai khắc nghiệt, mặt khỏc chịu tỏc động của cuộc khủng hoảng tiền tệ chõu Á. Lói suất cỏc Ngõn hàng thương mại cũng hạ liờn tục, điều kiện cho vay nới rộng dẫn đến ỏp lực cạnh tranh đối với cỏc Cụng ty cho thuờ tài chớnh. Với lợi thế so sỏnh kộm hơn cỏc Ngõn hàng thương mại do lói suất đầu vào cao hơn, cỏc doanh nghiệp chưa quờn với hỡnh thức đầu tư này và do khỏch hàng mới, địa bàn rộng khắp trờn toàn quốc nờn cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh gặp nhiều khú khăn trong khõu thẩm định, tỡm kiếm khỏch hàng và nhất là khụng cú điều kiện ưu đói về lói suất. Đồng thời hệ thống cỏc cụng cụ phỏp lý cho hoạt đụng cho thuờ tài chớnh cũn chưa hoàn thiện khiến cho hoạt động này chưa đạt được những kết quả tương xứng với tiềm năng phỏt triển của nú ở nước ta.Tuy vậy nhỡn vào doanh số cho thuờ tài chớnh tăng liờn tục qua cỏc năm với chất lượng hoạt động của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh cụng ty quỏ thấp biểu hiện qua tỷ lệ nợ quỏ hạn thấp so với hệ thống tổ chức tớn dụng của cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh ta cú thể khẳng định rằng hoạt động cho thuờ tài chớnh đang được thị trường trong nước chấp nhận. 2.2. Thực trạng hoạt động Cụng ty cho thuờ tài chớnh Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Việt Nam: 2.2.1.Qui trỡnh cho thuờ tài chớnh tại Cụng ty: Phũng kinh doanh xõy dựng chớnh sỏch tiếp thị và phương phỏp tiếp cận với khỏch hàng thụng qua việc thu thập thụng tin về khỏch hàng, phõn loại khỏch hàng theo loại hỡnh doanh nghiệp, cử cỏn bộ tiếp xỳc với khỏch hàng và giới thiệu về nghiệp vụ cho thuờ tài chớnh với nhưng thuận lợi của nú. Hướng dẫn khỏch hàng về điều kiện tớn dụng và lập hồ sơ thuờ tài chớnh. Khi khỏch hàng cú đề nghị cho thuờ tài chớnh, phũng kinh doanh cú trỏch nhiệm trực tiếp hướng dẫn khỏch hàng, giải thớch rừ ràng, đầy đủ điều kiện, tớn dụng, thủ tục, hồ sơ xin thuờ tài chớnh. Nội dung hướng dẫn bao gồm: - Về điều kiện, thủ tục cho thuờ tài chớnh. - Về lập hồ sơ cho thuờ tài chớnh. - Trong quỏ trỡnh hướng dẫn khỏch hàng nếu khỏch hàng cú yờu cầu những vấn đề cụ thể như lói suất, thời hạn thuờ, cỏn bộ phũng kinh doanh xin ý kiến chỉ đạo cấp trờn của Ban lónh đạo trước khi trả lời chớnh thức khỏch hàng. Chỳ ý: Hồ sơ thuờ tài chớnh phải do chớnh khỏch hàng lập, cỏn bộ phũng kinh doanh khụng được làm thay. Thẩm định hồ sơ khỏch hàng: Khi nhận được hồ sơ xin thuờ tài chớnh của khỏch hàng gửi cho cụng ty, cỏn bộ phũng kinh doanh sẽ kiểm tra hồ sơ. yờu cầu khỏch hàng cung cấp những tài liệu cũn thiếu và tiến hành thẩm định hồ sơ. Thụng thường hồ sơ thuờ tài chớnh gồm cú: - Giấy tờ chứng nhận về tư cỏch phỏp nhõn + Đối với cỏ nhõn: Quyết định thành lập, giấy phộp hoạt động, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, chứng chỉ hành nghề (nếu cú), quyết định bổ nhiệm Giỏm đúc, Kế toỏn trưởng v.v.. + Đối với khỏch hàng đang cú quan hệ thuờ tài chớnh đối với cụng ty phải đố chiếu, kiểm tra tài liệu cú liờn quan đến tư cỏch phỏp nhõn của khỏch hàng về thời hạn hiệu lực, nghành nghề kinh doanh để bổ xung cỏc tài liệu cũn thiếu. - Đơn đề nghị xin thuờ tài chớnh. - Phương ỏn sản xuất kinh doanh đối với dự ỏn thuờ: + Bờn thuờ cần phải giải trỡnh rừ dự định, mục đớch, cỏc điều kiện, để thực hiện phương ỏn, kế hoạch sử dụng tài sản thuờ, tớnh toỏn hiệu quả kinh tế của tài sản thuờ, nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ. + Cỏc văn bản được cấp cú thẩm quyền phờ duyệt theo điều lệ quản lý đầu tư và xõy dựng cú liờn quan đến việc đầu tư tài sản thuờ như: quyết định phờ duyệt dự ỏn, quyết định phờ duyệt tổng mức đầu tư, quyết định phờ duyệt dợ ỏn dự toỏn đầu tư, quyết định phờ duyệt kết quả đấu thầu. - Bỏo cỏo tài chớnh trong hai năm gần nhất - Cỏc biện phỏp bảo đảm an toàn cho tài sản thuờ (bảo lónh, thế chấp, tham gia gúp vốn). - Cỏc giấy tờ khỏc cú liờn quan. Điều tra, thu thập cỏc thụng tin về khỏch hàng thuờ và dự ỏn thuờ tài chớnh : Để quyết định đồng ý hay từ chối cho thuờ, cỏn bộ phũng kinh doanh phải điều tra, thu thập và phõn tớch cỏc nguồn thụng tin về khỏch hàng bao gồm: thụng tin do khỏch hàng cung cấp và thụng tin do cỏn bộ cụng ty tự điều tra từ cỏc nguồn thụng tin ở cỏc cơ quan cú liờn quan và thị trường. Cỏc phương phỏp thu thập thụng tin: - Phỏng vấn người thuờ tài chớnh. - Những thụng tin từ cỏc Ngõn hàng cú quan hệ thanh toỏn tiền gửi, tớn dụng với khỏch hàng. - Những thụng tin do khỏch hàng cung cấp từ hố sơ vay vốn và sổ sỏch kế toỏn, bỏo cỏo tài chớnh của bờn thuờ. - Cỏc thụng tin từ cỏc tổ chức cú liờn quan và thụng tin từ thị trường. - Điều tra thực tế tại nơi sản xuất kinh doanh của người đi thuờ. Phỏng vấn dự ỏn thuờ tài chớnh , đề xuất cỏc vấn đề càn bổ xung để hoàn thiện dự ỏn thuờ tài chớnh. Quyết định cho thuờ: Sau khi thẩm định dự ỏn thuờ và tiến hành điều tra thu thập thụng tin tỡm hiểu khỏch hàng thuờ theo qui định, cỏn bộ phũng kinh doanh lập bỏo cỏo thẩm định nờu rừ ý kiến của mỡnh về dự ỏn bỏo cỏo cho Trưởng phũng. Trưởng phũng kinh doanh sau khi kiểm tra hồ sơ và bỏo cỏo thẩm định trỡnh Ban lónh đạo cụng ty xem xột quyết định cho thuờ hay từ chối, hay cú ý kiến khỏc để làm căn cứ trả lời doanh nghiệp xin thuờ. Giỏm đốc hay Phú Giỏm đốc được uỷ quyền là người là người cú thẩm quyền quyết định cho thuờ hay từ chối cho thuờ trờn cơ sở tờ trỡnh của phũng kinh doanh. Những trường hợp vượt mức giải quyết cho thuờ với một khỏch hàng phải trỡnh Tổng Giỏm đốc Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Việt Nam phương ỏn giải quyết để Tổng Giỏm đốc xem xột quyết định. Ký kết hợp đồng cho thuờ tài chớnh và tiến hành cỏc thủ tục để thực hiện hợp đồng: Cỏn bộ phũng kinh doanh căn cứ mẫu hợp đồng theo qui định của Ngõn hàng Nhà nước để soạn thảo hợp đồng cho thuờ tài chớnh và thực hiện đầy đủ cỏc thủ tục để hợp đồng cú hiệu lực. Thanh toỏn tiền mua tài sản dựng để cho thuờ tài chớnh: Sau khi Ban lónh đạo đó duyệt cho thuờ, ký hợp đụng thuờ tài chớnh với bờn thuờvà ky hợp đồng mua bỏn với bờn cung ứng tài sản theo biờn bản thoả thuận giữa bờn thuờ và bờn cung ứng, phũng kinh doanh lập tờ trỡnh đề nghị thanh toỏn căn cứ vào hợp đồng cho thuờ tài chớnh và hợp đồng cung cấp thiết bị. Phũng kế toỏn cú trỏch nhiệm kiểm tra tớnh phỏp lý của hồ sơ tài sản thuờ tài chớnh và thanh toỏn cho bờn cung ứng theo tiến độ thanh toỏn ghi trờn hợp đồng kinh tế sau khi kiờmt tra hồ sơ đầy đủ hợp lệ. Hồ sơ gốc về thuờ tài chớnh phũng kinh doanh bàn giao cho phũng quản lý hành chớnh theo dừi. Sau khi cụng ty thu hồi hết phớ thuờ (bao gồm cả gốc và lói) cụng ty tiến hành thanh lý hợp đồng cho thuờ tài chớnh. Cỏn bộ phũng kinh doanh phải lưu giữ đầy đủ một bộ hồ sơ thuờ tài chớnh và cỏc văn bản bổ sung trong suốt quỏ trỡnh thu nợ, gia hạn nợ cho đến khi khỏch hàng trả hết nợ. Giao tài sản cho bờn thuờ: Khi hợp đồng mua bỏn được thực hiện, cụng ty tiến hành nghiệm thu và bàn giao tài sản thuờ cho bờn thuờ với sự tham gia của Đại diện Ban Giỏm đốc, Đại diện phũng kinh doanh, đại diện phàng Kế toỏn - Hành chớnh. Khi tiến hành nghiệm thu giao tài sản phải cú biờn bản nghiệm thu bàn giao với cỏc nội dung chủ yếu: chi tiết cỏc bộ phận của tài sản theo danh mục, chất lượng tài sản, tỡnh trạng hoạt động của tài sản v.v.. Quản lý tài sản thuờ trong quỏ trỡnh cho thuờ: Tài sản thuờ phải được thường xuyờn theo dừi, kiểm tra trong thời hạn thuờ. Cỏn bộ tớn dụng cú trỏch nhiệm kiểm tra theo dừi tài sản thuờ. Ít nhõt trong 6 thỏng cỏn bộ tớn dụng phải trực tiếp kiểm tra tài sản thuờ một lần. Trường hợp tài sản đặt ở xa, chi phỏi đi lại tốn kộm, cỏn bộ tớn dụng phải cú tờ trỡnh Ban lónh đạo để ký hợp đồng hợp tỏc với chi nhỏnh, đề nghị Chi nhỏnh Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển kiểm tra, theo dừi tài sản thuờ. Cựng với cụng tỏc kiểm tra theo dừi tài sản thuờ, cỏn bộ tớn dụng cũn phải thường xuyờn theo dừi tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tỡnh hỡnh cụng nợ, khả năng trả nợ... Trong quỏ trỡnh kiểm tra, nếu phỏt hiện bờn thuờ vi phạm hợp đồng cho thuờ tài chớnh, cỏn bộ tớn dụng phải bỏo cỏo ngay Ban lónh đạo để giải quyết. Thu phớ, gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn thuờ, miễn giảm phớ thuờ: Phũng kinh doanh chịu trỏch nhiệm đụn đốc khỏch hàng thuờ thanh toỏn tiền thuờ( gốc và lói ) đỳng thời hạn thoả thuận trong hợp đồng cho thuờ tài chớnh. Trường hợp bờn thuờ vỡ lý do khỏch quan dẫn đến tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh gặp khú khăn, việc trả tiền thuờ gặp khú khăn. Nếu doanh nghiệp cú văn bản đề nghị cho gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn thuờ, hoặc xin giảm phớ thuờ. Khi đú, cỏn bộ tớn dụng trỡnh ban giỏm đốc để giải quyết. Nguyờn tắc gia hạn thời hạn thuờ khụng quỏ một nửa thời hạn thuờ ban đầu. Khỏch hàng phải cú phương ỏn trả nợ trong thời gian gia hạn khả thi. Nếu cú khoản nợ khụng cú đơn đề nghị gia hạn nợ của khỏch hàng và khụng được cụng ty chấp thuận gia hạn nợ đó quỏ hạn trả, cụng ty phải tiến hàng chuyển nợ quỏ hạn và ỏp dụng cỏc biện phỏp kiờn quyết để thu hồi nợ gốc và phớ thuờ. Cỏn bộ tớn dụng cú trỏch nhiệm lờn phương ỏn thu hồi, thanh lý tài sản thuờ và cỏc phương ỏn khỏc để đề nghị bờn thuờ hoàn trả nợ trong thời gian trả nợ ngắn nhất. Xử lý rủi ro: Trong thời hạn thuờ, nếu bờn thuờ gặp rủi ro trong sản xuất kinh doanh hay rủi ro xảy ra trực tiếp với tài sản thuờ, theo hợp đồng cho thuờ tài chớnh bờn thuờ sẽ cú phương ỏn khắc phục rủi ro ngay lập tức, cỏn bộ tớn dụng trỡnh ban lónh đạo để xử lý: - Xõy dựng phương ỏn giỳp bờn thuờ khắc phục khú khăn, nhanh chúng ổn định tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh. - Thu hồi tài sản thuờ, tổ chức thanh lý tài sản thuờ. - Đề nghị cơ quan bảo hiểm thanh toỏn tiền bảo hiểm. - Đề nghị bờn bảo lónh cho bờn thuờ thực hiện trỏch nhiệm bảo lónh. - Cỏc biện phỏp khỏc. Thanh lý hợp đồng: Sau khi bờn thuờ hoàn tất cỏc nghĩa vụ quy định trong hợp đồng cho thuờ tài chớnh, cỏn bộ tớn dụng lập biờn bản thanh lý hợp đồng cho thuờ tài chớnh( CTTC), trỡnh ban lónh đạo cụng ty làm thủ tục thanh lý với bờn thuờ. Trường hợp bờn thuờ khụng nhận lại tài sản thuờ, cỏn bộ tớn dụng phải lập phương ỏn xử lý tài sản thuờ theo nguyờn tắc bảo đảm tớnh hiệu qủa. 2.2.2 Thực trạng hoạt động của Cụng ty cho thuờ tài chớnh – Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam Tuy cú quyết định thành lập từ thỏng 9/1998 nhưng đến thỏng 12/1998 cụng ty mới chớnh thức khai trương hoạt động. Đõy cũng chớnh là khoảng thời gian nền kinh tế nước ta đang cú những dấu hiệu của sự giảm phỏt. Điều này cũng hạn chế rất nhiều đến hoạt động đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh của cỏc doanh nghiệp trong nền kinh tế. Nhưng do đặc thự của cụng ty là một trong những cụng ty con của Ngõn hàng Đầu tư và phỏt triển Việt Nam( Ngõn hàng ĐT&PTVN) - một trong những ngõn hàng thương mại lớn nhất Việt Nam nờn cụng ty tạo lập được nhiều ưu thế trong quỏ trỡnh hoạt động. Cụng ty luụn kết hợp chặt chẽ với hệ thống chi nhỏnh của Ngõn hàng ĐT&PTVN triển khai cỏc hoạt động tiếp thị để tỡm kiếm khỏch hàng. Thờm vào đú, cụng ty luụn nhận được sự chỉ đạo trực tiếp, thưỡng xuyờn của Hội đồng quản trị, Ban lónh đạo Ngõn hàng ĐT&PTVN, cựng với sự cố gắng, nỗ lực của tất cả cỏc thành viờn trong cụng ty, qua hơn hai năm hoạt động cụng ty đó đạt được những kết quả ban đầu đỏng khớch lệ, tạo điều kiện thực sự quan trọng cho hoạt động kinh doanh những năm tiếp theo. Kết quả hoạt động của cụng ty trong 2 năm qua( 1999- 2000) như sau: Bảng 2.1: Kết quả hoạt động của cụng ty (1999- 2000) STT Cỏc chỉ tiờu chớnh Kết quả thực hiện 1999 Kết quả thực hiện 2000 1 Tổng doanh số cho thuờ 65.209 127.470 2 Tổng doanh số thu nợ 10.000 25.081 3 Tổng dư nợ Trong đú: Dư nợ cho thuờ nội ngành Dư nợ cho thuờ ngoại ngành 55.209 25.198 30.011 102.389 31.059 71.330 4 Tổng doanh thu 6.569 7.659 5 Tổng chi phớ 1.097 1.048 6 Lợi nhuận trước thuế 5.472 6.500 7 Thuế thu nhập doanh nghiệp 1.752 2.080 8 Lợi nhuận sau thuế 3.720 4.420 9 Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản 6,0% 4,75% 10 Tỷ lệ nợ quỏ hạn/ Tổng dư nợ 0% 0,07% ( Nguồn: Bỏo cỏo thường niờn 1999- 2000) Rừ ràng doanh số cho thuờ tài chớnh tại cụng ty rất khả quan so với cỏc cụng ty khỏc trờn thị trường cho thuờ tài chớnh ở Việt Nam. Với tốc độ tăng trưởng doanh số cho thuờ năm 2000 so với năm 1999 là 95,47% đõy là một tốc độ tăng rất nhanh.Trong tổng dư nợ cho thuờ ta thấy dư nợ cho thuờ nội ngành và ngoại ngành trong năm 1999 tương ứng là: 45% và 55%; cũn trong năm 2000 là 30% và 70%. Rừ ràng, trong năm 2000 cụng ty đó thực sự thành cụng trong việc thu hỳt khỏch hàng ngoại ngành với tốc độ tăng là 137% so với năm 1999. Nhỡn vào bảng trờn cũng cú thể thấy rằng tổng doanh thu của cụng ty tăng 16,77% so với năm 1999 trong khi đú tổng chi phớ khụng tăng( cụ thể cũn giảm 4,46%). Điều này chứng tỏ Ban lónh đạo cụng ty đó cú chiến lược kinh doanh phự hợp, tiết kiệm chi phớ, bố trớ đỳng người đỳng việc làm cho hoạt động của cụng ty luụn nhịp nhàng, ăn khớp. Cũng theo bảng trờn tỷ lệ nợ quỏ hạn của cụng ty rất thấp ( năm 1999: 0%; năm 2000: 0,07%) điều này khụng chỉ cho thấy cho thuờ tài chớnh là một nghiệp vụ tớn dụng an toàn mà cũn chứng tỏ năng lực, trỡnh độ thẩm định dự ỏn của cỏn bộ tớn dụng cụng ty. Từ kết quả hoạt động trờn cú thể rỳt ra nhận xột hoạt động của cụng ty đó đi vào ổn định và đạt mức tăng trưởng khỏ. Cụ thể : Về quy mụ hoạt động: Tớnh đến hết ngày 31/12/2000 cụng ty đó ký kết tất cả là 348 hợp đồng cho thuờ tài chớnh với tổng số tiền thuờ lờn đến gần 200 tỷ đồng, nếu ta đem so sỏnh với nguồn vốn điều lệ ban đầu được cấp là 55 tỷ đồng thỡ đõy là một kết quả đỏng phấn khởi thể hiện khả năng khai thỏc tốt nguồn lực hiện cú của đơn vị. Về sản phẩm: Cũng như hầu hết cỏc cụng ty cho thuờ tài chớnh tại Việt nam, hiện nay cụng ty chỉ mới thực hiện nghiệp vụ cho thuờ tài chớnh và cũng mới chỉ thực hiện hợp đồng theo thoả thuận 3 bờn. Điều này khụng cho phộp cụng ty cú thể tiếp cận với nhiều đối tượng khỏch hàng khỏc. Trong khi đú, theo như khả năng hiện cú và nếu được chớnh phủ cho phộp, cụng ty cú thể triển khai thờm một số phương thức thuờ mua khỏc như bỏn và tỏi thuờ... Về tài sản thuờ: Hiện nay trong cho thuờ nội ngành tài sản hầu hết là thiết bị văn phũng như mỏy tớnh, mỏy phỏt điện, phương tiện vận chuyển như ụtụ con, ụtụ chở tiền, cũn trong cho thuờ ngoại ngành tài sản của cụng ty chưa thực sự phong phỳ, mới chỉ giới hạn trong hai ngành chớnh là giao thụng vận tải và ngành xõy dựng, cũn ngành cụng nghiệp khỏc và nụng nghiệp thỡ cũn thấp và chưa cú. Dưới đõy là bảng phõn loại cho thuờ tài chớnh theo tài sản : Đơn vị: triệu đồng Loại tài sản Dư nợ cho thuờ Tỷ lệ(%) - Thiết bị thi cụng ( mỏy khoan, xỳc...) 35.504 32,56 - Thiết bị nghiền sàng đỏ 2.800 2,56 - ễ tụ 39.944 36,66 - Mỏy điều hoà 4.496 4,12 - Thiết bị tin học 16.836 15,44 - Mỏy phỏt điện 9.940 8,66 Bảng 2.2: Phõn loại cho thuờ tài chớnh theo tài sản Hơn nữa, tài sản thuờ của cụng ty trong năm qua cú giỏ trị chưa cao, chưa thực sự phục vụ sản xuất trực tiếp, điều đú cho thấy Cụng ty cần cú chiến lược để tỡm đến với những khỏch hàng cú nhu cầu tiềm năng nhất. Một thực trạng nữa trong hoạt động cho thuờ tài chớnh của cụng ty mà ta cú thể thấy là hiện nay cụng ty hoàn toàn bỏ qua mảng cho thuờ tài chớnh đối với lĩnh vực nụng nghiệp. Lĩnh vực này hiện nay rất cần sự quan tõm, đầu tư để cú thể phỏt triển xứng đỏng với tiềm năng to lớn của nú ở nước ta. Về khỏch hàng thuờ: Dưới đõy là bảng phõn loại cho thuờ tài chớnh phõn loại theo đối tượng khỏch hàng( loại hỡnh doanh nghiệp) Đơn vị: tỷ đồng Loại hỡnh DN Số lượng khỏch hàng Dư nợ Tỷ lệ % theo dư nợ - DN nhà nước 25 100,6 85,54 - Cụng ty TNHH - Cụng ty cổ phần 13 1 16 13,6 - DN tư nhõn 1 1 0,85 Bảng 2.3: Phõn loại cho thuờ tài chớnh theo loại hỡnh doanh nghiệp. Qua bảng trờn cho ta thấy khỏch hàng hiện nay của cụng ty chủ yếu là cỏc doanh nghiệp nhà nước và trong đú cỏc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xõy dựng chiếm phần lớn. Điều này cho thấy cụng ty đang tận dụng được ưu thế của mỡnh là cụng ty con của Ngõn hàng Đầu tư và Phỏt triển Việt Nam là ngõn hàng cú mối quan hệ truyền thống với cỏc tổng cụng ty xõy dựng thụng qua hoạt động tài trợ vốn trung và dài hạn cho cỏc dự ỏn xõy dựng và phỏt triển cơ sở hạ tầng. Cho đến nay, ở nước ta cỏc tổng cụng ty xõy dựng vẫn là đơn vị làm ăn hiệu quả, và theo đỏnh giỏ của cỏc nhà chuyờn mụn trong thời gian tới cần cú sự ra đời của nhiều cụng trỡnh hạ tầng cơ sở, nhà mỏy, khu cụng nghiệp, khu chế xuất nờn nhu cầu về cỏc thiết bị thi cụng của cỏc doanh nghiệp này vẫn sẽ khỏ lớn. Nhưng với hoạt động kinh doanh chuyờn biệt, tập trung quỏ sõu vào một nhúm khỏch hàng thỡ về lõu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6711.doc
Tài liệu liên quan