LỜI NểI ĐẦU 1
CHƯƠNG I - CƠ SỞ Lí THUYẾT CỦA VẤN ĐỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN 3
I-/ VỐN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP: 3
1.1 KHÁI NIỆM VỀ VỐN: 3
1.2 VAI TRề CỦA VỐN TRONG KINH DOANH: 4
II-/ PHÂN LOẠI VỐN TRONG DOANH NGHIỆP : 5
A-/ PHÂN LOẠI VỐN DƯỚI GểC ĐỘ TÀI SẢN: 5
B-/ PHÂN LOẠI VỐN DƯỚI GểC ĐỘ NGUỒN HèNH THÀNH: 6
2.1 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRề CỦA VỐN LƯU ĐỘNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH: 7
2.2 KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM VÀ VAI TRề CỦA VỐN CỐ ĐỊNH ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH: 10
III-/ CÁC CHỈ TIấU ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TèNH HèNH TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP. 11
3.1 ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TèNH HèNH TÀI CHÍNH: 11
3.2 CÁC CHỈ TIấU VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP: 13
3.3 CHỈ TIấU VỀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN: 14
CHƯƠNG II - PHÂN TÍCH TèNH HèNH SỬ DỤNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN CỦA CễNG TY BÁNH KẸO TRÀNG AN 15
I-/ KHÁI QUÁT VỀ CễNG TY: 15
1.1 HOÀN CẢNH RA ĐỜI VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CễNG TY: 15
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN Lí VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT: 16
1.3 KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CễNG TY TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY 18
II-/ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CễNG TY : 19
2.1 PHÂN TÍCH CƠ CẤU VỐN CỦA CễNG TY: 19
2.2 PHÂN TÍCH CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CễNG TY. 22
2.3 PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CễNG TY BÁNH KẸO TRÀNG AN. 25
2.4 PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN. 28
CHƯƠNG III - PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
VỐN CỦA CễNG TY BÁNH KẸO TRÀNG AN. 30
I-/ PHƯƠNG HƯỚNG CỦA CễNG TY. 30
1-/ MỞ RỘNG CÁC MẶT HÀNG SẢN XUẤT, TẬP TRUNG VÀO SẢN XUẤT CÁC MẶT HÀNG CHỦ ĐẠO Cể SỨC TIấU THỤ LỚN. 30
2-/ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN THÍCH HỢP ĐẦU TƯ VÀO SẢN XUẤT, ĐỔI MỚI MẪU MÃ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG VÀ HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 31
3-/ ĐẨY MẠNH CÁC HOẠT ĐỘNG MARKETING NHẰM TĂNG CƯỜNG CễNG TÁC TIấU THỤ HÀNG HOÁ. 31
4-/ TĂNG CƯỜNG CễNG TÁC THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA. 32
II-/ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CễNG TY BÁNH KẸO
TRÀNG AN 32
2.1 BẢO TOÀN VỐN CỐ ĐỊNH VÀ VỐN LƯU ĐỘNG. 32
2.2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN. 34
KẾT LUẬN 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO 41
71 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp mở rộng hoạt động huy động vốn tại công ty vận tải Biển Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao sẽ cú nhiều khả năng trả được nợ và lói vay đỳng hạn.Ngược lại, cỏc tổ chức tớn dụng rất hạn chế cho vay đối với cỏc doanh nghiệp đang làm ăn thua lỗ, hoạt động kộm hiệu quả.
Ngoài ra, một số yếu tố khỏc liờn quan đến uy tớn của doanh nghiệp như doanh nghiệp luụn cú trỏch nhiệm với khỏch hàng và bạn hàng, luụn thực hiện tốt cỏc cam kết, doanh nghiệp lại cú vị trớ, tờn tuổi trờn thị trường. Điều đú sẽ tạo thiện cảm với cỏc nhà đầu tư, từ đú tỏc động đến hiệu quả cụng tỏc huy động, mở rộng nguồn vốn của doanh nghiệp.
* Chớnh sỏch huy động vốn của doanh nghiệp.
Tựy vào mục tiờu, kế hoạch của mỗi doanh nghiệp mà cỏc doanh nghiệp sẽ tự hoạch định chớnh sỏch huy động vốn cho riờng doanh nghiệp mỡnh. Điều này ảnh hưởng khụng nhỏ tới hoạt động mở rộng nguồn vốn của doanh nghiệp bởi chớnh sỏch huy động vốn sẽ quyết định khối lượng vốn, nguồn vốn và cỏc hỡnh thức huy động mà doanh nghiệp sử dụng. Tuy vậy, dự cú theo đuổi chớnh sỏch huy động vốn khỏc nhau thỡ định hướng của mỗi doanh nghiệp là đều phải đảm bảo những mục tiờu cơ bản. Đú là khối lượng nguồn vốn dự tớnh huy động được phải đảm bảo đỏp ứng đủ và kịp thời cho nhu cầu sản xuất cũng như kế hoạch đầu tư của doanh nghiệp. Hơn nữa, nguồn vốn huy động phải phự hợp với đặc điểm, quy mụ của doanh nghiệp để cụng tỏc huy động vốn vừa đạt hiệu quả cao và vẫn đảm bảo cõn bằng giữa rủi ro và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp cú chớnh sỏch huy động vốn hợp lý thỡ hiệu quả của cụng tỏc mở rộng nguồn vốn sẽ đạt được kết quả cao.
Như vậy, chớnh sỏch huy động vốn của mỗi doanh nghiệp sẽ tỏc động trực tiếp tới cụng tỏc huy động vốn của doanh nghiệp đú. Tuy nhiờn, chớnh sỏch huy động vốn lại phụ thuộc vào một số yếu tố, đú là những yếu tố khỏch quan (sẽ được phõn tớch kỹ ở phần sau) và yếu tố nội tại của doanh nghiệp, đú là quan điểm của nhà quản trị.
Do mỗi người cú sự ưa thớch rủi ro khỏc nhau nờn cỏc nhà quản trị của những doanh nghiệp khỏc nhau sẽ cú những quyết định khụng giống nhau trong chớnh sỏch huy động vốn của doanh nghiệp mỡnh. Quyết định này được dựa trờn khả năng chấp nhận rủi ro của mỗi người. Những người cú tớnh cẩn trọng, khụng muốn mạo hiểm mà thớch sự ổn định sẽ cú xu hướng sử dụng vốn chủ hơn do nú cú tớnh an toàn cao hơn, khụng đe doạ tới khả năng thanh toỏn của doanh nghiệp khi xảy ra những yếu tố bất lợi. Ngược lại, những người ưa thớch sự mạo hiểm lại cú xu hướng sử dụng nợ vay bởi nguồn vốn này cú khả năng sinh lời tốt hơn vốn chủ trong điều kiện kinh tế phỏt triển nhưng cũng nhiều rủi ro hơn, cú thể khiến doanh nghiệp mất khả năng thanh toỏn từ đú dẫn đến phỏ sản khi cú những yếu tố bất lợi đối với hoạt động của doanh nghiệp.
Như vậy, cụng tỏc huy động vốn của doanh nghiệp cú thể được chi phối bởi rất nhiều yếu tố chủ quan và khỏch quan khỏc nhau. Nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là giải quyết tốt cỏc yếu tố để trờn cơ sở đú, sẽ xõy dựng nờn một kế hoạch huy động vốn phự hợp nhằm đạt được những mục tiờu đó đề. Đú là huy động được nguồn vốn đủ về khối lượng và tốt về chất lượng, giỏ cả hợp lý nhằm phục vụ tốt cho quỏ trỡnh hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
1.2.3.2. Yếu tố khỏch quan.
* Mụi trường kinh tế
Sự phỏt triển hay suy thoỏi của nền kinh tế, của từng ngành kinh tế cú tỏc động trực tiếp tới cơ cấu vốn và hoạt động huy động vốn của doanh nghiệp. Cụ thể:
Nền kinh tế phỏt triển, núi chung sẽ làm cho hoạt động của cỏc ngành kinh tế đều phỏt triển theo (cú thể với tốc độ khụng giống nhau) và từ đú hoạt động của doanh nghiệp cũng trở nờn thuận lợi hơn. Việc sản xuất và tiờu thụ hàng hoỏ dễ dàng hơn, kết quả sản xuất kinh doanh khả quan sẽ giỳp doanh nghiệp nõng cao uy tớn, vị thế trờn thị trường. Doanh nghiệp vừa cú thờm nguồn vốn bổ sung từ lợi nhuận giữ lại, vừa cú khả năng tiếp cận tới nhiều nguồn vốn huy động từ thị trường như vốn vay ngõn hàng, vốn từ trong dõn cư thụng qua phỏt hành trỏi phiếu, cổ phiếu. Như vậy, toàn nền kinh tế phỏt triển sẽ giỳp cho hoạt động huy động của cỏc doanh nghiệp trong đú trở nờn dễ dàng và hiệu quả hơn.
Nền kinh tế phỏt triển, tỡnh hỡnh chớnh trị xó hội ổn định thỡ doanh nghiệp sẽ cú điều kiện tiến hành hoạt động sản xuất liờn tục, ổn định và thường khụng phải đối mặt với nhiều yếu tố bất lợi từ thị trường, rủi ro kinh doanh thấp. Khi đú, cỏc doanh nghiệp sẽ cú xu hướng sử dụng nhiều nợ bởi quan niệm của doanh nghiệp thỡ nợ là nguồn vốn cú chi phớ rẻ và khả năng sinh lời tốt hơn vốn chủ do sử dụng nợ để tạo đũn bẩy tài chớnh, làm tăng EPS đồng nghĩa với việc tăng giỏ trị tài sản của chủ sở hữu. Đõy chớnh là mục tiờu lớn nhất của mỗi doanh nghiệp. Ngược lại, trong điều kiện mụi trường kinh doanh gặp nhiều khú khăn, nền kinh tế cú biểu hiện suy thoỏi thỡ sử dụng nợ lỳc này lại chứa đựng nhiều rủi ro do gỏnh nặng thanh toỏn nợ và lói vay trong điều kiện kinh doanh khú khăn, nguồn thu khụng đảm bảo. Khi đú, vốn vay sẽ khụng phải là sự lựa chọn ưu thớch của doanh nghiệp so với cỏc nguồn vốn khỏc an toàn hơn như vốn chủ.
Nền kinh tế phỏt triển sẽ kộo theo sự ra đời và phỏt triển của thị trường chứng khoỏn. Đõy là một kờnh huy động vốn rất quan trọng cho doanh nghiệp bởi thụng qua thị trường chứng khoỏn, cụng ty cổ phần cú thể phỏt hành cổ phiếu hay trỏi phiếu để đỏp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp mỡnh. Thị trường chứng khoỏn cũng giỳp nhà đầu tư cú được những thụng tin đầy đủ về cỏc cụng ty thuộc nhiều ngành khỏc nhau trong nền kinh tế. Đõy là một yếu tố rất thuận lợi cho những cụng ty cú quy mụ nhỏ nhưng đang hoạt động hiệu quả cú thể quảng bỏ tờn tuổi của mỡnh tới nhà đầu tư, từ đú cú thể dễ dàng hơn trong việc huy động vốn mở rộng sản xuất. Hơn nữa, thị trường chứng khoỏn sẽ là nơi cung cấp những dự bỏo về chu kỳ kinh doanh trong tương lai. Từ đú giỳp doanh nghiệp cú thể chủ động trong việc hoạch định cỏc chớnh sỏch núi chung và chớnh sỏch huy động vốn núi riờng.
Hơn nữa, nền kinh tế phỏt triển sẽ làm đời sống nhõn dõn núi chung được cải thiện. Thu nhập bỡnh quõn đầu người sẽ tăng lờn, chi tiờu cú tăng lờn nhưng khoản tiền tiết kiệm được cũng sẽ tăng lờn tương ứng. Khi đú, doanh nghiệp sẽ cú nhiều thuận lợi hơn khi muốn huy động nguồn vốn trong dõn cư thụng qua phỏt hành trỏi phiếu doanh nghiệp.
* Mụi trường phỏp lý.
Hệ thống phỏp luật chớnh là kim chỉ nam cho hoạt động của mọị chủ thể trong xó hội, trong đú cú doanh nghiệp. Chớnh vỡ vậy, một mụi trường phỏp lý với hệ thống cỏc quy định phỏp luật chi tiết, đồng bộ và khoa học sẽ tạo điều kiện tốt cho hoạt động của cỏc doanh nghiệp núi chung và hoạt động vốn núi riờng được thuận lợi. Hệ thống phỏt luật với những quy định liờn tục được nghiờn cứu, sửa đổi để phự hợp với sự thay đổi của nền kinh tế sẽ giỳp doanh nghiệp cú thể chủ động phỏt huy hết khả năng của doanh nghiệp mỡnh để huy động được tối đa cỏc nguồn vốn trong nền kinh tế, phục vụ tốt cho cỏc hoạt động của doanh nghiệp. Ngược lại, một hệ thống phỏt luật cứng nhắc, chậm sử đổi sẽ kỡm hóm, gõy khú khăn cho mọi hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là cụng tỏc huy động vốn.
Hơn nữa , khi cú những quy định mới liờn quan đến ngành, lĩnh vực doanh nghiệp đang hoạt động được sửa đổi cũng sẽ tỏc động trực tiếp tới hoạt động của doanh nghiệp. Với cụng tỏc huy động vốn thỡ chớnh sỏch thuế sẽ cú ảnh hưởng lớn bởi nú sẽ tỏc động trực tiếp tới chớnh sỏch huy động vốn của mỗi doanh nghiệp. Do lói vay được ghi nhận là chi phớ hợp lý của doanh nghiệp nờn chớnh sỏch thuế sẽ ảnh hưởng tới chi phớ của vốn nợ thụng qua tiết kiệm nhờ thuế. Nếu thuế suất thu nhập doanh nghiệp cao sẽ cú thể khuyến khớch doanh nghiệp sử dụng nợ do lỳc đú doanh nghiệp cú khoản tiết kiệm nhờ thuế đỏng kể. Doanh nghiệp sẽ cú xu hướng đi vay từ dõn cư (phỏt hành trỏi phiếu) hay vay trực tiếp từ cỏc tổ chức tớn dụng.
Như vậy, cụng tỏc huy động vốn của doanh nghiệp cú thể được chi phối bởi rất nhiều yếu tố chủ quan và khỏch quan khỏc nhau. Đú cú thể là thuận lợi hay khú khăn đối với doanh nghiệp và nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp là giải quyết tốt cỏc yếu tố để trờn cơ sở đú, sẽ xõy dựng nờn một kế hoạch huy động vốn phự hợp nhằm đạt được những mục tiờu đó đề. Đú là huy động được nguồn vốn đủ về khối lượng và tốt về chất lượng, giỏ cả hợp lý nhằm phục vụ tốt cho quỏ trỡnh hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN
TẠI CễNG TY VẬN TẢI BIỂN BẮC
2.1. Tổng quan về cụng ty vận tải Biển Bắc.
2.1.1.Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty vận tải Biển Bắc.
Cụng ty vận tải Biển Bắc là một doanh nghiệp Nhà nước chuyờn ngành vận tải thuỷ, trực thuộc Tổng cụng ty Hàng hải Việt Nam, cú tờn giao dịch quốc tế là Northnern Shipping Company, viết tắt là NOSCO, cú trụ sở chớnh đặt tại 278 Tụn Đức Thắng, Hà Nội. Điện thoại: 048514755 – 048515805, Fax: 844516706.
Cụng ty vận tải Biển Bắc nguyờn là văn phũng cục đường sụng, rồi liờn hiệp cỏc xớ nghiệp vận tải sụng I và đến năm 1953 trở thành Tổng cụng ty vận tải sụng I. Khi tổ chức ngành đường sụng thay đổi vào năm 1993, bộ Giao thụng vận tải đó chuyển đổi TCT vận tải sụng I thành Cụng ty vận tải Thuỷ Bắc theo Quyết định số 284QĐ/TCCB-LĐ. Lỳc này, cụng ty vận tải Thuỷ Bắc là doanh nghiệp Nhà nước theo Quyết định số 1108QĐ/TCCB-LĐ ngày 31/06/1993, là doanh nghiệp loại II theo Nghị định 338/TTg và được giới hạn doanh nghiệp theo Nghị định 50CP ngày 28/08/1996 của Thủ tướng Chớnh phủ. Tuy nhiờn, đến năm , cụng ty vận tải Thuỷ Bắc đó được đổi thành cụng ty vận tải Biển Bắc theo Quyết định 249/QĐ-HĐQT - Tổng cụng ty Hàng hải Việt Nam.
Khi mới thành lập, cụng ty vận tải Biển Bắc trực thuộc sự quản lý của Cục Đường sụng Việt Nam. Tuy nhiờn sau một thời gian hoạt động, theo Quyết định 598/TTg ngày 30/07/1997 của Thủ tướng Chớnh phủ, Cụng ty được chuyển làm thành viờn của Tổng cụng ty Hàng hải Việt Nam. Lỳc đầu, cụng ty chỉ cú chức năng vận tải hàng hoỏ đường sụng, đường biển và dịch vụ tổng hợp nhưng với sự cố gắng nỗ lực khụng ngừng của cỏn bộ cụng nhõn viờn cụng ty đó và đang mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh.
Cụng ty cũng khụng ngừng phỏt triển đội tàu về cả chất lượng và số lượng, đó đem lại lợi ớch kinh tế cao cho cụng ty, tăng thờm việc làm cho người lao động, giải quyết được chủ yếu phần chi phớ quản lý văn phũng.. Hiện nay, cụng ty đang cú 5 tàu biển hoạt động trong khu vực Đụng Nam Á và Đụng Bắc Á, 5 tàu sụng hoạt động nội địa. Cụng ty đang đầu tư mua một tàu biển trọng tải 22.201 tấn, cụng ty sẽ cú doanh thu của tàu này trong năm 2007. Ta cú thể thấy được sự phỏt triển đội tàu tớnh đến T9/2006 của cụng ty qua bảng số liệu sau:
Bảng 1: Thực trạng đội tàu cụng ty vận tải Biển Bắc tớnh đến 31/9/2006
TT
Tờn tàu
Trọng
tải
Năm đúng
Nơi đúng
GT
NT
CV
I
Tàu sụng
1
Đoàn TB-01
800T
1987
VN
150
2
Đoàn TB-02
800 T
1996
VN
180
3
Đoàn TB-03
800 T
1998
VN
192
4
Đoàn TB-04
800 T
1998
VN
192
5
Đoàn TB-05
800 T
2000
VN
192
II
Tàu biển
1
Thiền Quang
6.130 T
1986
Nhật
4.096
2.212
2.800
2
Quốc Tử Giỏm
7.015 T
1985
Nhật
5.512
2.223
3.000
3
Long Biờn
6.846 T
1989
Nhật
5.506
2.273
3.300
4
Ngọc Hà
3.760 T
2004
VN
2.498
1.462
2.000
5
Ngọc Sơn
6.500 T
2004
VN
4.095
2.448
3.600
III
Tàu khỏch
1
Thuỷ Bắc-Lim Băng
108 ghế
1991
Malay
1.600
2
Thuỷ Bắc-Fu Ling
149 ghế
1997
TQ
2.720
3
Thuỷ Bắc-Standrich
101 ghế
1994
TQ
2.372
(Nguồn: số liệu phũng Kỹ thuật vật tư – Cụng ty vận tải Biển Bắc)
2.1.2.Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Cụng ty vận tải Biển Bắc là một doanh nghiệp chuyờn ngành vận tải thuỷ nhưng cụng ty với sự năng động, nhạy bộn nắm bắt cỏc nhu cầu của thị trường, cụng ty khụng chỉ đơn thuần thực hiện nguyờn chức năng vận tải mà bờn cạnh đú cũn cú một số chức năng khỏc. Theo giấy chứng nhận đang ký kinh doanh DNNN số 0106000214 cấp ngày 14/09/2005 của cụng ty vận tải Biển Bắc, hiện nay cụng ty đang thực hiện cỏc ngành nghề kinh doanh:
- Vận tải hàng hoỏ đường sụng, đường biển;
- Cung ứng vật tư phụ tựng, thiết bị chuyờn ngành vận tải thuỷ;
- Đại lý dịch vụ vận tải và cỏc dịch vụ khỏc;
- Xuất nhập khẩu trực tiếp vật tư, thiết bị, phụ tựng đường ngành sụng;
- Sửa chữa, sản xuất, lắp đặt cỏc loại phương tiện, thiết bị, cụng trỡnh giao thụng đường thuỷ;
- Khai thỏc, sản xuất kinh doanh cấu kiện bờ tụng đỳc sẵn, vật liệu xõy dựng;
- Vận tải hành khỏch bằng đường sụng và ven biển;
- Đại lý và mụi giới hàng hải phục vụ ngành giao thụng vận tải;
- Cung ứng lao động nước ngoài;
- Kinh doanh dịch vụ du lịch;
- Kinh doanh lữ hành quốc tế;
- Dịch vụ - kinh doanh nhà khỏch;
- Đào tạo và giỏo dục định hướng cho người lao động Việt Nam đi làm cú thời hạn ở nước ngoài;
- Vận tải hành khỏch bằng đường bộ./.
Tuy nhiờn để thấy rừ sự phỏt triển, khụng ngừng nắm bắt cỏc nhu cầu của thị trường, ta cú thể nghiờn cứu quỏ trỡnh mở rộng chức năng nhiệm vụ kinh doanh của cụng ty vận tải Biển Bắc
Năm 1993, cụng ty chỉ cú chức năng vận tải hàng hoỏ đường sụng, đường biển và dịch vụ tổng hợp
Năm 1995, bổ sung thờm chức năng XNK trực tiếp ngành đường thuỷ.
Năm 1996, bổ sung thờm chức năng vận tải hành khỏch bằng đường sụng, đường biển.
Năm 1997, bổ sung chức năng sản xuất vật liệu xõy dựng.
Năm 1998, bổ sung chức năng đại lý vật tải vả dịch vụ XK lao động.
Năm 2002, bổ sung chức năng dịch vụ du lịch lữ hành quốc tế. Cụng ty từng bước đi lờn trước hết là xỏc định rừ phương hướng mục tiờu sản xuất kinh doanh lấy kinh doanh vận tải biển làm nhiệm vụ chớnh, đầu tư chắc chắn hiệu quả phương tiện thiết bị, mở rộng cỏc ngành nghề khỏc mà nhu cầu thị trưởng đũi hỏi như xuất khẩu vật tư thiết bị phụ tựng chuyờn ngành, đại lý mụi giới hàng hải, xuất khẩu lao động, kinh doanh du lịch lữ hành trong nước và quốc tế đỳng chủ trương đường lối của Đảng và Chớnh phủ
2.1.3. Cơ cấu bộ mỏy quản lý của cụng ty.
2.1.3.1. Mụ hỡnh quản lý của cụng ty.
Về mụ hỡnh tổ chức, cụng ty vận tải Biển Bắc được tổ chức thành hai khối chớnh, bao gồm khối quản lý và khối chỉ đạo sản xuất.
Khối quản lý gồm 8 phũng ban: Văn phũng Tổng giỏm đốc, phũng tổ chức, phũng vận tải, phũng kỹ thuật vật tư, phũng tài chớnh kế toỏn, ban tàu sụng, ban tàu khỏch, ban kế hoạch vật tư.
Khối chỉ đạo sản xuất gồm: 4 trung tõm, 3 chi nhỏnh, 1 xớ nghiệp.
- 4 trung tõm: TH Đụng Phong, TT dịch vụ tổng hợp, TT CKĐ, TT xuất khẩu lao động.
- 3 chi nhỏnh: chi nhỏnh tại Hải Phũng, chi nhỏnh tại Quảng Ninh và chi nhỏnh tại TP. Hồ Chớ Minh.
- 1 xớ nghiệp: Xớ nghiệp cơ khớ cụng ty vận tải Biển Bắc tại huyện Từ liờm – Hà Nội.
2.1.3.2.Tổ chức phõn cụng trong quản lý.
Cụng ty vận tải Biển Bắc là một cụng ty vận tải thuỷ, đõy là loại hỡnh doanh nghiệp sản xuất vật chất đặc biệt, sản phẩm khụng mang một hỡnh thỏi vật chất cụ thế mà đều mang tớnh chất vụ hỡnh. Nhận thức đặc điểm cơ bản của ngành vận tải, cụng ty đó tổ chức và dần hoàn thiện bộ mỏy quản lý, cú sự phõn cụng trong quản lý một cỏch rừ ràng.
Bộ mỏy quản lý của cụng ty đứng đầu là Tổng giỏm đốc, giỳp đỡ cho Tổng giỏm đốc là cỏc phú giỏm đốc, kế toỏn trưởng và cỏc phũng ban chức năng.
- Văn phũng Tổng giỏm đốc: phụ trỏch cỏc cụng việc hành chớnh sự nghiệp, giải quyết cỏc thủ tục giấy tờ cú liờn quan đến hoạt động kinh doanh.
- Phũng tổ chức cỏn bộ lao động: thực hiện cụng tỏc quản lý tổ chức nhõn sự, chế độ lương, thưởng, BHXH.
- Phũng kinh tế vận tải: ký kết cỏc hợp đồng định hạn, khai thỏc hàng cho tàu, theo dừi hành trỡnh khi tàu hoạt động, xõy dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của toàn cụng ty.
- Phũng kỹ thuật vật tư: kiểm tra, kiểm soỏt chất lượng hoạt động từng con tàu, cung cấp đầy đủ kịp thời vật tư, thiết bị phụ tựng con tàu, lập kế hoạch sữa chữa nõng cấp tàu khi đến hạn.
- Ban kế hoạch đầu tư: lập kế hoạch kinh doanh, lập dự ỏn xin vốn, gọi vốn.
- Ban tàu sụng: quản lý cỏc tuyến tàu sụng, vận tải thuỷ, nội địa.
- Ban tàu khỏch: quản lý cỏc tuyến, cỏc chuyến tàu khỏch, chịu mọi trỏch nhiệm trong quỏ trỡnh tàu vận chuyển hành khỏch.
- Phũng kế toỏn tài chớnh: thực hiện việc thu thập xử lý và cung cấp thụng tin về tài sản và hoạt động kinh tế, tài chớnh phỏt sinh trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty.
- Văn phũng cụng ty: thực hiện vận tải đường sụng, biển, hành khỏch và cỏc dịch vụ vận tải như đại lý mụi giới hàng hải…
- Trung tõm CKĐ: kinh doanh mỏy thuỷ và phụ tựng đường thuỷ, trước kia chủ yếu nhập hàng từ Tiệp, bõy giờ nhập hàng từ Trung Quốc, cộng hoà Sộc, Nga, Đức.
- Trung tõm Đụng Phong: đại lý mua bỏn cỏc loại mỏy múc, thiết bị mỏy thuỷ từ Trung Quốc về bỏn tại Việt Nam.
- Trung tõm xuất khẩu lao động: xuất khẩu lao động đi Đài Loan, Hàn Quốc, cho thuờ nhà khỏch.
- Chi nhỏnh Hải Phũng: vận tải hàng hoỏ đường sụng, biển, đại lý mối giới hàng hải và cỏc dịch vụ khỏc.
- Chi nhỏnh Quảng Ninh: khai thỏc vận tải, xuất nhập khẩu vật tư, phụ tựng ngành đường thủy và cỏc dịch vụ hàng hải.
- Chi nhỏnh TP.Hồ Chớ Minh: thực hiện vận tải hàng hoỏ đường thuỷ, đại lý hàng hải.
- Xớ nghiệp cơ khớ và vật liệu xõy dựng: sản xuất thiết bị, vật liệu xõy dựng và sửa chữa cơ khớ.
2.1.3.3.Tổ chức cụng tỏc kế toỏn tài chớnh của cụng ty.
Kế toỏn trưởng: tổ chức điều hành chung toàn bộ cụng tỏc kế toỏn của toàn cụng ty.
Kế toỏn chi phớ và giỏ thành: theo dừi quản lý cỏc phần kế toỏn núi chung và kiờm phần kế toỏn tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành.
Kế toỏn tiền lương nhõn viờn và vật liệu: theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư tiền lương, bảo hiểm.
Kế toỏn vốn bằng tiền và thanh toỏn cụng nợ: cú nhiệm vụ thoe dừi việc thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngõn hang, thanh toỏn với ngõn hang và theo dừi cụng nợ.
Thủ quỹ (kiờm): theo dừi việc thu chi tiền mặt, hang ngay phải bỏo cỏo với giỏm đốc, kế toỏn trưởng lượng tiền mặt thu chi và tồn quỹ.
Tổng giỏm đốc
Phú tổng giỏm đốc
Phũng tổng giỏm đốc
Phũng tổ chức
Phũng vận tải
Phũng kỹ thuật vật tư
Phũng tài chớnh k.toỏn
Phũng tàu sụng
Phũng tàu khỏch
Phũng
KH
ĐT
TT
Đụng
Phong
TT
CKĐ
TT
XK
Lao động
XN
Cơ khớ
CN
Hải Phũng
CN Quảng Ninh
CN
TP.Hồ
Chớ Minh
Bảng 2: Sơ đồ bộ mỏy quản lý nhà nước của cụng ty vận tải Biển Bắc.
(Nguồn: Số liệu phũng tổ chức cụng ty vận tải Biển Bắc)
2.1.4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong 1 số năm.
Là một doanh nghiệp Nhà nước thuộc Tổng cụng ty Hàng Hải Việt Nam, cụng ty vận tải Biển Bắc cũng như bao doanh nghiệp khỏc khi chuyển sang nền kinh tế thị trường đều gặp khụng ớt khú khăn trong việc sử dụng vốn và sự cạnh tranh gay gắt của thị trường…Nhưng khụng vỡ thế mà cụng ty tự đỏnh mất mỡnh. Với sự cố gắng của mỡnh, cộng với sự giỳp đỡ của cỏc cấp, cỏc ngành cú liờn quan, của Tổng cụng ty Hàng hải Việt nam, cho đến nay cụng ty đó khụng ngừng lớn mạnh, thị trường được mở rộng, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Điều này được biểu hiện qua biểu dưới đõy.
Bảng 3: Bảng cõn đối kế toỏn cụng ty vận tải Biển Bắc
Đơn vị:triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
A.TỔNG TÀI SẢN
176.867
156.442
268.343
I.TSNH và ĐTNH
49.926
46.478
34.589
1.Cỏc khoản phải thu
24.902
23.662
18.780
2.Hàng tồn kho
21.313
16.976
7.392
3.TSLĐ khỏc
1.989
1.988
5.039
4. TM + TG
1.722
3.852
3.378
II.TSDH và ĐTDH
126.941
109.964
233.754
1.TSCĐ
121.554
105.202
193.666
2.Cỏc khoản đầu tư dài hạn
-
-
-
3.CF XDCB dở dang
1.697
1.770
32.512
4.Chi phớ trả trước, ký quỹ DH
2.455
2.992
7.576
B.TỔNG NGUỒN VỐN
176.867
156.442
268.343
I.Nợ phải trả
169.063
143.821
242.741
1.Nợ ngắn hạn
80.680
69.541
77.259
2.Nợ dài hạn
86.769
74.280
165.482
3.Nợ khỏc
1.614
-
-
II.Nguồn vốn chủ sở hữu
7.804
12.621
25.602
1.Nguồn vốn
7.110
12.097
24.332
Trong đú: Vốn kinh doanh
5.960
5.961
7.031
2> Nguồn kinh phớ
694
4.986
4.052
(Nguồn: Số liệu bỏo cỏo phũng Tài chớnh kế toỏn năm 2004-2005-2006)
Nhận xột: Qua bảng số liệu trờn, ta thấy trong những năm qua, tổng tài sản của cụng ty khụng ngừng được mở rộng và tăng lờn rất nhanh.Quan hệ thanh toỏn với bạn hàng luụn được củng cố và ngày càng tớn nhiệm. Cụng nợ phải thu, phải trả, khụng cú nợ quỏ hạn, tỷ lệ nợ phải thu/ TSLĐ và ĐTNH ở mức cho phộp (50-54%) và cụng nợi giảm dần qua cỏc năm chứng tỏ khả năng thanh toỏn và thu hồi cụng nợ của cụng ty tương đối tốt. Hàng tụ̀n kho khụng có hàng luõn chuyờ̉n và giảm giá thṍp đờ́n 31/12/2006 chỉ còn 7.392 tr.đ (giảm so với 2005 là 9.584 tr.đ). Tuy nhiờn VLĐ ròng bị õm lớn do đặc thù của ngành vọ̃n tải biờ̉n sụng và do các nguyờn nhõn sau :
- Cụng ty đã ký quỹ dài hạn tại các ngõn hàng.
- Chi phí xõy dựng cơ bản dở dang của tàu đóng mới và mua mới rṍt lớn ( đặt cọc tàu mua mới) gõ̀n 33 tỷ đụ̀ng.
- Chi phí trả trước dài hạn: Đõy là chi phí sửa chữa với các tàu biờ̉n
Ngoài ra, cụng ty võ̃n luụn luụn có mụ̣t sụ́ vụ́n gụ́i đõ̀u nằm trong thỏa thuọ̃n được nợ của khách hàng. Sụ́ vụ́n này bình quõn hàng năm là 19 tỷ đụ̀ng, tại thời điờ̉m 31/12/2006, sụ́ vụ́n này khoảng 17 tỷ đụ̀ng. Vì ngành vọ̃n tải biờ̉n có đặc thù riờng là sụ́ tiờ̀n sửa chữa tàu sụ́ tiờ̀n lớn, mua dõ̀u và vọ̃t tư cụng ty đã hạch toán giá thành rụ̀i, nhưng khụng bao giờ phải thanh toán toàn bụ̣ cho người bán. Sụ́ vụ́n này cụng ty tạm lṍy mụ̣t phõ̀n đờ̉ trả nợ trước hạn: ngắn hạn và dài hạn ngõn hàng, nờ́u khụng sử dụng sụ́ vụ́n này sẽ bị ứ đọng tại quỹ tiờ̀n mặt và tài khoản tiờ̀n gửi ngõn hàng gõy lãng phí khụng cõ̀n thiờ́t. Trường hợp phải thanh toán ngay cho khách hàng, cụng ty sẽ khụng trả trước ngõn hàng nữa mà võ̃n đảm bảo trả nợ Lý do này cũng ảnh hưởng khụng nhỏ tới chỉ tiờu vụ́n lưu đụ̣ng ròng õm. Trong thời gian tới, cụng ty sẽ khắc phục được tình trạng vụ́n lưu đụ̣ng ròng õm như hiợ̀n nay. Cụng ty dự kiờ́n bán tàu Thiờ̀n Quang và thu tiờ̀n vờ̀ đờ̉ giải quyờ́t vṍn đờ̀ vụ́n lưu đụ̣ng ròng õm.
Bảng 4: Kết quả hoạt động SXKD cụng ty vận tải Biển Bắc qua một số năm
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1. Doanh thu
148.971
156.075
155.917
- DT thuần về bỏn hàng và cung cấp DV
148.394
155.167
135.608
- DT từ hoạt động tài chớnh
467
101
184
- DT thu nhập khỏc
110
807
20.125
2. Chi phớ
147.416
150.084
150.629
3. LN trước thuế
1.554
5.991
5.288
4. LN sau thuế
1.360
4.985
4.653
5. Số lao động (người)
352
361
340
6. TN bq người/thỏng
3,1
4,7
4,3
7. Cỏc khoản nộp NS
5.607
3.884
5.414
8. Tỷ suất LN sau thuế/Vốn KD
22,83%
83,65%
66,18%
(Nguồn: Số liệu bỏo cỏo phũng Tài chớnh kế toỏn năm 2004-2005-2006)
Nhận xột: Tỡnh hỡnh sản xuất và kết quả kinh doanh hàng năm của cụng ty tăng trưởng khỏ ổn định. LNST của cụng ty năm 2006 tuy thấp hơn năm 2005 nhưng vẫn duy trỡ được mức khỏ, trờn 4 tỷ đồng. Mặc dự từ cuối năm 2005, giỏ cước vận tải biển trong khu vực và quốc tế đột ngột giảm mạnh trong khi giỏ nhiờn liệu vẫn tiếp tục tăng cao đó làm giảm hiệu quả khai thỏc đội tàu biển của Cụng ty vỡ giỏ nhiờn liệu chiếm tỷ trọng lớn trong giỏ thành vận tải biển. Trong lỳc đú, giỏ mua tàu trong khu vực và trờn thế giới lại tăng lờn đỏng kể đó ảnh hưởng xấu đến kế hoạch đầu tư phỏt triển đội tàu biển của Cụng ty. Cỏc tỏc động đú làm cho DT thuần của cụng ty giảm 20 tỷ so với năm 2005 trong khi chi phớ vẫn duy trỡ ở mức 150 tỷ như năm 2005. Tuy gặp nhiều khú khăn trong sản xuất nhưng cụng ty đó chủ động để tỡm kiếm doanh thu từ những lĩnh vực khỏc. Trong năm 2006, DT thu nhập khỏc đó tăng đỏng kể, từ 807 triệu đồng năm 2005 lờn 20 tỷ đồng. Do đú, tổng doanh thu của cụng ty trong năm 2006 vẫn cú thể duy trỡ được ở mức doanh thu như năm 2005. Bờn cạnh đú, cụng ty luụn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế vào ngõn sỏch nhà nước, năm sau lại cao hơn năm trước.\ ( năm 2006 là 5,4 tỷ đụ̀ng so với 3,8 tỷ đụ̀ng năm 2005). Ban lónh đạo cụng ty vận tải Biển Bắc cũng luụn quan tõm đến đời sống của CBCNV. Chỉ được xếp vào loại hỡnh DN vừa và nhỏ với tổng số lượng lao động hơn 300 nhưng cụng ty đó tạo việc làm ổn định cho người lao động với thu nhập của họ được cải thiện qua cỏc năm. Thu nhập bỡnh quõn của người lao động ở mức khỏ cao so với cỏc doanh nghiệp khỏc, trờn 4 triệu đồng/năm.
Bảng 5: Cỏc chỉ tiờu tài chớnh phản ỏnh kết quả hoạt động của cụng ty.
Chỉ tiờu
Năm 2004
Năm 2005
Năm 2006
1. Cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1 Cơ cấu tài sản
TSCĐ/Tổng tài sản (%)
72%
68%
68%
TSLĐ/Tổng tài sản (%)
28%
32%
32%
1.2 Cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
96%
92%
90%
Nguồn VCSH/Tổng nguồn vốn
4%
8%
10%
2. Khả năng thanh toỏn
2.1 Khả năng TT nợ ngắn hạn (%)
62%
67%
64%
2.2 Khả năng TT nhanh (%)
35%
42%
41%
3. Tỷ suất sinh lời
3.1 Tỷ suất sinh lời/Doanh thu
TSLN trước thuế/Doanh thu (%)
1%
4%
3,4%
TSLN sau thuế/Doanh thu (%)
1%
3%
3%
3.2 Tỷ suất lợi nhuận/Tổng TS
TSLN trước thuế/Tổng tài sản (%)
1%
4%
2%
TSLN sau thuế/Tổng tài sản (%)
1%
3%
1,7%
3.3 Tỷ suất LNST/Nguồn VCSH
23%
84%
18,1%
(Nguồn: Số liệu bỏo cỏo phũng Tài chớnh kế toỏn năm 2004-2005-2006)
Nhận xột Nghiờn cứu cỏc chỉ tiờu tài chớnh của cụng ty vận tải Biển Bắc, ta cú thể rỳt ra một số kết luận sau: Trong cơ cấu tài sản, TSCĐ vẫn chiếm tỷ trọng lớn với trờn 70%. Đõy cũng là điều hợp lý khi cụng ty vận tải Biển Bắc hoạt động trong lĩnh vực vận tải biển, vớli TSCĐ là cỏc đội tàu cú tỷ trọ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- C0124.doc