MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU 1
1. Lý do chọn đề tài. 1
2. Mục đích nghiên cứu. 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 1
4. Phương pháp nghiên cứu. 2
5. Bố cục của đề tài. 2
6. Hướng phát triển của đề tài. 2
7. Đóng góp mới của đề tài. 2
PHẦN 2: NỘI DUNG 3
Chương 1: Cơ sở lý luận 3
1.1. Trang phục dạo phố là gì? 3
1.1.1. Trang phục là gì? 3
1.1.2. Trang phục dạo phố là gì? 3
1.1.3. Phân loại trang phục dạo phố. 3
1.1.3.1. Áo 3
1.1.3.2. Quần 4
1.1.3.3. Váy 4
1.1.3.4. Đầm 4
1.1.3.5. Áo vest – Áo khoác 5
1.1.4. Đầm dạo phố 5
1.2. Phân tích hình dáng cơ thể người. 5
1.2.1. Phân tích các phần trên cơ thể. 5
1.2.1.1. Các loại khuôn mặt. 5
1.2.1.2. Các loại vai. 5
1.2.1.3. Các loại hông. 6
1.2.1.4. Liên hệ giữa vai và hông. 7
1.2.1.5. Các loại lưng. 7
1.2.1.6. Liên hệ giữa ngực và lưng. 8
1.2.1.7. Các loại tay. 9
1.2.1.8. Các loại chân. 9
1.2.1.9. Liên hệ giữa bụng và đùi. 10
1.2.1.10. Các dạng đứng 10
1.2. Các yếu tố tác động đến việc lựa chọn trang phục. 11
1.2.1. Chất liệu trang phục. 11
1.2.1.1. Cotton (xơ bông) 11
1.2.1.2.Lanh (linen) 11
1.2.1.3. Lụa 12
1.2.1.4. Polyester 12
1.2.1.5. Len 12
1.2.2. Màu sắc 13
1.2.2.1. Khái niệm 13
1.2.2.2. Màu sắc phù hợp với dáng người. 15
1.3.3. Hoa văn và đường nét. 16
1.3.3.1. Hoa văn 16
1.3.3.2. Đường nét 16
Chương 2: Một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể người. 19
2.1. Một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể. 19
2.1.1. Cổ ngắn 19
2.1.2.Cổ dài 19
2.1.3. Vai hẹp, xuôi 19
2.1.4. Ngực nhỏ 20
2.1.5. Ngực lớn 20
2.1.6. Eo ngắn 21
2.1.7. Eo to (mập) 21
2.1.8. Bụng lớn 21
2.1.9. Mông nhỏ 22
2.1.10. Mông to 22
2.1.11. Bắp tay to 23
2.1.12. Bắp chân to 23
2.1.13. Chân ngắn 23
2.2. Giới thiệu một số vóc dáng thường gặp. 24
2.2.1. Dáng người quả lê. (Dáng chữ A) 24
2.2.2. Dáng người quả táo. (Dáng chữ P) 24
2.2.3. Dáng người hình chữ nhật. (Dáng chữ E hay chữ H) 25
2.2.4. Dáng người tam giác ngược. (Dáng chữ Y) 25
2.2.5. Dáng người đồng hồ cát. (Dáng chữ S) 26
2.2.6. Dáng người lưng dài chân ngắn. 26
2.2.7. Dáng người cao và mảnh mai 27
2.2.8. Dáng người thấp và mập 27
Chương 3: Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người. 28
3.1. Lựa chọn trang phục dạo phố theo dáng người. 28
3.1.1. Dáng người quả lê. (Dáng chữ A) 28
3.1.2. Dáng người quả táo. (Dáng chữ P) 30
3.1.3. Dáng người hình chữ nhật. (Dáng chữ E hay chữ H) 33
3.1.4. Dáng người tam giác ngược. (Dáng chữ Y) 36
3.1.5. Dáng người đồng hồ cát. (Dáng chữ S) 38
3.1.6. Dáng người lưng dài chân ngắn. 41
3.1.7. Dáng cao, thon thả và mảnh mai: 43
3.1.8. Dáng người cao và nặng nề. 46
3.2. Lựa chọn trang phục dạo phố cho một số khuyết điểm. 49
3.2.1. Cổ ngắn 49
3.2.2. Cổ dài 50
3.2.3. Vai hẹp, xuôi 51
3.2.4. Ngực nhỏ 52
3.2.5. Ngực lớn 55
3.2.6. Bụng lớn 58
3.2.7. Mông nhỏ 61
3.2.8. Mông to 63
3.2.9. Bắp tay to 66
3.2.10. Bắp chân to 69
3.2.11. Chân ngắn 72
3.3. Lựa chọn trang phục phù hợp với khuôn mặt 75
3.3.1. Khuôn mặt trái xoan 75
3.3.2. Khuôn mặt nhọn hoặc dài 76
3.3.3. Khuôn mặt tròn 76
3.3.4. Khuôn mặt vuông 77
3.3.5. Khuôn mặt tam giác 77
PHẦN 3: KẾT LUẬN 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
85 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3111 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịt, hông đầy và hở ở bắp vế.
Đùi to: nhìn thấy phần đùi to hơn mông.
Lý tưởng: chân thẳng, bình thường.
Hình 1.13: Các loại chân
1.2.1.9. Liên hệ giữa bụng và đùi.
Hình 1.14: Liên hệ giữa bụng và đùi
1.2.1.10. Các dạng đứng
Để xác định dáng đứng, dùng dây dọi tạo một đường thẳng đứng đi ngang qua mắt cá chân:
Lý tưởng: trái tai nằm trên đường dây dọi, phần xương eo nằm trên hoặc hơi ngiêng ra trước.
Ngã về trước: trái tai và eo nằm ngã về trước so với đường dây dọi.
Thẳng đứng: trái tai nằm trên hoặc hơi nghiên ra sau . Khuỷu tay và eo hơi ngã về phía trước hoặc phía sau.
Hình 1.15: Các dáng đứng
1.2. Các yếu tố tác động đến việc lựa chọn trang phục.
1.2.1. Chất liệu trang phục.
1.2.1.1. Cotton (xơ bông)
Định nghĩa: Vải cotton là sợi vải tổng hợp được làm từ nguyên liệu chính là sợi bông do cây bông vải cung cấp cùng nhiều nguyên liệu thiên nhiên và các chất hóa học mà tạo thành.
Đặc tính: Vải có độ mịn màng, nhẹ và thấm nước.
Hình 1.16: Vải cotton
1.2.1.2.Lanh (linen)
Định nghĩa: Lanh là một chất liệu tự nhiên lấy từ cây lanh, khá phổ biến trong may mặc, thường gặp trong những trang phục sinh hoạt thường ngày.
Đặc tính: Vải nhẹ, bền, hút mồ hôi tốt nên dùng để may các trang phục mặc vào mùa hè vì nó tạo cảm giác mát mẻ, thoải mái cho người mặc. Ngoài ra, lanh còn đem lại vẻ thanh lịch, nữ tính cho các kiểu váy, đầm. Tuy nhiên, nhược điểm của nó là dễ nhăn vì độ đàn hồi không cao.
Hình 1.17: Vải lanh
1.2.1.3. Lụa
Định nghĩa: Là chất liệu tự nhiên lấy từ kén của loài tằm, tạo cảm giác thoải mái khi mặc.
Đặc tính: Chất liệu này có tính năng thấm hút mồ hôi tốt trong mùa nóng và giữ nhiệt tốt vào mùa lạnh.Với độ bóng, mềm, lụa còn giúp tôn thêm vẻ sang trọng và quý phái cho người mặc. Lụa dùng để may các trang phục như áo cưới, đồ lót, váy, sơmi, pi-gia-ma, đầm, áo choàng...
Hình 1.18: Vải lụa
1.2.1.4. Polyester
Định nghĩa :Vải có nguồn gốc sợi PE.
Đặc tính : Độ bền tốt, mặt vải phẳng mịn và đẹp, giặt nhanh sạch và mau khô, thân thiện với cơ thể người.
Hình 1.19: Vải Polyester
1.2.1.5. Len
Định nghĩa: Chất liệu làm từ lông động vật như cừu, lạc đà không bướu, dê...
Đặc tính: Len có khả năng giữ ẩm, không nhăn và hút ẩm tốt.
Hình 1.20: Vải len
1.2.2. Màu sắc
1.2.2.1. Khái niệm
Màu sắc là đặc trưng của mẫu vải, màu sắc rất quan trọng trong thiết kế trang phục. Một cách kết hợp màu sắc, hình, nước da sẽ dẫn đến một cái nhìn thời trang mới.
Màu sắc có thể tạo ra ảo tưởng quang học làm cho một người trông nhỏ hơn hoặc rộng hơn kích thước thực sự của họ. Chúng ta có thể dùng màu sắc để tạo nên sự chú ý hay ngụy trang những đặc điểm của cơ thể.
Có 3 màu chính : đỏ xanh và vàng, từ những màu này ta có thể tạo nên những màu khác.
Những màu căn bản được gọi là những màu sơ cấp, nó được gọi như vậy là bởi vì không một sự kết hợp màu sắc nào có thể tạo ra chúng.
Hình 1.21: Ba màu căn bản
Khi trộn hai màu sơ cấp ta sẽ đươc màu thứ 2
Đỏ + vàng = cam
đỏ + xanh = đỏ tía
vàng + xanh = xanh lá cây
Hình 1.22: Vòng tròn màu
Khi trộn một màu sơ cấp với màu thứ 2 ta được màu thứ 3
đỏ + cam = đỏ cam hoăc hơi đỏ cam
Tạo thành màu phụ thuộc vào sự pha trộn của chúng ta.
Nêu nó nhìn đỏ hơn cam sau đó nó được phân loại giống như cam-đỏ
Theo thói quen tâm lý, màu sắc được chia làm 3 nhóm: màu nóng, màu lạnh và màu trung gian.
Các màu đỏ, cam, vàng thuộc màu nóng.
Các màu lam, chàm, tím thuộc màu lạnh
Màu lục là màu trung gian giữa nóng và lạnh.
Màu tím được gọi là màu trung gian giữa lạnh và nóng.
Quan niệm màu nóng hay màu lạnh là hiện tượng có tính chất tâm lý, cảm giác. Các màu sáng cho ta cảm giác nhẹ nhõm bay bổng.
Màu xanh nước biển, xanh hồ thủy cho cảm giác mát, lạnh.
Có thể nói trên vòng tròn các màu biến đổi từ nóng sang lạnh.
Màu nóng có trong mặt trời, lửa, nó tỏa ra hơi ấm
Hình 1.23: Màu nóng
Màu lạnh có trong bầu trời, biển, nó mang lại cho chúng ta cảm giác lạnh lẽo
Hình 1.24: Màu lạnh
1.2.2.2. Màu sắc phù hợp với dáng người.
Màu nóng và lạnh tạo ảo tưởng khác nhau về kích cở của hình dáng. Màu nóng, đặc biệt là màu sáng và những tuýp màu mạnh, tạo cho hình dáng trông to lớn. Màu lạnh, đặc biệt là màu tối, xám, và những túyp màu đục hòa lẫn với màu nền, tạo cho hình dáng trông nhỏ nhắn hơn.
Dưới đây là 1 vài cách phối màu sắc hợp với hình dáng và đặc điểm cơ thể:
Dáng cao và cân đối
Có thể mặc với bất cứ màu nào cũng có thể thử với nhiều dạng màu mạnh và tương phản
Dáng cao và mập
Dùng màu đục hoặc màu xẫm vừa để che dấu kích cở. Trang phục 2 màu phù hợp với dáng. Thỉnh thoảng, dùng thêm hoa văn màu nhạt giúp hình dáng trông nhỏ nhắn hơn. Tránh dùng quá nhiều màu và những thiết kế phức tạp.
Dáng thấp và gầy
Trang phục 1 màu là tốt nhất, tránh dùng 2 màu như là áo biến kiểu màu sáng cùng váy màu tối. Những màu đậm cũng không phù hợp.
Dáng thấp và mập
Mặc trang phục 1 màu. Dùng màu tối tạo dáng trông cao và gầy hơn. Tránh dùng màu sáng.
Nước da tối
Những màu đục hay xám vừa thì tốt hơn những màu sáng hay tối. Nếu thiết kế đòi hỏi trang phục màu tối, dùng cổ áo màu sáng để làm dịu nước da tối
Màu tóc
Dùng 1 màu tương tự như màu tóc, màu sáng hơn màu tóc sẽ làm cho tóc trông đen hơn
Tóm lại: Màu nóng làm tăng kích cở của hình dáng, màu lạnh ngược lại.
Dáng cao, trang phục 2 màu là tốt nhất
Dáng thấp, trang phục 1 màu là phù hợp nhất.
1.3.3. Hoa văn và đường nét.
1.3.3.1. Hoa văn
Một số kiểu hoa văn trên trang phục:
Hình 1.25: Các loại hoa văn
1.3.3.2. Đường nét
Trong các yếu tố tạo hình, đường nét là yếu tố cơ bản, quan trọng và biểu cảm nhất. vì vậy khi nói đến hình thể, người ta nghĩ ngay đến đường nét.
Đường dọc: đường thẳng đứng, thường có cảm giác cứng rắn, vững chắc, biểu thị cho sức mạnh, sự sống, nguồn hy vọng, sự vươn lên mạnh mẽ. những đường nét có chiều hướng đi lên thường tạo cảm giác hưng phấn, đường nét đi xuống mang nét trầm lắng.
Sọc dài: tạo cảm giác cao gầy.
Sọc ngắn: (đứt đoạn) là tăng cảm giác trẻ trung, linh hoạt.
Hình 1.26: Đường sọc dọc
Đường ngang: đường thẳng ngang tạo cảm giác yên tĩnh, nghĩ ngơi, trầm lặng, thăng bằng, chịu đựng. Nó chính là sự bình yên của mặt biển, cảm giác an toàn hòa quyện với thiên nhiên trong buổi bình minh trên cánh đồng xanh ngát.
Đường ngang trên trang phục làm cho người mặc như mập hơn, thấp đi.
Hình 1.27: đường sọc ngang
Đường cong: đây là đường rất thường được sử dụng trên trang phục phụ nữ. Đường cong tạo cảm giác tròn, nhịp nhàng, gợi cảm. Đặt biệt đường cong lõm tạo cảm giác kiêu sa, thanh thoát, uyển chuyển.
Đường cong biểu thị sự trẻ trung, mềm mại tạo cảm giác hay thay đổi.
Hình 1.28: Đường cong
Đường xiên: thường lôi cuốn sự chú ý, tinh nghịch, dí dỏm, tươi trẻ. Mang lại cảm giác nghiên ngã, bất ổn, đổ vỡ, mất thăng bằng, mang tính chống chọi.
Hình 1.29: Đường xiên
Đường gấp khúc: mang nét phức tạp, khô khang nhưng linh động. Được sử dụng khác nhiều trên trang phục.
Hình 1.30: Đường gấp khúc
Chương 2: Một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể người.
2.1. Một số khuyết điểm thường gặp trên cơ thể.
2.1.1. Cổ ngắn
Là người có cổ ngắn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho cổ dài hơn và hướng đến cổ bình thường.
Hình 2.1: Cổ ngắn và khắc phục
2.1.2.Cổ dài
Là người có cổ dài hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho cổ ngắn hơn và hướng đến cổ bình thường.
Hình 2.2: Cổ dài và khắc phục
2.1.3. Vai hẹp, xuôi
Xuôi: vai xuôi nhiều xuống từ cổ. lựa chọn trang phục nhằm làm cho vai cao hơn và hướng đến vai lý tưởng.
Hình 2.3: Vai xuôi và khắc phục
2.1.4. Ngực nhỏ
Là người có ngực nhỏ hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho ngực trông đầy đặn hơn.
Hình 2.4: ngực nhỏ và khắc phục
2.1.5. Ngực lớn
Là người có ngực lớn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho ngực nhỏ hơn.
Hình 2.5: ngực lớn và khắc phục
2.1.6. Eo ngắn
Là người có eo ngắn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho eo trông dài hơn.
Hình 2.6: Eo ngắn và khắc phục
2.1.7. Eo to (mập)
Là người có eo to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho eo nhỏ hơn.
Hình 2.7: Eo to và khắc phục
2.1.8. Bụng lớn
Là người có bụng lớn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho bụng thon thả hơn.
Hình 2.8: Bụng lớn và khắc phục
2.1.9. Mông nhỏ
Là người có mông nhỏ hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho mông to hơn.
Hình 2.9: Mông nhỏ và khắc phục
2.1.10. Mông to
Là người có mông to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho mông thon gọn hơn.
Hình 2.10: Mông to và khắc phục
Bắp tay to
Là người có bắp tay to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho bắp tay nhỏ hơn.
Hình 2.11: Bắp tay to và khắc phục
2.1.12. Bắp chân to
Là người có bắp chân to hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho bắp chân gọn hơn.
Hình 2.12: Bắp chân to và khắc phục
2.1.13. Chân ngắn
Là người có chân ngắn hơn bình thường, vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho chân dài hơn.
Hình 2.13: Chân ngắn và khắc phục
2.2. Giới thiệu một số vóc dáng thường gặp.
2.2.1. Dáng người quả lê. (Dáng chữ A)
Mông rộng hơn rất nhiều so với eo và ngang vai. Nhìn chung mông trông rất nặng nề và quá to so với eo và ngang vai và so với dáng người. Vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn.
Hình 2.14: Dáng quả lê và khắc phục
2.2.2. Dáng người quả táo. (Dáng chữ P)
Dáng người quả táo thường có phần trên lớn hơn phần dưới nhưng cánh tay, chân lại thon nhỏ. Vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn
Hình 2.15: Dáng quả táo và khắc phục
2.2.3. Dáng người hình chữ nhật. (Dáng chữ E hay chữ H)
Vai và mông rộng bằng nhau hoặc gần bằng nhau, eo nhỏ hơn không rõ ràng. Nhìn chung thì eo nhỏ hơn không đáng kể so với vai và mông. Vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn.
Hình 2.16: Dáng hình chữ nhật và khắc phục
2.2.4. Dáng người tam giác ngược. (Dáng chữ Y)
Ngang vai rộng hơn so với eo và mông. Nhìn chung vai quá rộng so với dáng người. Vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn.
Hình 2.17: Dáng tam giác ngược và khắc phục
2.2.5. Dáng người đồng hồ cát. (Dáng chữ S)
Vai và mông rộng bằng nhau hoặc gần bằng nhau, eo thắt rất nhỏ. Nhìn chung thì eo rất nhỏ so với vai và mông. Vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn.
Hình 2.18: Dáng đồng hồ cát và khắc phục
2.2.6. Dáng người lưng dài chân ngắn.
Là những người có dáng không cân đối phần lưng và chân chênh lệch không rõ ràng. Vì thế khi lựa chọn trang phục nhằm tạo cảm giác cho dáng người này cân đối hơn.
Hình 2.19: Dáng lưng dài chân ngắn và khắc phục
2.2.7. Dáng người cao và mảnh mai
Hình 2.20: Dáng cao, mảnh mai và khắc phục
2.2.8. Dáng người thấp và mập
Hình 2.21: Dáng thấp, mập và khắc phục
Chương 3: Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người.
3.1. Lựa chọn trang phục dạo phố theo dáng người.
3.1.1. Dáng người quả lê. (Dáng chữ A)
Kiểu dáng
Nên
Đầm kẻ sọc ngang đầu gối là y phục lý tưởng, vì chúng kéo sự tập trung của người đối diện ra khỏi phần hông. Chọn đầm có eo thấp (điểm nhấn eo nằm dưới phần eo của cơ thể) để tạo sự hài hòa giữa vòng phần trên và phần dưới của cơ thể. Đối với người có phần vai nhỏ nhắn nên chọn kiểu đầm hở tay hoặc không có cầu vai. Những kiểu đầm ôm vừa vào eo và xòe phía dưới sẽ giúp che được phần hông và đùi to.
Hình 3.1.1 Đầm nên cho người quả lê
Không nên
Tránh những chiếc đầm ngắn quá gối vì chúng sẽ để lộ bắp đùi to. Tránh mặc các loại đầm có phần dưới xòe rộng vì sẽ làm cho dáng người này mất cân đối.
Hình 3.1.2. Đầm không nên cho người quả lê
Màu sắc
Nên
Chọn màu tối, họa tiết đơn giản.
Hình 3.1.3. Màu sắc nên cho người quả lê
Không nên
Chọn màu sáng quá và nhiều họa tiết phức tạp.
Hình 3.1.4. Màu sắc không nên cho người quả lê
Chất liệu
Nên:
Chọn vải thô
Hình 3.1.5. Chất liệu nên cho người quả lê
Không nên
Chọn vải mềm, rủ
Hình 3.1.6. Chất liệu không nên cho người quả lê
3.1.2. Dáng người quả táo. (Dáng chữ P)
Kiểu dáng
Nên
Đầm rủ mềm thắt eo ở chân ngực, chân đầm hơi xòe để dung hòa các đường cong của cơ thể. Chọn đầm dài ngang đầu gối để làm nổi bật đôi chân.
Hình 3.1.7. Đầm nên cho người quả táo
Không nên
Không nên mặc những chiếc áo đầm có điểm nhấn tập trung ở phân trên như tay phồng, bèo, nhún,…
Hình 3.1.8. Đầm không nên cho người quả táo
Màu sắc
Nên
Chọn màu tối, họa tiết đơn giản
Hình 3.1.9. Màu sắc nên cho người quả táo
Không nên
Chọn màu sáng, họa tiết phức tạp.
Hình 3.1.10. Màu sắc không nên cho người quả táo
Chất liệu
Nên
Chọn chất liệu mềm, rũ.
Hình 3.1.11. Chất liệu nên cho người quả táo
Không nên
Chọn chất liệu thô, cứng
Hình 3.1.12. Chất liệu không nên cho người quả táo
3.1.3. Dáng người hình chữ nhật. (Dáng chữ E hay chữ H)
Kiểu dáng:
Nên:
Chọn đầm có điểm nhấn ở eo. Chọn những kiểu đầm có tông màu sáng với thắt lưng bản lớn màu đen hay màu tương phản sẽ tạo cho vòng eo nhỏ nhắn hơn, quyến rũ hơn.
Hình 3.1.13. Đầm nên cho người hình chữ nhật
Không nên
Không nên mặc những loại đầm suông hay nhấn ở chân ngực.
Hình 3.1.14. Đầm không nên cho người hình chữ nhật
Màu sắc:
Nên:
Chọn các tông màu sáng.
Hình 3.1.15. Màu sắc nên cho người hình chữ nhật
Không nên:
Chọn màu tối.
Hình 3.1.16. Màu sắc không nên cho người hình chữ nhật
Chất liệu: nên chọn satin, phi,…
Hình 3.1.17. Màu sắc cho người hình chữ nhật
3.1.4. Dáng người tam giác ngược. (Dáng chữ Y)
Kiểu dáng:
Nên:
Chọn các kiểu đầm ngắn hơi có độ phồng ở dưới kết hợp mặc áo khoác ngắn nhẹ, che bớt phần vai rộng.
Hình 3.1.18. Đầm nên cho người tam giác ngược
Không nên
Không nên mặc các kiểu đầm có tay phồng hoặc điểm nhấn tập trung ở phần vai.
Màu sắc:
Hình 3.1.19. Đầm không nên cho người tam giác ngược
Nên:
Màu sắc
Nên: Chọn đầm có phần dưới màu sáng.
Hình 3.1.20. Màu sắc nên cho người tam giác ngược
Không nên:
Chọn màu tối
Hình 3.1.21. Màu sắc không nên cho người tam giác ngược
Chất liệu:
Nên:
Chọn loại mỏng, mềm như cotton hoặc jersey.
Hình 3.1.22. Chất liệu nên cho người tam giác ngược
Không nên:
Chọn vải cứng, dày
Hình 3.1.23. Chất liệu không nên cho người tam giác ngược
3.1.5. Dáng người đồng hồ cát. (Dáng chữ S)
Kiểu dáng
Nên
Hãy nhấn vào các đường cong tự nhiên của bạn bằng kiểu đầm bó, cho phép khoe vòng eo thon thả. Nếu vai ngang, hãy chọn đầm chữ A để chúng tạo sự cân đối cho bờ vai.
Hình 3.1.24. Đầm nên cho người đồng hồ cát
Không nên:
Không nên mặc áo dây hoặc áo hở vai và lưng, hạn chế các chi tiết trên áo, như túi lớn, cúc.
Cần tránh mặc các kiểu áo dáng tròn, phồng và sử dụng quá nhiều phụ kiện.
Hình 3.1.25. Đầm không nên cho người đồng hồ cát
Màu sắc:
Nên:
phù hợp với màu sáng, tối hoặc sậm.
Hình 3.1.26. Màu sắc nên cho người đồng hồ cát
Chất liệu:
Nên:
Chọn vải mềm
Hình 3.1.27. Chất liệu nên cho người đồng hồ cát
Không nên:
Chọn vải thô, cứng.
Hình 3.1.28. Chất liệu không nên cho người đồng hồ cát
3.1.6. Dáng người lưng dài chân ngắn.
Kiểu dáng:
Nên:
Chọn những kiểu đầm nối chân ngực thực hiện bằng chất liệu mềm, mỏng. Có thể thời trang hơn với điểm nhấn khu vực chân ngực, ngực hoặc vai áo. Những phom váy buông hoặc tạo khối, không ôm sát cơ thể.
Hình 3.1.29. Đầm nên cho người lưng dài, chân ngắn
Không nên:
Mặc loại đầm có điểm nhấn dưới eo.
Hình 3.1.30. Đầm không nên cho người lưng dài, chân ngắn
Màu sắc:
Nên:
Chọn tông máu sáng
Hình 3.1.31. Màu sắc nên cho người lưng dài, chân ngắn
Không nên:
Chọn tông màu tối
Hình 3.1.32. Màu sắc không nên cho người lưng dài, chân ngắn
Chất liệu:
Nên:
Chọn các loại vải mềm, mỏng.
Hình 3.1.33. Chất liệu nên cho người lưng dài, chân ngắn
Không nên:
Chọn vải thô cứng.
Hình 3.1.34. Chất liệu không nên cho người lưng dài, chân ngắn
3.1.7. Dáng cao, thon thả và mảnh mai:
Kiểu dáng:
Nên:
Chọn lựa chọn đầm mà nó tạo ra hình dáng hơi có hình quả lê như dùng một chiếc áo đầm có váy dài, xòe liền từ trên xuống. Sử dụng thắt lưng, hoặc phần váy xếp nếp nhằm tạo điểm nhấn ở hông để làm giảm chiều cao.
Hình 3.1.35. Đầm nên cho dáng cao, thon thả và mảnh mai
Không nên:
Mặc các loại đầm bó sát người
Hình 3.1.36. Đầm nên cho dáng cao, thon thả và mảnh mai
Màu sắc:
Nên:
Sử dụng màu nóng ấm, đặc biệt các dạng nhẹ nhàng hoặc màu sáng. Sử dụng nhiều màu sắc để chia hình thể; sự tương phản màu sắc trên thân và trên váy, sự tương phản màu sắc tại eo hoặc hông
Hình 3.1.37. Màu sắc nên cho dáng cao, thon thả và mảnh mai
Chất liệu:
Nên:
Vải có trọng lượng trung bình, vải dệt trơn, phẳng, vải dễ xếp nếp và cho hiệu quả tròn trịa. Vải mềm với những đường nét dọc hoặc mẫu họa tiết tunic, vải cứng làm cho hình thể trông đầy đặn hơn. Chọn những mẫu in đậm, sọc vuông hoặc sọc dọc. Nên chọn vải cứng hoặc thô rất phù hợp với hình thể này.
Hình 3.1.38. Chất liệu nên cho dáng cao, thon thả và mảnh mai
Không nên:
Chọn những loại vải mềm, rủ ôm sát thân, mà để lộ ra sự cao, ốm của hình thể.
Hình 3.1.39. Chất liệu không nên cho dáng cao, thon thả và mảnh mai
Hình 3.
3.1.8. Dáng người cao và nặng nề.
Kiểu dáng:
Nên:
Đạt được phong cách duyên dáng bằng cách sử dụng các nếp xếp, dún… Cổ chữ V, đường nét thẳng đứng, hay các đường may nối ở phía trên, áo dài phủ mông. Các decoup có hình dáng chữ V hoặc các nếp thun ở mông cho hiệu quả hình dáng thon thả. Áo cổ chữ V, có các đường cắt cúp, tạo nét nổi bật cho phần trên rất hợp cho người dáng cao.
Hình 3.1.40. Đầm nên cho người cao và nặng nề.
`
Không nên:
Không nên mặc các loại đầm ôm sát cơ thể.
Hình 3.1.41. Đầm không nên cho người cao và nặng nề
Màu sắc:
Nên:
Sử dụng màu tối hoặc màu dịu cũng tạo hiệu quả thon thả. Ví dụ: xám, xanh da trời, xanh lá, tím. Sử dụng điểm nhấn bằng màu sáng để làm giảm đi sự đơn điệu bởi những màu mờ đục. Trang phục màu tối, nhưng nổi bật bằng dây thắt màu sáng.
Hình 3.1.42. Màu sắc nên cho người cao và nặng nề
Không nên:
Chọn những trang phục có màu sáng vì sẽ làm cho cơ thể to hơn.
Hình 3.1.43. Màu sắc không nên cho người cao và nặng nề
Chất liệu:
Nên:
Vải có trọng lượng trung bình cho xếp nếp tốt. Chọn vải mềm vừa cho phong cách uyển chuyển, vải dệt trơn cho phong cách giản dị. Ở mức độ trung bình thì hình in khá lớn là phù hợp.
Hình 3.1.44. Chất liệu nên cho người cao và nặng nề
Không nên
Tránh những loại vải mềm rũ, nặng nề, sáng bóng.
Hình 3.1.45. Chất liệu không nên cho người cao và nặng nề
3.2. Lựa chọn trang phục dạo phố cho một số khuyết điểm.
3.2.1. Cổ ngắn
Kiểu dáng:
Nên
Chọn đầm trơn đơn giản cổ thuyền, hay cổ khoét sâu để tạo cái nhìn thoáng và cao hơn cho phần cổ. Lựa chọn đầm với những họa tiết đơn giản như: chấm bi nhỏ, họa tiết đường kẻ sọc, thắt nơ làm trội màu nền của đầm, hay xếp li thưa và mảnh.
Chọn cổ chữ V hoặc chữ U
Chuỗi hạt dài với tóc ngắn giúp kéo dài thêm cổ.
Hình 3.
Hình 3.2.1. Đầm cho người cổ ngắn
Không nên
Không nên chọn những họa tiết bèo, đường xếp li quá nhiều và đặc biệt ở ngực và cổ nó sẽ làm che bớt và kín cho chiếc cổ.
Không nên thêm nút ở cổ
Tránh áo có mũ trùm đầu, cổ áo cao hay bất kì điểm nhấn nào tập trung ở cổ.
Tránh nơ hay cà vạt ở cổ
Hình 3.2.2. Đầm không nên cho người cổ ngắn
3.2.2. Cổ dài
Kiểu dáng:
Nên
Nên chọn cổ lọ, cổ tàu, hay cổ cao lớn.
Thêm nút ở cổ, áo có mũ trùm đầu, cổ áo cao hay bất kì điểm nhấn nào tập trung ở cổ.
Có nơ hay cà vạt ở cổ
Hình 3.2.3. Đầm cho người cổ dài
Không nên
Không nên chọn cổ quá sâu, cổ chữ V hoặc chữ U.
Không chọn đầm trơn đơn giản cổ thuyền, hay cổ khoét sâu.
Không lựa chọn đầm với những họa tiết đơn giản như: chấm bi nhỏ, họa tiết đường kẻ sọc, hay xếp li thưa và mảnh.
Không đeo chuỗi hạt dài với tóc ngắn sẽ làm kéo dài thêm cổ.
Hình 3.2.4. Đầm không nên cho người cổ dài
3.2.3. Vai hẹp, xuôi
Kiểu dáng:
Nên
Chọn đầm có cổ rộng như cổ thuyền, cổ tim, có xếp ly hay có nhiều họa tiết ở phần cổ và vai.
Các loại đầm có tay phồng, có đệm vai, đường cổ cong.
Hình 3.2.5. Đầm cho người vai hẹp, xuôi
Không nên:
Tránh mặc ôm sát phần trên phần dưới lại mặc váy tròn vì càng làm cho cơ thể hình trái lê bị chu ý vào.
Các đầm có kiểu tay raglan, kimono và tay nách rộng những thứ rủ xuống phần vai sẽ làm cho vai xuôi bị lộ ra.
Hình 3.2.6. Đầm không nên cho người vai hep, xuôi
3.2.4. Ngực nhỏ
Kiểu dáng:
Nên
Chọn trang phục có phần họa tiết nhiều ở phần ngực, có ly ở dưới chân ngực, có nhiều đường sun nhún, hoặc bèo dúm, bèo xếp phủ trước ngực sẽ làm vòng 1 tăng lên rất rõ. Thích hợp với các kiểu đầm biến kiểu mà nó giúp làm đầy phần trên. Những chiếc nẹp ở cổ, nách tay gấp vào trong hoặc tay phồng.
Hình 3.2.7. Đầm cho người ngực nhỏ
Không nên
Tránh loại vải bám dính.
Tránh mặc ôm sát phần trên
Hình 3.2.8. Đầm không nên cho người ngực nhỏ
Màu sắc:
Nên
Chọn tông màu tươi sáng, hoa văn hay nhiều họa tiết hợp lý.
Hình 3.2.8. Màu sắc nên cho người ngực nhỏ
Không nên
Tránh chọn tông màu tối
Hình 3.2.9. Màu sắc không nên cho người ngực nhỏ
Chất liệu:
Nên
Chọn vải vừa như thun, lụa, cotton.
Nên chọn chất liệu mềm với những cách làm cho phần trên trông lớn hơn như: tay phồng xếp nếp ở lai tay và cổ
Hình 3.2.10. Chất liệu nên cho người ngực nhỏ
Không nên
Tránh mặc các loại vải bám dính, trơn, không có xếp ly.
Hình 3.2.11. Chất liệu không nên cho người ngực nhỏ
3.2.5. Ngực lớn
Kiểu dáng:
Nên
Chọn áo cổ chữ V, đường viền mảnh, cổ tim, chiết ly.
Phần trên cơ thể mặc đơn giản, cơ bản.
Chọn kiểu cổ thấp, rộng và đổ, tay kiểu đơn giản.
Hình 3.2.12. Đầm cho người ngực lớn
Không nên
Tránh mặc ôm phần trên.
Vị trí những hình in hoặc những thiết kế hoa văn cũng nên tránh xa phần ngực, không nên mặc đồ ôm sát vào cơ thể.
Hình 3.2.13. Đầm không nên cho người ngực lớn
Màu sắc:
Nên:
Chọn tông màu tối, sậm, ít hoa văn và họa tiết.
Hình 3.2.14. Màu sắc cho người ngực lớn
Không nên
Không nên chọn màu sáng, họa tiết lớn dễ gây tập trung vào phần ngực.
Hình 3.2.15. Màu sắc không nên cho người ngực lớn
Chất liệu:
Nên
Chọn vải mềm vừa người, hoặc vải kaki may chéo.
Hình 3.2.16. Chất liệu cho người ngực lớn
Không nên
Không nên mặc các loại vải mềm rũ ôm sát vào cơ thể.
Hình 3.2.17. Chất liệu không nên cho người ngực lớn
3.2.6. Bụng lớn
Kiểu dáng
Nên
Chọn những kiểu đầm có thiết kế nhấn ở phần eo và độ xòe tương đối ở phần mông sẽ tạo hiệu quả cho việc che khuyết điểm.
Hình 3.2.18. Đầm cho người bụng lớn
Không nên
Tránh mặc các loại đầm ôm sát cơ thể
Hình 3.2.19. Đầm không nên cho người bụng lớn
Màu sắc:
Nên
Chọn đầm có tông màu tối, họa tiết xéo xuống sẽ tạo cảm giác gọn gàng hơn.
Hình 3.2.20. Màu sắc cho người bụng lớn
Không nên
Tránh mặc các loại vải bóng có tông sáng
Hình 3.2.21. Màu sắc không nên cho người bụng lớn
Chất liệu:
Nên
Chất liệu có độ mỏng tương đối có độ co giản nhẹ, vừa người không nên bó sát.
Hình 3.2.22. Chất liệu cho người bụng lớn
Không nên
Không nên chọ chất liệu thô, cứng
Hình 3.2.23. Chất liệu không nên cho người bụng lớn
3.2.7. Mông nhỏ
Kiểu dáng:
Nên
Chọn đầm phần dưới có độ xòe hoặc có xếp ly, các loại đầm với kiểu cắt cúp cách điệu tạo độ phồng.
Hình 3.2.24. Đầm cho người mông nhỏ
Không nên
Tránh mặc các kiểu trơn, có độ bóng hoặc ôm sát vào cơ thể.
Hình 3.2.25. Đầm không nên cho người mông nhỏ
Màu sắc:
Nên
Nên chọn các màu sáng, có nhiều họa tiết
Hình 3.2.26. Màu sắc cho người mông nhỏ
Không nên
Tránh các vải màu tối
Hình 3.2.27. Màu sắc không nên cho người mông nhỏ
Chất liệu:
Nên
Chọn các loại vải cứng như kaki, thô.
Hình 3.2.28. Chất liệu cho người mông nhỏ
Không nên
Tránh vải mềm rũ, ôm vào cơ thể.
các kiểu trơn, có độ bóng hoặc ôm sát vào cơ thể.
Hình 3.2.29. Chất liệu không nên cho người mông nhỏ
3.2.8. Mông to
Kiểu dáng
Nên
Chọn những kiểu váy đầm xòe kết hợp thắt lưng để tạo dáng phần eo và che phần mông.
Hình 3.2.30. Đầm cho người mông to
Không nên
Tránh chọn các kiểu đầm ôm
Hình 3.2.31. Đầm không nên cho người mông to
Màu sắc:
Nên
Chọn kiểu đầm có phần thân trên nhiều hoa văn và họa tiết, phần thân dưới thật đơn giản và có tông màu tối hơn. Kết hợp những điểm nhấn về màu sắc tông màu sáng ở trên, tối ở dưới để cân bằng.
Hình 3.2.32. Màu sắc cho người mông to
Không nên
Tránh các loại đầm xòe màu sáng.
Hình 3.2.33. Màu sắc không nên cho người mông to
Chất liệu:
Nên
Chọn các chất liệu có độ ôm và mọng cho phần mông gọn gàng, chất liệu nhẹ và rộng rãi cho phần áo. Những kiểu vải trơn và không thô như len, len gabardine.
Hình 3.2.34. Chất liệu cho người mông to
Không nên
Tránh các loại vải mềm rũ bám dính
Hình 3.2.35. Chất liệu không nên cho người mông to
3.2.9. Bắp tay to
Kiểu dáng:
Nên
Chọn đầm có những đường kẻ nhẹ nhàng và có tay nên dài đến khuỷu tay, có thể hơi loe nhẹ sẽ giúp bắp tay trở nên thanh mảnh hơn.
Hình 3.2.36. Đầm cho người bắp tay to
Không nên
Tránh những tay ôm sát, không có dây buộc, áo không có tay.
Hình 3.2.37. Đầm không
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giải pháp lựa chọn đầm dạo phố để khắc phục một số khuyết điểm trên cơ thể người.doc